lOMoARcPSD|11424851
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đề tài: Thiết kế concept cho sản phẩm đèn chiếu sáng khẩn cấp LED
Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Nhữ Quý Thơ
Sinh viên thực hiện:
Trần Tuấn Anh
2018606322
Trần Ngọc Bách
2018606588
Đỗ Đắc Cao
2018606517
Lớp:
ME6062001
Khóa:
K13
Hà Nội - 2021
lOMoARcPSD|11424851
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHĨM
I. Thơng tin chung
1. Tên lớp: ME6062001
Khóa: 13.
2. Tên nhóm: 2.
Họ và tên thành viên:
Trần Tuấn Anh
2018606322
Trần Ngọc Bách
2018606588
Đỗ Đắc Cao
2018606517
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế concept cho sản phẩm đèn chiếu sáng khẩn cấp LED.
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Mô tả mục tiêu sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu thị trường
- Các điều kiện ràng buộc
- Các bên liên quan
Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
- Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy ý
kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nội dung 3: Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
- Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm theo
đơn vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
- Chia tách vấn đề
- Tìm kiếm bên ngồi
- Tìm kiếm bên trong
- Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept
- Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng concept
trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
lOMoARcPSD|11424851
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
Nội dung 5: Lựa chọn concept
- Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma trận
ra quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó
Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
- Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thơ
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp
dụng các cơng cụ hỗ trợ: Mơ hình hóa mơ phỏng, CAD, HIL… để thiết kế sản
phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu: Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 22/11/2021
đến ngày 24/12/2021).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng đánh
giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và các
tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án (nếu
có): Máy tính.
KHOA/TRUNG TÂM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ts. Nguyễn Anh Tú
Ths. Nhữ Quý Thơ
lOMoARcPSD|11424851
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ v
1. MỤC TIÊU SẢN PHẨM. ................................................................................... 1
2. XÁC LẬP NHU CẦU KHÁCH HÀNG ............................................................. 2
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng ..................................................2
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến ..........................................................2
2.3. Thực hiện lấy ý kiến khách hàng .........................................................................3
2.4. Lấy ý kiến và diễn dịch nhu cầu khách hàng .......................................................4
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng .........................................6
2.6. Ghép nhóm các nhu cầu khách hàng ....................................................................7
3. XÁC LẬP THÔNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU ............................................. 8
3.1. Triển khai các đại lượng đáp ứng nhu cầu ...........................................................8
3.2. Thu thập thông số của các đối thủ cạnh tranh ......................................................9
3.3. Thành lập thông số mục tiêu cho sản phẩm .......................................................10
4. XÂY DỰNG CONCEPT ................................................................................. 11
4.1. Chia tách vấn đề .................................................................................................11
4.2. Tìm kiếm bên ngồi. ..........................................................................................12
4.2.1. Tìm kiếm bằng sáng chế. ............................................................................12
4.2.2. Sản phẩm có sẵn..........................................................................................13
4.3. Tìm kiếm bên trong. ...........................................................................................16
4.4. Xây dựng cây concept ........................................................................................16
5. LỰA CHỌN CONCEPT .................................................................................. 24
6. THIẾT KẾ MỨC HỆ THỐNG ........................................................................ 25
i
lOMoARcPSD|11424851
6.1. Xây dựng sơ đồ khối ..........................................................................................25
6.2. Xây dựng các khối chức năng Concept ..............................................................26
6.3. Xây dựng lớp hình học thô .................................................................................27
6.4. Xác định các tương tác .......................................................................................28
6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế. ...............................................29
6.6. Bản vẽ lắp đèn chiếu sáng khẩn cấp LED ..........................................................30
7. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………..34
ii
lOMoARcPSD|11424851
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống hiện đại và phát triển hiện nay, con người ngày càng được tiếp
xúc với nhiều công nghệ mới và tiên tiến. Nhu cầu sử dụng các sản phẩm chất lượng
cao ngày càng tăng, do đó các sản phẩm với nhiều mẫu mã, công năng và cách sử dụng
khác nhau được ra đời. Để thích nghi được với xu hướng này, các nhà sản xuất phải liên
tục nghiên cứu và đưa ra những sản phẩm tốt và thân thiện với người dùng nhất nhằm
hướng sự chú ý của khách hàng và tạo được chỗ đứng trên thị trường mang lại lợi nhuận
cho nhà sản xuất.
Hiện nay ở nước ta , đèn LED chiếu sáng khẩn cấp đã được sử dụng rộng rãi trong
các nhà máy, xí nghiệp, các tồ nhà, trung tâm thương mại,… Chúng có vai trò chiếu
sáng trong những trường hợp khẩn cấp, mất điện đột ngột,.. để giúp cho mọi người thoát
hiểm một cách an toàn tránh những thiệt hại trong sinh hoạt, sản xuất.
Hiểu được những điều trên, nhóm sinh viên đã lựa chọn đề tài “Thiết kế concept
cho sản phẩm đèn chiếu sáng khẩn cấp LED”. Bài báo cáo sẽ trình bày cụ thể và hệ
thống quá trình tìm hiểu, thiết kế và phát triển một concept sản phẩm đèn chiếu sáng
khẩn cấp LED có khả năng cạnh tranh trên thị trường, phục vụ được tối đa nhu cầu của
người sử dụng.
Đặc biệt, chúng sinh viên biết ơn sâu sắc sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình, ân cần
của thầy Nhữ Quý Thơ trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Chúng em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày… tháng…năm 202…
Sinh viên thực hiện
Trần Tuấn Anh
Trần Ngọc Bách
Đỗ Đắc Cao
v
lOMoARcPSD|11424851
1. MỤC TIÊU SẢN PHẨM.
Sau khi thống nhất được kế hoạch dự án đèn chiếu sáng khẩn cấp Led, nhóm thiết
kế tiến hành liệt kê lại các thông tin của dự án để mọi người có thể nắm bắt và đúng nội
dung và dự định của dự án thông qua bảng nhiệm vụ.
Bảng 1.1. Bảng mục tiêu sản phẩm đèn chiếu sáng khẩn LED
Mô tả sản phẩm: Sản phẩm là thiết bị phát sáng sử dụng công nghệ LED hoạt động
ổn định trong điều kiện bình thường và cả trong các trường hợp khẩn cấp, an toàn cho
người sử dụng và thân thiện với môi trường.
Mục tiêu kinh doanh cơ bản:
-
Bán ra thị trường vào quý I năm 2022, dự kiến chiếm 20% thị phần trong nước
vào quý I năm 2023.
-
Dự kiến đưa ra thị trường nước ngoài, chiếm 5% thị phần các nước Đông Nam
Á vào năm 2030.
Xác định thị trường:
- Thị trường chính: Hộ gia đình
- Thị trường thứ cấp: Tịa nhà, cơng trình.
Các giả thiết và ràng buộc:
-
Đèn sử dụng công nghệ Led để chiếu sáng.
-
Đèn hoạt động tốt trong các trường hợp khẩn cấp.
-
Dễ sử dụng.
-
Đèn có độ bền cao.
-
Chi phí sản xuất thấp.
-
An tồn với người sử dụng.
-
Thân thiện với môi trường.
Các bên liên quan đến dự án: 1. Các nhà cung cấp, nhà sản xuất về công nghệ đèn
LED: Linh kiện điện tử SMD. 2. Tài trợ dự án: Quỹ hỗ trợ của công ty AAA. 3. Nhà
sản xuất công ty A.
4. Các chủ tòa nhà chung cư, trường học, văn phòng.
5. Các nhà phân phối: doanh nghiệp C, đại lý bán lẻ D, nhà phân phối E.
1
lOMoARcPSD|11424851
2. XÁC LẬP NHU CẦU KHÁCH HÀNG
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
Nhằm tạo ra một kênh thông tin chất lượng cao trực tiếp từ khách hàng, thu
thập dữ liệu liên quan đến khách hàng và kinh nghiệm với môi trường tiêu thụ sản
phẩm. Với dự án đèn chiếu sáng khẩn cấp LED, nhóm thiết kế tiến hành phỏng vấn
người dùng tiềm năng theo như bảng 2.1.
Bảng 2.1 Hình thức và phân chia phụ trách khảo sát
Hình thức
khảo sát
Phụ trách
Quy mô
Ghi chú
(người)
Thời gian: 7h30 ngày 27/10/2021
Địa điểm:
Phỏng vấn
- Các khu dân cư, chung cư, các
trực tiếp
(Gặp mặt/
gọi điện)
Trần Tuấn Anh
200
cơng trình tồ nhà, nhà máy. - Các
nhà phân phối, đại lý, của hàng đã
Trần Ngọc Bách
và đang hoạt động kinh doanh sản
phẩm đèn chiếu sáng khẩn cấp trên
thi trường hiện nay.
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
Sau khi thưc hiện nhiệm vụ khảo sát, các số liệu sẽ được tổng hợp lại để phân
loại nhóm đối tượng đã được khảo sát. Phân loại khách hàng khảo sát được thống
kê trong bảng đối tượng khách hàng khảo sát.
2
lOMoARcPSD|11424851
Bảng 2.2 Đối tượng khách hàng khảo sát
Nhóm đối
Nhà thầu xây
Người bán
Người dùng thông
Khách
tượng khảo
dựng
hàng, phân phối
thường
hàng tiềm
năng
sát
Số lượng
20
20
110
50
2.3. Thực hiện lấy ý kiến khách hàng
Để quá trình khảo sát trở nên nhanh và hiệu quả hơn, những câu hỏi liên quan tới
sản phẩm được xác định sẵn trước khi tiến hành khảo sát thực tế. Những câu hỏi có thể
hỏi khách hàng được tổng hợp lại thành danh sách câu hỏi.
Bảng 2.3. Danh sách câu hỏi khảo sát
Câu hỏi 1
Nơi bạn ở có sử dụng đèn chiếu sáng khẩn cấp không?
Câu hỏi 2
Bạn đang sử dụng sản phẩm của hãng nào?
Câu hỏi 3
Bạn thích gì ở sản phẩm hiện tại?
Câu hỏi 4
Bạn khơng thích gì ở các sản phẩm hiện tại?
Câu hỏi 5
Bạn muốn có sản phẩm mới có tính năng như thế nào?
Câu hỏi 6
Bạn quan tâm đến mẫu mã, phong cách, thiết kế của sản phẩm như thế nào?
Câu hỏi 7
Tiêu chí về chất lượng, độ bền về sản phẩm của bạn là gì?
Câu hỏi 8
Bạn có muốn thay thế sản phẩm hiện tại bằng sản phẩm mới cải tiến hơn
không?
Câu hỏi 9
Câu hỏi 10
Bạn thấy thị trường đèn chiếu sáng khẩn cấp hiện nay có nhiều sản
phẩm sử dụng công nghệ LED chưa?
Bạn thấy đèn chiếu sáng khẩn cấp có quan trọng khơng?
3
lOMoARcPSD|11424851
Câu hỏi 11
Bạn có gợi ý về cơng nghệ cho sản phẩm mới khơng ?
Câu hỏi 12
Bạn có thích một sản phẩm nhỏ gọn không?
Câu hỏi 13
Bạn biết những hãng sản xuất đèn chiếu sáng khẩn cấp nào?
Câu hỏi 14
Nếu sản phẩm hoạt động tốt, an toàn, tiết kiệm chi phí bạn có mua khơng?
Câu hỏi 15
Bạn thường thấy sản phẩm thường hay xuất hiện ở đâu?
Câu hỏi 16
Bạn muốn tuổi thọ của sản phẩm trong vòng bao lâu?
Câu hỏi 17
Các sản phẩm hiện tại có giảm ánh sáng khi chiếu sáng liên tục không?
Câu hỏi 18
Chất lượng ánh sáng của các sản phẩm hiện tại có phù hợp với nhu cầu
và thị yếu của bạn không?
Câu hỏi 19
Bạn mong muốn một mức giá cho sản phẩm mới là bao nhiêu?
Câu hỏi 20
Giá thành hiện tại của các sản phẩm hiện tại có hợp lý hay khơng?
2.4. Lấy ý kiến và diễn dịch nhu cầu khách hàng
Với mỗi câu trả lời nhận được từ q trình khảo sát, nhóm thiết kế phải tiến hành
diễn dịch thành nhu cầu mà khách hàng mong muốn đối với sản phẩm để sản phẩm cuối
cùng có thể thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Bảng 2.4 Diễn dịch nhu cầu khách hàng
TT
1
Dữ liệu thô về nhu cầu khách hàng
Diễn dịch
Tơi muốn một chiếc đèn có thể chiếu sáng Sản phẩm có thể hoạt động cả trong
cả trong điều khiện bình thường cũng như điều kiện bình thường và khẩn cấp
điều khiện khẩn cấp
2
Sẽ thật tốt nếu sản phẩm sử dụng nguồn Sản phẩm sử dụng nguồn điện lắp
năng lượng lắp sẵn thay vì điện lưới hoặc sẵn.
các phương pháp cũ.
4
lOMoARcPSD|11424851
3
Tôi sợ giá sản phẩm quá đắt.
Giá thành sản xuất sản phẩm và bán
thấp nhất có thể. Giá mua thấp.
4
Tơi sợ sản phẩm tiêu tốn nhiều năng Chi phí vận hành (hoạt động) sản
lượng dẫn đến tốn kém chi phí vận hành.
phẩm thấp.
5
Tơi muốn sản phẩm có thể dễ dàng lắp đặt.
Sản phẩm lắp đặt dễ dàng.
6
Tôi sợ sản phẩm khơng hoạt động trong Sản phẩm có thể vận hành ổn định
trường hợp khẩn cấp như mất điện, cháy trong điều kiện khẩn cấp như mất
nổ…
7
điện, cháy nổ,..
Tơi khơng thích một chiếc đèn to và cồng Sản phẩm thiết kế nhỏ gọn, tiết
kềnh.
8
kiệm không gian.
Tôi sợ sản phẩm gây mất an toàn khi tiếp Sản phẩm an toàn cho người sử
xúc trực tiếp.
9
dụng.
Tơi muốn sản phẩm có nhiều tính năng Sản phẩm được tích hợp một số
tính năng mới và hiện đại.
mới lạ
10 Tơi hi vọng có thể dễ dàng tìm kiếm và Sản phẩm được triển khai trên
nhiều thị trường.
mua sản phẩm.
11 Tơi khơng muốn một sản phẩm khó sử Sản phẩm dễ dàng sử dụng.
dụng
12 Thật tuyệt vời nếu sản phẩm có thể vận Thời gian hoạt động lâu dài
hành trong nhiều giờ.
13 Tôi thấy các sản phẩm hiện này thường Sản phẩm chịu được các điều khiện
chóng hỏng khi bị ảnh hưởng của nhiệt khắc nhiệt của khí hậu.
độ, độ ẩm
Sản phẩm có độ bền và tuổi thọ
14 Thật tệ nếu sản phẩm chóng hỏng.
cao.
15 Tơi băn khoăn về chất lượng ánh sáng Chất lượng ánh sáng của sản phẩm
đủ tiêu chuẩn và an toàn với người
của sản phẩm phát ra.
dùng.
5
lOMoARcPSD|11424851
16 Tơi thích một sản phẩm có thể chiếu Sản phẩm có khả năng chiếu sáng
sáng tiện lợi cho người sử dụng.
linh hoạt phù hợp với nhiều khồn
gian.
17 Thật tốt nếu sản phẩm được làm từ vật Sản phẩm có thể làm từ các nguồn
liệu tái chế.
vật liệu tái chế.
18 Tơi thích những sản phẩm sử dụng Sản phẩm sử dụng nguồn năng
nguồn năng lượng sạch.
lượng sạch.
19 Tôi hi vọng sản phẩm có thể thay thế các Các bộ phận của sản phẩm có thể
bộ phận khi sảy ra hỏng hoặc sự cố.
dễ dàng tìm kiếm và thay thế.
20 Sản phẩm nên dễ dàng tái chế khi kết Sản phẩm có phương án tái chế khi
thúc vịng đời.
kết thúc vịng đời.
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
Để xác định mức độ quan trọng nhóm thiết kế lấy ý kiến và mức độ ưu tiên
của nhóm 200 khách mời đã được phỏng vấn trước đó đối với từng nhu cầu. Từ
đó tổng hợp và sắp xếp như bảng 2.5.
Bảng 2.5. Bảng đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng
Nhu cầu (sắp xếp mức độ quan trọng từ thấp đến cao)
Quan
trong
1. Sản phẩm có thể hoạt động cả trong điêu kiện bình thường và khẩn cấp
1
2. Sản phẩm sử dụng nguồn điện lắp sẵn.
1
3. Giá thành sản xuất sản phẩm và bán thấp nhất có thể. Giá mua thấp.
1
4. Chi phí vận hành (hoạt động) sản phẩm thấp.
1
5. Sản phẩm lắp đặt dễ dàng.
2
6. Sản phẩm vận hành ổn định trong điều kiện khẩn cấp như mất điện,
cháy nổ, …
2
7. Sản phẩm thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm khơng gian.
2
8. Sản phẩm an tồn cho người sử dụng.
3
9. Sản phẩm được tích hợp một số tính năng mới và hiện đại.
3
6
lOMoARcPSD|11424851
10. Sản phẩm được triển khai trên nhiều thị trường.
3
11. Sản phẩm dễ dàng sử dụng.
3
12. Thời gian hoạt động lâu dài.
3
13. Sản phẩm chịu được các điều khiện khắc nhiệt của khí hậu.
4
14. Sản phẩm có độ bền và tuổi thọ cao.
4
15. Chất lượng ánh sáng của sản phẩm đủ tiêu chuẩn và an toàn với
người dùng.
16. Sản phẩm có khả năng chiếu sáng linh hoạt phù hợp với nhiều khơng
gian.
4
4
17. Sản phẩm có thể làm từ các nguồn vật liệu tái chế.
5
18. Sản phẩm sử dụng nguồn năng lượng sạch.
5
19. Các bộ phận của sản phẩm có thể dễ dàng tìm kiếm và thay thế.
5
20. Sản phẩm có phương án tái chế khi kết thúc vòng đời.
5
2.6. Ghép nhóm các nhu cầu khách hàng
Bảng 2.6 Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Thân thiện với mơi
Sản phẩm có thể làm từ các nguồn vật liệu tái chế.
trường
Sản phẩm sử dụng nguồn năng lượng sạch.
Sản phẩm có phương án tái chế khi kết thúc vòng đời.
Bền bỉ, ổn định, chắc
Sản phẩm có thể vận hành ổn định trong điều kiện khẩn
chắn
cấp như mất điện, cháy nổ,…
Thời gian hoạt động lâu dài.
Sản phẩm chịu được các điều khiện khắc nhiệt của khí
hậu.
Sản phẩm có độ bền và tuổi thọ cao.
Tiện lợi
Sản phẩm thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm không gian.
Sản phẩm được tích hợp một số tính năng mới và hiện đại.
Các bộ phận của sản phẩm có thể dễ dàng tìm kiếm và
thay thế.
Sản phẩm lắp đặt dễ dàng.
7
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
Sản phẩm có khả năng chiếu sáng linh hoạt phù hợp với
nhiều khơng gian.
Các bộ phận của sản phẩm có thể dễ dàng tìm kiếm và
thay thế.
Chất lượng ánh sáng của sản phẩm đủ tiêu chuẩn và an
An toàn
toàn với người dùng.
Sản phẩm an toàn cho người sử dụng.
Sản phẩm có thể hoạt động cả trong điêu kiện bình thường và khẩn cấp.
Chi phí vận hành( hoạt động) sản phẩm thấp.
Chí phí
Giá thành sản xuất sản phẩm và bán thấp nhất có thể. Giá
mua thấp.
Sản phẩm sử dụng nguồn điện lắp sẵn.
3. XÁC LẬP THÔNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU
3.1. Triển khai các đại lượng đáp ứng nhu cầu
Dựa vào bảng nhu cầu thu thập được từ quá trình khảo sát, nhóm thiết kế sẽ thảo
luận và đưa ra những đại lượng phục vụ cho các nhu cầu đó. Danh sách các đại lượng
(Metric) đáp ứng các nhu cầu (được đánh thứ tự ở bảng 2.5) được thể hiện trong bảng
3.1.
Bảng 3.1. Đại lượng đáp ứng nhu cầu
Đại lượng
#
Đơn vị
1.
Hiệu suất chiếu sáng
Lm/W
2.
Góc chiếu sáng
3.
Tính chống nước, bụi bẩn và dị vật
4.
Quang thông (Lumen)
5.
Tuổi thọ
6.
Độ rọi(lumen/m2)
7.
Công suất
8.
Nhiệt độ ánh sáng (CCT)
9
Thời gian sạc
Độ
“IP+ chữ số”
Lm
h(giờ)
Lux
W
(Độ Kenvin) K
Giờ
8
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
10
Chỉ số hoàn màu (CRI)
Ra
11
Khối lượng
Kg
12.
Thời lượng pin
Giờ
3.2. Thu thập thơng số của các đối thủ cạnh tranh
Để có thể xác định được “độ lớn” của các đại lượng (Value) thiết lập thơng số sản
phẩm. Ngồi việc thảo luận, hỏi ý kiến chuyên gia, nhóm thiết kế cũng tham khảo một
vài sản phẩm có sẵn trên thị trường để cân nhắc cho sản phẩm của mình. Điển hình dưới
đây là một vài sản phẩm được nhóm thiết kế quan tâm và tham khảo:
-
Đèn LED Chiếu sáng Khẩn cấp Rạng Đông Model: D KC05 3W Trắng.
-
Đèn sạc led âm trần chiếu sáng khẩn cấp everbright eel-09-mr16 1W.
Thông số đáng chú ý của những sản phẩm mà nhóm đã tham khảo được
trình bày trong bảng 3.2.
Bảng 3.2. Thông số của các sản phẩm có sẵn
Sản phẳm có sẵn
#
Đại lượng
Đơn vị
EVERBRIGHT EEL-09-
D KC05 3W
MR16 1W
1.
Hiệu suất chiếu
Lm/W
105.90 lm/w
166.6 lm/w
25-60 độ
15- 270 độ
IP40
IP66
106 lm
500 lm
sáng
2.
Góc chiếu sáng
Độ
3.
Tính chống nước,
“IP+ chữ
bụi bẩn và dị vật
số”
Quang thông
Lm
4.
(Lumen)
5.
Tuổi thọ
h(giờ)
65000h
50000h
6.
Độ rọi
Lux
100 lux
150 lux
7.
Công suất
W
1W
3W
8.
Nhiệt độ màu
(Độ
6050K
2500K
(CCT)
Kenvin) K
9
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
9.
Thời gian sạc
Giờ
24h
20h
10.
Chỉ số hoàn màu
Ra
55 Ra
78Ra
(CRI)
11.
Khối lượng
Kg
1.10kg
1.50 kg
12.
Thời lượng pin
Giờ
3h
2h
3.3. Thành lập thông số mục tiêu cho sản phẩm
Căn cứ vào dữ liệu thu thập được từ bảng 3.2, nhóm thiết kế chọn ra các giá trị
biên và lý tưởng cho các đại lượng trình bày trong bảng 3.3.
Bảng 3.3. Thông số kỹ thuật mục tiêu
#
1.
Đại lượng
Hiệu suất chiếu
Giá trị
Đơn vị
Giá trị biên
Giá trị lý tưởng
Lm/W
100 -200
>=150
sáng
2.
Góc chiếu sáng
Độ
15 - 270
15- 270
3.
Tính chống nước,
“IP+ chữ
IP 66
IP66
bụi bẩn và dị vật
số”
Quang thông
Lm
106-500
>=300
4.
(Lumen)
5.
Tuổi thọ
h(giờ)
50000-65000
>=55000
6.
Độ rọi
Lux
100-150
>=120
7.
Công suất
W
1-3
1-2.5
8.
Nhiệt độ màu
(Độ
2500-6050
3000-6000
(CCT)
Kenvin) K
9.
Thời gian sạc
Giờ
20-24
10-20
10.
Chỉ số hoàn màu
Ra
55-78
>=70
(CRI)
11.
Khối lượng
Kg
1.10-1.50
1.1- 1.5
12.
Thời lượng pin
Giờ
2-3
>=2.5
10
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
4. XÂY DỰNG CONCEPT
4.1. Chia tách vấn đề
Bảng 4.1. Chia tách vấn đề theo chức năng
Chức năng con 1
Chức
Chức năng con 2
Lớp bộ phận
năng
Chức năng làm việc
-
Tạo sáng
Chỉnh sáng
Chip LED
-Điều chỉnh hướng
sáng
-
Cấp nguồn
Cần đèn
Khớp bản lề
-Điều chỉnh cường
Biến trở
độ sáng
Drive
-Định hướng nguồn
Chóa đèn
sáng
Chụp đèn
- Kết nối nguồn
Dây cắm
- Lưu trữ năng lượng Pin
Ác quy
- Chuyển đồi nguồn Adapter sạc
AC- DC
-
Mạch chuyển đổi
Led đơn
Hiển thị
LCD
-
Bật tắt
Công tắc
Nút nhấn, vặn
Cảm ứng
Chức năng cơng nghệ
Giám sát
-
Ghi hình
Camera
-
Lưu trự tệp
Thẻ nhớ
11
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
USB
-
Nghe nhạc
-
Lưu trữ tệp
Thẻ nhớ
USB
-
Kết nối không giây
-
Phát âm thanh
Loa
-
Kết nối Wifi
Bộ thu phát Wifi
-
Kết nối Bluetooh Bộ thu phát
Bluetooh
Chức năng -
Định vị
Bộ GPS
Chống rị rỉ điện
Sơn cách điện
an tồn
Lớp cách điện
-
Bảo vệ nguồn
Relay
Mạch cách ly nạp
xả
-
Lăng kính thủy
Bảo vệ nguồn sáng
tinh
Rào chắn
Tấm chắn
Chóa đèn
-
Tản nhiệt
Quạt
Chất lỏng
Lỗ thống khí
4.2. Tìm kiếm bên ngồi.
4.2.1. Tìm kiếm bằng sáng chế.
Nhóm thiết kế bắt đầu việc tìm kiếm bên ngồi bằng việc tìm kiếm trên Google và
đặc biệt là các cơ sở dữ liệu về phát minh, sáng chế. Mục đích của việc làm này là để
12
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
tránh việc trùng lặp trong thiết kế gây nên vấn đề về sở hữu trí tuệ cho sản phẩm của
mình.
Bằng độc quyền sáng chế: “Thấu kính hội tụ kết nối với sợi quang và thiết bị
thu nhận ánh sáng mặt trời sử dụng thấu kính này”.
Chủ Bằng độc quyền: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
(VN)_ 334 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân. Tp. Hà Nội.
Tác giả: Ngyuyễn Trần Thuật (VN), Hồng Chí Hiếu (VN), Hồ Đức Quân (VN),
Nguyễn Quang Quân (VN), Nguyễn Hoàng Hải (VN).
Số đơn: 1-2016-04140
Ngày nộp đơn: 28/10/2016.
Mô tả: Đây là một sản phẩm đèn đèn sử dụng trực tiếp nhờ cơ chế hội tụ ánh sáng mặt
trời, loại đèn gồm 2 bộ phận là phần thu năng lượng mặt trời được lắp đặt bên trên mái
nhà và phần tán xạ năng lượng xuống bên dưới bằng việc truyền dẫn qua các ống dẫn
sáng. Hệ thống này có thể kết hợp với hệ thống chiếu sáng dùng điện tại các nơi sử dụng,
nhờ đó khơng cần thêm diện tích trần cho 2 hệ chiếu sáng riêng lẻ. Sử dụng gương
parabol quay theo trục bằng nhiều thấu kính hình lục giác và ngũ giác xếp chặt theo quy
luật và tạo thành một khối cố định. Mỗi thấu kính sẽ hội tụ ánh sáng vào trong sợi quang,
sau đó các sợi quang được tạo thành một bó truyền dẫn và chiếu ánh sáng tự nhiên.
Hình 4.1. Thiết bị chiếu sáng khơng cần điện
4.2.2. Sản phẩm có sẵn
4.2.2.1. Đèn sạc led âm trần chiếu sáng khẩn cấp EVERBRIGHT EEL-09-MR16 1W.
13
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
Hình 4.2. Đèn sạc led âm trần chiếu sáng khẩn cấp EVERBRIGHT EEL-09-MR16 1W.
Thông số kỹ thuật:
Điện áp vào
240 VAC
Thời gian sạc
24 giờ
Thời lượng pin
3 giờ
Pin
3.6V 1AH Ni-Cd Battery
Hiển thị
Led đỏ sáng báo sạc pin
Nguồn sáng
Chip LED DIP
Nhiệt độ màu
6050 K
Quang thông
106 lm
Hiệu suất chiếu sáng
105.9 lm/watt
Công suất
1.0 W
Khối lượng
1.10 kg
Kích thước
Kích thước nguồn led : 100mmx 100mm
(HxW)
Kích thước pin: 337mm x 54mm x 73
mm (WxHxD)
Ưu nhược điểm:
Ưu điểm
-
Nhược điểm
Duy trì hoạt động trong thời gian 3
-
Giá thành khá cao
giờ chiếu sáng liên tục.
-
Không thể di chuyển đến nơi khác
Tiết kiệm điện năng
-
Mất nhiều thời gian để lắp đặt
14
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
-
Tuổi thọ bền lâu
-
Có khả năng điều chỉnh hướng chiếu
sáng
-
Khả năng điều chỉnh hướng sáng bị
hạn chế nhiều
-
Thời gian sạc khá lâu
4.2.2.2. Đèn LED Chiếu sáng Khẩn cấp Rạng Đông Model: D KC05 3W Trắng.
Hình 4.3. Đèn LED Chiếu sáng Khẩn cấp Rạng Đông Model: D KC05 3W Trắng.
Thông số kĩ thuật:
Cơng suất
3W
Điện áp
220V – 50Hz
Kích thước
90x50x200 mm
Nguồn điện
220V
Thời gian sạc
20h
Thời gian sử dụng
2h
Dung lượng pin
6VDC – 4Ah
Quang thông
500 lm
Ưu nhược điểm:
Ưu điểm
Nhược điẻm
-
-
Tiết kiệm pin
-
Có thể di chuyển và mang theo
Giá khá cao
15
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
-
Dễ dàng sử dụng, khơng tốn cơng lắp
đặt.
4.3. Tìm kiếm bên trong.
Đèn chiếu sáng khẩn cấp LED thường được treo trên tường khu vực chỗ hành lang,
khu vực bên cầu thang hoặc các chỗ ra vào cửa, đèn có thể tự động bật sáng mỗi khi xảy
ra sự cố mất điện đột ngột. Nhóm thiết kế hướng đến sản phẩm đèn chiếu sáng không
chỉ hoạt động ở điều kiện khẩn cấp như tên gọi mà còn hướng đến khả năng hoạt động
ở các điều kiện bình thường nhằm đáp ứng các nhu cầu về chiếu sáng của người sử dụng.
Ở đây nhóm phát triển đã phân tích các phương án để tổ hợp nên concept của sản
phẩm:
- Thay vì việc ln treo trên tường nhóm, sản phẩm có thể di chuyển dễ dàng bằng các
chi tiết thiết kế quai xách hay tay cầm hoặc có thể để trên bàn hoặc bằng phần đế chắc
chắn.
- Vật liệu làm ra sản phẩm hướng đến các vật liệu thân thiện với môi trường, khơng gây
tác động xấu đến người sử dụng có khả năng tái chế và tái sử dụng cao như nhựa tái chế,
nhưa sinh học, hợp kim nhôm, thép, gỗ,…
- Về nguồn năng lượng nhóm có các giải pháp như điện lưới, pin hóa học, năng lượng
mặt trời, năng lượng gió,…
- Bên cạnh chức năng chính sản phẩm cịn được thiết kế với những tính năng cơng nghệ
đi kèm nhằm đem lại trải nhiệm tối ưu nhất cho người dùng như nghe nhạc, camera giám
sát, kết nối không dây, định vị,…
- Màu sắc đa dạng, bắt mắt với người sử dụng.
- Sản phẩm có các thiết bị bảo vệ như cầu chì, relay, mạch tự ngắt, tản nhiệt,… để đem
lại sự an tồn cao về phía người dùng khi sử dụng sản phẩm, đồng thời nâng cao tuổi
thọ của sản phẩm
4.4. Xây dựng cây concept
Nhóm thiết kế tiến hành xây dựng cây concept của sản phẩm đèn chiếu sáng
khẩn cấp LED.
16
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
Hình 4.4. Cây concept đèn chiếu sáng khẩn cấp LED
17
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
Hình 4.5. Cây concept 1
18
Downloaded by nhung nhung ()
lOMoARcPSD|11424851
Hình 4.6. Cây concept 2
19
Downloaded by nhung nhung ()