Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA VIỆC THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP VÀO VIỆT NAM pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.52 KB, 25 trang )

THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA VIỆC THU
THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA VIỆC THU
HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP
HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP
VÀO
VÀO
VIỆT NAM
VIỆT NAM
DANH SÁCH NHÓM 1: LỚP CT36H
DANH SÁCH NHÓM 1: LỚP CT36H
1.
1.
BÙI THỊ MAI ANH
BÙI THỊ MAI ANH
(làm slide)
(làm slide)
2.
2.
CỨ THỊ MÂY ( Làm slide+ thuyết trình)
CỨ THỊ MÂY ( Làm slide+ thuyết trình)
3.
3.
LỪU THỊ TỈNH ( làm slide)
LỪU THỊ TỈNH ( làm slide)
4.
4.
CHÁNG MÍ GIÓ ( làm slide)
CHÁNG MÍ GIÓ ( làm slide)
DÀN BÀI
DÀN BÀI
I- Khái niệm chung:


1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài.
2. Các hình thức đầu tư trực tiếp
3. Khái niệm đầu tư gián tiếp( FII)
4. Các hình thức đầu tư gián tiếp( FII)
II- Vai trò của FDI đối với quá trình phát triển kinh tế tại Việt Nam
III- Thực trạng đầu tư tại Việt Nam
1. Tình hình hoạt động
2. Kết quả
IV- Khó khăn và thuận lợi của việc thu hút FDI trực tiếp và gián tiếp vào Việt Nam
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
V- Giải pháp
I- Khái niệm chung
I- Khái niệm chung
1. Khái niệm đầu tư trực tiếp
1. Khái niệm đầu tư trực tiếp
nước ngoài(FDI):
nước ngoài(FDI):
Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI)
là loại hình di chuyển vốn giữ các
là loại hình di chuyển vốn giữ các
nước trong đó người chủ sở hữu vốn
nước trong đó người chủ sở hữu vốn
đồng thời là người trực tiếp quản lý
đồng thời là người trực tiếp quản lý
và điều hành hoạt động sử dụng vốn.
và điều hành hoạt động sử dụng vốn.
2.
2.

Các hình thức đầu tư trực tiếp vào nước
Các hình thức đầu tư trực tiếp vào nước
ngoài.
ngoài.
a. FDI tìm kiếm nguồn tài nguyên là hình thức đầu tư
nguyên thủy của các công ty xuyên quốc gia vào
các nước đang phát triển.
b. FDI tìm kiếm thị trường là hình thức đầu tư sản xuất
cùng loại sản phẩm với nước đầu tư và tiêu thụ sản
phẩm tại nước đầu tư.
c. FDI tìm kiếm hiệu quả là hình thức trong đó nhà đầu
tư phân bổ một số công đoạn sản xuất ở nước
ngoài để tận dụng chi phí thấp, nhằm tối ưu hóa quá
trình sản xuất.
d. FDI tìm kiếm tài sản chiến lược là hình thức xuất
hiện ở giai đoạn phát triển cao của toàn cầu hóa sản
xuất, khi các công ty đầu tư ra nước ngoài để tìm
kiếm khả năng hợp tác nghiên cứu và triển khai.
3. Khái niêm đầu tư gián tiếp( FII):
3. Khái niêm đầu tư gián tiếp( FII):
Là sự di chuyển vốn giữa các quốc gia trong đó người sở hữu vốn không trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn, họ không
chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả đầu tư, chỉ hưởng lãi suất theo tỷ lệ đã được công bố trước.
Đầu tư gián tiếp
Đầu tư gián tiếp
Nên cẩn trọng với đầu tư gián tiếp.
4. Các hình thức đầu tư gián tiếp( FII).
4. Các hình thức đầu tư gián tiếp( FII).

Đầu tư chứng khoán:
Là việc mua cổ phiếu và trái phiếu của chính phủ và

các công ty nước ngoài.

Cho vay thương mại:
Là trường hợp các nhà đầu tư( ngân hàng thương
mại, công ty tài chính và tổ chức tín dụng) cho các
nước( chính phủ hay tư nhân) vay một khoản tín
dụng, sau một thời gian nhất định, nhận lại toàn bộ
vốn cho vây ban đầu và lãi suất đã được công bố
trước.

Viện trợ phát triển chính thức( ODA):
Thường là hình thức trong đó các nhà đầu tư
( là chính phủ, các tổ chức quốc tế hay các tổ chức
phi chính phủ(NGO ), hỗ trợ cho chính phủ các nước
khác, thường là những nước đang phát triển, trong
việc thúc đẩy phát triển kinh tế của nước đó.
II- Vai trò của FDI đối với quá trình
II- Vai trò của FDI đối với quá trình
phát triển kinh tế tại Việt Nam.
phát triển kinh tế tại Việt Nam.

FDI bổ sung nguồn vốn
quan trong cho đầu tư
phát triển, đồng thời qua
FDI đã thu hút được công
nghệ cao của nước ngoài,
góp phần khai thác và
nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn nhân lực
trong nước, tạo thế và lực

phát triển nền kinh tế,
thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế.



FDI tạo thuận lợi cho việc tiếp cận và mở rộng thị
FDI tạo thuận lợi cho việc tiếp cận và mở rộng thị
trường quốc tế, thúc đẩy và nâng cao năng lực
trường quốc tế, thúc đẩy và nâng cao năng lực
xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam, góp
xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam, góp
phần cải thiện cán cân tài khoản vãng lai và cán
phần cải thiện cán cân tài khoản vãng lai và cán
cân thanh toán quốc tế.
cân thanh toán quốc tế.



FDI góp phần
FDI góp phần
chuyển dịch cơ cấu
chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng
kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa,
công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, tức là
hiện đại hóa, tức là
tỷ trọng công

tỷ trọng công
nghiệp, nhất là công
nghiệp, nhất là công
nghiệp chế tạo, tăng
nghiệp chế tạo, tăng
lên,tỷ trọng nông
lên,tỷ trọng nông
nghiệp giảm xuống,
nghiệp giảm xuống,
khai thác một cách
khai thác một cách
hiệu quả nguồn tài
hiệu quả nguồn tài
nguyên thiên nhiên,
nguyên thiên nhiên,
đặc biệt là dầu khí.
đặc biệt là dầu khí.



FDI giúp phát triển nguồn nhân lực tạo
FDI giúp phát triển nguồn nhân lực tạo
thêm công ăn việc làm.
thêm công ăn việc làm.



FDI giúp tăng thu và do vậy, góp phần làm giảm
FDI giúp tăng thu và do vậy, góp phần làm giảm
bọi chi ngân sách nhà nước( hàng năm khu vực

bọi chi ngân sách nhà nước( hàng năm khu vực
FDI
FDI
đ
đ
óng góp từ 7- 8% ngân sách nhà nước).
óng góp từ 7- 8% ngân sách nhà nước).
III- Thực trạng đầu tư tại Việt Nam
III- Thực trạng đầu tư tại Việt Nam
hiện nay
hiện nay
1. Tình hình hoạt động
a. Vốn đầu tư: Trong 10 tháng đầu năm 2011, ước tính các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đã giải ngân được 9,1 tỉ USD, tăng 1% so với cùng kì năm
2010.
b. Hình thức đầu tư: Hiện nay các nhà đầu tư nước ngoài thường chú trọng tới hình thức: 100% vốn của mình; hình thức liên doanh; hợp đồng hợp tác
kinh doanh.
c. Địa bàn đầu tư: Tính
đến thời điểm hiện tại
Hải Dương là địa bàn
thu hút nguồn vốn đầu
tư nước ngoài lớn nhất
với 2,56 tỉ USD; tiếp đó
là thành phố HCM,
Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng
Tàu, Bình Dương
d. Lĩnh vực đầu tư: Công
nghiệp chế biến; chế
tạo; sản xuất phân phối
điện; xây dựng; dịch vụ
lưu trú và ăn uống

e. Đối tác đầu tư.
Thực trạng của đầu tư
Thực trạng của đầu tư
2. Kết quả:
2. Kết quả:
a. Tích cực:
Ước tính tổng đầu tư toàn xã hội năm 2010 đạt 800 nghìn
tỷ đồng, tăng 12,9% so với năm 2009 và bằng 41% GDP.
Trong đó, nguồn vốn đầu tư của tư nhân và của dân cư dẫn
đầu bằng 31,2% vốn đầu tư toàn xã hội, nguồn vốn đầu tư
nhà nước (gồm đầu tư từ ngân sách nhà nước, nguồn trái
phiếu Chính phủ, nguồn tín dụng đầu tư theo kế hoạch nhà
nước và nguồn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước)
bằng 22,5%, tăng 4,7% so với năm 2009. Về vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI), tính đến hết tháng 11, cả nước thu hút
được 833 dự án mới với tổng số vốn đăng ký đạt 13,3 tỷ
USD, bằng 60% so với cùng kỳ năm 2009, trong đó vốn thực
hiện ước đạt 10 tỷ USD, tăng 9,9%. Mặc dù vốn FDI đăng ký
có thấp hơn nhiều so với năm 2009 nhưng tỷ lệ vốn thực
hiện trên vốn đăng ký lại cao hơn nhiều. Đây có thể được coi
là điểm sáng trong thu hút FDI năm 2010.
b. Tiêu cực:
b. Tiêu cực:

Đến năm 2010, trong khi tổng mức đầu tư toàn xã hội
lên tới 41% GDP, thì tốc độ tăng trưởng lại chỉ đạt 6,7%.
Chỉ số ICOR đã tăng tới mức quá cao, trên 8 so với 6,6
của năm 2008. Hệ số ICOR của doanh nghiệp và đặc
biệt là doanh nghiệp tư nhân chỉ có 3-4, trong khi đó
ICOR của khu vực kinh tế nhà nước và từ đầu tư của

nhà nước tới 9-101 . Bên cạnh đó còn xảy ra tình trạng
chậm trễ trong giải ngân nguồn vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ,
lãng phí, thất thoát vốn đầu tư ở tất cả các khâu của
quá trình quản lý dự án đầu tư. Những đặc điểm này là
đáng báo động về cả trước mắt cũng như lâu dài.
( ICOR là: Hệ số sử dụng vốn, hay hệ số đầu tư tăng
trưởng, hay tỷ lệ vốn trên sản lượng tăng thêm )
III- Khó khăn và thuận lợi của việc
III- Khó khăn và thuận lợi của việc
thu hút vốn đầu tư( FDI).
thu hút vốn đầu tư( FDI).
1. Thuận lợi

Chế độ chính trị ổn định an toàn

Nguồn nhân lực dồi dào, giá nhân công rẻ

Vị trí địa lí thuận lợi

Tài nguyên thiên nghiên phong phú
2. Khó khăn
2. Khó khăn
a. Khó khăn bên trong

Cơ sở hạ tầng yếu kém, cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu.

Cơ sở hạ tầng pháp lý chưa đầy đủ đồng bộ tính ổn định chưa cao.




Việc sử dụng vốn FDI
Việc sử dụng vốn FDI
không hiệu quả vốn thu
không hiệu quả vốn thu
hồi chậm, lợi nhuận
hồi chậm, lợi nhuận
không cao.
không cao.

Trình độ nhân công thấp.
b. Khó khăn bên ngoài
b. Khó khăn bên ngoài

Khủng hoảng kinh tế toàn cầu 2007- 2008 buộc
các nhà đầu tư phải rút bớt vốn của họ ở nước
ngoài để phục hồi nền kinh tế trong nước.

Xu hướng đầu tư trên thế giới đang hướng sang
những nước có nền kinh tế phát triển( Nhân công
chất lượng cao cơ sở hạ tầng tốt) do xu hướng
đầu tư đang hướng vào các ngành công nghệ cao
và các ngành dịch vụ.

Việc thu hút FDI ở Việt Nam đang vấp phải cạnh
tranh khốc liệt từ những quốc gia khác đặc biệt là
Trung Quốc.
Vốn đầu tư vào Việt
Vốn đầu tư vào Việt
Nam đang châm lại

Nam đang châm lại



Thiên tai xảy ra triền miên ở Việt Nam làm
Thiên tai xảy ra triền miên ở Việt Nam làm
các nhà đầu tư lo ngại.
các nhà đầu tư lo ngại.
IV- GIẢI PHÁP
IV- GIẢI PHÁP

Cải thiện môi trường đầu tư: Nâng cao cơ sở hạ tầng vật chất, hệ thống pháp lý.



Phát triển nguồn nhân lực.
Phát triển nguồn nhân lực.

Phát triển nguồn nhân lực.

×