Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

(Luận án tiến sĩ) nghiên cứu biểu hiện microrna 21, microrna 122 huyết tương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 177 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

ĐẶNG CHIỀU DƯƠNG

NGHIÊN CỨU BIỂU HIỆN MICRORNA-21,
MICRORNA-122 HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
NHIỄM VI RÚT VIÊM GAN B

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - 2020

luan an


luan an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<<,,

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

ĐẶNG CHIỀU DƯƠNG



NGHIÊN CỨU BIỂU HIỆN MICRORNA-21,
MICRORNA-122 HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
NHIỄM VI RÚT VIÊM GAN B
Chuyên ngành: Nội khoa
Mã số: 9720107

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. GS.TS. NGUYỄN LĨNH TỒN
2. TS. NGƠ TẤT TRUNG

HÀ NỘI - 2020

luan an


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực, không sao chép và
chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác.

Tác giả luận án

Đặng Chiều Dương

luan an



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc Học Viện Quân Y,
Phòng sau đại học, Bộ mơn Nội tiêu hóa, đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi
cho tôi được học tập - nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc, Phòng Kế hoạch
tổng hợp, Khoa Sinh học phân tử, Khoa Nội tiêu hóa, Khoa A4 Viện Lâm
sàng các bệnh nhiệt đới Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi hồn thành cơng trình luận án này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các Thầy trong Bộ mơn - Khoa Nội tiêu
hóa Học Viện Quân Y, các Thầy trong Hội đồng chấm luận án các cấp đã
đóng góp những ý kiến quý báu cho tơi hồn thiện luận án.
Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Nguyễn
Lĩnh Tồn và TS. Ngô Tất Trung là hai người thầy đã trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu và hồn thiện luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc Bệnh viện Hữu
Nghị Việt Tiệp, cùng tất cả các bạn bè đồng nghiệp, người thân, đã tạo điều
kiện, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn tất cả những người bệnh, những
người tình nguyện hiến máu nhân đạo đã tin tưởng, hợp tác giúp tơi hồn
thành nghiên cứu này.
Tác giả luận án

Đặng Chiều Dương

luan an


MỤC LỤC
Trang

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌN
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...........................................................................3
1.1. MỘT SỐ ĐIỂM VỀ DỊCH TỄ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN......3
1.1.1. Trên thế giới..........................................................................................3
1.1.2. Tình hình dịch tễ ung thư biểu mơ tế bào gan ở Việt Nam........................4
1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN......5
1.2.1. Vi rút viêm gan B..................................................................................6
1.2.2. Các yếu tố nguy cơ khác.........................................................................8
1.3. CƠ CHẾ BỆNH SINH VÀ VAI TRÒ CỦA VI RÚT VIÊM GAN B
TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN........................................9
1.3.1. Cơ chế bệnh sinh....................................................................................9
1.3.2. Vai trò của vi rút viêm gan B trong ung thư biểu mô tế bào gan..............10
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐỐN UNG THƯ BIỂU MƠ TẾ
BÀO GAN................................................................................................14
1.4.1. Các phương pháp chẩn đốn hình ảnh...................................................14
1.4.2. Phương pháp chẩn đốn tế bào học và mơ bệnh học...............................16

luan an


1.4.3. Một số dấu ấn sinh học trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan......18
1.4.4. Một số hướng dẫn chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan......................23

1.5. MICRORNA............................................................................................24
1.5.1. Nguồn gốc sinh học và cơ chế hoạt động của microRNA......................25
1.5.2. Đặc tính của microRNA.......................................................................28
1.5.3. Các phương pháp phát hiện và định lượng microRNA...........................29
1.5.4. MicroRNA và ung thư..........................................................................32
1.5.5. MicroRNA-21.....................................................................................33
1.5.6. MicroRNA-122...................................................................................34
1.5.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến biểu hiện microRNA-21, microRNA-122.....35
1.6. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ MICRORNA-21, MICRORNA-122
ĐỐI VỚI UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN....................................36
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........38
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................38
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn.............................................................................38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ...............................................................................39
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................39
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu..............................................................................39
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu..............................................................................39
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu........................................................................39
2.2.4. Phương pháp tiến hành.........................................................................41
2.2.5. Các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................50
2.2.6. Phân tích và xử lý số liệu......................................................................54
2.2.7. Khống chế sai số..................................................................................55
2.3. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU......................................................................56
2.4. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU............................................................................57
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................58
3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU.......................................................58

luan an



3.1.1. Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của các đối tượng nghiên cứu............58
3.1.2. Đặc điểm khối u gan.............................................................................64
3.2. BIỂU HIỆN MIR-21, MIR-122 Ở CÁC ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.....67
3.2.1. Biểu hiện miR-21, miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan,
viêm gan B mạn và người khỏe mạnh...................................................67
3.2.2. Biểu hiện miR-21, miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan
có AFP ≤ 20ng/ml................................................................................80
3.2.3. Biểu hiện miR-21, miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
giai đoạn sớm.......................................................................................86
3.3. LIÊN QUAN GIỮA MIR-21, MIR-122 VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ
LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH Ở BỆNH
NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN.........................................90
3.3.1. Liên quan giữa miR-21 và miR-122 với tuổi, giới..................................90
3.3.2. Liên quan giữa miR-21 và miR-122 với một số triệu chứng lâm sàng.....91
3.3.3. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số chỉ số xét nghiệm..............92
3.3.4. Mối liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số đặc điểm khối u và
giai đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan......................95
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN...........................................................................103
4.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU.....................................................103
4.1.1. Đặc điểm tuổi, giới.............................................................................103
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng.............................................................................105
4.1.3. Đặc điểm xét nghiệm..........................................................................106
4.1.4. Đặc điểm khối u gan...........................................................................110
4.2. BIỂU HIỆN MIR-21, MIR-122 HUYẾT TƯƠNG BỆNH NHÂN
UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN..................................................115
4.2.1. Biểu hiện miR-21, miR-122 huyết tương bệnh nhân ung thư biểu mô
tế bào gan...........................................................................................115

luan an



4.2.2. Giá trị của miR-21, miR-122 huyết tương trong chẩn đốn ung thư
biểu mơ tế bào gan..............................................................................118
4.3. LIÊN QUAN GIỮA MIR-21, MIR-122 VỚI MỘT SỐ CHỈ SỐ
LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ GIAI ĐOẠN BỆNH Ở BỆNH
NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN.......................................125
4.3.1. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với tuổi, giới ở bệnh nhân ung thư
biểu mô tế bào gan.............................................................................125
4.3.2. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số triệu chứng lâm sàng ở
bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan.................................................127
4.3.3. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số chỉ số xét nghiệm ở
bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan.................................................127
4.3.4. Liên quan giữa miR-21, miR-122 với một số đặc điểm khối u và giai
đoạn bệnh của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan..........................130
4.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................135
KẾT LUẬN..................................................................................................136
KIẾN NGHỊ.................................................................................................137
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

luan an


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Phần viết tắt
1.
2.
3.

4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.

Phần viết đầy đủ

AASLD

American Association for the Study of Liver

AFB1
AFP
AFP-L3
ALT
APASL


Diseases (Hội nghiên cứu bệnh gan Hoa Kỳ)
Aflatoxin B1
Alpha fetoprotein
Alpha fetoprotein-L3
Alanin amino transferase
Asian Pacific Association for the Study of the liver

AST
AUC
BCLC

(Hội nghiên cứu gan Châu Á Thái Bình Dương)
Aspartate amino transferase
Area under the curve (Diện tích dưới đường cong)
Barcelona clinic liver cancer (Viện ung thư lâm

BN
BV TƯQĐ 108
CHT
CLVT
CI
Ct
DCP
DNA
ĐTNC
EASL

sàng gan Barcelona)
Bệnh nhân
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

Cộng hưởng từ
Cắt lớp vi tính
Confidence interval (khoảng tin cậy)
Cycle threshold (Chu kỳ ngưỡng)
Des - γ - carboxyprothrombin
Deoxyribonucleic acid
Đối tượng nghiên cứu
European Association for the Study of the Liver

ELISA

(Hội nghiên cứu Gan Châu Âu)
Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay

STT Phần viết tắt
21.
22.
23.
24.
25.
26.

Phần viết đầy đủ

HBV
HBeAg

Hepatitis B virus (Vi rút viêm gan B)
Hepatitis B e Antigen (Kháng nguyên e của vi rút


HBsAg

viêm gan B
Hepatitis B surface antigen (Kháng nguyên bề mặt

HCV
HIV
IgM

của vi rút viêm gan B)
Hepatitis C virus (Vi rút viêm gan C)
Human Immunodeficiency Virus
Immunoglobulin M

luan an


27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.


mRNA
miRNA
miR-21
miR-122
NKM
NSAIDs

Messenger RNA (RNA thông tin)
MicroRNA
MicroRNA-21
MicroRNA-122
Người khỏe mạnh
Nonsteroidal anti-inflammatory drugs (Thuốc

PET/CT

chống viêm không steroid)
Positron emission tomography/Computed

RNA
RT-PCR
TMC
TNF
UTTBG
VGBM

Tomography
Ribonucleic acid
Reverse transcription polymerase chain reaction

Tĩnh mạch cửa
Tumor necrosis factor (Yếu tố hoại tử u)
Ung thư biểu mô tế bào gan
Viêm gan B mạn

luan an


DANH MỤC BẢNG
2.1.

Thành phần phản ứng tổng hợp cDNA...............................................47

2.2.

Các mồi được sử dụng để tổng hợp và định lượng miRNA...............48

2.3.

Thành phần phản ứng Realtime PCR.................................................50

2.4.

Mức độ viêm gan mạn......................................................................52

2.5.

Phân chia giai đoạn bệnh theo BCLC................................................53

2.6.


Đánh giá chức năng gan theo Child - Pugh.......................................53

3.1.

Đặc điểm tuổi, giới............................................................................58

3.2.

Một số triệu chứng thực thể của bệnh nhân ung thư biểu mô tế
bào gan...............................................................................................60

3.3.

Xét nghiệm huyết học nhóm ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm
gan B mạn..........................................................................................61

3.4.

Xét nghiệm sinh hóa, miễn dịch ở nhóm ung thư biểu mơ tế
bào gan và viêm gan B mạn...............................................................61

3.5.

Liên quan giữa AFP huyết thanh với đặc điểm khối u gan và
giai đoạn bệnh theo phân loại BCLC.................................................62

3.6.

Phân loại mức độ viêm ở nhóm viêm gan B mạn theo điểm

Knodell HAI......................................................................................63

3.7.

Phân loại Child - Pugh ở nhóm bệnh nhân ung thư biểu mô tế
bào gan...............................................................................................63

3.8.

Số lượng khối u gan...........................................................................64

3.9.

Kích thước khối u gan........................................................................64

3.10.

Huyết khối tĩnh mạch cửa..................................................................65

3.11.

Độ biệt hóa tế bào khối u gan............................................................65

3.12.

Phân loại giai đoạn bệnh ung thư biểu mô tế bào gan theo
BCLC.................................................................................................66

Bảng


Tên bảng

luan an

Trang


3.13.

Biểu hiện miR-21 huyết tương bệnh nhân ung thư biểu mô tế
bào gan, viêm gan B mạn và người khỏe mạnh..................................67

3.14.

Biểu hiện miR-122 huyết tương bệnh nhân ung thư biểu mô tế
bào gan, viêm gan B mạn và người khỏe mạnh...............................67

3.15.

Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đốn ung
thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn........................................71

3.16.

Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-21, miR-122
trong chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn......72

3.17.

So sánh diện tích dưới đường cong của AFP, miR-21, miR-122

trong chẩn đoán ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn........73

3.18.

Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-21 với AFP
trong chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B
mạn....................................................................................................74

3.19.

Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-122 với AFP trong
chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn................75

3.20.

Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-21, miR-122 với AFP
trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn...........76

3.21.

Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đốn ung
thư biểu mơ tế bào gan và người khỏe mạnh......................................78

3.22.

Diện tích dưới đường cong của miR-21 phối hợp với miR-122
trong chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan và người khỏe mạnh..........79

3.23.


Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đốn ung
thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và viêm gan B mạn...............81

3.24.

Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-21, miR-122
trong chẩn đoán ung thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml
và viêm gan B mạn.............................................................................82

Bảng

Tên bảng

luan an

Trang


3.25.

Độ nhạy, độ đặc hiệu của miR-21, miR-122 trong chẩn đốn ung
thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe mạnh........84

3.26.

Diện tích dưới đường cong khi phối hợp miR-21, miR-122
trong chẩn đốn ung thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml
và người khỏe mạnh...........................................................................85

3.27.


Diện tích dưới đường cong của AFP, miR-21, miR-122 trong
chẩn đốn ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn sớm (BCLC:
A) và viêm gan B mạn.......................................................................87

3.28.

Diện tích dưới đường cong của miR-21, miR-122 trong chẩn
đốn ung thư biểu mơ tế bào gan giai đoạn sớm (BCLC: A) và
người khỏe mạnh...............................................................................89

3.29.

Tương quan giữa miR-21, miR-122 với tuổi.....................................90

3.30.

Liên quan giữa miR-21, miR-122 với giới........................................90

3.31.

Liên quan giữa miR-21 với một số triệu chứng lâm sàng của
bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan................................................91

3.32.

Liên quan giữa miR-122 với một số triệu chứng lâm sàng của
bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan..............................................91

3.33.


Tương quan giữa miR-21 với một số chỉ số xét nghiệm ở bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan........................................................92

3.34. Tương quan giữa miR-122 với một số chỉ số xét nghiệm ở bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan........................................................93
3.35.

Liên quan giữa miR-21 với chức năng gan theo phân loại
Child-Pugh, đặc điểm khối u gan và giai đoạn bệnh theo BCLC......98

3.36.

Liên quan giữa miR-122 với chức năng gan theo phân loại
Child-Pugh, đặc điểm khối u gan và giai đoạn bệnh theo BCLC....102

luan an


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
3.1.

Phân bố tuổi của nhóm bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan........59

3.2.

Một số triệu chứng cơ năng của bệnh nhân ung thư biểu mô tế
bào gan...............................................................................................59

3.3.


AFP huyết thanh của nhóm ung thư biểu mơ tế bào gan...................62

3.4.a. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan và
viêm gan B mạn................................................................................70
3.4.b. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan và
viêm gan B mạn.................................................................................70
3.5.

Đường cong ROC của miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh nhân ung
thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn.......................................71

3.6.

Đường cong ROC khi phối hợp miR-21, miR-122 ở nhóm
bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn..............72

3.7.

Đường cong ROC của AFP, miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn.........................73

3.8.

Đường cong ROC khi phối hợp miR-21 với AFP ở nhóm bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn.......................74

3.9.

Đường cong ROC khi phối hợp miR-122 với AFP ở nhóm

bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B mạn..............75

3.10.

Đường cong ROC khi phối hợp miR-21, miR-122, AFP ở
nhóm bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan và viêm gan B
mạn....................................................................................................76

3.11.a. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan và
người khỏe mạnh...............................................................................77
3.11.b. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan và
người khỏe mạnh...............................................................................77
Biểu đồ

Tên biểu đồ

luan an

Trang


3.12.

Đường cong ROC của miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh nhân
ung thư biểu mô tế bào gan và người khỏe mạnh..............................78

3.13.

Đường cong ROC khi phối hợp miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan và người khỏe mạnh......................79


3.14.a. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan có
AFP ≤ 20ng/ml và bệnh nhân viêm gan B mạn.................................80
3.14.b. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan có
AFP ≤ 20ng/ml và bệnh nhân viêm gan B mạn.................................80
3.15.

Đường cong ROC của miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh nhân
ung thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và viêm gan B
mạn....................................................................................................81

3.16.

Đường cong ROC của miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh nhân
ung thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và viêm gan B
mạn....................................................................................................82

3.17.a. Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan có
AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe mạnh................................................83
3.17.b. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan có
AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe mạnh................................................83
3.18.

Đường cong ROC của miR-21, miR-122 ở nhóm bệnh nhân
ung thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe
mạnh..................................................................................................84

3.19. Đường cong ROC khi phối hợp miR-21, miR-122 ở nhóm ung
thư biểu mơ tế bào gan có AFP ≤ 20ng/ml và người khỏe mạnh.......85
3.20.a. Biểu hiện miR-21 ở nhóm ung thư biểu mơ tế bào gan giai đoạn

sớm (BCLC: A) và viêm gan B mạn..................................................86
3.20.b. Biểu hiện miR-122 ở nhóm ung thư biểu mơ tế bào gan giai
đoạn sớm (BCLC: A) và viêm gan B mạn.........................................86

luan an


Biểu đồ
3.21.

Tên biểu đồ

Trang

Đường cong ROC của AFP, miR-21, miR-122 trong chẩn đốn
ung thư biểu mơ tế bào gan giai đoạn sớm (BCLC: A) và viêm
gan B mạn..........................................................................................87

3.22.a. Biểu hiện miR-21 ở nhóm ung thư biểu mơ tế bào gan giai đoạn
sớm (BCLC: A) và người khỏe mạnh................................................88
3.22.b. Biểu hiện miR-122 ở nhóm ung thư biểu mơ tế bào gan giai
đoạn sớm (BCLC: A) và người khỏe mạnh.......................................88
3.23. Đường cong ROC của miR-21, miR-122 trong chẩn đốn ung thư
biểu mơ tế bào gan giai đoạn sớm (BCLC: A) và người khỏe mạnh......89
3.24.a. Tương quan giữa miR-21 với tải lượng vi rút viêm gan B ở bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan.......................................................94
3.24.b. Tương quan giữa miR-122 với tải lượng vi rút viêm gan B ở
bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan.............................................94
3.25.


Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
theo số lượng khối u..........................................................................95

3.26.

Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
theo kích thước khối u.......................................................................95

3.27.

Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan có
và khơng có huyết khối tĩnh mạch cửa...............................................96

3.28.

Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
theo mức độ biệt hóa tế bào trên mơ bệnh học..................................96

3.29.

Biểu hiện miR-21 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
theo phân loại BCLC.........................................................................97

3.30.

Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
theo số lượng khối u...........................................................................99

luan an



Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

3.31.

Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan
theo kích thước khối u........................................................................99

3.32. Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có
và khơng có huyết khối tĩnh mạch cửa............................................100
3.33.

Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan theo
mức độ biệt hóa tế bào trên mô bệnh học.........................................100

3.34.

Biểu hiện miR-122 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
theo phân loại BCLC......................................................................101

3.35.

Tương quan giữa biểu hiện của miR-21 với miR-122 ở nhóm
bệnh nhân ung thư biểu mơ tế bào gan............................................101

DANH MỤC HÌN


luan an


Hình

Tên hình

Trang

1.1.

Mối liên quan giữa tải lượng vi rút viêm gan B với ung thư
biểu mô tế bào gan...............................................................................7

1.2.

Cơ chế bệnh sinh ung thư biểu mơ tế bào gan...................................10

1.3.

Q trình sinh tổng hợp và chức năng miRNA.................................26

1.4.

Nguyên lý của xét nghiệm stem-loop RT PCR.................................30

2.1.

Máy PCR 9700 hãng Applied Biosystems........................................40


2.2.

Máy Realtime PCR 7500 hãng Applied Biosystems.........................40

3.1.

Kết quả Realtime PCR bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan........68

3.2.

Kết quả Realtime PCR bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan........68

3.3.

Kết quả Realtime PCR bệnh nhân viêm gan B mạn..........................69

3.4.

Kết quả Realtime PCR của người khỏe mạnh...................................69

luan an


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư biểu mô tế bào gan (gọi tắt là ung thư tế bào gan - UTTBG)
đại diện cho hơn 90% ung thư gan nguyên phát, là một vấn đề lớn về sức
khỏe toàn cầu. Ung thư gan có tỷ lệ mắc đứng hàng thứ 6, tỷ lệ tử vong cao

thứ 4 trong các loại ung thư phổ biến trên thế giới [1]. Theo thống kê của
Globocan 2018, UTTBG là loại ung thư đứng hàng đầu về tỷ lệ mắc và tỷ lệ
tử vong ở Việt Nam, nhiều nghiên cứu trong nước cho thấy trên 80% bệnh
nhân UTTBG có liên quan đến tình trạng nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) [2],
[3]. Phần lớn bệnh nhân UTTBG khi được phát hiện đã ở giai đoạn muộn,
bệnh nhân không còn cơ hội điều trị phẫu thuật hay áp dụng các phương pháp
trị liệu tích cực khác. Việc xác định được UTTBG ở giai đoạn sớm, khi khối u
còn nhỏ có thể tiến hành phẫu thuật cắt bỏ khối u gan là một trong những sự
lựa chọn hàng đầu đem lại hiệu quả tốt nhất [4]. Một chiến lược sàng lọc tốt
sẽ giúp chẩn đốn sớm UTTBG, trong đó thường khuyến cáo phối hợp siêu
âm bụng với Apha fetoprotein (AFP). Bên cạnh AFP cổ điển, một số dấu ấn
sinh học khác cũng được nghiên cứu áp dụng như Alpha fetoprotein-L3
(AFP-L3), Des - γ - carboxyprothrombin (DCP)… tuy nhiên độ nhạy độ đặc
hiệu của các dấu ấn này trong chẩn đoán, nhất là chẩn đốn sớm UTTBG vẫn
cịn hạn chế. Các nghiên cứu cho thấy 40% bệnh nhân UTTBG có AFP trong
giới hạn bình thường, trên 23% UTTBG hồn tồn khơng biến đổi về cả 3 dấu
ấn AFP, AFP-L3 và DCP [5]. Do đó, việc tìm kiếm thêm các dấu ấn sinh học
mới có giá trị trong sàng lọc và chẩn đoán UTTBG là hết sức cần thiết.
MicroRNA (miRNA) là RNA nội sinh kích thước nhỏ, khơng mã hóa
protein. MiRNA có vai trò then chốt trong điều hòa biểu hiện gen giai đoạn
sau phiên mã, sửa đổi histone và methyl hóa promoter của gen [6]. Các
miRNA đóng vai trị quan trọng trong các quá trình sinh lý cũng như bệnh lý

luan an


2
của tế bào như điều hòa sự tăng sinh, biệt hóa, hay q trình chết tế bào theo
chương trình [7]. Các miRNA biểu hiện trong mô của từng cơ quan cụ thể,
phân tích biểu hiện miRNA trong mơ gan đã phát hiện miRNA có liên quan

đến các giai đoạn khác nhau của bệnh lý gan, đặc biệt có liên quan đến tình
trạng nhiễm HBV và UTTBG [8]. Ngồi biểu hiện trong mơ miRNA cịn lưu
hành trong máu ngoại vi, miRNA từ mơ gan có thể vào máu ngoại vi thụ động
qua sự chết tế bào theo chương trình, hoại tử, hoặc thông qua các exosomes.
Các miRNA được nhận thấy khá bền vững ở nhiệt độ phòng hay nhiệt độ âm
trong điều kiện lưu trữ. Với các đặc tính đó miRNA trở thành một lựa chọn
tối ưu cho khuynh hướng sử dụng như một chỉ dấu sinh học hữu ích đối với
bệnh lý ung thư. Các nghiên cứu gần đây chỉ ra miR-21, miR-122 có nguồn
gốc từ tế bào khối u gan và có biểu hiện tăng cao ở huyết tương bệnh nhân
UTTBG ngay cả ở các trường hợp UTTBG giai đoạn sớm [9], [10]. Mức độ
biểu hiện miR-21, miR-122 huyết tương được chứng minh có giá trị trong
chẩn đốn, tiên lượng và đánh giá đáp ứng điều trị đối với UTTBG [11], [12],
[13].
Ở Việt Nam, hiện chưa có nghiên cứu đánh giá biểu hiện của miRNA
huyết tương ở bệnh nhân UTTBG nhiễm vi rút viêm gan B. Chính vì vậy,
chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu biểu hiện microRNA-21,
microRNA-122 huyết tương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
nhiễm vi rút viêm gan B” với hai mục tiêu sau.
1. Đánh giá mức độ biểu hiện microRNA-21, microRNA-122 huyết
tương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan B.
2. Phân tích mối liên quan giữa microRNA-21, microRNA-122 huyết
tương với một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng và giai đoạn bệnh ở bệnh
nhân ung thư biểu mô tế bào gan nhiễm vi rút viêm gan B.

luan an


3

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1. MỘT SỐ ĐIỂM VỀ DỊCH TỄ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
1.1.1. Trên thế giới
Theo đánh giá của Tổ chức Y tế thế giới, UTTBG là loại ung thư phổ
biến, và liên tục gia tăng trong những thập kỷ gần đây. Tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử
vong khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, giới tính và đặc biệt là khác nhau liên
quan đến tỷ lệ các yếu tố nguy cơ. Trong những năm 1983-2007, tỷ lệ mắc
UTTBG tăng liên tiếp ở hầu hết các nước châu Âu, Ấn Độ, châu Đại Dương,
Bắc và Nam Mỹ. Ngược lại, tỷ lệ mắc đã giảm ở một số nước châu Á, Tây
Ban Nha và Ý. Tỷ lệ mắc giảm được nhận thấy rõ ở Trung Quốc, từ một quốc
gia đứng hàng đầu xuống vị trí thứ 7 với 22,3/100.000. Hiện trạng này có thể
được giải thích là do giảm yếu tố nguy cơ nhiễm aflatoxin và HBV [3]. Hiện
nay, ung thư gan đứng hàng thứ 5 trong các ung thư có tỷ lệ mắc cao nhất, số
mới mắc lên đến 854.000 người (chiếm 7 % trong tổng số các loại ung thư).
Tỷ lệ mắc UTTBG tăng dần theo tuổi, tỷ lệ mắc cao nhất được ghi nhận ở độ
tuổi 70 [14]. Tỷ lệ mắc ở nam cao hơn nữ dao động từ 2-5 lần. Ngoài sự khác
biệt giới tính, chênh lệch về chủng tộc bên trong quần thể đa sắc tộc cũng
đáng chú ý. Tại Hoa Kỳ giữa năm 2006 và 2010, người gốc châu Á, Thái
Bình Dương có tỷ lệ mắc cao nhất ở mức 11,7/100.000, tiếp theo là người gốc
Tây Ban Nha 9,5/100.000, người da đen 7,5/100.000 và cuối cùng là người da
trắng 4,2/100.000. Tỷ lệ ung thư gan trong cùng dân tộc cũng thay đổi tùy
theo vị trí địa lý, tỷ lệ mắc trong các quần thể người Trung Quốc bên ngoài
Trung Quốc thấp hơn so với quần thể người sống tại Trung Quốc [3].
Ung thư gan có tỷ lệ tử vong đứng hàng thứ 2 (chỉ sau ung thư phổi),
ước tính hiện nay có khoảng 810.000 người tử vong mỗi năm, chiếm 9,1% số

luan an


4

tử vong do ung thư trên toàn cầu [14]. Ngay tại quốc gia phát triển như Hoa
Kỳ, tỷ lệ tử vong vẫn tăng hàng năm khoảng 2,2% từ năm 2000 đến 2011.
Thời gian sống thêm tương đối 5 năm của ung thư gan chỉ có 14% [3]. Tương
tự như tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong vì ung thư gan cũng có sự khác biệt ở các khu
vực địa lý trên tồn cầu.
1.1.2. Tình hình dịch tễ ung thư biểu mô tế bào gan ở Việt Nam
Ở nước ta, chưa có một thống kê đầy đủ về tỷ lệ mắc UTTBG trên
phạm vi cả nước. Tuy nhiên, đã có một số báo cáo dịch tễ khu vực trên cơ sở
điều tra số liệu tại bệnh viện ở cả ba vùng Bắc, Trung, Nam.
Tại khu vực Hà Nội, các số liệu dựa trên lâm sàng, sinh thiết và tử thiết
của nhiều bệnh nhân ở các bệnh viện lớn cho thấy ung thư gan chiếm vị trí
nhất nhì trong các loại ung thư. Ở Hà Nội trong 3 năm 1991 - 1993, tỷ lệ mắc
UTTBG ước tính 15,9/100.000 dân ở nam giới và 4,24/100.000 dân ở nữ giới,
đứng thứ 3 trong các loại ung thư và lứa tuổi mắc nhiều nhất là 55 - 64 tuổi
[15]. Mai Hồng Bàng dẫn số liệu của Bộ Y tế năm 1999, UTTBG là bệnh khá
phổ biến ở nước ta, với tỷ lệ mắc bệnh ở khu vực Hà Nội của nam giới là
19,7/100.000 dân, đứng hàng thứ 3, của nữ giới là 5/100.000 dân, ở khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh của nam giới là 38,2/100.000 đứng hàng thứ nhất
trong các loại ung thư; của nữ giới là 8,3/100.000 dân. Ghi nhận tại Trung
tâm U bướu Thành phố Hồ Chí Minh: UTTBG đứng hàng thứ nhất trong các
loại ung thư ở nam giới, đứng hàng thứ 5 trong các loại ung thư của nữ giới
và đứng hàng thứ 2 trong các loại ung thư của cả 2 giới. Hàng năm Bệnh viện
Bình Dân thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận khoảng 250 trường hợp UTTBG
điều trị nội trú. Trung tâm Ung bướu thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận 3061
trường hợp UTTBG trong vịng 5 năm từ 1995-2000. Tại khu vực miền
Trung, thống kê của Bệnh viện Trung ương Huế từ năm 2001 đến năm 2004
cho thấy ung thư gan là loại ung thư đứng hàng đầu ở nam giới với kết quả

luan an



5
ghi nhận được 253 trường hợp, chiếm 10,4% trong tất cả các loại ung thư ở
nam giới. Ở nữ giới, ung thư gan đứng hàng thứ 5 khi ghi nhận được 75
trường hợp, chiếm 7,1% các loại ung thư ở nữ. Tỷ lệ mắc thô ở nam là
11,3/100.000 dân, tỷ lệ mắc chuẩn tuổi là 16,6/100.000 dân. Ở nữ giới tỷ lệ
mắc thô là 2,9/100.000 dân và tỷ lệ mắc chuẩn tuổi là 3,4/100.000 dân. Thống
kê này cũng cho thấy ung thư gan xuất hiện ở mọi lứa tuổi, nhưng ở nam giới
bắt đầu gia tăng ở độ tuổi 40 và đạt đỉnh cao ở tuổi 70-74; trong khi ở nữ giới
ung thư gan bắt đầu tăng ở độ tuổi trên 50 và cao nhất ở độ tuổi trên 65 [15].
Theo số liệu từ GLOBOCAN 2018, đối với Việt Nam, ung thư gan là
loại ung thư hàng đầu, trên cả ung thư phổi và ung thư dạ dày về tỷ lệ mắc
cũng như tỷ lệ tử vong, chiếm 20,8% trong tổng số các loại ung thư, với số
mới mắc khoảng hơn 24.000 người [1], [3]. Nước ta nằm trong khu vực các
quốc gia có tỷ lệ mắc bệnh rất cao, những số liệu sơ bộ này cho thấy ung thư
gan thực sự là một thách thức rất lớn đối với nền y tế nước ta, cần phải có
những nghiên cứu dịch tễ có hệ thống trong phạm vi tồn quốc mới có thể
đánh giá hết mức độ trầm trọng của bệnh này để có biện pháp phịng, phát
hiện sớm và điều trị bệnh hữu hiệu ở Việt Nam.
1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
Các yếu tố nguy cơ chính cho UTTBG khác nhau ở các vùng có tỷ lệ
mắc cao và thấp. Trong hầu hết các quốc gia có tỷ lệ mắc cao của châu Á,
châu Phi, HBV và aflatoxin là những yếu tố nguy cơ chính. Vi rút viêm gan
C, uống rượu quá nhiều, béo phì, đái tháo đường typ 2 lại đóng vai trị quan
trọng hơn trong các khu vực có tỷ lệ mắc UTTBG thấp. Tại Nhật Bản và Ai
Cập, các yếu tố nguy cơ chủ đạo là nhiễm HCV. Trong hai loại vi rút viêm
gan liên quan UTTBG, HBV chiếm đến 75-80%, trong khi HCV chỉ chiếm
10-20% [3].

luan an



6
1.2.1. Vi rút viêm gan B
Năm 1994, cơ quan Quốc tế nghiên cứu về ung thư (International
Agency for Research on Cancer - IARC) đã xếp HBV là yếu tố nguy cơ hàng
đầu gây UTTBG cho người. Hiện nay, có khoảng 5% dân số thế giới (240350 triệu người) nhiễm HBV mạn tính. Các bằng chứng về mối liên hệ nhân
quả của HBV và UTTBG thể hiện rõ qua nhiều nghiên cứu. Quốc gia có tỷ lệ
nhiễm HBV mạn tính trên 2% đã làm tăng tỷ lệ mắc và tỷ lệ tử vong của
UTTBG. Nguy cơ UTTBG tăng, dao động từ 5 đến 103 lần ở người nhiễm
HBV mạn tính [3]. Ở những khu vực có tỷ lệ UTTBG cao cũng là nơi nhiễm
HBV phổ biến, đa số người bị nhiễm HBV trong thời kỳ chu sinh hoặc lúc rất
bé (khoảng 70%), những người này có nguy cơ UTTBG cao hơn nhiều so với
những người bị nhiễm khi đã trưởng thành. Các quốc gia Âu - Mỹ, nơi mà tỷ
lệ nhiễm HBV mạn thấp, đa số người bị lây bệnh lúc đã lớn nên ít trở thành
mạn tính và khả năng phát triển ung thư gan cũng ít hơn.
Các nhà khoa học đã tìm ra DNA của HBV được tích hợp vào hệ gen
của tế bào gan ở hầu hết các trường hợp UTTBG có nhiễm HBV. Hơn nữa,
trình tự DNA của HBV cịn được tìm thấy trong 10-20% các khối u từ bệnh
nhân UTTBG có huyết thanh âm tính với HBsAg, điều đó thể hiện chỉ cần
phơi nhiễm với HBV cũng tăng nguy cơ UTTBG [3]. Trong số những người
mang HBV mạn tính, nguy cơ UTTBG thay đổi theo nhiều yếu tố, như kiểu
gen HBV hay sự có mặt của kháng nguyên e (HBeAg) trong huyết thanh,
cũng như tải tượng vi rút (HBV - DNA). Nghiên cứu trên các cá thể nhiễm
HBV cho thấy những người có HBeAg dương tính thì nguy cơ UTTBG tăng
lên 60 lần so với 10 lần ở những người chỉ có HBsAg dương tính [16]. Ở mức
điểm cắt HBV - DNA > 105 bản sao/ml được chứng minh có tăng 2,5 đến 3
lần nguy cơ UTTBG trong thời gian 8-10 năm so với những trường hợp có

luan an



×