Bài 5
Hệ thống tài chính
Tiết kiệm và Đầu tư
Chương 25, Mankiw tập II
2
Mục tiêu của chương
Trình bày cấu trúc hệ thống tài chính
Phân tích mô hình thị trường vốn vay
–
Các nhân tố quyết định tới tiết kiệm
–
Các nhân tố quyết định tới đầu tư
Trình bày các chính sách thúc đẩy đầu tư trong
nước
3
Nội dung
Cấu trúc hệ thống tài chính
Mô hình thị trường vốn vay
–
Các nhân tố quyết định tới tiết kiệm
–
Các nhân tố quyết định tới đầu tư
Các chính sách thúc đẩy đầu tư trong nước
4
Hệ thống tài chính
Gồm các thể chế giúp khớp nối tiết kiệm của
người này với đầu tư của người khác.
Nó giúp chuyển nguồn lực nhàn rỗi từ những
người tiết kiệm tới những người đi vay có
khả năng sử dụng hiệu quả nguồn lực.
5
Hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính được chia thành hai bộ
phận
–
Thị trường tài chính
–
Trung gian tài chính
6
Thị trường tài chính
Thị trường tài chính gồm các thể chế mà qua
đó người tiết kiệm có thể TRỰC TIẾP cung
cấp vốn cho nhà đầu tư (doanh nghiệp).
–
Thị trường cổ phiếu
–
Thị trường trái phiếu
7
Thị trường tài chính
Thị trường trái phiếu
Trái phiếu là chứng chỉ nợ,
nó ghi nhận nghĩa vụ nợ
của tổ chức phát hành trái
phiếu đối với người nắm giữ
trái phiếu
Thị trường cổ phiếu
Cổ phiếu là chứng chỉ góp
vốn, nó ghi nhận quyền sở
hữu của người nắm giữ cổ
phiếu với tài sản và lợi
nhuận của công ty phát
hành cổ phiếu
IOU
8
Thị trường tài chính
Thị trường trái phiếu
Thời hạn xác định
Tổ chức phát hành có nghĩa vụ
trả lãi và gốc theo mức lãi suất
và thời hạn đã ghi trên trái
phiếu
Thị trường cổ phiếu
Thời hạn không xác định (khi
nào công ty còn tồn tại)
Công ty sẽ chia cổ tức theo tình
hình lợi nhuận
Người nắm giữ cổ phiếu còn
kiếm lợi tức từ chênh lệch giá
9
Trung gian tài chính
Trung gian tài chính gồm các thể chế mà qua
đó người tiết kiệm có thể GIÁN TIẾP cung
cấp vốn cho nhà đầu tư (doanh nghiệp).
–
Ngân hàng thương mại
–
Quỹ hỗ tương
10
Trung gian tài chính
Ngân hàng thương mại
–
Nhận tiền gửi từ những người tiết kiệm và trả lãi cho họ
–
Cho vay những người cần vay vốn và áp một mức lãi cao
hơn mức lãi huy động.
–
Tạo ra một phương tiện trao đổi là séc hay tài khoản tiền
gửi không kỳ hạn.
11
Trung gian tài chính
Quỹ hỗ tương
–
Là thể chế phát hành cổ phiếu ra công chúng và sử dụng
số tiền thu về để mua các danh mục cổ phiếu, trái phiếu
của các công ty khác trên thị trường.
Cho phép những người tiết kiệm nhỏ lẻ có thể đa dạng hóa
đầu tư
Tận dụng ưu thế về kỹ năng kinh doanh chứng khoán của nhà
quản lý
12
Trung gian tài chính
Một số dạng khác
–
Quỹ tín dụng
–
Công ty bảo hiểm
–
Công ty đầu tư
–
Công ty cho thuê tài chính
13
Mô hình thị trường vốn vay
Mục đích của mô hình
–
Giải thích xem tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế được
quyết định như thế nào.
–
Chỉ ra các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng của tiết
kiệm và đầu tư trong nền kinh tế.
14
Mô hình thị trường vốn vay
Đồng nhất thức thu nhập quốc dân
–
Giả định nền kinh tế đóng, NX = 0
GDP = Y = C + I + G
Y – C – G = I
(Y – C – T) + (T – G) = I
S
n
= S
p
+ S
g
= I
15
Mô hình thị trường vốn vay
Tiết kiệm tư nhân bằng tổng thu nhập trừ đi
phần thuế phải nộp cho chính phủ và trừ đi
phần tiêu dùng cho hàng hóa và dịch vụ.
Tiết kiệm tư nhân = Y – T - C
16
Mô hình thị trường vốn vay
Tiết kiệm chính phủ bằng nguồn thu từ thuế
của chính phủ trừ đi phần chi tiêu mua hàng
của chính phủ
Tiết kiệm chính phủ = T - G
17
Mô hình thị trường vốn vay
Hành vi tiết kiệm của hộ gia đình phụ thuộc:
–
Số thuế mà hộ gđ phải nộp (thuế thu nhập và thuế đánh
vào tiền lãi tiết kiệm) (nghịch chiều)
–
Thu nhập kỳ vọng trong tương lai (nghịch chiều)
–
Lãi suất thực tế (thuận chiều)
–
Sức mua của lượng của cải tích lũy (nghịch chiều)
18
Mô hình thị trường vốn vay
Hành vi tiết kiệm của chính phủ phụ thuộc
–
Số thuế chính phủ thu được
–
Chương trình chi tiêu của chính phủ
19
Mô hình thị trường vốn vay
Hành vi đầu tư phụ thuộc
–
Lợi tức kỳ vọng
Triển vọng kinh tế (thuận chiều)
Tiến bộ công nghệ (thuận chiều)
Chính sách thuế (nghịch chiều)
–
Lãi suất thực tế (nghịch chiều)
20
Mô hình thị trường vốn vay
Cung vốn vay trên thị trường cho biết nền kinh tế
(gồm hộ gia đình và chính phủ) sẽ tiết kiệm bao
nhiêu tại mỗi mức lãi suất thực tế.
Cầu vốn vay trên thị trường cho biết nền kinh tế
(doanh nghiệp) muốn vay bao nhiêu để đầu tư tại
mỗi mức lãi suất thực tế
Mô hình thị trường vốn vay
Lượng vốn vay
0
Lãi suất
Cầu
Cung
5%
$1,200
22
Mô hình thị trường vốn vay
Lãi suất cân bằng là 5%
Lượng vốn vay cân bằng là $1200.
–
Tiết kiệm bằng $1200
–
Đầu tư bằng $1200
Mô hình thị trường vốn vay
Lượng vốn vay
0
Lãi suất
Cầu
Cung
5%
$1,200
7%
2. Nhu cầu vay vốn
đầu tư vào tư bản
mới giảm
4. Đẩy lãi suất
giảm xuống
1.Tiêu dùng giảm và
tiết kiệm tăng…
3. Dư thừa
vốn
24
Mô hình thị trường vốn vay
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cung vốn vay
S(r) = Y – C(r) - G
–
Thuế đánh vào thu nhập từ tiền lãi tiết kiệm
–
Thu nhập kỳ vọng
–
Sức mua của lượng của cải tích lũy
–
Chi tiêu chính phủ
25
Mô hình thị trường vốn vay
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu vốn
vay I(r)
–
Thuế đánh vào thu nhập từ đầu tư
–
Triển vọng kinh tế
–
Tiến bộ công nghệ