Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Dự án 1 phân tích chiến lược xúc tiến th true milk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.44 KB, 39 trang )

DU AN 1 tất tần tật về TH TRUE MILK jljlvlrbv
Digital Marketing (mkt308)

4

0


CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH

Dự án 1

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN
TH TRUE MILK

GVHD: ThS. HỒNG QUANG PHÚC
Nhóm SVTH: Nhóm 5 – Lớp MA16305
1. Trần Minh Hậu

MSSV: PS16562

2. Trịnh Quốc Phương

MSSV: PS16414

3. Đỗ Hoàng Long

MSSV: PS17318

4. Lê Văn Thành


MSSV: PS17231

4

0


TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2021

4

0


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
Giảng viên 1:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Giảng viên 2:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Mục Lục

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP

4

4

0


1.1.

Giới thiệu doanh nghiệp.............................................................................................................................4

1.2.

Tầm nhìn.......................................................................................................................................................5

1.3.

Sứ mệnh........................................................................................................................................................5

1.4.


Giá trị cốt lõi.................................................................................................................................................5

1.5

Các phịng ban trong doanh nghiệp.........................................................................................................7

CHƯƠNG 2: Phân tch th ị trường của doanh nghiệp và định vị khách hàng của doanh nghiệp............................9
2.1 Phân tích thị trường.........................................................................................................................................9
2.2 Định vị khách hàng.........................................................................................................................................11
2.3 Mơi trường vĩ mơ (PEST)..............................................................................................................................11
2.4 Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter................................................................................15
CH ƯƠNG 3: Phân tch tổ hợp Marketng 4 Ps của doanh nghiệp 18
3.1

Đánh giá sản phẩm....................................................................................................................................18

3.2 Định giá............................................................................................................................................................22
3.3 Phân phối.........................................................................................................................................................24
3.4 Xúc tiến.............................................................................................................................................................24

4

0


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP
1.1. Giới thiệu doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Thực phẩm sữa TH.
Ngày thành lập: 24/2/2009.

Tên giao dịch: TH Milk Joint Stock Company.
Website: />Ngành nghề kinh doanh chính: Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
Mã số thuế: 2901138688 đăng kí và quản lí bởi cục thuế Nghệ An
Địa chỉ: xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH thuộc tập đoàn TH được thành lập với sự tư vấn tài chính
àng thương mại cổ phần Bắc Á. Bên cạnh việc kinh doanh các dịch vụ tài chính và các hoạt động mang
h xã hội. Ngân hàng TMCP Bắc Á đặc biệt chú trọng vào ngành chế biến sữa và thực phẩm.
Từ xuất phát điểm đó, tập đồn TH đang từng bước phát triển để trở thành nhà sản xuất hàng
am cung cấp các sản phẩm thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên trong đó có sữa tươi, thịt, rau củ
hủy hải sản,... đạt chất lượng quốc tế.
Với tiêu chí giữ vẹn nguyên tinh túy thiên nhiên trong từng sản phẩm, Tập đoàn TH đã trang bị
hiện đại cũng như nguồn nhân lực hàng đầu thế giới. Tập đoàn TH cũng ứng dụng hệ thống quản lý cao
trình sản xuất khép kín đồng bộ từ khâu nuôi trồng đến phân phối sản phẩm tận tay người tiêu dùng. Tất
m mục đích phục vụ người tiêu dùng những sản phẩm sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng nhất.
Danh mục sản phẩm của Tập đoàn TH hiện nay bao gồm các sản phẩm sữa tươi tiệt trùng TH
Tập đoàn TH cũng đang phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ TH truemart.
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp:
-

Các sản phẩm bơ, phomat: Bơ lạt tự nhiên, phomat que Mozzarella. Nước giải khát:

Nước uống trái cây TH True Milk Juice, nước uống sữa trái cây TH True Milk Juice, nước gạo rang TH
True Milk RICE. Nước tinh khiết. Các sản phẩm kem: Kem ốc quế, kem que các vị, kem hộp.

4

0


Sản phẩm/dịch vụ doanh nghiệp:

-

Sữa tươi tiệt trùng.

-

Sữa tươi thanh trùng.

-

Sữa hạt.

-

Sữa chua tự nhiên.

-

Kem.

-

Thức uống giải khát.

-

Nước tinh khiết.

-


Bơ, Phomat.

1.2. Tầm nhìn
-

Tập đồn TH True Milk muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong nghành

thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với
công nghiệp hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng
cấp nhất thế giới được mọi người tin dùng, mọi người yêu thích và quốc
gia tự hào.
1.3. Sứ mệnh
-

Với tinh thần gần gủi với thiên nhiên. Tập đồn TH ln nổ lực hết mình để nuôi dưỡng
thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên
– sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng.

1.4. Giá trị cốt lõi
-

Vì hạnh phúc đích thực

-

Vì sức khỏe cộng đồng

-

Hồn tồn tự nhiên


-

Thân thiện với mơi trường, tư duy vượt trội

-

Hài hịa lợi ích

4

0


Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp

Hội Đồng Chiến
Lược

Ban Điều Hành

Phịng sản xuất và
điều hành

Phịng Marketing

4

Phịng kế tốn và


Phịng tài chính và

tài chính

nhân sự

0


1.5Các phòng ban trong doanh nghiệp
Phòng sản xuất và điều hành
-

Theo dõi tình hình về sản xuất của cơng ty, đảm bảo yếu tố kỹ thuật, các hoạt động

xuất nhập nguyên liệu.
-

Các hoạt động nghiên cứu để đổi mới sản phẩm, đánh giá chất lượng sản phẩm.4

-

Tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ thống đo lường chất lượng, kiểm tra

giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất chế tạo tại các phân xưởng.
-

Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất các

sản phẩm không phù hợp.

-

Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên

nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục.
-

Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.

-

Xây dựng duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng.
Phòng marketing

-

Xây dựng và phát triển hình ảnh thương hiệu:

+

Xây dựng và hệ thống chăm sóc khách hàng chun nghiệp.

+

Thiết kế chương trình hậu mãi và bảo hành sản phẩm cho cơng ty.

+

Tích cực tham gia tài trợ cho các hoạt động xã hội để quảng bá hình ảnh thương


hiệu.
+

Đăng ký tham gia các chương trình liên quan đến chất lượng sản phẩm như: True

Happy,..
-

Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở rộng thị trường:

+

Xây dựng hệ thống thu thập, tổng hợp thông tin về giá cả, sản phẩm của đối thủ

cạnh tranh.
+

Phân tích, đánh giá thơng tin thu thập được, từ đó đưa ra quyết định cải tiến sản

phẩm hiện có được phát triển sản phẩm hoàn toàn mới.
+

Đề xuất ý tưởng cho sản phẩm mới, định hướng thiết kế sản phẩm, nhãn hiệu, bao

bì sản phẩm.

4

0



-

Xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing

+

Điều hành và triển khai chiến lược Marketing.

+

Theo dõi, giám sát quá trình thực hiện, kịp thời điều chỉnh và đánh giá, báo cáo kết

quả chiến lược Marketing.
-

Tham bưu cho ban điều hành về chiến lược Marketing, sản phẩm và khách hàng.

-

Thiết lập mối quan hệ với truyền thông.

-

Điều hành công việc của nhân viên thuộc quyền quản lý của bộ phận.

+

Lập kế hoạch hoạt động, phân công, giao việc cho nhân viên bộ phận.


+

Có kế hoạch kiểm tra, giám sát việc thực hiện công việc của nhân viên.

+

Xem xét, đánh giá ra quyết định khen thưởng, kỷ luật, xét tăng lương, thăng chức

theo đúng quy định của công ty.
+

Thực hiện việc điều động, thuyên chuyển nhân sự trong phạm vi bộ phận và xây

dựng chiến lược Marketing.

4

0


CHƯƠNG 2: Phân tích thị trường của doanh nghiệp và định vị khách hàng của doanh
nghiệp
2.1 Phân tích thị trường
Giới thiệu thị trường:
Sữa hạt hiện đang là nhóm sản phẩm có tốc độ tăng trưởng rất nhanh trên thị trường thế
giới. Theo số liệu gần đây của Innova Market Insights, thị trường tồn cầu đối với các loại đồ
uống có nguồn gốc từ thực vật tăng tới 16,3 tỷ USD trong năm 2018, gấp hai lần mức 7,4 tỷ USD
của năm 2010. Theo Nielsen, ước tính thị trường sữa thực vật toàn cầu đạt 11,9 tỷ USD vào năm
2017 và sẽ tăng trưởng tới mức 34 tỷ USD vào năm 2024.
Tại Việt Nam, xu hướng sử dụng sữa hạt cũng đang gia tăng mạnh mẽ. Theo kết quả khảo

sát năm 2019, có tới 66% người tiêu dùng Việt mong muốn có nhiều sản phẩm hơn nữa được làm
hồn tồn từ nguyên liệu tự nhiên. Các lựa chọn thay thế sữa bò như sữa đậu nành, sữa hạnh
nhân, sữa gạo, sữa yến mạch, sữa dừa, sữa hạt điều… sẽ ngày càng trở nên hấp dẫn với người
tiêu dùng.
Tiềm năng thị trường:
Tại Việt Nam, xu hướng sử dụng sữa hạt cũng đang gia tăng mạnh mẽ. Theo kết quả khảo
sát năm 2019, có tới 66% người tiêu dùng Việt mong muốn có nhiều sản phẩm hơn nữa được làm
hoàn toàn từ nguyên liệu tự nhiên. Các lựa chọn thay thế sữa bò như sữa đậu nành, sữa hạnh
nhân, sữa gạo, sữa yến mạch, sữa dừa, sữa hạt điều… sẽ ngày càng trở nên hấp dẫn với người
tiêu dùng.
-

Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Thống kê, sản lượng sữa nước trong Q1/2020 đạt 369

triệu lít, tăng 1% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu sữa nước trong Q1/2020 đạt 15.3 nghìn tỷ
đồng. Thị trường sữa nước Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kép hàng năm đạt 14% trong giai
đoạn 2014 – 2019. Dự báo, sản lượng sữa nước tại Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trong vài năm tới do
nguồn vốn đầu tư vào các nông trại sản xuất sữa ngày càng nhiều nhằm giảm sự lệ thuộc vào sữa
nhập khẩu.

4

0


Độ lớn thị trường

Năm

Tỷ lệ tăng trưởng


(doanh thu)/nghìn tỷ)
99.190
109.000
108.209
113.715

2017
2018
2019
2020

9%
-1%
5%

Chart Title
115,000

10%
8%

110,000
6%
105,000
4%
100,000
2%
95,000
0%

90,000

-2%
2017

Đ lộ nớth trị

2018

ường(doanh thu)/tỷ

2019

2020

T ỷl ệtăng trưởng

Đồ thị hiển thị mức tăng trưởng của ngành sữa Việt Nam
Nhận xét: Xu hướng của thị trường sữa trong thời gian tới tại Việt Nam sẽ tăng vì nhu cầu về
sữa sạch ngày càng tăng và năm 2019 so với 2018 thì tụt về doanh thu nhưng ngay sau khi năm
2020 bắt đầu thì đã tăng trở lại.

4


0


2.2 Định vị khách hàng
Thị trường người tiêu dùng:

- Nhân khẩu học:
+

Giới tính: Cả nam và nữ.

+

Độ tuổi: Từ 16-45tuổi.

+

Thu nhập: Từ 2 triệu – 6 triệu

+

Nghề nghiệp: học sinh/sinh viên, nhân viên, nội trợ,….

+

Địa điểm: Tập trung ở các thành phố lớn có thu nhập trung bình và ổn định

-

Sở thích, tính cách: Những người có quan tâm đến sức khỏe và các chất dinh dưỡng từ

thiên nhiên và chế độ ăn healthy, đặc biệt là các bà mẹ nội trợ có quan tâm đến sức khỏe của con
em có độ tuổi từ 8-16 tuổi là độ tuổi trẻ phát triển về mọi mặt của cơ thể.
2.3 Môi trường vĩ mơ (PEST)
Mơi trường:
-


Xét yếu tố mơi trường thì Việt Nam mặc dù có khí hậu có thể ni được bò sữa giống

nhiệt đới tuy nhiên chất lượng và sản lượng khơng cao bằng các giống ơn đới. Chính vì vậy mà
các doanh nghiệp cũng như các hộ gia đình tiến hành nhập nội cũng như cải tạo lại một số giống
bò ngoại để cải thiện năng xuất cũng như chất lượng sữa. Tuy nhiên để làm được điều đó các
doanh nghiệp và hộ gia đình phải bỏ ra khá nhiều thời gian cũng như chi phí cho việc quản lý
chăm sóc cũng như cải tạo giống bị này sao cho phù hợp
với khí hậu, mơi trường ở Việt Nam.
Chính trị và pháp luật:
-

Chính trị nước ta đang ổn định, Đảng và Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế đi đơi với

củng cố, đảm bảo quốc phịng an ninh.
-

Nhà nước đang thực hiện chính sách mở cửa, thủ tục hành chính ngày càng đơn giản và

mình bạch.
-

Hiện nay, các thủ tục pháp lý trong kinh doanh ngày càng theo xu hướng đơn giản, thời

gian được rút ngắn đi nhiều.
+

Cơ hội:
Thị trường tiêu thụ ổn định, nguồn nhân lực ổn định


4

0


Các chính sách thuế: hiện nay Việt Nam vẫn phải nhập khẩu hơn 70% nguyên liệu
bột sữa để sản xuất do nguồn cung trong nước không đáp ứng nhu cầu, thuế nguyên
liệu thấp hơn cam kết WTO.
Các chính sách hỗ trợ của nhà nước: khuyến khích chăn ni và chế biến bị sữa
cho người nơng dân tạo điều kiện cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các công ty
trong ngành. Khuyến khích người dân dùng sữa để cải thiện vóc dáng, trí tuệ,
xương cốt cho tất cả mọi người, các chiến dịch uống sữa, phát sữa miễn phí của các
cơng ty sữa góp phần tạo nên thị trường sữa tiềm năng cho ngành sữa Việt Nam.

+

Thách thức:
Do hàng rào thuế quan đang được gỡ bỏ dần nên thách thức lớn về cạnh tranh bằng
giá của TH true milk khi giá sữa nhập của các hãng nước ngoài sẽ giảm mạnh.
Hệ thống pháp luật tương đối đầy đủ nhưng còn nhiều quy luật chồng chéo thậm
chí đối lập nhau.

+

Ưu đãi đặc biệt:
Doanh nghiệp lớn chủ đạo về con giống, dịch vụ kĩ thuật và tiêu thụ sản phẩm, hộ chăn

nuôi gia đình tập trung ni bị sữa và khai thác sữa.
+


Cơ hội: mở rộng sản xuất, nâng cấp và mở rộng quy mơ trang trại ni bị, tăng trưởng

cao, hướng tới chiếm lĩnh thị trường sữa trong nước
+

Thách thức: các đối thủ cũng sẵn sàng nắm bắt cơ hội tạo nguy cơ cạnh tranh tiềm tàng.

Các doanh nghiệp cung cấp nguyên liệu cũng có thể trở thành các đối thủ tiềm năng lớn.
+

Quy định ngoại thương
Nghị định 3399/QĐ-BCT: Phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến

sữa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025
+

Cơ hội: giảm chi phí ngun liệu và mở rộng trang trại ni bị, tạo ra nguồn nguyên

liệu tự cung lớn. Tăng khả năng cạnh tranh, chủ dồng hội nhập với khu vực

4

0


+ Thách thức: các đối thủ cạnh tranh với TH cũng sẵn sàng nắm bắt cơ hội và tạo ra nguy
cơ cạnh tranh. Các doanh nghiệp cung cấp nguyên liệu cũng có thể trở thành đối thủ cạnh
tranh.
=> Mơi trường chính trị và pháp luật tương đối thuận lợi cho TH true milk phát triển, tuy
nhiên do luật kinh tế cũng thường xuyên thay đổi nên cũng có những điều chỉnh phù hợp.

Việc sản xuất trong điều kiện tốt đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu
cầu của người dân.
Kinh tế:
Nền kinh tế Việt Nam gần đây đã có những ổn định và phát triển.
Năm 2020 được xem là một năm của những khó khăn và thách thức lớn đối với kinh tế
thế giới nói chung, trong đó có Việt Nam. Kinh tế thế giới được dự báo suy thoái
nghiêm trọng nhất trong lịch sử, tăng trưởng của các nền kinh tế lớn đều giảm sâu do
ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam vẫn duy trì tăng
trưởng với tốc độ tăng GDP ước tính đạt 2,91%.
Giá các sản phẩm sữa trên thế giới có xu hướng tăng cao tạo điều kiện cạnh tranh về
giá thuận lợi cho ngành sữa Việt Nam mở cửa thị trường nước ngồi. Đồng thời, các
cơng ty sữa trong nước có cơ hội tiếp xúc với cơng nghệ mới tiên tiến hơn và có cơ
hội khơng ngừng cải tiến, hồn thiện mình trong mơi trường cạnh tranh cao.
-

Thách thức:
Mặc dù có khả năng cạnh tranh về giá nhưng các công ty sữa Việt Nam lại gặp khó
khăn về chất lượng sản phẩm so với các cơng ty nước ngoài. Nhiều người tiêu dùng
Việt Nam chấp nhận giá sữa nhập khẩu cao hơn 200%.
Văn hóa – Xã hội

-

Thói quen uống sữa: Việt Nam khơng phải là nước có truyền thống sản xuất sữa và người

dân trước đây chưa có thói quen uống sữa. Ngày nay, việc uống sữa là thói quen khơng thể
thiếu của đa số người dân vì người tiêu dùng Việt Nam ln quan tâm đến việc ăn uống để giữ
gìn sức khỏe.
-


Với tốc độ phát triển của xã hội cũng kéo theo nhu cầu sản phẩm dinh dưỡng, chất lượng

cao về thời gian của con người càng cần thiết. Sữa là một giải pháp nhanh gọn nhưng vẫn

4

0


đảm bảo chất lượng bổ sung dưỡng chất cho độ tuổi lao động và học sinh, đặc biệt đa phần
trẻ em ngày nay đều được cho ăn bằng sữa bột - đây là cơ hội cho TH true milk phát triển
thêm nhiều mặt hàng đa dạng, mở rộng quy mô sản xuất và phân phối trên thị trường và
cũng là thách thức vì có nhiều đối thủ trong lĩnh vực sữa dành cho trẻ em và người lớn.
Nếu không mở rộng mặt hàng cho những đối tượng đó, TH true milk có nguy cơ mất thị
phần rất lớn vào tay đối thủ.
-

Trong tương lai, dân số Việt Nam sẽ già hoá nhanh do hiện nay số người trong độ tuổi lao

động hiện nay chiếm 2/3 dân số -> thị trường sữa dành cho người già sẽ rất tiềm năng cho TH
true milk.
-

Một trong những đặc điểm của người Việt là thường dùng những gì mà mình cảm thấy yên

tâm tin tưởng và ít khi thay đổi -> Vì thế cơng ty TH true milk phải tạo được niềm tin
về uy tính, chất lượng thì dễ khiến khách hàng trung thành sử dụng sản phẩm của công ty.
Công nghệ:
Việc áp dụng hệ thống cơ khí hiện đại, hệ thống quản lý mới, quy trình và ngun
liệu nhập khẩu có thể giúp nâng cao chất lượng sữa.

Mơ hình chăn ni tập trung, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ 4.0 và tinh hoa khoa
học quản trị từ Dự án chăn ni bị sữa và chế biến sữa đạt kỷ lục thế giới của TH tại
Nghệ An tiếp tục được ứng dụng với quy trình khép kín và sự chăm chút tỉ mỉ để tạo
ra những ly sữa đạt chuẩn quốc tế. Cụm trang trại của TH tại An Giang cũng sẽ được
thiết kế và vận hành với công nghệ hiện đại hàng đầu thế giới như: Quy trình chăn
ni, quản lý đàn bò, chuồng trại sử dụng hệ thống quản lý bò sữa tiên tiến Afimilk
(Israel); Quy trình quản lý dịch bệnh, thú y của New Zealand; Quy trình, thiết bị xử lý
nước, chất thải của Nhật, Israel, Hà Lan…
Môi trường tự nhiên
Hệ thống xử lý chất thải chưa thực sự hoàn thiện, gây ô nhiễm môi trường ở khu vực
các xã xung quanh nhà máy.

4

0


Bao gồm các nguồn tài nguyên thiên nhiên được xem là nhân tố đầu vào cần thiết cho
hoạt động của doanh nghiệp.
Công nghiệp phát triển đe dọa tới môi trường tự nhiên : lũ lụt, ô nhiễm môi trường,...
Một số xu hướng của mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động
Marketing của Doanh Nghiệp: Nạn khan hiếm một số loại nguyên liệu . Tăng gía năng
lượng. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường tăng lên.
2.4 Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter
Đe dọa từ những doanh nghiệp mới gia nhập ngành:
-

Việc gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới trực tiếp làm giảm tính chất quy mơ

cạnh tranh do tang năng lực sản xuất và khối lượng sản xuất trong nghành. Sự xuất hiện của các

đối thủ mới có khả năng gây ra những cú sốc mạnh cho doanh nghiệp hiện tại vì thơng thường
những người đi sau thường có nhiều căn cứ cho việc ra quyết định và những chiêu bài của họ
thường có tính bất ngờ.
-

Với TH True Milk, ngồi những đối thủ già đời như Vinamilk, Mộc Châu, Duth Lady,..

thời điểm 2013, TH phải đối mặt với một đối thủ mới là Love’in Farm-sữa tươi nội chất lượng
quốc tế, tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng cao với công thức dinh dưỡng tiên tiến, hương vị
phong phú và sáng tạo, từ đó mang lại cảm hứng uống sữa cho người Việt.
-

Vào cuộc sau nên các ý tưởng của họ được hình thành trong q trình theo dõi, chứng

kiến, phân tích những bước đi và chiến lược của đối thủ đi trước. Chính vì vậy, Love’in Farm
cũng đưa ra được những chiến lược hết sức sáng tạo và hiệu quả, ngoài những yếu tố khiến người
tiêu dung yên tâm về chất lượng, giá cả…sản phẩm đã đánh trúng vào tâm lý lứa tuổi và người sử
dụng trực tiếp là trẻ em, bằng việc in lên các bao bì sữa các nhân vật hoạt hình rất ngộ nghỉnh
như siêu nhân, bác nơng dân, em bé,…điều này không những thu hút được trẻ em ham uống sữa
mà còn mang lại cho các em những bài học về tinh thần đoàn kết, nhường nhịn giúp đỡ được viết
trên hộp sữa. Chiến lược này mang lại kết quả tốt cho Love’in farm tại các cửa hàng, siêu thị…
sữa Kun của Love’in

4

0


farm chiếm thị phần khá cân bằng so với các nhãn hiệu khác. Điều này thật sự là sức ép
cạnh tranh lớn đến cho các thương hiệu sữa khác trong đó có cả TH.

-

Để chống lại các đối thủ cạnh tranh TH cần thực hiện các chiến lược phân biệt sản phẩm,

không ngừng nâng cao chất lượng, bổ sung thêm những đặc điểm mới của sản phẩm, không
nhằm cãi tiến sản phẩm làm cho sản phẩm mình có những đặc điểm khác biệt hoặc nổi trội trên
thị trường, phấn đấu giảm chi phí sản xuất tiêu thụ.
Đe dọa từ những sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế:
-

Áp lực về sản phẩm mới trong ngành này là không nhiều, do đặc thù của sữa là sản phẩm

bổ sung dinh dưỡng thiết yếu. Tuy nhiên, sẽ có sự cạnh tranh giữa các sản phẩm trong ngành về
thị phần, ví dự như sữa đậu nành hay các sản phẩm đồ uống ngũ cốc, ca cao… có thể làm giảm
thị phần của các sản phẩm sữa nước
Sức mạnh mặc cả của khách hàng:
-

Các khách hàng cuối cùng, có khả năng gây áp lực lớn cho các công ty về chất lượng của

sản phẩm.Hiện tại các sản phẩm sữa rất đa dạng và có thể thay thế cho nhau, và yếu tố giá cả
không phải là quan trọng nhất đối với người tiêu dùng khi lựa chọn các sản phẩm sữa. Các công
ty phải cạnh tranh với nhau bằng chấtlượng, sự đa dạng của sản phẩm, sức mạnh thương hiệu…
rồi mới đến cạnh tranh bằng giá cả;
-

Các khách hàng trực tiếp là các đại lý phân phối nhỏ lẻ, các trung tâm dinh dưỡng…có

khả năng tác động đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Các công ty sữa trong nước
và các đại lý độc quyền của các hãng sữa nước ngoài phải cạnh tranh để có được những điểm

phân phối chiến lược, chủ yếu thông qua chiết khấu và hoa hồng cho đại lý bán lẻ. Các điểm
phân phối như trung tâm dinh dưỡng, bệnh viện, nhàthuốc…có thể giành được sức mạnh đáng
kể trước các hãng sữa, vì họ có thể tác động đến quyết định mua sản phẩm sữa nào của các
khách hàng mua lẻ cuối cùng thông qua tư vấn, giới
thiệu sản phẩm.
Sức mạnh mặc cả của nhà cung cấp:

4

0


-

Trong 5 áp lực cạnh tranh của TH True Milk thì có lẽ điều này là khó khăn nhất. Bởi đối

với thị trường sữa ở Việt Nam thì nguồn nguyên liệu đầu vào chủ yếu vẫn phụ thuộc vào nguồn
nguyên liệu nhập khẩutừ những nước có nền chăn ni bị hàng đầu như: NewZealand, Hoa
Kỳ, Hà Lan với khoảng 70%. Trong khi đó, nguồn nguyên liệu trong nước chủ yếu được cung
cấp từ các hộ gia đình hoạt động nhỏ lẻ và phần lớn cũng đã được những doanh nghiệp sữa cũ
bao tiêu.
-

Như vậy, trong khoảng thời gian đầu hoạt động khi chưa có vùng ngun liệu của mình

thì TH True Milk sẽ gặp rất nhiều khó khăn để đàm phán với các nhà cung cấp sữa tươi trong
nước và ngồi nước. Nếu năng lực đàm phán khơng tốt thì nguồn sữa nguyên liệu
không ổn định sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình hình sản xuất của cơng ty.
Mức độ cạnh tranh giữa những đối thủ hiện tại trong ngành:
-


Thị trường sữa là một trong những trường cạnh tranh nhất tại Việt Nam với nhiều thương

hiệu nội địa và nhập khẩu nổi tiếng như Vinamilk, Nestle, Dutch Lady,
NutiFood… Tuy tham gia vào một trường đầy tính cạnh tranh như vậy nhưng TH True
Milk vẫn có nhiều cơng cụ nhất định. Con số 30% chính là bằng chứng cho những nỗ lực
của TH True Milk.
-

Như đã cập nhật đề, sự cạnh tranh trong thị trường sữa Việt Nam là một trong những hệ

thống tính tốn chính thức trong tương lai của TH True Milk. Đặc biệt, mọi sản phẩm hay ý
tưởng của thương hiệu đều có thể bị bắt giữ và bày bán với mức giá rẻ hơn. Ví dụ, TH True
Milk từ lâu đã được biết đến là nhà sản xuất sữa của chủ hàng tại Việt Nam từ ngày đầu thành
lập. Tuy nhiên, công ty vấp phải sự cạnh tranh từ Vinamilk, thương hiệu sữa cực lớn tại thị
trường Việt Nam khi thương hiệu này cũng tung ra sản phẩm sữa sở hữu.
-

Xem xét về giá thành, TH True Milk cũng bất lợi hơn khi TH True Milk định giá thành

cao hơn với đối thủ của mình. Một hộp 500ml sữa của chủ sở hữu TH True Milk có giá 31.000
VND so với hộp 1L của Vinamilk có giá 55.000VND. Chính vì vậy, với sự cạnh tranh khốc liệt
từ bên ngoài thương hiệu khiến TH True Milk phảicực kỳ cân bằng trong mọi bước tiến của
thương hiệu trong tương lai

4

0




×