Chương V
CHẾ ĐỘ VĂN HOÁ, GIÁO DỤC,
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
Chế độ VH – GD - KHCN
1. Mục đích, chính sách phát triển văn hoá
2. Mục đích, chính sách phát triển giáo dục
3. Mục đích, chính sách phát triển KHCN
Chế độ VH, GD, KHCN
•
Một bộ phận cấu thành của chế độ
xã hội
•
Một chế định của Luật Hiến pháp
Chế độ VH – GD - KHCN
1. Mục đích, chính sách phát triển nền văn
hoá Việt Nam
1.1. Khái niệm văn hoá.
Văn hoá là gì?
Văn
Hoá
Văn hoá dân tộc
Văn hoá ứng xử
Văn hoá học đường
Văn hoá kinh doanh
Văn hoá quảng cáo
Văn hoá pháp luật
Gia đình văn hoá
Người có văn hoá
Văn hoá vật thể
Văn hoá phi vật thể
Văn hoá là gì?
Văn hoá là tổng thể các nét riêng biệt về tinh
thần và vật chất trí tuệ và cảm xúc quyết định
tính cách của một xã hội hay một nhóm người
trong xã hội.
Văn hoá bao gồm nghệ thuật và văn chương,
những lối sống, những quyền cơ bản của con
người, những hệ thống giá trị, những tập tục
và những tín ngưỡng.
UNESCO - Tuyên bố về những chính sách
văn hoá năm 1982 tại Mehico
“Văn hoá là sự tổng hợp của mọi
phương thức sinh hoạt cùng với biểu
hiện của nó mà loài người đã sản
sinh ra nhằm thích ứng với những
nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự
sinh tồn“
Hồ Chí Minh
Văn hoá là tổng thể nói chung
những giá trị vật chất hoặc tinh
thần do con người sáng tạo ra
trong quá trình lịch sử"
Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ
Văn hoá là trình độ cao trong
sinh hoạt xã hội, là biểu hiện của
sự văn minh.
Vai trò của Văn hoá
•
Văn hoá là mục tiêu của sự phát triển
•
Văn hoá là động lực của sự phát triển
•
Văn hoá có vai trò quan trọng và trực
tiếp trong sự phát triển con người
Chế độ VH – GD - KHCN
1. Mục đích, chính sách phát triển nền văn
hoá Việt Nam
1.1. Khái niệm văn hoá.
1.2. Mục đích, chính sách phát triển nền văn
hoá Việt Nam
Nhà nước và xã hội bảo tồn, phát triển nền
văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc; kế thừa và phát huy những giá trị của
nền văn hiến các dân tộc Việt Nam, tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại; phát huy mọi tài
năng sáng tạo trong nhân dân.
Nhà nước thống nhất quản lý sự nghiệp văn
hoá. Nghiêm cấm truyền bá tư tưởng và văn
hoá phản động, đồi trụy; bài trừ mê tín, hủ
tục."
Điều 30 Hiến pháp 1992
Nền văn hoá Việt Nam
•
Tiên tiến
•
Đậm đà bản sắc dân tộc
Nền văn hóa tiên tiến
•
Được xây dựng trên cơ sở điều kiện kinh tế xã hội
tiến bộ, chế độ xã hội tiên tiến.
•
Nền văn hoá xây dựng trên một ý thức hệ tiên tiến
•
Nền văn hoá phát triển toàn diện
•
Nền văn hoá vì con người, văn hoá vừa là mục tiêu,
vừa là động lực phát triển của kinh tế xã hội
•
Nền văn hóa cho mọi dân tộc
•
Nền văn hoá chú trọng phát triển quan hệ cộng đồng.
Theo các văn kiện của Đảng, Nền văn hoá Việt
Nam tiên tiến thể hiện ở một số nội dung sau:
•
là nền văn hoá yêu nước
•
là nền văn hoá tiến bộ gồm các giá trị cao đẹp, tiến bộ
của dân tộc và nhân loại
•
nền văn hoá có nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân
tộc gắn liền với CNXH trên nền tảng triết học Mác Lê
nin và tư tưởng HCM
•
Là nền văn hoá có tính nhân văn với mục tiêu vì con
người, vì hạnh phúc và tự do phát triển phong phú của
con người, trong mối quan hệ giữa cá nhân và cộng
đồng, giữa phát triển giữa xã hội và tự nhiên.
•
Nền văn hoá tiến tiến về nội dung tư tưởng và phong
cách thể hiện
Đậm đà bản sắc dân tộc???
Các phẩm chất của con người
Việt Nam
•
Lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc
•
Tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết lợi
ích cá nhân, gia đình, làng xã, cộng đồng và tổ
quốc
•
Lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình đạo lý
•
Cần cù sáng tạo trong lao động
•
Tinh tế trong ứng xử và giản dị trong lối sống.
Một số chính sách cụ thể
•
Phát triển giáo dục, con người
•
Đầu tư phát triển văn học nghệ thuật…
•
Phát triển thông tin, xuất bản, phát thanh,
truyền hình, điện ảnh…
•
Bảo tồn di tích và các giá trị văn hóa
Một số chính sách cụ thể
•
Điều 31 Hiến pháp quy định:
Nhà nước tạo điều kiện để công dân phát triển
toàn diện, giáo dục ý thức công dân, sống và làm
việc theo Hiến pháp và pháp luật, giữ gìn thuần
phong mỹ tục, xây dựng gia đình có văn hóa, hạnh
phúc, có tinh thần yêu nước, yêu chế độ xã hội chủ
nghĩa, có tinh thần quốc tế chân chính, hữu nghị
và hợp tác với các dân tộc trên thế giới.
Điều 32
•
Văn học, nghệ thuật góp phần bồi dưỡng nhân
cách và tâm hồn cao đẹp của người Việt Nam.
•
Nhà nước đầu tư phát triển văn hoá, văn học, nghệ
thuật, tạo điều kiện để nhân dân được thưởng thức
những tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị; bảo
trợ để phát triển các tài năng sáng tạo văn hóa,
nghệ thuật.
•
Nhà nước phát triển các hình thức đa dạng của
hoạt động văn học, nghệ thuật, khuyến khích các
hoạt động văn học, nghệ thuật quần chúng.
Điều 33
•
Nhà nước phát triển công tác thông tin, báo
chí, phát thanh, truyền hình, điện ảnh, xuất
bản, thư viện và các phương tiện thông tin
đại chúng khác. Nghiêm cấm những hoạt
động văn hoá, thông tin làm tổn hại lợi ích
quốc gia, phá hoại nhân cách, đạo đức và
lối sống tốt đẹp của người Việt Nam.
Điều 34
•
Nhà nước và xã hội bảo tồn, phát triển các di sản
văn hoá dân tộc; chăm lo công tác bảo tồn, bảo
tàng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy tác dụng
của các di tích lịch sử, cách mạng, các di sản văn
hoá, các công trình nghệ thuật, các danh lam,
thắng cảnh.
•
Nghiêm cấm các hành động xâm phạm đến các di
tích lịch sử, cách mạng, các công trình nghệ thuật
và danh lam, thắng cảnh.