Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

BÀI tập lớn học PHẦN THIẾT kế và PHÁT TRIỂN sản PHẨM đề tài thiết kế concept cho sản phẩm khoan điện cầm tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 46 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠ KHÍ
------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Đề tài: Thiết kế concept cho sản phẩm khoan điện cầm tay

Giáo viên hướng dẫn:

Th.S Nhữ Quý Thơ

Sinh viên thực hiện:

Phan Văn Sơn – 2018606843

Phạm Công Sơn – 2018606381
Lưu Lê Sơn – 2017605332
Lớp:

ME6062001

Khoa:

Cơ khí – K13

Hà Nội - 2021

TIEU LUAN MOI download :



PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHĨM
I. Thơng tin chung
1. Tên lớp: ME6062001 Khóa: 13
2. Tên nhóm: Nhóm 16
Họ và tên thành viên: Phan Văn Sơn
Phạm Công Sơn
Lưu Lê Sơn
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế concept cho sản phẩm khoan điện cầm tay.
2.

Hoạt động của sinh viên

Nội dung 1: Mô tả mục tiêu sản phẩm
-

Mô tả sản phẩm
Mục tiêu kinh doanh
Mục tiêu thị trường
Các điều kiện ràng buộc
Các bên liên quan

Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy ý
kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng

- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
-

Nội dung 3: Xác lập thơng số kỹ thuật mục tiêu
-

Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm theo

đơn vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
-

Chia tách vấn đề
Tìm kiếm bên ngồi
Tìm kiếm bên trong
Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept

TIEU LUAN MOI download :


Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng concept
trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
Nội dung 5: Lựa chọn concept
-

Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma trận ra
quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó

Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
-

Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thơ
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp
dụng các công cụ hỗ trợ: Mô hình hóa mơ phỏng, CAD, HIL,… để thiết kế sản
phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu: Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
-

1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 04/04/2021
đến ngày 24/04/2021).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng đánh
giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và các
tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án (nếu
có): Máy tính.
KHOA/TRUNG TÂM

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

TIEU LUAN MOI download :



Ths. Nhữ Quý Thơ

TIEU LUAN MOI download :


1. MỤC TIÊU SẢN PHẨM
Sau khi thống nhất được kế hoạch dự án khoan điện cầm tay, nhóm thiết kế
tiến hành liệt kê lại các thông tin của dự án để mọi người có thể nắm đủ và đúng
nội dung của dự án thông qua bảng mục tiêu sản phẩm.
Bảng 1.1 Bảng mục tiêu sản phẩm khoan điện cầm tay

Mô tả sản phẩm
Khoan điện cầm tay tích hợp pin cho cơng nhân, có nhiều chế độ khoan
với tốc độ có thể kiểm soát.
Mục tiêu kinh doanh


Bán ra thị trường vào quý I năm 2021, dự kiến chiếm 20% thị phần

trong nước vào quý I năm 2022.


Đạt doanh thu 60 tỷ đồng vào quý 4 năm 2022, tỷ suất lợi nhuận đạt

30%.


Dự kiến đưa ra thị trường nước ngoài, chiếm 5% thị phần các nước


Đông Nam Á vào năm 2025.
Xác định thị trường


Thị trường chính: Cơng nhân.



Thị trường thứ cấp: Thợ lắp ráp, hộ gia đình.

Các điều kiện ràng buộc


Khoan sử dụng nguồn năng lượng từ pin có thể sạc lại.



Khoan có khả năng kiểm sốt tốc độ.



Tuổi thọ các bộ phận cao.



Sản phẩm khoan gọn nhẹ, dễ dàng di chuyển.



Giá thành khoan ở mức trung bình.


Các bên liên quan tới dự án


Nhóm thiết kế và phát triển sản phẩm.



Các nhà tài trợ, đầu tư cho sản phẩm.



Bộ phận chế tạo, sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm.



Bộ phận tiếp thị sản phẩm.
1

TIEU LUAN MOI download :



2.

Người tiêu dùng.

XÁC ĐỊNH NHU CẦU KHÁCH HÀNG

2.1 Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng.

Tiến hành khảo sát và lấy ý kiến những khách hàng đã từng sử dụng sản
phẩm khoan điện trên thị trường kết hợp thảo luận để đưa ra nhu cầu khách
hàng. Hình thức và phụ trách khảo sát được trình bày trong bảng.
Bảng 2.2 Hình thức và phân chia phụ trách khảo sát

Hình thức
khảo sát

Phỏng vấn
trực tiếp

Phỏng vấn
trực tiếp

Phỏng vấn
trực tiếp

Thảo luận
nhóm


2

TIEU LUAN MOI download :


2.2 Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
Sau khi thực hiện nhiệm vụ khảo sát, các số liệu được tổng hợp lại để phân
loại những đối tượng đã khảo sát được. Phân loại khách hàng khảo sát được liệt
kê trong bảng đối tượng khách hàng khảo sát.

Bảng 2.3 Đối tượng khách hàng khảo sát
Tổng: 150 người
Công nhân phụ
trách lắp đặt thiết
bị ở công trường
Thợ nghề,
thợ sửa chữa

Hộ gia đình lẻ

2.3 Xác định các câu hỏi để khảo sát nhu cầu khách hàng
Để quá trình khảo sát trở nên nhanh và hiệu quả hơn, những câu hỏi liên quan
tới sản phẩm được xác định sẵn trước khi tiến hành khảo sát thực tế. Những câu hỏi
có thể hỏi khách hàng được tổng hợp lại thành danh sách câu hỏi.

Câu hỏi 1
Câu hỏi 2
Câu hỏi 3
Câu hỏi 4
Câu hỏi 5
Câu hỏi 6
Câu hỏi 7
Câu hỏi 8


TIEU LUAN MOI download :
Câu hỏi 9

Câu hỏi 10


2.4 Lấy ý kiến và diễn dịch nhu cầu khách hàng
Với mỗi câu trả lời nhận được từ quá trình khảo sát, nhóm thiết kế phải tiến
hành diễn dịch thành nhu cầu mà khách hàng mong muốn đối với sản phẩm để
sản phẩm cuối cùng có thể thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
Bảng 2.5 Diễn dịch nhu cầu khách hàng
T

Dữ liệu thô về nhu cầu khách hàng

T
1
2

Chiếc khoan của tôi rất nặng và cồng kềnh
Chiếc khoan tôi từng dùng khá yếu và không thể
khoan sâu

3

Tôi làm việc với nhiều vật liệu khác nhau

4

Tôi muốn khoan ở nhiều tốc độ khác nhau

5

Tôi thường xun khoan tường

6


7
8
9

Tơi làm việc với nhiều kích cỡ mũi khoan khác
nhau
Tơi bị ngã vì vấp phải dây điện từ chính chiếc
khoan của mình
Pin máy khoan của tơi rất yếu, không thể đáp ứng
hết một ngày làm việc của tôi
Khoan của tôi sử dụng liên tục và đã bị cháy


10

Tơi muốn khoan có thêm tay cầm phụ để dễ cầm
nắm

11

Tơi thường dùng máy khoan để bắt vít

12

Tơi làm việc ngồi trời và trong một lần mưa
chiếc khoan của tơi đã bị hỏng

4


TIEU LUAN MOI download :
13 Máy khoan của tơi đột nhiên khởi động khi mang
vác do cị khoan bị tác động
14 Bụi khi khoan làm kẹt máy khoan của tôi
15 Khoan của tôi hay bị văng mũi khoan rất nguy
hiểm
16 Sau khi hết pin tôi phải đợi pin sạc lại mới có thể
dùng được
17 Khoan của tơi sạc pin nửa ngày mới đầy khiến tôi
bỏ lỡ công việc
18 Tôi hay khoan lố chiều sâu của lỗ
19 Tôi muốn khoan có đèn để làm việc ở chỗ tối
20 Lỗ khoan của tơi khơng vng góc với tường
21 Tơi hay bị trượt tay khi cầm khoan
22 Tôi hay đánh mất dụng cụ để tháo mũi khoan
23 Khoan của tôi mới dùng được hai tháng đã hỏng
24 Pin máy khoan của tôi bị chập và nổ
Tôi không biết khi nào khoan của mình cần sạc
25 lại
26 Khoan của tơi chỉ quay theo một chiều
Tôi đã từ bỏ ý định mua cho mình một chiếc
27 khoan cầm tay vì giá của nó tận 4 triệu


2.5 Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
Mỗi nhu cầu có một tầm quan trọng khác nhau với khách hàng. Các khách
hàng trong cuộc khảo sát có thể đưa ra rất nhiều nhu cầu khác nhau, trong đó có
một vài nhu cầu được đề cập tới nhiều nhất và thiết yếu nhất (độ quan trọng
cao). Mặt khác có những nhu cầu chỉ được nhắc đến một vài lần và tương đối cá
biệt (độ quan trọng kém hơn). Nhóm thiết kế sẽ thực hiện cơng việc phân tích

tần suất xuất hiện nhu cầu và căn cứ vào kinh nghiệm bản thân để xem nhu cầu
5

TIEU LUAN MOI download :


nào là quan trọng hơn, nhu cầu nào kém quan trọng hơn. Việc đánh giá mức độ
quan trọng của các nhu cầu được trình bày trong bảng.

Bảng 2.6 Đánh giá mức độ quan trọng cá
Nhu cầu khách hàng

STT

(quy mô 150 người)

1

Khoan có tuổi thọ cao

2

Khoan có cơng suất lớn

3

Khoan có chức năng đảo chiều

4


Khoan có thiết kế nhỏ gọn

5

Khoan có thời lượng pin tốt

6

Pin của khoan có chức năng chống chập

7

Khoan có nhiều chế độ khoan phù hợp với
nhiều vật liệu

8

Đầu cặp mũi khoan chắc chắn

9

Khoan có thể tùy chỉnh được tốc độ

10

Khoan có khóa cị khoan

11

Khoan có chức năng khoan tường


12

Khoan có giá thành rẻ

13

Khoan có chức năng tự ngắt khi quá tải

14

Đầu cặp của khoan tương thích với nhiều
kích thước mũi khoan

15

Khoan chống trượt khi cầm nắm

16

Khoan có thêm pin dự phịng

17

Khoan có chức năng bắt vít


18

Khoan có thước thủy cân bằng


19

Khoan có tích hợp thước đo chiều sâu

20

Khoan có khả năng chống nước

21

Khoan có đèn báo dung lượng pin

6

TIEU LUAN MOI download :
22 Khoan khơng có dây điện vướng víu
23 Khoan có thời gian sạc pin ngắn
24 Khoan có đèn trợ sáng
25

Khoan có vị trí để dụng cụ tháo mũi
khoan

26 Khoan có trang bị tay cầm phụ
27 Khoan có khả năng chống bụi
2.6 Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Bảng 2.7 Ghép nhóm nhu cầu khách hàng

Nhóm mẫu mã



Nhóm chức năng làm việc

TIEU LUAN MOI download :

Nhóm chức năng cơng nghệ

Nhóm chức năng an tồn

3.

XÁC LẬP THƠNG SỐ KỸ THUẬT MỤC TIÊU


3.1 Triển khai các đại lượng đáp ứng các nhu cầu
Dựa vào bảng nhu cầu thu thập được từ quá trình khảo sát, nhóm thiết kế sẽ
thảo luận và đưa ra những đại lượng phục vụ cho các nhu cầu đó. Danh sách các
đại lượng (Metric) đáp ứng các nhu cầu (được đánh thứ tự ở bảng 2.5) và trọng
số của nó được thể hiện trong bảng 3.1.
Bảng 3.8 Đại lượng đáp ứng nhu cầu (kèm trọng số)

STT

Đại lượng (Metric)

1 Tuổi thọ khoan

TIEU LUAN MOI download :
2


Công suất khoan

3

Momen xoắn tối đa

4

Tốc độ quay không
tải tối đa

5

Tốc độ đập

6

Điện áp pin

7

Dung lượng pin

8

Thời gian sạc pin

9


Nhiệt độ hoạt động

10

Độ mở đầu cặp tối đa

11

Chiều dài thân

12

Chiều cao


13

Bề rộng thân khoan

14

Khối lượng

15

Chuẩn chống
nước/bụi

3.2 So sánh các thông số của những sản phẩm cạnh tranh
Để có thể xác định được “độ lớn” của các đại lượng (Value) của các đại

lượng để thiết lập thơng số sản phẩm. Ngồi việc thảo luận, hỏi ý kiến chuyên
gia, nhóm thiết kế cũng tham khảo một vài sản phẩm của những đối thủ cạnh
tranh để cân nhắc cho sản phẩm của mình. Điển hình dưới đây là một vài sản
phẩm được nhóm thiết kế quan tâm và tham khảo:
9

TIEU LUAN MOI download :




Máy khoan động lực dùng pin Bosch GSB36VE (Đức)



Máy khoan khơng dây Nikawa NK-M18s (Nhật Bản)



Máy khoan vặn vít pin Dewalt DCD778D2 (Mỹ)
Thông số đáng chú ý của những sản phẩm mà nhóm đã tham khảo được

trình bày trong bảng 3.2.
Bảng 3.9 Thông số của các sản phẩm cạnh tranh

#

Đại lượng

1 Tuổi thọ khoan

2 Công suất khoan
3 Momen xoắn tối đa

Tốc độ quay không tải
4 tối đa
5 Tốc độ đập
6 Điện áp pin
7 Dung lượng pin
8 Thời gian sạc pin
9 Nhiệt độ hoạt động
0
1
2

1
1
1

Độ mở đầu cặp tối đa
Chiều dài thân
Chiều cao

1 Bề rộng thân khoan
3
4

1

Khối lượng


1 Chuẩn chống nước/bụi
5


10

TIEU LUAN MOI download :


3.3 Thành lập thông số mục tiêu cho sản phẩm
Căn cứ vào dữ liệu thu thập được từ bảng 3.2, nhóm thiết kế chọn ra các
giá trị biên và lý tưởng cho các đại lượng trình bày trong bảng 3.3
Bảng 3.10 Thông số kỹ thuật mục tiêu

STT

Đại lượng (Metric)

1

Tuổi thọ khoan

2

Công suất khoan

3

Momen xoắn tối đa


4

Tốc độ quay không tải
tối đa

5

Tốc độ đập

6

Điện áp pin

7

Dung lượng pin

8

Thời gian sạc pin

9

Nhiệt độ hoạt động

10

Độ mở đầu cặp tối đa

11


Chiều dài thân

12

Chiều cao

13

Bề rộng thân khoan

14

Khối lượng

15

Chuẩn chống nước/bụi


11

TIEU LUAN MOI download :


4.

XÂY DỰNG CONCEPT

4.1 Chia tách vấn đề

4.1.1 Chức năng làm việc
− Chức năng kẹp mũi khoan: Sử dụng lực ma sát để giữ mũi khoan chắc chắn
trong đầu cặp khi khoan hoạt động, bao gồm hai q trình:
Đóng mở đầu cặp: Thay đổi độ mở đầu cặp để phù hợp với nhiều đường
kính mũi khoan khác nhau.
Khóa đầu cặp: Ngăn chặn các tác động khơng mong muốn bên ngồi nới
lỏng đầu cặp gây nên rơi mũi khoan.


Chức năng khoan phẳng: Tạo momen quay sinh ra lực cắt tiếp tuyến với mũi
khoan.



Chức năng khoan búa: Được dùng để xử lý khoan lỗ trên các vật liệu cứng,
khoan búa bao gồm hai chức năng:
Tạo momen quay: Quay mũi khoan để cắt vật liệu.
Tạo lực đập: Tạo xung lực tần số cao dọc theo mũi khoan để khoan phá vào
vật liệu.



Chức năng bắt vít: Đầu khoan sẽ quay với tốc độ và momen phù hợp với việc
vặn vít trong đó có hai chức năng chính phục vụ việc bắt vít:
Giới hạn tốc độ quay: Quay mũi khoan với tốc độ chậm để không làm hỏng
mũ vít khi bắt vít. Tốc độ quay sẽ giữ ở một mức nhất định bất kể cường
độ bóp cò khoan như thế nào.
Giới hạn momen quay: Giới hạn lực xoắn tối đa để xiết ốc hoặc vít vào bề
mặt vật liệu giúp tránh làm hỏng bề mặt vật liệu hoặc cháy ren vít. Khi tới
đạt tới momen giới hạn đó lực từ động cơ sẽ ngừng truyền tới đầu khoan.

Chức năng đảo chiều: Đảo chiều quay của đầu cặp, dùng trong khi muốn
rút mũi khoan hoặc mở vít.



Các chức năng khác: Hỗ trợ quá trình khoan để tăng hiệu quả khoan.
Chức năng trợ sáng: Tạo ánh sáng giúp người sử dụng có thể làm việc
trong điều kiện ánh sáng yếu hoặc khơng có ánh sáng.
12

TIEU LUAN MOI download :


Chức năng hỗ trợ căn chỉnh đường khoan: Hạn chế việc khoan xiên gây
mất thẩm mỹ hoặc có thể hỏng lỗ khoan. Khoan sẽ được tích hợp chi tiết
giúp cho người sử dụng có thể biết được độ nghiêng của khoan để thực
hiện điều chỉnh.
Chức năng đo chiều sâu lỗ khoan: Giúp người sử dụng biết được chiều sâu
đã khoan, hạn chế khoan quá chiều sâu vật liệu.


Chức năng cấp điện: Sản sinh nguồn điện cho toàn bộ hoạt động khoan, bao
gồm việc



Chức năng lưu trữ điện: Duy trì việc cấp điện cho khoan một cách độc lập
trong thời gian dài mà khơng cần tới nguồn cấp bên ngồi.




Chức năng sạc điện: Nhận nguồn điện từ bên ngoài vào bộ phận lưu trữ điện.

4.1.2 Chức năng công nghệ


Chức năng kiểm soát rung (Vibration Control): Giảm độ rung tới tay cầm khi
khoan búa mà không làm ảnh hưởng tới độ rung đầu khoan, giúp người sử
dụng thoải mái hơn khi khoan trong thời gian dài.



Chức năng tăng lực đục (Turbo Power): Tăng sức mạnh khi khoan búa.



Chức năng báo dung lượng pin: Hiển thị trạng thái pin giúp người dùng biết
được khi nào cần sạc lại pin cho khoan.



Chức năng sạc nhanh: Sạc đầy pin trong thời gian ngắn, giảm thời gian chết
khi làm việc.

4.1.3 Chức năng an toàn


Chức năng chống nước: Ngăn nước tiếp xúc với các bộ phận điện của khoan
giúp giảm thiểu chập cháy.




Chức năng chống trượt cho tay cầm: Hỗ trợ việc cầm nắm, chống trơn tuột,
tăng hiệu quả khoan.



Chức năng chống chập pin: Cách ly nguồn pin khi phát hiện chập cháy.



Chức năng bảo vệ quá tải: Tự động phát hiện khi khoan quá nhiệt hoặc lực
cản quá lớn do khoan quá sâu để dừng động cơ, bảo vệ khoan.



Chức năng khóa cị khoan: Tránh hiện tượng khoan tự khởi động khi vơ tình
tác động vào cò khoan.
13

TIEU LUAN MOI download :


4.2 Tìm kiếm bên ngồi
4.2.1 Các bằng sáng chế
Thực hiện tìm kiếm bên ngồi bằng việc tìm kiếm trên các tài liệu và
phương tiện thông tin khác về các phát minh, sáng chế. Mục đích của việc làm
này là để tránh việc trùng lặp trong thiết kế gây nên vấn đề về sở hữu trí tuệ cho
sản phẩm của mình.
a)


Modun đầu cặp mũi khoan

DRILLING CHUCK
Số bằng: 10328496 B2
Tác giả: Perter Schenk, Patrick Hengsberger,
Hans Baumann (Sontheim/Brenz, Đức).

Người nộp đơn: Roehm GmbH.
Đại diện: Roehm GmbH.
Ngày đăng ký: 31/5/2017
Ngày công bố: 25/5/2019
Mô tả: Đầu cặp khoan làm việc dưới tác động của trục khoan nối với nó, đầu cặp

khoan bao gồm: Thân đầu cặp chứa các thanh dẫn hướng được được bố trí
nghiêng với trục đầu cặp và được dẫn hướng thông qua vòng ren. Ống kẹp được
ghép với vòng ren, cho phép xoay vòng ren tương đối so với đầu cặp. Thiết bị
khóa có thể điều chỉnh giữa chế độ nhả và khóa, cho phép ngăn cản chuyển
động quay tương đối giữa thân đầu cặp và thanh dẫn hướng. Các thanh dẫn
hương về cơ bản là khơng quay nhưng có thể dịch chuyển theo trục so với thân
đầu cặp, ba thanh dẫn hướng được đặt đối xứng tâm cho phép thay đổi đường
kính kẹp cho dụng cụ gia cơng. Phần thân đầu cặp được bố trí để người sử dụng
nắm trực tiếp khi đầu cặp khoan đang ở trạng thái lắp ráp (hình 4.1).

14

TIEU LUAN MOI download :


Hình . Đầu kẹp mũi khoan

b)

Khoan cầm tay cổ xoay

HAND-HELD TURRET DRILL
Số bằng: 6175969 B2
Tác giả: Steen Mandsfelt Eriksen (số 10 Larsens Vej, Graested, Đan mạch).
Người nộp đơn: Steen Mandsfelt Eriksen.
Ngày nộp đơn: 25/03/2003
Ngày công bố: 06/08/2004
Mô tả: Một máy khoan bao gồm thân máy (1) có chuyển động tương đối với đầu
cặp (13) thông qua một khớp quay (2). Trên khớp quay (2) được bố trí ít nhất hai
đầu khoan phục vụ ít nhất hai loại mũi khoan (14) và (16), chuyển động từ động
cơ (6) tới các đầu cặp khoan được giữ hoàn toàn nguyên vẹn. Ở vùng khớp nối
(9) có các vị trí gắn chốt định vị với mục đích chống lực momen xoay tác động
làm sai hướng của khớp. Khớp xoay (10) được cố định ở nhiều vị trí để đầu cặp
(13) và (15) có thể làm việc ở nhiều góc độ khác nhau (hình 4.2).
15

TIEU LUAN MOI download :


Hình . Khoan cầm tay tháp xoay

c) Hệ thống chuyển đổi chế độ khoan trên khoan động lực
MODE CHANGING MECHANISM FOR USE IN A HAMMER DRILL

Số bằng: 6192996 B1
Tác giả: Takahiro, Yasutoshi Shimma (Anjo, Nhật Bản).
Đại diện: Tập đoàn Makita tại Anjo (Nhật Bản).

Ngày nộp đơn: 25/08/2000
Ngày công bố: 31/5/2017
Mô tả: Một máy khoan búa bao gồm một trục trung gian (13), vòng ly hợp (25),
bánh răng thứ cấp (20) và một trục (15). Tất cả được lắp trên trục trung gian
(13). Trên trục trung gian (13) có một cần thay đổi xoay (40). Khi cần (40) xoay
theo chiều kim đồng hồ, khoan được đặt vào chế độ chỉ khoan, khi đó ly hợp
(25)

chỉ ăn khớp với bánh răng nối với đầu cặp. Khi cần xoay ngược chiều kim

đồng hồ, máy khoan được đặt ở chế độ khoan búa, khi đó vịng ly hợp (25) kết
hợp với bánh răng thứ cấp (20) của trục trung gian, cơ cấu rãnh trượt trên trục
trung gian (13) tạo chuyển động đập cho đầu búa tới mũi khoan. Tiếp tục xoay
cần (40) ngược chiều kim đồng hồ, lúc này khoan đi vào trạng thái chỉ có búa,

16

TIEU LUAN MOI download :


×