Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

(Luận án tiến sĩ) nghiên cứu chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển tỉnh thái bình trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.23 MB, 224 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

ĐỖ THỊ DIỆP

NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC SINH KẾ
CỦA CÁC HỘ DÂN VEN BIỂN TỈNH THÁI BÌNH
TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020

luan an


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

ĐỖ THỊ DIỆP

NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC SINH KẾ
CỦA CÁC HỘ DÂN VEN BIỂN TỈNH THÁI BÌNH
TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Chun ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:


9 31 01 05

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Văn Song

HÀ NỘI - 2020

luan an


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2020
Tác giả luận án

Đỗ Thị Diệp

i

luan an


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn

sâu sắc GS.TS Nguyễn Văn Song đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Kinh tế Tài nguyên và môi trường, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện
đề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND tỉnh Thái
Bình, UBND hai huyện ven biển Tiền Hải và Thái Thuỵ đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận án./.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Nghiên cứu sinh

Đỗ Thị Diệp

ii

luan an


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Danh mục hộp .................................................................................................................. xi

Trích yếu luận án ............................................................................................................ xii
Thesis abstract................................................................................................................ xiv
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 3

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4.

Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 4

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thỰc tiễn của đề tài ............................................................. 5

1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 5
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 5
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 6

2.1.

Cơ sở lý luận về chiến lược sinh kế của hộ dân ven biển trong bối cảnh
biến đổi khí hậu..................................................................................................... 6

2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................... 6
2.1.2. Đặc điểm và vai trò của chiến lược sinh kế vùng ven biển trong bối cảnh
biến đổi khí hậu và khung sinh kế bền vững ...................................................... 15
2.1.3. Nội dung nghiên cứu chiến lược sinh kế vùng ven biển trong bối cảnh biến
đổi khí hậu .......................................................................................................... 21
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược sinh kế vùng ven biển trong bối cảnh
biến đổi khí hậu................................................................................................... 25

iii

luan an


2.2.

Cơ sở thực tiễn về chiến lược sinh kế của người dân ven biển trong bối
cảnh biến đổi khí hậu .......................................................................................... 31

2.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về chiến lược sinh kế của
người dân trong bối cảnh biến đổi khí hậu ......................................................... 31
2.2.2. Thực tiễn chiến lược sinh kế của hộ dân ven biển ở Việt Nam trong bối
cảnh biến đổi khí hậu .......................................................................................... 34
2.2.3. Kinh nghiệm rút ra cho vùng nghiên cứu ........................................................... 38
2.3.


Các nghiên cứu có liên quan và khoảng trống nghiên cứu ................................. 38

Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 40
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 41
3.1.

Địa điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................. 41

3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 41
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng ven biển Thái Bình ........................................... 43
3.1.3. Tình hình phát triển sinh kế vùng ven biển tỉnh Thái Bình ................................ 44
3.1.4. Một số thuận lợi, khó khăn của đặc điểm địa bàn liên quan đến vấn đề
nghiên cứu ........................................................................................................... 47
3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 48

3.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích .......................................................... 48
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 52
3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 61
Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 61
Phần 4. Kết quả nghiên cứu VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 62
4.1.

Thực trạng chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển tỉnh Thái Bình trong
bối cảnh biến đổi khí hậu .................................................................................... 62

4.1.1. Khái quát về biến đổi khí hậu tại ven biển tỉnh Thái Bình ................................. 62
4.1.2. Nguồn lực sinh kế của các hộ dân ven biển trong bối cảnh biến đổi khí
hậu ...................................................................................................................... 68

4.1.3. Hoạt động sinh kế của các hộ dân ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu .......... 78
4.1.4. Chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu ........... 88
4.1.5. Kết quả sinh kế của các hộ dân ven biển ........................................................... 110
4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển tỉnh
Thái Bình .......................................................................................................... 119

iv

luan an


4.2.1. Ảnh hưởng của thể chế, chính sách .................................................................. 119
4.2.2. Ảnh hưởng của tài sản công.............................................................................. 120
4.2.3. Ảnh hưởng của dịch vụ cơng ............................................................................ 123
4.2.4. Vai trị của chính quyền địa phương và nguồn lực xã hội ................................ 126
4.2.5. Yếu tố thuộc về người dân ven biển ................................................................. 127
4.4.

Giải pháp cải thiện chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển Thái Bình
trong bối cảnh biến đổi khí hậu ........................................................................ 130

4.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ................................................................................... 130
4.4.2. Giải pháp thích ứng với điều kiện thời tiết ....................................................... 134
4.4.3. Giải pháp cải thiện tổ chức, định chế, chính sách ............................................. 135
4.4.4. Giải pháp cải thiện các nguồn lực sinh kế ........................................................ 137
4.4.5. Giải pháp cải thiện chiến lược sinh kế .............................................................. 141
Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 146
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 148

5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 148

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 149

5.2.1. Đối với Chính phủ ............................................................................................ 149
5.2.2. Đối với tỉnh, các bộ ngành ................................................................................ 150
Danh mục các cơng trình đã cơng bố có liên quan đến luận án .................................... 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 159

v

luan an


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ADPC

Nghĩa tiếng Việt
:

Climate Change and Climate Risk Management - Quản lý biến đổi
và rủi ro khí hậu

BĐKH


:

Biến đổi khí hậu

CLSK

:

Chiến lược sinh kế

CRD

:

Climate-Resilient Development - Phát triển

DFID

:

Department for International Development - Cục phát triển quốc tế

ĐVT

:

Đơn vị tính

FAO


:

Food and Agriculture Organization of United Nations - Tổ chức
lương thực và nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

GTSX

:

Giá trị sản xuất

IPCC

:

Intergovernmental Panel on Climate Change - Uỷ ban liên chính
phủ về Biến đổi khí hậu

NN

:

Nơng nghiệp

NTTS

:

Ni trồng thủy sản


PTNT

:

Phát triển nơng thơn

TĐPTBQ

:

Tốc độ phát triển bình qn

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Phổ thông trung học

vi

luan an



DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1.

Sinh kế của cộng đồng ngư dân ven biển .......................................................... 38

3.1.

Phân bổ mẫu điều tra ........................................................................................ 55

3.2

Thu thập thông tin sơ cấp .................................................................................. 56

4.1.

Tham gia vào các tổ chức đoàn thể ................................................................... 69

4.2.

Mức độ tiếp cận các nguồn lực tự nhiên............................................................ 75

4.3.

Nguồn lực vật chất của các hộ dân ven biển ..................................................... 76


4.4.

Thực trạng vay vốn của các hộ dân ................................................................... 77

4.5.

Thực trạng hoạt động sinh kế của các hộ dân ven biển ..................................... 79

4.6.

Ảnh hưởng của bão đến nuôi trồng thuỷ sản tại điểm nghiên cứu .................... 83

4.7.

Các hình thức khai thác thủy hải sản tại địa bàn nghiên cứu ............................ 85

4.8

Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến hoạt động phi nơng nghiệp ..................... 87

4.9.

Chiến lược sinh kế dựa trên tiêu chí thu nhập và mức độ phụ thuộc vào tài
nguyên thiên nhiên............................................................................................. 89

4.10.

Chiến lược sinh kế phân theo các tiêu chí tổng hợp của hộ .............................. 90


4.11.

So sánh chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển ......................................... 94

4.12.

Lý do không thay đổi chiến lược sinh kế trong dài hạn .................................... 99

4.13.

Thay đổi quy mơ sản xuất trong bối cảnh biến đổi khí hậu............................. 101

4.14.

Lựa chọn thay đổi giống trong bối cảnh biến đổi khí hậu ............................... 102

4.15.

Thay đổi phương thức sản xuất trong bối cảnh biến đổi khí hậu .................... 106

4.16.

Các hoạt động nâng cấp, cải thiện nguồn lực sản xuất .................................... 107

4.17.

Kết quả sinh kế của các hộ dân ven biển ......................................................... 111

4.18.


Kết quả sản xuất trồng trọt của các nhóm hộ phân theo chiến lược sinh kế ........ 112

4.19.

Kết quả chăn ni của các nhóm hộ phân theo chiến lược sinh kế ................. 114

4.20.

Kết quả nuôi trồng thuỷ sản của các nhóm hộ ................................................. 115

4.21.

Kết quả đánh bắt của các nhóm hộ .................................................................. 117

4.22.

Kết quả làm th trong nơng nghiệp phân theo chiến lược sinh kế ................ 118

4.23.

Kết quả làm phi nông nghiệp phân theo chiến lược sinh kế ............................ 119

4.24.

Tình hình trang bị cơ sở vật chất hạ tầng của tỉnh Thái Bình.......................... 122

4.25.

Đánh giá của hộ dân ven biển về dịch vụ khuyến nông, khuyến ngư ............. 123


4.26.

Hỗ trợ sinh kế trong bối cảnh biến đổi khí hậu ............................................... 126

vii

luan an


4.27.

Một số chỉ tiêu về nguồn lực con người phân theo chiến lược sinh kế ........... 128

4.28.

Nhận biết về rủi ro trong sản xuất ................................................................... 129

4.29.

Phân tích ma trận SWOT chiến lược sinh kế ven biển trong bối cảnh biến
đổi khí hậu ....................................................................................................... 133

viii

luan an


DANH MỤC HÌNH
STT


Tên hình

Trang

2.1.

Lựa chọn chiến lược sinh kế trong ngắn hạn và dài hạn ................................... 13

2.2.

Phân loại chiến lược sinh kế vùng ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu ........ 14

2.3.

Khung sinh kế bền vững của DFID ................................................................... 20

2.4.

Vai trị của các cấp chính quyền ........................................................................ 29

2.5.

Q trình thay đổi nhận thức, hoạt động và chiến lược sinh kế của hộ dân
ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu........................................................... 30

3.1.

Vị trí của tỉnh Thái Bình .................................................................................... 41

3.2.


Giá trị sản xuất thuỷ sản năm 2017 tỉnh Thái Bình phân theo ngành hoạt động.... 46

3.3.

Khung phân tích chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển Thái Bình
trong bối cảnh biến đổi khí hậu ......................................................................... 53

3.4.

Mơ phỏng mơ phân tích hệ thống ...................................................................... 60

3.5.

Sơ đồ phân tích SWOT trong nghiên cứu chiến lược sinh kế của các hộ
dân ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu .................................................... 60

4.1.

Diễn biến bão, lũ ở Việt Nam và các tỉnh ven biển ........................................... 62

4.2.

Các mốc sự kiện thời tiết bất thường tại tỉnh Thái Bình ................................... 63

4.3.

Diễn biến và xu hướng nhiệt độ tại ven biển Thái Bình giai đoạn
1962 – 2017 ....................................................................................................... 65


4.4.

Diễn biến và xu thế số ngày nắng nóng, nắng nóng gay gắt tại ven biển
tỉnh Thái Bình giai đoạn 1962 – 2017 ............................................................... 66

4.5.

Diễn biến và xu thế số ngày rét đậm, rét hại tại ven biển Thái Bình giai
đoạn 1962 – 2017 .............................................................................................. 66

4.6, 4.7. Diễn biến độ mặn lớn nhất dọc cửa sông Hồng và sơng Trà Lý....................... 68
4.8.

Diện tích đất canh tác vùng ven biển Thái Bình................................................ 71

4.9.

Phân bổ nguồn lực và hoạt động sinh kế của các hộ dân ven biển xã Thuỵ
Trường, huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình ........................................................ 79

4.10.

Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến trồng trọt ................................................. 80

4.11.

Chiến lược sinh kế phân theo mức độ phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên ........ 89

4.12.


So sánh mức quan trọng của sinh kế theo thu nhập và thực tế .......................... 91

4.13.

Thích ứng với rủi ro thời tiết ở các cấp độ ........................................................ 93

4.14.

So sánh chiến lược sinh kế trong quá khứ, hiện tại và tương lai ....................... 96

ix

luan an


4.15.

Xu hướng thay đổi chiến lược sinh kế trong dài hạn của các hộ dân ven biển ...... 97

4.16.

Thay đổi lịch thời vụ trong bối cảnh biến đổi khí hậu..................................... 104

4.17.

Khái quát chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển trong bối cảnh biến
đổi khí hậu ....................................................................................................... 110

4.18.


Tiếp cận nguồn lực tài chính trong bối cảnh biến đổi khí hậu ........................ 125

4.19.

Nhận thức/tiếp cận về thơng tin các biểu hiện thời tiết bất thường ................. 129

4.20.

Xu hướng biến động đất canh tác, dân số - lao động và cân bằng lúa gạo
của tỉnh Thái Bình đến năm 2039 .................................................................... 142

4.21.

So sánh xu hướng biến động cân bằng lúa gạo tỉnh Thái Bình đến năm 2039 .... 143

x

luan an


DANH MỤC HỘP
STT

Tên hộp

Trang

4.1.

Lựa chọn sinh kế trọng thực tế .......................................................................... 91


4.2.

Lựa chọn sinh kế dựa vào làm thuê trong nơng nghiệp ..................................... 96

4.3.

Giảm diện tích ni trồng thuỷ sản ................................................................. 102

4.4.

Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với mùa vụ đánh bắt .............................. 105

4.5.

Lựa chọn hoạt động cải thiện sinh kế trong bối cảnh biến đổi khí hậu ........... 108

4.6.

Tìm kiếm việc làm thêm trong bối cảnh BĐKH ............................................. 109

xi

luan an


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN

Tên tác giả: Đỗ Thị Diệp
Tên Luận án: Nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân ven biển tỉnh Thái Bình trong

bối cảnh biến đối khí hậu
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển

Mã số: 9 31 01 05

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục đích của nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng CLSK của các hộ dân ven biển
tỉnh Thái Bình trong bối cảnh BĐKH, đề xuất giải pháp cải thiện chiến lược sinh tại địa bàn
nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp phân tích định tính và phân tích định lượng
để xem xét chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển trong bối cảnh BĐKH. Số liệu thứ cấp
được thu thập thông qua các nguồn tài liệu đã được công bố trong và ngồi nước có liên quan
đến nội dung nghiên cứu. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua một số kênh: (i) quan sát
địa bàn nghiên cứu, (ii) thảo luận nhóm; (iii) phỏng vấn cán bộ cấp huyện, xã, thôn; (iv) điều
tra 240 hộ dân chia theo các nguồn lực và hoạt động sinh kế khác nhau. Phương pháp thống
kê mô tả và thống kê so sánh là hai phương pháp chủ yếu được sử dụng phân tích số liệu bên
cạnh phương pháp phân tích sinh kế, phân tích tình huống, nghiên cứu trường hợp và phương
pháp mơ hình phân tích hệ thống trong sử dụng các nguồn lực.
Kết quả chính và kết luận

Biến đổi khí hậu với các biểu hiện thời tiết bất thường diễn ra một cách thường
xuyên hơn, cường độ mạnh hơn trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong những năm gần đây.
Các biểu hiện thời tiết bất thường điển hình ở vùng ven biển Thái Bình bao gồm bão lũ
kết hợp với mưa lớn và triều cường, hạn hạn, xâm nhập mặn, rét đậm rét hại ảnh hưởng
đến nguồn lực sinh kế và hoạt động sinh kế của người dân ven biển theo những cách khác
nhau, cả trong ngắn hạn và dài hạn. Trong bối cảnh đó, các hộ dân ven biển lựa chọn thay
đổi CLSK trong dài hạn theo hướng chuyển sang các sinh kế khác ít rủi ro hơn, có thu
nhập cao hơn. Trong ngắn hạn, lựa chọn của các hộ dân ven biển theo hướng thích ứng

với BĐKH thơng qua các biện pháp như: (i) thay đổi giống cây trồng vật nuôi; (ii) thay
đổi lịch mùa vụ; (iii) thay đổi phương thức sản xuất; (iv) nâng cấp cải tạo cơ sở vật chất
phục vụ sản xuất; (v) tìm kiếm các hoạt động sinh kế bổ trợ.

xii

luan an


Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến CLSK của các hộ dân ven biển trong bối cảnh
BĐKH. Bên cạnh các yếu tố khách quan như môi trường tổn thương; thể chế, chính sách;
tài sản cơng; dịch vụ cơng cịn có các yếu tố chủ quan thuộc về bản thân của hộ như nguồn
nhân lực và nhận thức về BĐKH. Các yếu tố này ảnh hưởng đến CLSK của hộ theo cả
hướng tích cực và tiêu cực. Các ảnh hưởng tích cực tạo điều kiện cho các hộ lựa chọn và
ổn định sinh kế dựa trên nguồn lực mà các hộ hiện có, trong bối cảnh thể chế chính sách
nhất định. Các ảnh hưởng tiêu cực liên quan đến rủi ro thời tiết do BĐKH ảnh hưởng đến
nguồn lực, các hoạt động sinh kế, và thu nhập; do đó, ảnh hưởng đến CLSK của các hộ
dân một cách trực tiếp và gián tiếp.
Để cải thiện CLSK nhằm nâng cao và ổn định thu nhập trong bối cảnh BĐKH cần
có các biện pháp thích ứng và giảm nhẹ rủi ro thơng qua tăng cường dự báo, nâng cấp các
nguồn lực phục vụ sản xuất, đa dạng hoá các hoạt động sinh kế. Để thực hiện được các
giải pháp đó, cần hồn thiện chính sách của nhà nước liên quan đến sinh kế ven biển trong
bối cảnh BĐKH, các nhóm hộ ở các CLSK khác nhau có các giải pháp khác nhau dựa
trên nguồn lực, tính ổn định của các hoạt động tạo thu nhập hiện tại, và tính rủi ro giữa
sinh kế hiện tại và sinh kế mới. Cụ thể đối với từng nhóm CLSK như sau: (i) các hộ nơng
nghiệp nên rút bớt lao động sang lĩnh vực phi nông nghiệp mà không ảnh hưởng đến quy
hoạch và đề án phát triển kinh tế của tỉnh; (ii) các hộ NTTS quy mơ lớn và đánh bắt xa
bờ nên duy trì sinh kế hiện tại song song với các biện pháp thích ứng khác; (iii) các hộ
NTTS quy mô nhỏ và đánh bắt gần bờ cân nhắc việc thay đổi sang CLSK có thu nhập cao
hơn, ổn định hơn, ít rủi ro hơn nếu có nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu cơng việc

mới; (iv) nhóm hộ làm th trong nơng nghiệp duy trì sinh kế hiện tại, đồng thời tìm kiếm
bổ sung các hoạt động tạo thu nhập phù hợp với nguồn lực của hộ; (v) các hộ phi nông
nghiệp cần tăng cường bồi dưỡng, nâng cao hơn nữa chất lượng lao động để tìm kiếm các
cơng việc phi nơng nghiệp có thu nhập cao hơn, ổn định hơn.

xiii

luan an


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Do Thi Diep
Thesis title: Livelihood Strategies of Coastal Households of Thai Binh Province in the
Context of Climate Change
Major: Development Economics

Code: 9 31 01 05

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The purpose of this study is to assess the current situation of livelihood strategies of
coastal households in Thai Binh province in the context of climate change. Based on that the
study proposed solutions to improve livelihood strategies in the study area.
Materials and Methods
The study uses a combination of qualitative and quantitative analysis to examine the
livelihood strategies of coastal households in the context of climate change. Secondary data
was collected through published sources related to the content of the study. Primary data
was collected through several sources: (i) Village observations, (ii) Focus group
discussions; (iii) Interviews with district, commune and village officials; (iv) Survey of 240
households divided by different resources and livelihood activities. Descriptive and

comparative statistical methods are the two main methods used to analyze data beside some
analysis methods such as livelihood analysis, case study analysis, and system analysis
model in the use of resources.
Main findings and conclusions
Climate change, along with irregular weather patterns, has occurred more
frequently and with greater intensity in Thai Binh province in recent years. Typical
irregular weather patterns in coastal areas of Thai Binh include floods, storms combined
with heavy rains and high tides, drought, saline intrusion affecting livelihood resources
and livelihood activities in different ways, both in the short and long term. In this context,
coastal households decide to change their long-term livelihood strategies towards moving
to less risky and higher-income livelihood strategies. In the short term, coastal
households' choices are geared towards adaptation to cliamate change through measures
such as: (i) changing crop and livestock varieties; (ii) changing the crop calendar; (iii)
changing production patterns; (iv) upgrading and improving facilities for production; (v)
seeking additional livelihood activities.

xiv

luan an


There are many factors that influence the livelihood strategies of coastal households
in the context of climate change. In addition to objective factors such as vulnerable
environment, policies, public assets, public services, there are subjective factors that
belong to the household such as human resources and their awareness about climate
change. These factors affect the livelihood strategy of household in both positive and
negative ways. Positive effects enable households to select and stabilize their livelihoods
based on the available resources to them, within a given institutional and policy context.
Negative impacts related to weather risks affect livelihood resources, livelihood activities,
and household income; therefore, it affects the livelihood strategies of households directly

and indirectly.
To improve livelihood strategies of coastal households in the context of climate
change, it requires adaptive measures and risk reduction through enhanced forecasting
and upgrading of resources for production, and diversify livelihood activities as well. In
order to implement such solutions, it is necessary to finalize government policies related
to coastal livelihoods in the context of climate change. The households in different
livelihood strategy groups have different solutions based on existed resources, the
stability of current income-generating activities, and the risk between existing and new
livelihoods. Specifically, solutions for each group of livelihood strategy as follows: (i)
Agricultural households should shift labor from agricultural to non-agricultural sectors
without affecting the provincial economic development planning and scheme; (ii) Large
scale aquaculture and offshore fishing households should maintain their current
livelihoods in parallel with other adaptation measures; (iii) Smallholder aquaculture and
near-shore fishing consider changing to a higher-income, more stable, less risky
livelihood strategy if human resources are available; (iv) Off-farm livelihood group
should maintain their current livelihoods beside seeking additional income generating
activities that are suitable to their resources; (v) Non-farm households should enhance
fostering and further improve the quality of labor to seek non-agricultural jobs with higher
and more stable incomes.

xv

luan an


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vùng ven biển là nơi phát triển năng động, tập trung đông dân cư nhất thế
giới. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thọ Đạt & Vũ Thị Hồi Thu (2012), hiện có
khoảng 40% dân số thế giới, tương ứng với khoảng 3 tỉ người sinh sống ở khu vực

ven biển. Riêng ở châu Á, 60% trong tổng số 3,5 tỷ dân (tương ứng với 2,1 tỷ)
sống dọc 62.800 km bờ biển (Barbara & cs., 2015). Việc tăng nhanh dân số ở khu
vực ven biển đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình sử dụng các diện tích hoang hóa và
các loại tài ngun khác nhau ở dải đất này, tạo ra nhiều lợi ích kinh tế như cải
thiện hệ thống giao thông, phát triển công nghiệp và đô thị, doanh thu từ du lịch
và thực phẩm.
So với các vùng sinh thái nông nghiệp khác, vùng ven biển là khu vực phát
triển năng động, nhưng đồng thời cũng là nơi chịu nhiều tác động từ tự nhiên, đặc
biệt là biến đổi khí hậu (BĐKH) trong những năm gần đây. Ngay cả khi không
phải đối mặt với BĐKH, vùng ven biển đã phải đối mặt với những áp lực hiện tại
liên quan đến gia tăng dân số, ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên. BĐKH
với các biểu hiện thời tiết bất thường sẽ làm trầm trọng hơn những vấn đề hiện tại
của khu vực ven biển theo những cách khác nhau (Climate Change Science
Program, 2009), sinh kế của người dân ven biển dựa vào nguồn tài nguyên nhạy
cảm với thời tiết do đó cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Việt Nam là nước có bờ biển dài với 3260 km, đứng thứ 27 thế giới. Cùng với
Indonesia, Việt Nam là quốc gia điển hình cho việc di dân từ đất liền lấn ra biển,
mật độ dân số bình quân vùng ven biển dao động từ 500 đến 2000 người/km2, gấp
3 lần so với bình quân chung của cả nước. Ở Việt Nam, đa số người dân sống ở
khu vực nông thôn, miền núi và ven biển. Chiến lược sinh kế (CLSK) của họ, đặc
biệt là CLSK của người dân nghèo (chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản, và đánh bắt) phần lớn dựa vào điều kiện tự nhiên và thời tiết (Department
for International Development - DFID, 2009). Vì vậy, rủi ro thời tiết sẽ là trở ngại
lớn đối với chiến lược giảm nghèo và phát triển bền vững. Hơn nữa, Việt Nam
được dự đoán sẽ là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất bởi
BĐKH do có bờ biển dài, phụ thuộc nhiều vào nơng nghiệp, trình độ phát triển
thấp ở khu vực nông thôn (MCElwee, 2010). Trong bối cảnh đó, sinh kế của cộng

1


luan an


đồng ven biển Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng rõ rệt nhất bởi tác động bất lợi từ thiên
nhiên bên cạnh các áp lực mơi trường hiện tại.
Thái Bình là tỉnh ven biển thuộc vùng đồng bằng sơng Hồng, có mật độ dân số
đông, tập trung phần lớn ở khu vực đồng bằng ven biển - nơi CLSK của người dân
chủ yếu dựa vào các nguồn tài nguyên nhạy cảm cao với dao động thời tiết, điển
hình là ni trồng và đánh bắt thủy hải sản (Sở Nông nghiệp và PTNT Thái Bình,
2019). Theo thống kê, các biểu hiện thời tiết bất thường diễn ra với tần suất nhiều
hơn ở ven biển Thái Bình trong những năm gần đây. Cụ thể, bão và áp thấp nhiệt
đới tăng giảm thất thường, giai đoạn 1996 – 2004 số lượng các cơn bão và áp thấp
nhiệt đới đổ bộ vào Thái Bình có xu hướng giảm dần, nhưng lại có dấu hiệu tăng
trở lại giai đoạn 2004 – 2016; độ mặn tăng sâu vào các cửa sông từ 15-20 km; mực
nước biển tăng khoảng 2,9mm/năm giai đoạn 1993-2010 (Cục Thống kê tỉnh Thái
Bình, 2019).
Dưới lăng kính phân tích sinh kế, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến CLSK nhưng
BĐKH có thể được nhìn nhận như yếu tố chủ yếu gây ra tổn hại đến các CLSK
ven biển thơng qua q trình chuyển đổi các điều kiện khí hậu quen thuộc theo
mùa (Carew-Reid, 2007). Thực tế cho thấy các hộ dân ven biển Thái Bình đã phải
đối mặt với các tác động của BĐKH, điển hình là bão, lũ bất thường kết hợp với
triều cường ngày càng tăng, các cơn bão phá hủy tài sản và ảnh hưởng tới nhiều
hoạt động và chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển, đặc biệt là các hoạt động
sinh kế gắn với nông nghiệp, rủi ro cao, phụ thuộc nhiều vào tài nguyên thiên nhiên
và nguồn lợi từ biển.
Trước thực trạng trên, một số câu hỏi đặt ra là: (i) Diễn biến của BĐKH tại
ven biển tỉnh Thái Bình hiện nay như thế nào; (ii) Ảnh hưởng của BĐKH đến
tài sản và hoạt động sinh kế ở vùng ven biển ra sao; (iii) Lựa chọn CLSK của
hộ dân ven biển trong bối cảnh BĐKH như thế nào; (iv) Những yếu tố nào ảnh
hưởng đến CLSK của người dân ven biển trong bối cảnh BĐKH? Và, (v) cần

có giải pháp gì để cải thiện CLSK của người dân ven biển để tăng thu nhập,
giảm thiểu rủi ro, giảm thiểu phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên trong bối
cảnh BĐKH? Nghiên cứu “Chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển tỉnh
Thái Bình trong bối cảnh BĐKH” được tiến hành để trả lời một cách thỏa đáng
các câu hỏi trên.

2

luan an


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng chiến lược sinh kế của các hộ
dân ven biển tỉnh Thái Bình trong bối cảnh biến đổi khí hậu, đề xuất giải pháp
nhằm cải thiện sinh kế của các hộ dân ven biển tại địa bàn nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1) Hệ thống hóa, phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về chiến lược sinh
kế ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu;
2) Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược
sinh kế của các hộ dân ven biển tỉnh Thái Bình trong bối cảnh biến đổi khí hậu;
3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược sinh kế của các hộ dân
ven biển trong bối cảnh biến đổi khí hậu tại tỉnh Thái Bình;
4) Đề xuất các giải pháp cải thiện sinh kế của các hộ dân ven biển trong
bối cảnh biến đổi khí hậu tại địa bàn nghiên cứu.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu: Sinh kế, chiến lược sinh kế của các hộ dân ven biển tỉnh Thái
Bình trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
Đối tượng khảo sát: các hộ dân ven biển tỉnh Thái Bình; cán bộ quản lý cấp

tỉnh, huyện, xã, thôn liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung:
Nghiên cứu này nhằm phân tích những thay đổi trong CLSK của các hộ dân
ven biển trong bối cảnh BĐKH.
Do vốn có bờ biển thấp lại thêm sự kết hợp của dao động khí hậu và bão
nhiệt đới khiến Thái Bình ngày càng phải đối mặt với các hiện tượng thời tiết bất
thường liên quan đến BĐKH thường xuyên hơn (ADPC, 2013). Vì vậy, BĐKH
sẽ được xem xét là bối cảnh tổn thương chủ yếu trong phân tích CLSK của các
hộ dân ven biển Thái Bình; trong đó nhấn mạnh đến các biểu hiện thời tiết bất
thường có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đối với vùng ven biển là bão, lũ kết
hợp với triều cường.

3

luan an


- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tiến hành tại hai huyện ven biển tỉnh tỉnh
Thái Bình là Tiền Hải và Thái Thụy.
- Phạm vi thời gian:
+ Thông tin thứ cấp được thu thập và tổng hợp từ năm 2010 đến 2019.
+ Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát các hộ dân ven biển và
các đối tượng liên quan vào các năm 2016 và 2017, 2018
+ Thời gian thực hiện luận án: từ năm 2016 đến 2020; các đề xuất giải pháp
cho giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận, luận án đã tổng quan và làm sáng tỏ lý luận về chiến lược sinh
kế vùng ven biển trong bối cảnh BĐKH. Cách phân loại CLSK dựa trên tổng hợp
các tiêu chí được kế thừa và phát triển trong nghiên cứu trong và ngồi nước, có

sự điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm địa bàn và nội dung nghiên cứu. Cụ thể,
CLSK vùng ven biển trong bối cảnh BĐKH được phân chia thành 02 nhóm chính
phân theo mức độ phụ thuộc vào tài nguyên thiên thiên, trong đó nhóm CLSK
phụ thuộc và TNTN bao gồm: (i) CLSK dựa vào nông nghiệp; (ii) CLSK dựa vào
NTTS; (iii) CLSK dựa vào đánh bắt; nhóm CLSK khơng hoặc ít phụ thuộc vào
TNTN bao gồm: (iv) CLSK dựa vào làm thuê trong nơng nghiệp; (v) CLSK phi
nơng nghiệp. Bên cạnh đó, luận án đã phát triển nội dung nghiên cứu theo hướng
logic từ: (i) Nghiên cứu thực trạng BĐKH vùng ven biển; (ii) Nghiên cứu ảnh
hưởng của BĐKH đến nguồn lực và hoạt động sinh kế; (iii) Nghiên cứu lựa chọn
CLSK và kết quả sinh kế của các hộ dân ven biển trong bối cảnh BĐKH.
Về phương pháp, luận án sử dụng kết hợp phương pháp phân tích định tính
và phân tích định lượng để nghiên cứu chiến lược sinh kế của các hộ dân ven
biển trong bối cảnh BĐKH. Thông tin sơ cấp đa dạng, được thu thập từ nhiều
nguồn khác nhau: (i) Quan sát địa bàn nghiên cứu, (ii) Thảo luận nhóm; (iii)
Phỏng vấn sâu cán bộ cấp huyện, xã, thôn; (iv) Điều tra 240 hộ dân chia theo các
nguồn lực và hoạt động sinh kế khác nhau. Bên cạnh các phương pháp phân tích
phổ biến như thống kê mơ tả và thống kê so sánh, luận án đã sử dụng mơ hình
phân tích hệ thống (mơ hình kinh tế động) để phân tích sự biến động các nguồn
lực sinh kế trong bối cảnh BĐKH.

4

luan an


Về thực tiễn, luận án đã chỉ ra ảnh hưởng của của BĐKH đến nguồn lực và
hoạt động sinh kế của các hộ dân ven biển tỉnh Thái Bình. Trong bối cảnh đó,
nghiên cứu đã xem xét sự thay đổi CLSK của các hộ dân cả trong ngắn hạn và
dài hạn. Kết quả cho thấy, trong dài hạn chỉ có 10,8% hộ dân thay đổi hoàn toàn
CLSK của sang CLSK khác; 89,2% số hộ cịn lại lựa chọn khơng thay đổi.

1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận án cung cấp tài liệu mang tính học thuật về CLSK của các hộ dân ven
biển trong bối cảnh BĐKH với cách tiếp cận và góc nhìn mới. Theo đó, cách phân
chia CLSK trong nghiên cứu này phù hợp với đặc trưng các nguồn lực sinh kế
vùng biển, kết hợp các tiêu chí phân loại khác nhau trên cơ sở kế thừa cách phân
loại phổ biến trong các nghiên cứu trước đây (nông nghiệp – on-farm, làm thuê
trong nông nghiệp – off-farm, phi nông nghiệp – non-farm): (i) dựa vào mức độ
phụ thuộc vào TNTN; (ii) dựa vào vào thu nhập; (iii) dựa vào mức độ phân bổ
nguồn lực cho các hoạt động sinh kế vùng ven biển. Bên cạnh các mục tiêu về thu
nhập, việc làm, CLSK của các hộ dân vùng ven biển trong bối cảnh BĐKH còn
hướng tới sự bền vững về khía cạnh bảo vệ mơi trường và sử dụng tài nguyên ven
biển, tính bền vững và đồng thuận của cộng đồng trong dài hạn.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận án cung cấp các kết quả phục vụ chỉ đạo thực tiễn cho vùng ven biển
tỉnh Thái Bình thơng qua các kết quả về nhận biết ảnh hưởng của BĐKH ở vùng
ven biển của tỉnh; chỉ ra ảnh hưởng của BĐKH đến nguồn lực và hoạt động sinh
kế; nghiên cứu lựa chọn CLSK và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn
CLSK của các hộ dân ven biển trong bối cảnh BĐKH; từ đó đề xuất giải pháp cải
thiện CLSK nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng cao thu nhập và sử dụng bền vững tài
nguyên trong bối cảnh BĐKH.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu bổ ích sử dụng cho công tác nghiên
cứu, giảng dạy và học tập trong lĩnh vực kinh tế, tài nguyên và môi trường. Nghiên
cứu sử dụng mơ hình phân tích hệ thống dự báo xu hướng biến động của các nguồn
lực ven biển, làm căn cứ cho các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách
phát triển kinh tế vùng ven biển tỉnh Thái Bình trong bối cảnh BĐKH. Phương
pháp và kết quả nghiên cứu có thể áp dụng phù hợp với một số vùng ven biển có
điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tương đồng với vùng ven biển tỉnh Thái Bình.

5


luan an


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC SINH KẾ CỦA HỘ DÂN VEN
BIỂN TRONG BỐI CẢNH BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm sinh kế và chiến lược sinh kế
a. Sinh kế
Có nhiều khái niệm khác nhau về sinh kế, tùy theo quan điểm và bối cảnh
đưa ra định nghĩa cũng như khía cạnh quan tâm khác nhau trong q trình thực
hiện cơng tác phát triển. Về mặt học thuật, ý tưởng sinh kế được đề cập tới trong
tác phẩm của Chamber những năm 1980. Về sau, khái niệm này xuất hiện nhiều
hơn trong các nghiên cứu của Ellis (2000, 2010), Barrentt & cs. (2001), Morris
(2002), DFID (2001). Có nhiều cách tiếp cận và định nghĩa khác nhau về sinh kế.
Tuy nhiên, các khái niệm đều đi đến sự thống nhất chung rằng sinh kế bao hàm
nhiều yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động sống của mỗi cá nhân hay hộ gia đình.
Về căn bản, các hoạt động sinh kế là do mỗi cá nhân hay nông hộ tự quyết định
dựa vào năng lực và khả năng của họ, đồng thời chịu sự tác động của các thể chế,
chính sách và những quan hệ xã hội mà cá nhân hoặc hộ gia đình đã thiết lập trong
cộng đồng.
Từ các khái niệm trên, sinh kế trong nghiên cứu này được hiểu là một
phương thức kiếm sống, tạo thu nhập và việc làm. Một sinh kế bao gồm khả năng,
tài sản, các hoạt động và việc tiếp cận đến các tài sản và hoạt động này thông
qua thể chế, các quan hệ xã hội. Tất cả cùng nhau xác định sự sống mà cá nhân
và hộ gia đình nhận được.
b. Sinh kế hộ gia đình
Khái niệm hộ gia đình nhấn mạnh đặc điểm cùng chung sống, cùng bếp ăn,
cùng hoặc tham gia ra quyết định. Những khái niệm gần đây về hộ gia đình được

mở rộng, cho phép sự chồng chéo giữa các nhóm xã hội, bao gồm gia đình hoặc
các thành viên khác có thể phụ thuộc về mặt thể chất nhưng độc lập về mặt xã hội.
Di cư mùa vụ hay lâu dài của các cá nhân trong hộ gia đình hiện nay là đặc điểm
quan trọng của các nước đang phát triển (Morris, 2002).
Hầu hết các mô hình sinh kế đều nhấn mạnh vào hộ gia đình có vai trị như
nhóm xã hội thích hợp nhất để tiến hành sinh kế, mặc dù các biện pháp bên ngoài

6

luan an


để quản lý rủi ro có thể mang tính xã hội hoặc công cộng. Tuy nhiên, sinh kế của
hộ gia đình dựa vào sự tập hợp và năng động của các thành viên, vì vậy để hiểu về
đặc điểm sinh kế phổ biến của các hộ gia đình ở nơng thơn cần phải xem xét sự
năng động trong gia đình, ví dụ sự linh hoạt theo giới, độ tuổi, tình trạng hôn nhân,
điều kiện kinh tế và các đặc điểm nhân khẩu học khác.
c. Chiến lược sinh kế
Trong khung sinh kế bền vững, chiến lược sinh kế (CLSK) được hiểu là sự
kết hợp các hoạt động và chọn lựa của con người để đạt được mục tiêu sinh kế.
Tùy thuộc vào mức độ sẵn có của các nguồn lực mà các hộ gia đình ở điều kiện
hồn cảnh khác nhau theo đuổi các CLSK khác nhau. Những chiến lược này có thể
là phản ứng ngắn hạn như việc đối phó với những cú sốc hay quản lý rủi ro. CLSK
có thể tích cực, giúp các hộ gia đình trở nên vững vàng hơn, hoặc có thể là tiêu cực
khi kết quả thể hiện ở sự suy giảm tài sản sinh kế.
Ở một góc nhìn khác, Ellis (2010) cho rằng CLSK bao gồm các hoạt động
sản xuất, chiến lược đầu tư và các lựa chọn tái đầu tư. Phương pháp tiếp cận sinh
kế này được sử dụng để hiểu chiến lược mà các hộ gia đình theo đuổi và các yếu
tố đằng sau quyết định lựa chọn của con người, để củng cố những yếu tố tích cực
và giảm thiểu những yếu tố bất lợi.

Theo cách hiểu chung nhất, CLSK là cách mà con người tiếp cận và sử dụng
những tài sản sinh kế, trong bối cảnh kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường để tạo
thành một CLSK. Phạm vi và tính đa dạng của CLSK là rất rộng. Một cá nhân có
thể tiến hành vài hoạt động sinh kế để đáp ứng nhu cầu của bản thân, hoặc nhiều
cá nhân có thể tham gia vào các hoạt động đóng góp cho CLSK tập trung của hộ.
Trong phạm vi hộ gia đình, các cá nhân thường đảm nhận trách nhiệm khác nhau
để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của gia đình.
Như vậy, có thể phân biệt CLSK (livelihood strategies) khác với hoạt động
sinh kế (livelihood activities). Một chiến lược bao gồm nhiều hoạt động khác nhau,
CLSK mang tính chất dài hạn, có kế hoạch và sự đồng thuận hơn là các hoạt động
tự phát, dựa vào kinh nghiệm và mang tính chất ngắn hạn.
d. Phân loại chiến lược sinh kế
Dựa trên khái niệm về CLSK, nhiều học giả đã tiến hành nghiên cứu phân
loại CLSK dựa trên bối cảnh cụ thể gắn với sinh kế của hộ, cộng đồng tại khu vực
nghiên cứu. Điển hình như trong nghiên cứu của Alemu (2012), CLSK được phân

7

luan an


chia thành bốn loại: (i) chỉ dựa vào nông nghiệp, (ii) nông nghiệp và phi nông
nghiệp, (iii) chỉ phi nông nghiệp, và (iv) chiến lược không sử dụng lao động
(Alemu, 2012). Cách phân loại này một phần dựa trên hoạt động sinh kế nơng
nghiệp là chính, một phần dựa trên mức độ sử dụng lao động vào các hoạt động
sinh kế nên tiêu thức phân loại không đồng nhất.
Trên quan điểm khác, Soltani & cs. (2012) nhấn mạnh việc phân loại
CLSK dựa trên các hoạt động sinh kế chính và chú ý đến bản chất năng động
của CLSK. Theo đó, họ phân loại CLSK thành ba loại: (i) chiến lược dựa vào
rừng/chăn nuôi; (ii) chiến lược dựa vào trồng trọt/chăn nuôi, và (iii) chiến lược

phi nông nghiệp (Soltani & cs., 2012). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng một số hộ
chuyển từ chiến lược dựa vào rừng và chăn nuôi sang chiến lược thực hành hỗn
hợp bởi khu vực nông thôn đặc thù bởi các hoạt động sinh kế đa dạng, một số
liên quan đến nông nghiệp, một số khác lại khơng, việc chuyển đổi từ các chiến
lược dựa hồn tồn vào nông nghiệp sang các chiến lược hỗn hợp và phi nông
nghiệp đang ngày càng trở nên quan trọng (Barrett & cs., 2001).
Ở một bối cảnh tự nhiên, kinh tế - xã hội khác, Peng & cs. (2017) khi nghiên
cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn CLSK ở lưu vực Miyun của Trung
Quốc đã nhóm CLSK thành ba nhóm: Nơng nghiệp (farming), làm th trong nơng
nghiệp tại địa phương (local off-farm) và lao động di cư (labor-migrant). Cách phân
loại CLSK trong nghiên cứu này được xác định dựa trên sự tổng hợp của các tiêu
chí: thu nhập từ hoạt động sinh kế chính, mức độ phụ thuộc vào tài nguyên thiên
nhiên và sự phân bổ lao động vào các hoạt động sinh kế chính của các hộ dân ở địa
bàn nghiên cứu.
Một cách tổng quát về tiêu chí phân loại CLSK của hộ ở khu vực nơng thơn,
các nghiên cứu trước đây có xu hướng chia hộ thành các nhóm dựa vào thu nhập từ
các hoạt động sinh kế khác nhau (Alemu, 2012; Ellis, 2010; Soltani & cs., 2012),
hoặc dựa vào tài sản mà hộ sử dụng hay phân bổ lao động vào các hoạt động sinh
kế (Brown & cs., 2006). Tuy nhiên, CLSK của các hộ không chỉ được định nghĩa
đầy đủ bởi thu nhập, tài sản và lao động, mà những chiến lược này còn được xác
định bởi sự đa dạng của các loại tài sản (tài sản hữu hình như vật chất, tài chính, tài
ngun; hay vơ hình như nguồn vốn con người và xã hội) cũng như định chế xã hội
điều chỉnh cách thức và phương thức tiếp cận các loại tài sản đó (Leo & Annelies,
2005) (Schoenberger & Turner, 2008). Theo đó, CLSK khơng hiểu đồng nghĩa với
tổng hợp các cách kiếm tiền dựa vào tài nguyên, mà CLSK rất đa dạng, nhiều khía

8

luan an



×