BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ
------------------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đề tài: Thiết kế concept cho sản phẩm nồi cơm điện
Giáo viên hướng dẫn:
TS.Bùi Thanh Lâm
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Quang Công
2018600414
Đỗ Tiến Việt
2018600595
Trịnh Quang Minh
2018600474
Hà Nội - 2022
1
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHĨM
I. Thơng tin chung
1. Tên lớp: ME6062001
Khóa:13
2. Tên nhóm: 03
Họ và tên thành viên :
- Nguyễn Quang Công
MSV: 2018600414
- Đỗ Tiến Việt
MSV: 2018600595
- Trịnh Quang Minh
MSV: 2018600474
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế concept cho sản phẩm Nồi cơm điện
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Mô tả mục tiêu sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu thị trường
- Các điều kiện ràng buộc
- Các bên liên quan
Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
- Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy ý
kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nội dung 3: Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
- Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm theo
đơn vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
- Chia tách vấn đề
- Tìm kiếm bên ngồi
- Tìm kiếm bên trong
- Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept
2
- Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng concept
trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
Nội dung 5: Lựa chọn concept
- Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma trận
ra quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó
Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
- Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thơ
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp
dụng các công cụ hỗ trợ: Mơ hình hóa mơ phỏng, CAD, HIL,… để thiết kế sản
phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu : Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 16/05/2022
đến ngày 13/06/2022).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng đánh
giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và
các tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
(nếu có): Máy tính.
KHOA/TRUNG TÂM
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ts. Nguyễn Anh Tú
Ts. Bùi Thanh Lâm
3
Mục Lục
1. MƠ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM ..............................................................................................................8
1.1. Mơ tả sản phẩm ............................................................................................................................8
1.2. Mục tiêu kinh doanh .....................................................................................................................8
1.3. Xác định mục tiêu thị trường ........................................................................................................8
1.4. Các điều kiện ràng buộc ................................................................................................................8
1.5. Các bên liên quan dự án ................................................................................................................8
1.6. Xác định các nhiệm vụ ...................................................................................................................9
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG ................................................................................................... 13
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng ....................................................................... 13
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến. ................................................................................ 13
2.3. Xác định các câu hỏi để thu thập thông tin................................................................................ 13
2.4. Lấy ý kiến khách hàng và diễn dịch theo nhu cầu ...................................................................... 14
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng nhu cầu khách hàng .................................................................... 16
2.6. Ghép nhóm nhu cầu khách hàng................................................................................................ 18
3. XÁC LẬP THÔNG SỐ MỤC TIÊU.......................................................................................................... 20
3.1. Triển khai các đại lượng đáp ứng nhu cầu ................................................................................. 20
3.2. So sánh các thông số của các sản phẩm cạnh tranh................................................................... 20
4. XÂY DỰNG CONCEPT ......................................................................................................................... 23
4.1. Chia tách vấn đề ......................................................................................................................... 23
4.2. Tìm kiếm bên ngoài .................................................................................................................... 25
4.2.1.
Các hãng nồi cơm điện cao tần thông dụng .................................................................. 25
4.2.2.
Những sản phẩm đối thủ trên thị trường ..................................................................... 26
4.3. Tìm kiếm bên trong .................................................................................................................... 28
4.4. Tổ hợp giải pháp......................................................................................................................... 29
4.4.1.
Xây dựng cây concept ................................................................................................... 29
4.4.2.
Lựa chọn 3 concept trong cây concepts ........................................................................ 30
4.5. Mô tả từng concept dựa vào cây concept và Xây dựng bản phác sơ bộ cho từng concept. ..... 33
5. LỰA CHỌN CONCEPT ......................................................................................................................... 36
6. THIẾT KẾ MỨC HỆ THỐNG ................................................................................................................. 38
6.1. Khởi tạo sơ đồ các modul của concept ...................................................................................... 38
6.2. Xây dựng các khối chức năng của concept ................................................................................ 39
6.3. Xây dựng các lớp hình học thơ ................................................................................................... 40
6.4. Xác định các tương tác ............................................................................................................... 41
6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế ........................................................................ 41
6.6. Bản vẽ phác thảo ........................................................................................................................ 43
4
6.6.1.
Bản vẽ tổng quan nồi cơm điện .................................................................................... 43
6.6.2.
Bảng thông số nồi cơm điện.......................................................................................... 43
6.6.3.
Bản vẽ lắp nồi cơm điện ................................................................................................ 44
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................... 45
Kết quả đạt được .............................................................................................................................. 45
Hạn chế.............................................................................................................................................. 45
Phương hướng phát triển ................................................................................................................. 45
5
Danh mục hình ảnh
Hình 1: Bảng thơng số nồi cơm điện ..................................................................................................... 25
Hình 2: Nồi cơm điện cao tần Sunhouse Mama SHD 8955 ................................................................... 26
Hình 3: Nồi cơm điện cao tần Toshiba RC-18lX1PV .............................................................................. 27
Hình 4: Cây concept............................................................................................................................... 29
Hình 5: Concept 1 .................................................................................................................................. 30
Hình 6: Concept 2 .................................................................................................................................. 31
Hình 7: Concept 3 .................................................................................................................................. 32
Hình 8: Phác thảo mơ hình theo concept 1 ........................................................................................... 33
Hình 9: Phác thảo mơ hình theo concept 2........................................................................................... 34
Hình 10: Phác thảo mơ hình theo concept 3......................................................................................... 35
Hình 11: Sơ đồ modul concept .............................................................................................................. 38
Hình 12: Sơ đồ khối chức năng concept................................................................................................ 39
Hình 13: Lớp hình học thô của sản phẩm.............................................................................................. 40
Hình 14: Tương tác giữa các module chức năng của concept lựa chọn ............................................... 41
Hình 15: Phân nhóm hệ thống nồi cơm điện ........................................................................................ 42
Hình 16: Bản vẽ phác thảo mơ hình sản phẩm ..................................................................................... 43
Hình 17: Bản vẽ lắp nồi cơm điện ......................................................................................................... 44
Danh mục bảng biểu
Bảng 1.6.1: Phân bổ thời gian thực hiện các công việc ......................................................................... 11
Bảng 1.6.2: Biểu đồ kế hoạch cơng việc và thời gian của nhóm ........................................................... 12
Bảng 2.2.1: Thông tin khảo sát .............................................................................................................. 13
Bảng 2.3.1: Bảng câu hỏi thu thập thông tin......................................................................................... 13
Bảng 2.4.1: Câu trả lời của khách hàng ................................................................................................. 14
Bảng 2.4.1: Diễn dịch nhu cầu của khách hàng ..................................................................................... 15
Bảng 2.5.1: Đánh giá mức độ quan trọng của các nhu cầu khách hàng ............................................... 16
Bảng 2.5.1: Sắp xếp mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng ....................................................... 17
Bảng 2.6.1: Ghép nhóm nhu cầu khách hàng........................................................................................ 18
Bảng 3.1.1: Các đại lượng đáp ứng nhu cầu ......................................................................................... 20
Bảng 3.2.1: So sánh thông số các sản phẩm cạnh tranh ....................................................................... 21
Bảng 3.2.2: Thông số mục tiêu sản phẩm ............................................................................................. 22
Bảng 4.1.1: Bảng chia tách vấn đề ........................................................................................................ 23
Bảng 4.2.1: Thông số kỹ thuật Sunhouse Mama SHD 8955 .................................................................. 26
Bảng 4.2.2: Thông số kĩ thuật Toshiba RC-181X1PV ............................................................................. 27
Bảng 4.5.1:Bảng lựa chọn concept dựa trên tiêu chí đánh giá ............................................................. 36
Bảng 6.2.1: Bảng chú thích các khối chức năng concept ...................................................................... 39
Bảng 6.5.1: Nhóm chi tiết và thời gian thiết kế..................................................................................... 41
Bảng 6.6.1: Bảng thông số nồi cơm điện............................................................................................... 43
6
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay thế giới ngày càng phát triển mạnh mẽ , cuộc sống của con người ngày
càng bận dộn và căng thẳng . Bởi vì thế mà ngày càng nhiều thiết bị công nghệ cao , các
dịch vụ hữu ích nhằm phục vụ con người một cách tiện ích và thoải mái nhất.
Những bữa party nhỏ hay bữa ăn thường ngày cùng với các thành viên trong gia
đình là điều rất quan trong với mỗi chúng ta . Nhưng do nhịp sống ngày càng nhanh con
người cần những thiết bị thông minh để giúp họ chuẩn bị những bữa ăn được nhanh hơn
, hiệu quả hơn như lò vi sóng, máy say…. Vì vậy với sự có mặt của nồi cơm điện lại
càng cần thiết và tiện ích hơn cho con người để họ và gia đình ngồi nấu cơm có thể
hâm nóng đồ ăn.
Với đề tài được giao đó là xây dựng , thiết kế concept phát triển mẫu sản phẩm nồi
cơm điện dùng cho gia đình . Nhóm em đã nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu cũng như
các sản phẩm hiện có trên thị trường hiện nay để đưa đến việc thiết kế các concept độc
đáo và có nhiều ưu điểm có tính cạnh tranh trên thị trường với các mặt hàng hiện có.
Kết hợp các kiến thức đã được giảng dạy và kiến thức từ sự nghiên cứu bên ngoài, cùng
sự nghiên cứu nỗ lực, nhóm em đã hịn thiện bài báo cáo đến với độc giả. Nhóm em hy
vọng nhận được nhiều sự phản hồi, đóng góp ý kiến từ q thầy cơ và bạn bè để giúp
bài báo cáo được hoàn thiện và tối ưu hơn.
7
1. MƠ TẢ MỤC TIÊU SẢN PHẨM
1.1. Mơ tả sản phẩm
Nồi cơm điện là một thiết bị gia dụng tự động được thiết kế để nấu cơm bằng cách
gia nhiệt lên thành nồi và làm chín gạo. Sản phẩm có sự tích hợp các chức năng cơng
nghệ hiện đại và an toàn.
1.2. Mục tiêu kinh doanh
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm nồi cơm điện được phát triển hiện
đại, thơng minh, tiện lợi. Sản phẩm này có rất cần thiết trong bữa cơm mọi gia đình, vì
vậy nhóm báo cáo chúng em dự án phát triển mẫu concept của sản phẩm này với mục
tiêu kinh doanh sau :
- Dự án này sẽ thiết kế và phát triển trong : 6 tháng.
- Bán ra thị trường quý 4-2022, dự kiến chiếm 15% thị phần tại Việt Nam vào quý 42023.
- Đạt doanh thu 2 tỷ vào quý 1-2025, tỷ suất lợi nhuận 20%.
- Dự kiến đưa ra thị trường nước ngồi, chiếm lĩnh 10% thị trường các
nước Đơng Nam Á vào năm 2030.
1.3. Xác định mục tiêu thị trường
-Thị trường chính: Hộ gia đình có thu nhập trung bình
-Thị trường thứ cấp: Các nhà hàng, khách sạn, quán cơm...
1.4. Các điều kiện ràng buộc
- Giá thành rẻ.
- Vật liệu an toàn cho sức khỏe.
- Thiết kế nhỏ gọn.
- Khách hàng dễ sử dụng.
- An toàn cho người sử dụng
1.5. Các bên liên quan dự án
- Các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng thiết bị nấu cơm nhanh, các nhà hàng
cung cấp dịch vụ đồ ăn .
- Liên kết cùng với các chuỗi cung ứng sản phẩm ra thị trường như Ecomart, Siêu thị
điện máy,… cùng với đó là các kênh mua sắm trực tuyến như Shopee, Tiki, Lazada,…
- Những nhà góp vốn đầu tư, tài trợ cho dự án.
- Các nhà cũng cấp thiết bị điện, điện tử, các xưởng sản xuất gia công chế tạo chi tiết
sản phẩm.
8
- Nhóm thiết kế phát triển sản phẩm: là bộ phận chủ đạo trong việc định rõ kiểu dáng
và các thuộc tính vật lý của sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
- Nhóm chế tạo: bộ phận chế tạo chịu trách nhiệm thiết kế và vận hành hệ thống sản
xuất để có thể tạo ra sản phẩm bao gồm cả việc mua vật tư, thiết bị, phân phối và lắp
đặt.
- Nhóm tiếp thị: bộ phận tiếp thị là môi trường trao đổi qua lại giữa công ty và khách
hàng. Tiếp thị thị trường sẽ nhận biết được thời cơ phát triển sản phẩm, đồi tượng
khách hàng và nhu cầu khách hàng. Tiếp thị là cầu thông tin giữa công ty và khách
hàng, xác định giá thành mục tiêu và thời điểm khởi động, đẩy mạnh tiến trình phát
triển sản phẩm.
- Nhóm phân tích đánh giá tính an toàn của sản phẩm nồi cơm điện.
1.6. Xác định các nhiệm vụ
Bước 1: Xác định nhiệm vụ thiết kế.
-
Nhiệm vụ 1: Yêu cầu của khác hàng đối với sản phẩm là độ bền, kiểu dáng
mẫu mã đẹp, thiết kế nhỏ gọn, giá cả phù hợp.
-
Nhiệm vụ 2: Yêu câu kỹ thuật sản phẩm cách điện, cách nhiệt tốt.
-
Nhiệm vụ 3: Xây dựng ý tưởng: Xây dựng 15 ý tưởng về kiểu dáng, mẫu mã,
chức năng, thông số và chất liệu.
• Ví dụ 1: Nồi cơm điện vỏ inox, chất liệu lịng nồi hợp kim, phủ chống
dính Whitford - USA, nút điều khiển dạng cảm ứng, dung tích 1,5 lít.
• Ví dụ 2: Nồi cơm điện vỏ nhựa, chất liệu lịng nồi hợp kim, phủ chống
dính, nút điều khiển dạng cơng tắc, dung tích 1,8 lít.
-
Nhiệm vụ 4: Đánh giá ý tưởng hay nhất và sản xuất thử 5 cái theo các ý tưởng
và xem thử ý kiến khách hàng.
-
Nhiệm vụ 5: Hệ thống bao gồm: dây chuyền sản xuất, các khâu kiểm định
chất lượng sản phẩm và phòng thực nghiệm trước khi đem ra bán.
-
Nhiệm vụ 6: Sau khi đảm bảo về chất lượng, thiết kế chi tiết sản phẩm.
-
Nhiệm vụ 7: Từ những cải tiến trên, xây dựng nguyên mẫu thực tế và kiểm
tra lại chất lượng.
-
Nhiệm vụ 8: Sau khi kiểm tra chất lượng, đánh giá ưu nhược điểm của sản
phẩm, từ đó đánh giá hiệu quả dự án.
-
Nhiệm vụ 9: Viết thuyết minh, báo cáo.
9
Bước 2: Phát biểu mục tiêu cho mỗi nhiệm vụ
-
Nhiệm vụ 1: Thu thập yêu cầu khách hàng, diễn dịch nhu cầu của khách hàng,
từ đó đưa ra yêu cầu cụ thể.
-
Nhiệm vụ 2: Xác định các yếu tố kỹ thuật, thiết lập các đặc tính mục tiêu và
các đặc tính cuối cùng của sản phẩm nồi cơm điện.
-
Nhiệm vụ 3: Xây dựng các ý tưởng từ các nguồn khác nhau và tổng hợp lại
một cách cụ thể.
-
Nhiệm vụ 4: Đánh giá các ý tưởng đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng,
giá cả, sau đó lựa chọn ý tưởng để triển khai thiết kế.
-
Nhiệm vụ 5: Thiết kế hệ thống, xác định các khối chức năng, các cấu trúc vật
lý.
-
Nhiệm vụ 6: Ước tính chi phí sản xuất, tính tốn các chi phí: vận chuyển,
thành phần lắp ráp.
-
Nhiệm vụ 7: Mô phỏng sản phần trên phần mềm thiết kế
-
Nhiệm vụ 8: Đáng giá và lên kế hoạch phát triển sản phẩm
-
Nhiệm vụ 9 : Báo cáo dự án
Bước 3: Xác định cơng việc cụ thể, ước tính số công nhân, thời gian, nguồn lực.
-
Nv1: Gặp gỡ khách hàng, xác định khách hàng tiềm năng, xác định khách
hàng muốn gì ở sản phẩm.
• Thời gian: 1 tuần
-
Nv2: Sử dụng phương pháp QFD xác định các yêu cầu kỹ thuật cho quạy
đứng nhằm đảm bảo yêu cầu khách hàng và hiệu quả kinh tế.
• Thời gian: 1 tuần
-
Nv3: Phân tích chức năng, tham khảo ý tưởng, thiết kế liên quan và đưa ra
các ý tưởng.
• Thời gian: 1 tuần
-
Nv4: Sử dụng phương pháp ma trận quyết định chọn sơ bộ ý tưởng và tích
điểm ý tưởng để chọn ý tưởng hay nhất.
• Thời gian: 1 tuần
10
-
Nv5: Lập cấu trúc sản phẩm, lên hình dáng thơ cho sản phẩm và kiểu dáng
của sản phẩm
• Thời gian: 1 tuần
-
Nv6: Tính tốn thơng số kĩ thuật của nồi cơm điện, ước tính chi phí chế tạo,
lên bản vẽ cho sản phẩm.
• Thời gian: 1 tuần
-
Nv7: Thiết kế mơ hình nồi cơm điện trên phần mềm máy tính và mơ phỏng
hoạt động trên phầm mềm mơ phỏng.
• Thời gian: 1 tuần
-
Nv8: Lập kế hoạch phát triển sản phẩm.
• Thời gian: 1 tuần
-
Nv9: Viết thuyết minh, báo cáo.
• Thời gian: 1 tuần
Bước 4: Sắp xếp lịch trình cơng việc trong 8 tuần.
Bước 5: Ước tính chi phí sản xuất sản phẩm: Nồi cơm điện
Sơ bộ lương của mỗi nhân công là 5,5 triệu đồng/ 1 tháng, ta có:
Chi phí thiết kế sản phẩm= (tổng số Nc /8 tuần) . (Giá Nc trong 8 tuần) = 11,6.
(5,5.2) = 127,6 (Triệu đồng)
Bảng 1.6.1: Phân bổ thời gian thực hiện các cơng việc
Chọn
nhóm
thiết kế
Chọn dự
án
Lập kế
hoạc
thực
hiện
Phân
tích yêu
cầu
khách
hàng
Phân
tích yêu
Thực
hiện
A
Tuần
1
Tuần
2
Tuần
3
Tuần
4
A,B,C
B
A,C
B,C
11
Tuần
5
Tuần
6
Tuần
7
Tuần
8
cầu kỹ
thuật
Đưa ra ý
tưởng
Đánh
giá lựa
chọn ý
tưởng
Thiết kế
cấu trúc
sản
phẩm
Thiết kế
chi tiết
sản
phẩm
Xây
dựng
mô hình
Phân
tích hiệu
quả kinh
tế
A,B,C
A,B,C
A,B,C
A,B,C
C
A,B,C
Bảng 1.6.2: Biểu đồ kế hoạch cơng việc và thời gian của nhóm
Giám
đốc thiết
kế
Nhân
viên tiếp
thị
Kỹ sư
chế tạo
Thợ máy
Chuyên
gia vật
liệu
Thợ chế
tạo
Tuần Tuần
1
2
50
20
Tuần
3
Tuần
4
100
Tuần
5
100
20
30
60
1,3
60
100
1,65
100
100
60
2
1.8
100
2
5
10
100
Tuần
6
100
100
Tuần
7
60
Tuần
8
3,1
11,85
12
2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
− Phỏng vấn trực tiếp: đến chỗ khách hàng dùng sản phẩm nồi cơm điện của những
hãng đã có trên thị trường.
− Khảo sát online: khảo sát bằng google forms, đánh giá online của người dùng
trên mạng xã hội,…
2.2. Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến.
-
Khảo sát được thực hiện với 400 người sử dụng trong đó 300 người được phỏng
vấn trực tiếp, 100 phiếu khảo sát online.
-
Mục tiêu: Thu thập dữ liệu liên quan đến khách hàng và kinh nghiệm với môi
trường tiêu thụ sản phẩm.
Công việc:
+ yêu cầu 2 người đi thu thập thập thông tin.
+ sử dụng các form câu hỏi có sẵn các lựa chọn có thể tham khảo.
-
Bảng 2.2.1: Thơng tin khảo sát
Hộ gia đình
Các nhà hàng
Các khách sạn
Các quán cơm
Số lượng
150
50
50
150
Tỷ lệ(%)
86,5
42,3
44,6
93,7
2.3. Xác định các câu hỏi để thu thập thơng tin
Để q trình khảo sát trở nên nhanh và hiệu quả hơn, những câu hỏi liên quan tới
sản phẩm được xác định sẵn trước khi tiến hành khảo sát thực tế. Những câu hỏi có thể
hỏi khách hàng được tổng hợp lại thành danh sách câu hỏi.
Bảng 2.3.1: Bảng câu hỏi thu thập thông tin
Câu hỏi 1
Bạn đã có riêng cho mình một chiếc nồi cơm điện chưa?
Câu hỏi 2
Bạn có muốn có sẵn sàng bỏ ra 3 triệu đồng cho một chiếc nồi cơm
điện?
Câu hỏi 3
Bạn muốn có chức năng nấu gì cho nồi cơm điện?
Câu hỏi 4
Bạn thích gì ở những sản phẩm hiện nay ?
Câu hỏi 5
Bạn khơng thích gì nhất ở những sản phẩm hiện nay ?
Câu hỏi 6
Chất lượng của nồi cơm điện đã làm bạn vừa ý chưa?
Câu hỏi 7
Bạn có thể nếu ra những gợi ý với sản phẩm mới ?
13
Câu hỏi 8
Bạn có muốn kiểu dáng của nồi cơm điện như thế nào ?
Câu hỏi 9
Bạn thích nồi cơm điện cao tần hay nồi cơm điện thường ?
Câu hỏi 10
Bạn có gợi ý về cơng nghệ cho sản phẩm mới không ?
2.4. Lấy ý kiến khách hàng và diễn dịch theo nhu cầu
- Lấy ý kiến nhu cầu khách hàng
Sau khi thu thập được ý kiến khách hàng, kết hợp quan sát, nhóm thiết kế thu thập
được một danh mục nhu cầu khác hàng như sau.
Bảng 2.4.1: Câu trả lời của khách hàng
STT
Câu trả lời của khách hàng
1
Tôi không muốn có núm xoay chỉnh nhiệt
2
Tơi thích nồi có thể nấu cùng lúc 2 món
3
Thao tác bằng chức năng nhận diện giọng nói
4
Điện nhà tơi thường xun bị biến áp nên đồ điện nhanh bị hỏng
5
Tôi muốn vỏ của nồi cơm bền hơn
6
Tơi thích những món hấp
7
Tơi cần thiết bị nhỏ gọn khơng chiếm diện tích
8
Tơi cần sản phẩm ghi chú Tiếng Việt
9
Tôi ghét chữ mờ tại mắt tôi kém
10
Tôi là cơng nhân khơng có nhiều thời gian nấu
11
Thiết bị tơi mua 1 năm đã bị hỏng
12
Tơi thích thiết kế hiện đại, đẹp mắt
13
Tôi nghĩ dùng bảng điều khiển cảm ứng sẽ tiện
14
Các nồi cơm có nút xoay chức năng rất khó dùng
15
Tơi muốn xách tay mang đi tiện lợi
16
Khi để q lâu thì đồ khơng bị nguội
14
17
Nên có hệ thống báo chập điện
- Phân tích các dữ liệu thô về nhu cầu khách hàng
Với mỗi câu trả lời nhận được từ q trình khảo sát, nhóm thiết kế phải tiến hành
diễn dịch thành nhu cầu mà khách hàng mong muốn đối với sản phẩm để sản phẩm cuối
cùng có thể thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Bảng 2.4.1: Diễn dịch nhu cầu của khách hàng
Dữ liệu thô về nhu cầu khách hàng
Tôi cần thiết bị nhỏ gọn khơng chiếm
diện tích
Diễn giải
Sản phẩm cơm điện thiết kế nhỏ gọn
Tôi muốn xách tay mang đi tiện lợi
Sản phẩm ghi chú chức năng Tiếng Việt
trên sản phẩm
Sản phẩm có quai xách
Tơi thích nồi có thể nấu cùng lúc 2 món
Sản phẩm chia 2 tầng nấu
Tơi thích thiết kế hiện đại, đẹp mắt
Sản phẩm thiết kế sang trọng đẹp mắt
Sản phẩm cơm thiết kế chữ nổi hoặc phát
sáng
Sản phẩm có chức năng hấp nóng
Tơi cần sản phẩm ghi chú Tiếng Việt
Tơi ghét chữ mờ tại mắt tơi kém
Tơi thích những món hấp
Khi để q lâu thì đồ khơng bị nguội
Tơi là cơng nhân khơng có nhiều thời
gian nấu
Tơi khơng muốn có núm xoay chỉnh
nhiệt
Tôi nghĩ dùng bảng điều khiển cảm ứng
sẽ tiện
Thao tác bằng chức năng nhận diện
giọng nói
Thiết bị tơi mua 1 năm đã bị hỏng
Điện nhà tôi thường xuyên bị biến áp
nên đồ điện nhanh bị hỏng
Các nồi cơm có nút xoay chức năng rất
khó dùng
Sản phẩm có chức năng tự động ủ nhiệt
Sản phẩm có chế độ nấu nhanh và nấu
thường
Sản phẩm thiết kế nút bấm điều chỉnh
nhiệt
Sản phẩm có bảng điều khiển cảm ứng
Sản phẩm điều khiển bằng chức năng
nhận diện giọng nói
Sản phẩm có độ bền bỉ cao
Sản phẩm có hệ thống tự ngắt khi cháy
Sản phẩm có bảng điều khiển bằng nút
bấm
Sản phẩm chất lượng cao hạn chế hư
hỏng khi rơi
Sản phẩm có chng báo khi phát hiện
chập điện
Sản phẩm cơm trang bị cảm biến đo
nhiệt độ
Sản phầm có chức năng lưu lại chế độ
nấu
Sản phẩm nồi cơm điện cao tần
Tôi muốn vỏ của nồi cơm bền hơn
Nên có hệ thống báo chập điện
Tơi muốn biết nhiệt độ
Tôi muốn lưu lại những chức năng nấu
Tôi thích nồi cơm điện cao tần
15
2.5. Đánh giá mức độ quan trọng nhu cầu khách hàng
Mỗi nhu cầu có một tầm quan trọng khác nhau với khách hàng. Các khách hàng
trong cuộc khảo sát có thể đưa ra rất nhiều nhu cầu khác nhau, trong đó có một vài nhu
cầu được cho là thiết yếu nhất (độ quan trọng cao). Mặt khác có những nhu cầu chỉ được
nhắc đến một vài lần và tương đối cá biệt (độ quan trọng kém hơn). Nhóm đã thu thập
ý kiến của 400 khách hàng, trong đó có 37,5% khách hàng là hộ gia đình ,37,5% là các
quán cơm, 12,5% là các nhà hàng và 12,5% là khách sạn, kết quả được tổng tổng hợp
như sau:
Bảng 2.5.1: Đánh giá mức độ quan trọng của các nhu cầu khách hàng
5
Giá trị
trung
bình
Mức độ
quan trọng
120
240
4,5
5
0
50
350
4,875
5
40
80
120
120
3,6
4
0
0
80
160
160
4,2
4
40
80
80
200
0
3,1
3
0
80
120
160
40
3,4
3
0
0
40
120
240
4,5
5
80
200
80
40
0
2,2
2
0
0
80
80
240
4,4
4
0
0
40
120
240
4,5
5
80
160
120
40
0
2,3
2
0
0
80
120
200
4,3
4
120
120
160
0
0
2,1
2
0
0
80
80
240
4,4
4
0
0
80
80
240
4,4
4
STT
Nhu cầu khách
hàng
1
2
3
4
1
Thiết kế nhỏ gọn
0
0
40
0
0
40
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Có chế độ nấu
nhanh và nấu
thường
Ghi chú chức
năng bằng tiếng
việt
Có chức năng hấp
Thiết kế sang
trọng, đẹp mắt
Nồi có lớp phủ
chống dính
Có nhiều chức
năng nấu nướng
Hiển thị thời gian
nấu
Có chức năng hẹn
giờ
Có chức năng ủ
nhiệt
Có đồng hồ hiển
thị giờ
Có hệ thống báo
chập điện
Có chức năng
nhận diện giọng
nói
Bảng điều khiển
điện tử
Bảng điều chỉnh
bằng nút bấm
16
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Thiết bị có tuổi
thọ cao
Có hệ thống báo
chập điện
Hệ thống tự ngắt
khi phát hiện cháy
Có chức năng khử
mùi
Có cảm biến nhiệt
độ
Có chức năng nấu
theo khẩu vị ăn
Sản phẩm là nồi
cơm điện cao tần
Nồi cơm điện chia
tầng nấu
Sản phẩm có tay
cầm
0
0
0
80
320
4,8
5
0
0
40
120
240
4,5
5
40
80
160
80
40
3,0
3
0
40
160
120
80
3,6
4
0
0
80
120
200
4,3
4
80
120
160
40
0
2,4
2
0
0
0
0
400
5
5
0
0
40
120
240
4,5
5
0
0
40
120
240
4,5
5
Sau khi có đánh giá tầm quan trọng của các nhu cầu khách hàng nhóm thiết kế
sắp xếp lại các nhu cầu dựa theo mức độ quan trọng của các nhu cầu khách.
Bảng 2.5.1: Sắp xếp mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng
STT
Nhu cầu khách hàng
Mức độ quan
trọng
1
Thiết kế nhỏ gọn
5
2
Có chế độ nấu nhanh và nấu thường
5
3
Có nhiều chức năng nấu nướng
5
4
Có chức năng ủ nhiệt
5
5
Thiết bị có tuổi thọ cao
5
6
Có hệ thống báo chập điện
5
7
Sản phẩm là nồi cơm điện cao tần
5
8
Nồi cơm điện chia tầng nấu
5
9
Sản phẩm có tay cầm
5
10
Ghi chú chức năng bằng tiếng việt
4
17
11
Có chức năng hấp
4
12
Có chức năng hẹn giờ
4
13
Có hệ thống báo chập điện
4
14
Bảng điều khiển điện tử
4
15
Bảng điều chỉnh bằng nút bấm
4
16
Có chức năng khử mùi
4
17
Có cảm biến nhiệt độ
4
18
Thiết kế sang trọng, đẹp mắt
3
19
Nồi có lớp phủ chống dính
3
20
Hệ thống tự ngắt khi phát hiện cháy
3
21
Hiển thị thời gian nấu
2
22
Có đồng hồ hiển thị giờ
2
23
Có chức năng nhận diện giọng nói
2
24
Có chức năng nấu theo khẩu vị ăn
2
2.6. Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Bảng 2.6.1: Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Ghi chú chức năng bằng Tiếng Việt
Thiết kế nhỏ gọn
Có thể xách tay
Nhóm mẫu mã
Thiết kế sang trọng, đẹp mắt
Nồi cơm điện cao tần
Khoang rộng chia tầng nấu
Có chức năng hấp
18
Thời gian nấu ngắn
Có nhiều chức năng nấu
Nhóm chức năng
làm việc
Có chức năng tự động ủ nhiệt
Điều chỉnh bằng nút nhấn
Bảng điều khiển điện tử
Hệ thống tự ngắt khi phát hiện cháy
Nhóm chức năng an
tồn
Có hệ thống báo chập điện
Tuổi thọ sản phẩm cao
Hạn chế hư hỏng khi va đập
Hiển thị thời gian
Bảng điều khiển bằng cảm ứng
Nhóm chức năng
cơng nghệ
Chức năng nhận diện giọng nói
Có cảm biến nhiệt độ
Khử mùi
Chức năng lưu trữ theo yêu cầu (hầm, hấp,…)
19
3. XÁC LẬP THÔNG SỐ MỤC TIÊU
3.1. Triển khai các đại lượng đáp ứng nhu cầu
Dựa vào danh sách các nhu cầu khách hàng nhóm thiết kế đưa ra danh sánh các
đại lượng đáp ứng các nhu cầu đó :
Bảng 3.1.1: Các đại lượng đáp ứng nhu cầu
STT
Các nhu cầu
đáp ứng
Đại lượng (metric)
Trọng số
Đơn vị
1
16
Độ bền sản phẩm
4
Năm
2
2
Công suất
3
W
3
1
Khối lượng
3
Kg
4
1
Dung tích
3
lít
5
2,22
Tốc độ nấu chín cơm
3
phút
6
2
Khối lượng thức ăn tối đa
4
7
1
Chiều cao
4
cm
8
1
Chiều sâu
4
cm
Chiều ngang
4
cm
Nguồn điện
3
V
9
10
1
12
kg
3.2. So sánh các thông số của các sản phẩm cạnh tranh
Nhóm thiết kế sẽ tham khảo các thông số của các sản phẩm cạnh tranh trên thị
trường từ đó cân nhắc cho sản phẩm của mình. Dưới đây là các sản phẩm mà nhóm thiết
kế quan tâm , tham khảo :
- Cuckoo Cr-1056V 1.8L
- Panasonic SR-CP188NRA
- Sunhouse 1.8L SH8613
20
Bảng 3.2.1: So sánh thông số các sản phẩm cạnh tranh
STT
Đại Lượng
Giá trị
Đơn vị
Cuckoo
Panasonic
Sunhouse
1
Độ bền sản phẩm
Năm
2
Cơng suất
W
700
765
700
3
Khối lượng
Kg
3.4
4.4
5.6
5
7
8
4
Dung tích
lít
1.8
1.8
1.8
5
Tốc độ nấu
chín cơm
phút
15
17.5
15
6
Khối lượng thức
ăn tối đa
kg
1.5
1.75
1.5
335
284
7
Chiều cao
mm
8
Chiều sâu
mm
9
Chiều ngang
mm
295
249
V(AC)
220
220
10
Nguồn điện
356
387
293
375
230
220
3.3 Thành lập thông số mục tiêu cho sản phẩm
- Từ việc so sánh thông số các sản phẩm cạnh tranh nhóm thiết kế lên bảng
thơng số mục tiêu của sản phẩm.
21
Bảng 3.2.2: Thông số mục tiêu sản phẩm
STT
Metric
Đơn vi
Giá trị biên
Năm
2-5
Giá trị
mong muốn
1
Độ bền sản phẩm
2
Cơng suất
3
Khối lượng
Kg
<5
4
Dung tích
lít
1,3-1,8
>1,4
5
Tốc độ nấu chín cơm
phút
15-20
<20
6
Khối lượng thức ăn tối đa
kg
1-1.5
<1,4
7
Chiều cao
mm
220-270
<260
8
Chiều sâu
mm
180-220
<350
9
Chiều ngang
mm
230-370
<250
10
Nguồn điện
V
200-220
220
W
22
400-900
>2
>700
3.5
4. XÂY DỰNG CONCEPT
4.1. Chia tách vấn đề
Bảng 4.1.1: Bảng chia tách vấn đề
Chức năng
chính
Chức năng con
1
Chức năng con
2
Chức năng
con 3
Bộ phận tiếp
nhận
Hầm
Nấu thơng
thường
Chức năng nấu
Hấp
Nấu theo chế
độ có sẵn
Chứa đồ nấu
thường
Chức năng làm
việc
Chức năng
chứa
Nấu
Nấu cháo
Ninh xương
Cơm
Xoong
Cháo
Nước
Khoang trên
Đồ hấp
Khoang dưới
Chứa đồ hấp
Khay chứa
Chứa hơi nước
thừa
Bảng điều
khiển
Chức năng
điều khiển
Ống thải
Cơ
Cảm ứng
Cảm biến điện
từ
Tấm acrylic
Bảng điện tử
Chức năng
công nghệ
Hệ thống
chuyển đổi
nhiệt
Chức năng khử
mùi
Lọc khơng khí
Chức năng
điều khiển từ
xa
Kết nối
bluetooth
Kết nối wifi
Chức năng báo
chấp điện
Báo qua điện
thoại
Cảm ứng điện
trở
Khử ozone
23
Cảm biến thu
phát tín hiệu
Còi báo
Chức năng
hiển thị
Bộ đếm thời
gian
Hiển thị thời
gian
Led 7 thanh
Cảm biến đo
Hiển thị nhiệt
độ
Led 7 thanh
Bắng kép
Chức năng tự
ngắt
Khi quá nhiệt
Cảm biến
Khi chập điện
Cầu trì
Vỏ kim loại
bọc cách điện
Vỏ bọc
Chức năng
chống dị điện
Vỏ nhựa
Dây dẫn điện
Vỏ nhựa
Bảng mạch
Sơn cách điện
Nhơm trắng
Lưới tán
Chức năng an
tồn
Inox
Chức năng
thốt nước
Dẫn khí lọc
Ống dẫn
Dẫn hơi nước
thải
Nhựa PVC
Nút nhấn
Khóa cơ
Chức năng an
tồn cho trẻ em
Khóa an tồn
Khóa điện tử
từ xa
Chức năng
chống hư hỏng
Cảm ứng vân
tay
Qua app
Qua bảng điều
khiển
Đế
Cao su
Lót đế
Nhựa dẻo
Hợp kim
Vỏ ngồi
Inox
24
4.2. Tìm kiếm bên ngồi
4.2.1. Các hãng nồi cơm điện cao tần thơng dụng
Vỏ ngồi của nồi cơm điện cao tần thường được làm từ nhựa cách nhiệt cao cấp.
Bên ngồi vỏ sẽ có bảng điều khiển nổi, màn hỉnh hiển thị LCD. Bên cạnh đó là dây
nguồn, phần nắp chứa cần gạt để dễ dàng đóng mở. Ngồi ra cịn có vỉ hấp, muỗng đong
và phần quai xách để bạn dễ dàng di chuyển nồi. Đa phần các sản phẩm nồi cơm điện
cao tần đều có van thốt hơi thông minh.
Bên trong nồi cơm điện cao tần là phần lõi nồi nấu, thường làm bằng hợp kim cao
cấp có cấu tạo từ 5-9 lớp có khả năng hấp thụ từ tính, dẫn nhiệt cực tốt để đảm bảo cơm
sẽ chín đều trong q trình nấu. Phần thân nồi chứa các cuộn dây tạo từ trường để làm
nóng nồi nấu.
Nồi cơm điện cao tần được tích hợp nhiều tính nấu phong phú, hấp dẫn. Nồi có thể
thích hợp để nấu mọi loại gạo, thậm chí có thể sử dụng những chế độ cài sẵn để sử dụng.
Hình 1: Bảng thông số nồi cơm điện
Nồi cơm điện cao tần hoạt động dựa trên cơng nghệ cảm ứng từ, làm nóng trực
tiếp bởi dịng Fuco, làm nóng cục bộ lên lịng nồi, cơng nghệ này giúp đốt nóng mọi
phía từ đáy nồi, xung quanh thân và phần nắp nồi để cơm chín đều, không nát hay khô,
cháy.
Hoạt động của nồi được giám sát chặt chẽ qua các cảm biến nhiệt độ, bộ vi xử lí
trung tâm đã lập trình sẵn các chế độ nấu phù hợp với các loại gạo, từ đó đưa ra các
phương pháp nấu tốt nhất.
Đối với các hãng nồi cơm điện Nhật Bản, chúng có sử dụng các cơng nghệ thốt
hơi nước thơng minh, có thể giữ cho thực phẩm đảm bảo chất lượng.
Đối với các hãng nồi cơm của Trung Quốc, chúng có sử dụng thêm các cơng nghệ
kết nối từ xa, có thể điều khiển cho quá trình kể cả trước và trong khi nấu
25