Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hoá học của cây trúc diệp lan murdannia divergens (c b clarke) g brückn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 49 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC
GIA HÀ NỘI
8\7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
======  ======

NGUYỄN THỊ YẾN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA
CÂY TRÚC DIỆP LAN
[Murdannia divergens
(C. B. Clarke) G. Brückn.]
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC

Hà Nội – 2022

Luan van

HÀ NỘI – 2022


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
======  ======

NGUYỄN THỊ YẾN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA
CÂY TRÚC DIỆP LAN


[Murdannia divergens
(C. B. Clarke) G. Brückn.]
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC

Khố:

QH.2017.Y

Người hướng dẫn: PGS.TS. VŨ ĐỨC LỢI
ThS. LÊ HƯƠNG GIANG

Hà Nội – 2022

Luan van

HÀ NỘI – 2022


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin phép gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS. Vũ
Đức Lợi – Phó Trưởng Khoa Dược kiêm Trưởng Bộ môn Dược cổ truyền, Học
viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam và Th.S Lê Hương Giang – Giảng viên
Bộ môn Dược liệu và Dược học cổ truyền, Trường Đại học Y Dược, Đại học
Quốc gia Hà Nội, những thầy cô đã trực tiếp hướng dẫn, tận tâm chỉ bảo, giúp
đỡ em hoàn thành khố luận này.
Em chân thành cảm ơn các Thầy cơ trong Bộ môn Dược liệu và Dược
học cổ truyền đã giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện về mặt kỹ thuật để em có
thể tiến hành nghiên cứu thực nghiệm tại Trường.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả quý Thầy cô, ban Giám hiệu
Trường Đại học Y Dược đã dạy dỗ, trang bị kiến thức, tạo mọi điều kiện thuận

lợi cho em trong suốt năm năm học tập và nghiên cứu tại trường.
Em xin trân trọng cảm ơn đề tài KHCN mã số ĐTĐL.CN-27/21 đã hỗ
trợ em thực hiện tốt các nội dung nghiên cứu của khoá luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin phép được bày tỏ lịng biết ơn và tình u thương đến
gia đình, bạn bè, những người đã luôn động viên, quan tâm và giúp đỡ em trong
thời gian học tập và thực hiện đề tài khố luận này.
Trong q trình làm thực nghiệm và hồn thành khố luận, em đã ln
chủ động học hỏi và cố gắng để triển khai tốt nhất có thể. Tuy nhiên, do kiến
thức và hiểu biết của bản thân cịn hạn hẹp nên khố luận khơng tránh khỏi
thiếu sót. Vì vậy, em kính mong nhận được những lời nhận xét, góp ý của Q
thầy cơ để khố luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2022
Sinh viên

Nguyễn Thị Yến

Luan van


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

1


APG

Angiosperm Phylogeny
Group

Hệ thống phân loại
thực vật hạt kínt

2

1H-NMR

1H Nuclear Magnetic
Resonance Spectroscopy

Phổ cộng hưởng từ
hạt nhân proton

3

13C-NMR

13C Nuclear Magnetic
Resonance Spectroscopy

Phổ cộng hưởng từ
hạt nhân Cacbon-13

4


DEPT

Distortionless Enhancement
by Polarization Transfer

Phổ DEPT

5

HSQC

Heteronuclear Single
Quantum Coherence

Phổ tương tác dị hạt nhân
qua một liên kết

6

HMBC

Heteronuclear Multiple
Bond Correlation

Phổ tương tác dị hạt nhân
qua nhiều liên kết

7


δ (ppm)

 (ppm = part per million)

Độ dịch chuyển hoá học

8

J (Hz)

J coupling constant

Hằng số ghép

Luan van


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Một số loài thuộc chi Murdannia phân bố ở Việt Nam

3


Bảng 1.2

Sản phẩm thực tế có nguồn gốc từ chi Murdannia

10

Bảng 3.1

Số liệu phổ 1H- và 13C-NMR của hợp chất TDL1 và
chất tham khảo

26

Bảng 3.2

Số liệu phổ 1H và 13C-NMR của hợp chất TDL2 và
chất so sánh

28

Luan van


DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT

Tên hình

Trang


Hình 1.1

Đặc điểm hình thái thực vật của một số lồi thuộc chi
Murdannia

5

Hình 1.2

Một số hợp chất được phân lập từ các lồi thuộc chi
Murdannia

8

Hình 1.3

Hình ảnh thực tế của lồi Murdannia divergens

13

Hình 3.1

Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng

19

Hình 3.2

Đặc điểm cơ quan sinh sản


20

Hình 3.3

Đặc điểm vi phẫu thân

21

Hình 3.4

Đặc điểm vi phẫu lá

21

Hình 3.5

Đặc điểm bột dược liệu thân

22

Hình 3.6

Đặc điểm bột dược liệu lá

23

Hình 3.7

Sơ đồ chiết xuất các phân đoạn từ lá cây Trúc diệp lan


24

Hình 3.8

Sơ đồ phân lập hai chất từ phân đoạn nước

25

Hình 3.9

Cấu trúc của hợp chất TDL1: oroxylin A

28

Hình 3.10

Cấu trúc của hợp chất TDL2: chrysin

30

Luan van


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................... 2
1.1. Vị trí phân loại và đặc điểm thực vật của chi Murdannia................. 2
1.1.1. Vị trí phân loại chi Murdannia ......................................................... 2
1.1.2. Phân bố loài thuộc chi Murdannia.................................................... 2
1.1.3. Đặc điểm thực vật chi Murdannia .................................................... 3

1.2. Thành phần hóa học chi Murdannia ................................................... 6
1.3. Tác dụng dược lý ................................................................................... 9
1.3.1. Tác dụng chống oxy hoá ................................................................... 9
1.3.2. Tác dụng chống ung thư ................................................................... 9
1.3.3. Tác dụng chống viêm........................................................................ 9
1.3.4. Các tác dụng khác ........................................................................... 10
1.4. Một số sản phẩm từ các loài thuộc chi Murdannia .......................... 10
1.5. Loài Murdannia divergens .................................................................. 11
1.5.1. Đặc điểm hình thái lồi Murdannia divergens ............................... 11
1.5.2. Thành phần hoá học ........................................................................ 13
1.5.3. Tác dụng dược lý ............................................................................ 13
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 15
2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 15
2.1.1. Nguyên liệu ..................................................................................... 15
2.1.2. Trang thiết bị, dụng cụ .................................................................... 15
2.1.3. Hoá chất, thuốc thử ......................................................................... 15
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 16
2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái ....................................................... 16
2.2.3. Phương pháp chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc một số hợp
chất có trong lá cây ................................................................................... 17
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................... 19
3.1. Kết quả nghiên cứu thực vật ........................................................... 19
3.1.1. Đặc điểm hình thái ....................................................................... 19
3.1.2. Đặc điểm vi học............................................................................ 20

Luan van


3.2. Kết quả chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất
trong lá cây Trúc diệp lan ......................................................................... 23

3.2.1. Chiết xuất các phân đoạn từ lá cây Trúc diệp lan ........................ 23
3.2.2. Phân lập các hợp chất bằng sắc ký cột ......................................... 24
3.2.3. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được ............................ 25
3.3. Bàn luận ............................................................................................. 31
3.3.1. Về đặc điểm thực vật .................................................................... 31
3.3.2. Về chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hoá học .................... 31
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 34

Luan van


ĐẶT VẤN ĐỀ
Xu hướng ứng dụng thảo dược thiên nhiên vào y học đang dần trở nên
phổ biến hơn vì chúng có nhiều ưu điểm về chi phí, tính sẵn có và khả năng
tương thích với cơ thể con người tốt hơn so với các loại thuốc tổng hợp [1].
Điều này gợi ý khoa học tìm kiếm, nghiên cứu và ứng dụng tiềm năng của các
loại thảo dược ngày càng phát triển mạnh mẽ trên tồn thế giới. Trong đó, Việt
Nam là quốc gia có khí hậu và địa hình đặc biệt, giúp tạo nên một hệ sinh thái
phong phú và đa dạng. Bên cạnh đó, nước ta cịn có nền y học cổ truyền lâu
đời, là điều kiện thuận lợi để phát triển nghiên cứu lĩnh vực dược liệu và ứng
dụng chúng trong phòng và điều trị bệnh.
Về chi Murdannia, đây là một trong những chi thực vật quan trọng trong
họ Thài lài (Commelinaceae). Năm 1840, chi Murdannia được nhà thực vật
học người Anh John Forbes Royle đặt tên và mơ tả dựa trên lồi Aneilema
scapiflorum Roxb. với ý nghĩa để tưởng nhớ Murdan Ali, một nhà sưu tầm thực
vật từng làm việc cho ông đồng thời cũng là người duy trì vườn thảo mộc
Saharanpur, Ấn Độ [2].
Được biết đến như một loại dược liệu có nhiều cơng dụng trong điều trị
các bệnh liên quan đến đường hô hấp, tiết niệu, … Murdannia divergens có tên
gọi tiếng Việt là Trúc diệp lan hoặc Trai rẽ. Loài cây này xuất hiện nhiều ở các

tỉnh phía Nam, nhất là ở Lâm Đồng. Mặc dù đã được mô tả từ năm 1930, nhưng
số lượng nghiên cứu về đặc điểm hình thái và các thành phần hố học của lồi
thực vật này ở Việt Nam cũng như trên thế giới còn khiêm tốn, chưa thực sự
đầy đủ và chính xác. Do đó, để góp phần khai thác chi tiết hơn, khố luận được
tiến hành với đề tài “Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hoá học
của cây Trúc diệp lan [Murdannia divergens (C. B. Clarke) G. Brückn.]”
với mục tiêu sau:
1) Mô tả đặc điểm thực vật và xác định tên khoa học của cây Trúc diệp lan.
2) Bước đầu chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất từ dịch
chiết cây Trúc diệp lan.

1

Luan van


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Vị trí phân loại và đặc điểm thực vật của chi Murdannia
1.1.1. Vị trí phân loại chi Murdannia
Theo Hệ thống phân loại thực vật hạt kín APG IV (2016) [3], chi
Murdannia có vị trí phân loại là:
Giới Thực vật (Plantae)
Thực vật Hạt kín (Angiospermae)
Thực vật một lá mầm (Monocots)
Nhánh Thài Lài (Commenilids)
Bộ Thài Lài (Commelinales)
Họ Thài Lài/ Rau trai (Commelinaceae)
Chi Murdannia
1.1.2. Phân bố loài thuộc chi Murdannia
1.1.2.1. Trên thế giới

Họ Commelinaceae bao gồm 41 chi và khoảng 650 lồi [4], trong đó,
Murdannia là một trong những chi lớn nhất. Chi Murdannia gồm khoảng 60
loài [2, 5, 6] và phân bố rộng khắp trên toàn thế giới, tập trung nhiều ở vùng
nhiệt đới và vùng cận nhiệt đới của châu Phi, châu Mỹ và châu Á [7, 8]. Riêng
Ấn Độ là nơi tập trung nhiều loài nhất (27 lồi), Western Ghats bao gồm 22
lồi và đóng vai trị là trung tâm đa dạng chính của chi này [8, 9]. Ngồi ra, ở
Trung Quốc có 20 lồi [10], Trung và Nam Mỹ có 6 lồi [2], châu Phi có 11
lồi [11].
1.1.2.2. Ở Việt Nam
Việt Nam có 15 lồi thuộc chi Murdannia phân bố rải rác ở nhiều tỉnh
thành, vùng miền từ Bắc vào Nam [12].

2

Luan van


Bảng 1.1: Một số loài thuộc chi Murdannia phân bố ở Việt Nam [12].
Tên Tiếng Việt

Phân bố

Murdannia japonica
(Thunb.) Faden

Trai nhật, Cỏ rươi

Vĩnh Phúc (Vĩnh
Yên), Hà Nam,
Đồng Nai (Bảo Chánh)


Murdannia bracteata
(C.B.CL) O. Ktze

Trai lá hoa,
Cỏ rươi lá bắc,
Cườm cườm.

Hà Nội, Đà Nẵng

STT

Tên Latinh

1

2

3

Murdannia edulis
(Stok.) Faden

Loã trai ngọt,
Thuỷ trúc ăn được

Lâm Đồng (Đà Lạt),
Ninh Thuận (Cà Ná),
Bình Phước
(Lộc Ninh)


4

Murdannia spectabilis
(Kurz) Faden

Trai long lẩy,
Trai sáng

Từ Huế đến Đà Lat,
Đồng Nai

5

Murdannia spirata
(L.) Bruckner

Loã trai xoắn

Quảng Nam,
Thừa Thiên - Huế

6

Murdannia vaginata
(L.) Bruckner

Loã trai dao,
Rau rươi lưỡi hái


Huế, Đà Nẵng,
Nha Trang, Vũng Tàu,
Phú Quốc

7

Murdannia triquetrum
(Wall.) Bruckner

Thuỷ trúc diệp

Vũng Tàu

1.1.3. Đặc điểm thực vật chi Murdannia
Chi Murdannia bao gồm các loài thân thảo, mọc đứng hoặc mọc bị. Rễ
dạng sợi hoặc dạng củ, thường phình to ở giữa. Thân rễ ngắn đến thn dài, có
thể có hoặc khơng. Lá khơng cuống; mọc vịng hoặc mọc cách xen kẽ nhau,
mọc từ gốc hoặc phân bố đều dọc theo thân. Cụm hoa hình chùm xim, nằm
trong những lá bắc hình bẹ chìa. Ở mỗi lá bắc có 2-5 xim hoa. Cánh hoa rời,
hình trịn hoặc hình trứng, màu sắc đa dạng, bao gồm màu xanh dương, tím,
hồng, trắng, vàng ... Hoa thường có vịi nhuỵ lệch về một phía so với trục hoa.
Nhị sinh sản 3 đối diện với lá đài, nhị thối hố khơng chia hoặc có 3 tiểu thể,

3

Luan van


đơi khi có một nhị khơng có khả năng sinh sản. Đối diện các cánh hoa có nhị
lép 3. Quả hình nang ngắn, hình trứng hoặc hình cầu, mở thành 3 ô, mỗi ô chứa

2 đến nhiều hạt, rốn hạt tròn [2, 7, 10].

Murdannia crocea

Murdannia paraguayensis

Murdannia gardneri

Murdannia nudiflora (L.)

4

Luan van


Murdannia engelsii
Hình 1.1: Đặc điểm thực vật của một số loài thuộc chi Murdannia [2, 13]

5

Luan van


1.2. Thành phần hóa học chi Murdannia
Giá trị y học của một loài thực vật nằm ở tác dụng dược lý mà các hợp
chất hố học có trong nó mang lại. Chi Murdannia gồm khoảng 60 loài với đa
dạng các thành phần hoá học bao gồm các hợp chất flavonoit, axit phenolic,
lipit, alcaloit, … [14, 15]. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra tác dụng nổi bật của chúng
trong hoạt động chống viêm, chống oxy hoá, chống ung thư, … Dưới đây đề
cập đến một số cơng thức hố học quan trọng của chi Murdannia:

Flavonoit
Flavonoit là nhóm hợp chất lớn thường gặp ở thực vật và có nhiều hoạt
tính sinh học có ý nghĩa. Từ lồi Murdannia bracteate, Ooi KL và cộng sự đã
phân lập được hợp chất apigenin (1), một flavon rất có lợi cho sức khoẻ [16].
Ngồi ra, dẫn chất của apigenin là isovitexin (2) cũng được tìm thấy ở loài M.
loriformis [15] và M. bracteate [17].
Phân lập thành phần hố học có trong rễ cây M. lanuginosa và M.
simplex người ta phát hiện một flavonoit khác có đặc tính kháng khuẩn, chống
viêm và ngăn ngừa q trình tăng sinh tự do của tế bào là 4H-pyran-4-one, 2,
3-dihydro-3, 5-dihydroxy-6-methyl (3) [18, 19].
Bên cạnh đó, Anto Suganya và Jeya Jothi đã tiến hành thí nghiệm chứng
minh sự tồn tại của các hợp chất flavonoit trong dịch chiết cây M. nudiflora
dựa trên hoạt tính của nhóm axit và tính kiềm của chúng [20].
Axit phenolic
Axit phenolic cũng là nhóm hợp chất có nhiều tác dụng điều trị trong y
học. Chúng được nghiên cứu ứng dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh cnhư
tiểu đường, ung thư, … do có hoạt tính chống oxy hoá, chống viêm, kháng
khuẩn đặc hiệu [21]. Dịch chiết từ cây M. loriformism đã được chứng minh có
sự xuất hiện của một cấu trúc nhóm axit phenolic là axit syringic (4) [22].
Dựa trên phản ứng với thuốc thử Folin-Ciocalteu, nhóm nghiên cứu của
Yam MF cũng đã cho thấy tổng hàm lượng phenolic trong dịch chiết methanol
từ loài M. bracteate lên tới 10%. Các kết quả trong nghiên cứu đã khẳng định
tác dụng chống oxy hóa và loại bỏ các gốc tự do của các hợp chất này [23].

6

Luan van


Phytosteroit

Phytosteroit hay còn gọi là phytosterol, là những steroit tự nhiên được
tìm thấy trong nhiều lồi thực vật, được biết đến là có khả năng ngăn cản hấp
thu cholesterol, giúp cải thiện sức khoẻ tim mạch và hàm lượng LDLcholesterol trong máu. Năm 2015, hai hợp chất thuộc nhóm phytosteroit là
stigmasterol (5) và beta sitosterol (6) đã được tìm thấy ở lồi M. bracteata [16].
Q trình kiểm tra sơ bộ cũng phát hiện tồn tại hợp chất nhóm phytosterol
trong chiết xuất ethanol của loài M. loriformis [22] và M. nudiflora [24], tuy
nhiên chưa xác định cơng thức hố học cụ thể của hợp chất đó.
Lipit
Hợp chất lipit được chứng minh tồn tại trong chiết xuất các loài thuộc
chi Murdannia. Một hợp chất nhóm glycosphingolipit, cụ thể là ß - O -Dglucopyranosyl-2- (2′-hydroxy-Z-6′-enecosamide) sphingosin (7) đã được tìm
thấy trong chiết xuất ethanol của cây M. loriformis [25].
Một số hợp chất hoá học khác
Năm 2007, Guei Jane Wang và cộng sự đã tìm thấy hai cơng thức
hydroxy butenolit mới ở lồi M. bracteata là bracteanolit A (8) và B (9) và
chứng minh chúng có khả năng điều hồ q trình tổng hợp các oxit nitric [17],
một chất có vai trị quan trọng trong các bệnh lý nhiễm trùng, tim mạch và ung
thư do đột biến gen [26].

(2)

(1)

7

Luan van


(3)

(7)


(4)

(5)

(8)

(6)

(9)

Hình 1.2. Một số hợp chất được phân lập từ các loài thuộc chi Murdannia

8

Luan van


1.3. Tác dụng dược lý
Nhờ có thành phần hố học đa dạng, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra các tác
dụng dược lý quan trọng được ứng dụng từ chi Murdannia. Trong đó, tác dụng
chống oxy hố và ngăn ngừa ung thư được quan tâm hơn cả.
1.3.1. Tác dụng chống oxy hố
Các chất hố học có trong chiết xuất chi Murdannia được chứng minh
có tác dụng chống oxy hố tế bào. Ví dụ dịch chiết methanol của lồi M.
bracteata chứa hợp chất phenolic có khả năng chống oxy hóa, ức chế q trình
peroxy hóa lipit và loại bỏ các gốc tự do có hại [23].
Bên cạnh đó, nghiên cứu dịch chiết của M. nudiflora bằng phương pháp
thiocyanate cũng cho thấy tiềm năng chống oxy hóa cao của chúng [20].
1.3.2. Tác dụng chống ung thư

Dịch chiết của M. loriformis chứa thành phần glycosphingolipit, được
chứng minh có tác dụng điều hịa miễn dịch, làm tăng biểu hiện của phân tử
CD 3,4 trong tế bào lympho T qua các thử nghiệm miễn dịch tế bào in vitro
[27]. Các chất này cịn có khả năng gây độc tế bào để chống lại các dòng tế bào
ung thư vú, phổi, ruột kết và tế bào gan [25, 28].
Chiết xuất hexan từ cây M. bracteata cũng biểu hiện hoạt tính chống lại
sự tăng trưởng của tế bào ung thư biểu mô gan HepG2. Nghiên cứu này được
đề xuất trong điều trị ung thư gan ở Malaysia [16].
1.3.3. Tác dụng chống viêm
Nghiên cứu chỉ ra hoạt chất apigenin có trong chiết xuất cây M.
bracteate có khả năng chống ung thư và chống viêm nổi bật [16, 29, 30]. Giống
như apigenin, thành phần isovitexin được tìm thấy trong chiết xuất M.
loriformis và M. bracteate cũng được chứng minh là có tác dụng chống oxy
hố, ngăn ngừa bệnh ung thư và chống viêm mạnh mẽ. Ngồi ra, nó cịn có tác
dụng hỗ trợ điều trị các bệnh thần kinh khác như Alzheimer, các tổn thương do
thiếu máu, thiếu oxy cục bộ [31].

9

Luan van


1.3.4. Các tác dụng khác
Bảo vệ dạ dày
Đánh giá tiềm năng bảo vệ dạ dày của dịch chiết ethanol M. loriformis
cho thấy khả năng làm giảm tiết axit dạ dày, giảm hình thành các vết loét, đồng
thời tăng tiết chất nhầy ở chuột bị loét dạ dày [15].
Giảm nguy cơ bệnh tim mạch
Hợp chất phytosteroit được chứng minh tồn tại trong chiết xuất các loài
M. bracteata [16], M. loriformis [22] … Các hợp chất này được biết đến phổ

biến với tác dụng làm giảm hấp thu cholesterol ở ruột, dẫn .đến giảm mức LDLcholesterol trong máu và giảm nguy cơ bệnh tim mạch [32, 33].
1.4. Một số sản phẩm từ các loài thuộc chi Murdannia
Kiến thức về cây thuốc bản địa khơng chỉ hữu ích trong việc bảo tồn văn
hóa truyền thống địa phương mà cịn có ý nghĩa trong việc chăm sóc sức khỏe
cộng đồng và phát triển thuốc [34]. Tuỳ từng vùng lãnh thổ, dân tộc khác nhau
mà có cách sử dụng thực vật làm thuốc riêng biệt, đặc trưng và phù hợp với văn
hoá của họ [35].
Bảng 1.2: Sản phẩm thực tế có nguồn gốc từ chi Murdannia
STT

Tên sản phẩm

Hình ảnh

Thành phần

Tác dụng

1

M. loriformis
Teabags
(Trà túi lọc)

Phịng ngừa các
Phần trên mặt
bệnh tim mạch,
đất của cây
giảm đau đầu, cải
M. loriformis

thiện hệ tiêu hóa
sấy khơ.
hoạt động tốt hơn.

2

Rumput
Beijing Tea
(Trà khơ
M. bracteata)

Phần trên mặt
đất của cây
M. bracteata
sấy khô.

10

Luan van

Thanh nhiệt, chưa
mụn nhọt giảm
ho, ngăn ngừa các
bệnh ung thư.


Vitalsee
Murdannia
loriformis 300
Extrakt


Chiết xuất
M. loriformis
300mg/ viên

4

Capsules Ya
Pak King
Abhaibhubejhr

Chiết xuất
M. loriformis
400mg/ viên

5

Compound
M. loriformis
Capsules
KhaoLaor

Chiết xuất
M. loriformis
500mg/ viên

3

Tăng cường khả
năng miễn dịch;

hỗ trợ điều trị ung
thư, ức chế sự lây
lan và tái phát của
các tế bào, đồng
thời giảm các tác
dụng phụ của điều
trị hóa trị.

Mặc dù tác dụng điều trị của các loài trong chi Murdannia đã được nhắc
đến trong nhiều bài thuốc cổ truyền và được sử dụng phổ biến theo tri thức của
bản địa. Tuy nhiên trên thực tế, việc bào chế, nghiên cứu các sản phẩm có nguồn
gốc từ chi này để ứng dụng trong điều trị, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe còn hạn
chế, chưa thực sự phát triển.
1.5. Lồi Murdannia divergens
1.5.1. Đặc điểm hình thái lồi Murdannia divergens
Tên khoa học: Murdannia divergens (C. B. Clarke) G. Brückn.
Tên tiếng Việt: Trúc diệp lan, Trai rẽ [12].
Đặc điểm thực vật:
Cây thân thảo sống lâu năm, rễ dài phù mập, kích thước trung bình 5cm
x 1,5-4mm. Thân mọc thẳng, cao khoảng 15-60 cm, có lơng thưa. Lá phân bố
dọc theo thân. Phiến lá thon hẹp, hình mũi mác, kích thước trung bình 10cm x
1,4 cm, có lơng dày màu trắng ở mặt dưới, mặt trên khơng có lơng. Lá bắc hình
11

Luan van


trứng, dài 2-10mm; cuống 1-3mm. Cụm hoa dài 3-8 cm, nhiều chùm, mọc đối
hoặc hình chùm. Chuỳ hoa ở ngọn, kích thước khoảng 5-7,5mm có 3 nhị. Cánh
hoa hình trứng màu tím, đỏ tím, hoặc tím xanh. Quả nang dài 4-8mm, có 3

cạnh, nhẵn, màu nâu hoặc hồng nhạt; mỗi nang chứa 3-5 hạt màu xám đen dài
1,5mm. Mùa hoa và quả từ tháng 6 đến tháng 9.
Bộ phận dùng: Tồn cây, rễ.
Thu hái: mùa thu, đơng, rửa sạch phơi khơ
Nơi sống: Cây mọc ở rừng, rìa rừng, đồng cỏ ẩm ướt, đồi núi sườn dốc
ẩm độ cao 1000-2000m.
Phân bố:
Trên thế giới: Cây phân bố ở một số quốc gia, bao gồm Trung Quốc
(Quảng Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam), Đông Bắc Ấn Độ, Mianma và Việt Nam.
Ở Việt Nam: cây mọc từ Lâm Ðồng đến các tỉnh Nam Bộ, dưới tán rừng
[8, 10, 12].

Thân cây Murdannia divergens
12

Luan van


Cụm hoa có nhiều chùm

Hoa và quả nang
Hình 1.3: Hình ảnh thực tế của lồi Murdannia divergens
1.5.2. Thành phần hố học
Nghiên cứu sơ bộ của nhóm nghiên cứu Đại học Sơn Đông, Trung Quốc
cho thấy dịch chiết từ bột rễ của lồi Murdannia divergens có chứa đa dạng các
hợp chất hố học, trong đó bao gồm các hợp chất nhóm protein, axit amin,
sacarit, saponin, phenol, axit hữu cơ, flavonoit, alcaloit, … [36]
1.5.3. Tác dụng dược lý
Tác dụng chống ho
Thực nghiệm gây ho trên mơ hình chuột, Zhao Jian và cộng sự đã chứng

minh được hiệu quả chống ho của M. divergens. Đồng thời nhóm cũng tiến
13

Luan van


hành so sánh tác dụng chống ho của các chiết xuất khác nhau để tìm và xác
định thành phần có tác dụng chống ho [37].
1.5.4. Công dụng theo y học cổ truyền
Bộ phận dùng: Tồn cây, rễ.
Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, tính bình
Cơng năng: thanh phế nhiệt, giải độc, hố đàm, chỉ khái, sát trùng, kiện
tỳ, ích thận, chỉ huyết, tiếp cốt.
Chủ trị: Rễ dùng trị ho do khí hư, đầu váng mắt hoa, thổ huyết, ngoại
thương gãy xương. Liều dùng 20 – 40g sắc nước uống.
Tri thức bản địa:
Ở vùng Uttarakhand, Himalayas cây được sử dụng như một vị thuốc
chống giun đường ruột và chống co thắt [38]. Tại Vân Nam, Trung quốc, M.
Divergens được dùng để sắc lấy nước uống chống ho hoặc đắp thuốc để nhanh
chóng chữa lành quá trình gãy xương [39].

14

Luan van


CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Nguyên liệu
Cây Trúc diệp lan có hoa được thu hái tại xã Tà Hine, huyện Đức Trọng,

tỉnh Lâm Đồng vào tháng 11 năm 2021. Mẫu thực vật đã được ThS. Nguyễn
Thúc Thu Hương – Giảng viên Bộ môn Dược liệu và Dược học cổ truyền,
Trường đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội giám định tên khoa học là
Murdannia divergens (C. B. Clarke) G. Brückn. (Phiếu giám định số: 19/2021UMP). Mẫu tươi gồm cả phần thân, lá và hoa. Mẫu lá được thu hái, phơi sấy,
bảo quản trong túi nilon kín, làm nguyên liệu cho quá trình chiết xuất, phân lập
hợp chất.
2.1.2. Trang thiết bị, dụng cụ
- Thiết bị để nghiên cứu thực vật: kính hiển vi có gắn camera tại Bộ mơn
Dược liệu và Dược học cổ truyền, Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN.
- Sắc ký cột: sử dụng các loại cột sắc ký có kích thước khác nhau tại
Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN.
- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR): được ghi trên máy Bruker Avance
500 MHz tại Viện Hoá học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
- Nhiệt độ nóng chảy: đo trên máy SMP10 BioCote tại Trường Đại học
Y Dược, ĐHQGHN.
- Các dụng cụ thí nghiệm thường quy: ống nghiệm, bình nón, bình gạn,
pipet, cốc có mỏ, đĩa petri … thuộc Bộ môn Dược liệu và Dược học cổ truyền,
Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN.
- Các thiết bị khác: cân phân tích, máy cơ quay chân khơng, tủ sấy, tủ
hút tại Trường Đại học Y Dược, ĐHQGHN.
2.1.3. Hoá chất, thuốc thử
- Hoá chất dùng trong tẩy nhuộm vi phẫu: nước javen, acid acetic, xanh
methylene, đỏ son phèn, nước cất, …

15

Luan van


- Các dung môi dung trong chiết xuất, phân lập như ethanol (EtOH),

chloroform (CHCl3), n-hexan (Hx), ethyl acetat (EtOAc), aceton (Ac), nước cất
đạt tiêu chuẩn về độ tinh khiết.
- Pha tĩnh dùng trong sắc ký cột là silicagel, YMC-gel pha thường cỡ hạt
0,063-0,200 mm (Merck) và cỡ hạt 0,040-0,063 mm (Merck); pha đảo RP-18
(Merck) cỡ hạt 0,03-0,05 mmm.
- Bản mỏng tráng sẵn nhôm, pha thường silica gel 60 F254 (Merck), độ
dày 0,2 mm; bản mỏng pha đảo silicagel 60 RP-18 F254 (Merck), độ dày 0,25
mm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm hình thái
Phân tích hình thái thực vật: mơ tả đặc điểm hình thái theo phương pháp
mơ tả phân tích.
2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm vi học
Nghiên cứu đặc điểm vi học của mẫu nghiên cứu theo tài liệu, cụ thể:
mẫu sau thu hái được đem xử lí theo phương pháp thích hợp rồi tiến hành
nghiên cứu.
2.2.3.1. Đặc điểm vi phẫu
Chọn mẫu thích hợp.
Cắt mẫu làm tiêu bản: Dược liệu gồm thân và lá được đem cắt ngang,
bản mỏng bằng dụng cụ cắt vi phẫu cầm tay.
Xử lý lát cắt:
- Lựa chọn những lát cắt mỏng, đạt tiêu chuẩn, ngâm trong dung dịch javen
5 phút để tẩy các chất chứa trong tế bào, sau đó rửa sạch bằng nước cất.
- Tiếp tục tẩy tiếp bằng Chloralhydrat 75%, rửa lại bằng nước cất.
- Ngâm trong acid acetic 5%, rửa bằng nước cất đến hết acid.
- Tiến hành nhuộm kép với xanh methylene và đỏ son phèn. Nhuộm xanh
methylene khoảng 10 giây rồi rửa bằng nước cất. Tiếp tục nhuộm đỏ son
phèn khoảng 30 phút rồi rửa lại bằng nước.
16


Luan van


Quan sát, mô tả và chụp ảnh: Lên tiêu bản bằng dung dịch nước rồi quan
sát dưới kính hiển vi. Mô tả đặc điểm giải phẫu, chụp ảnh bằng camera gắn trên
kính hiển vi.
2.2.3.2. Đặc điểm bột dược liệu
Mẫu nghiên cứu được sấy khô, nghiền thành bột.
Quan sát trực tiếp, nếm, ngửi, xác định màu, mùi, vị.
Làm tiêu bản bột dược liệu bằng phương pháp giọt ép, quan sát, mô tả
và chụp ảnh những đặc điểm điển hình của bột trên nền kính hiển vi có gắn
camera. Ảnh các đặc điểm bột được đưa vào máy tính sau đó ghép thành ảnh
hoàn chỉnh.
2.2.3. Phương pháp chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc một số hợp
chất có trong lá cây
2.2.3.1. Phương pháp xử lý mẫu và chiết xuất
Lá cây được thu hái, rửa sạch, phơi khô, ngâm chiết 3 lần bằng dung môi
ethanol 70%, mỗi lần 10L, ngâm ở nhiệt độ phòng, mỗi lần 48 giờ. Lọc các
dịch chiết qua giấy lọc, gộp dịch lọc và cất loại dung môi dưới áp suất giảm thu
cao chiết tổng ethanol.
Phân tán cao chiết này trong nước cất và chiết phân đoạn bằng n-hexan
và ethylacetat. Các dịch chiết n-hexan, ethylacetat và phần nước được cất thu
hồi dung môi dưới áp suất giảm để thu được phân đoạn tương ứng.
2.2.3.2. Phương pháp phân lập các hợp chất
Sử dụng các phương pháp sắc ký: sắc ký lớp mỏng (dùng để khảo sát) và
sắc ký cột để phân lập các hợp chất.
Sắc ký lớp mỏng: được thực hiện trên bản mỏng đế nhôm tráng sẵn silica
gel 60 F254, độ dày 0,2 mm và RP-18 F254 (Merck), độ dày 0,25 mm; hoạt hóa
ở 110℃ trong 1h. Sau khi triển khai sắc ký, phát hiện vết chất bằng đèn tử
ngoại ở bước song 254 nm và 365 nm hoặc dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4

10% trong ethanol, sấy khơ rồi hơ nóng trên bếp điện từ đến khi hiện màu.
Sắc ký cột: được tiến hành với chất hấp phụ là Diaion HP-20, kích thước
17

Luan van


×