Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Đồ Án Tốt Nghiệp Marketing Sản Phẩm.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 61 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................4
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................5
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................5
3. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................6
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................6
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................6
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu..............................................................6
PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN.........................................................................7
1. Khái niệm Marketing...................................................................................7
2. Vai trò của marketing đối với doanh nghiệp.............................................7
3. Mục tiêu Marketing...................................................................................10
4. Chức năng của marketing.........................................................................14
5. Phân loại marketing...................................................................................15
6. Chiến lược marketing................................................................................16
6.1. Chiến lược Marketing là gì?.................................................................16
6.2. Tầm quan trọng của chiến lược Marketing.........................................16
6.3. Các thành phần của chiến lược Marketing.........................................17
6.4. Các loại chiến lược tiếp thị Marketing cơ bản.....................................18
6.5. Khái quát về hoạt động chiêu thị..........................................................22
6.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược chiêu thị...................................24
6.7. Các công cụ trong chiến lược chiêu thị...............................................25
7. Activation....................................................................................................29
7.1. Activation là gì?.....................................................................................29
7.2. Làm thế nào để tổ chức Activation thành công?.................................29
1



8. Quảng cáo là gì?.........................................................................................31
8.1. Khái niệm về quảng cáo........................................................................31
8.2. Phân biệt giữa Quảng cáo và marketing.............................................32
8.3. Phân biệt giữa Tiếp thị và Quảng cáo..................................................32
8.4. Vai trò của quảng cáo là gì?.................................................................33
8.5. Các loại hình quảng cáo thường sử dụng là gì?.................................34
9. Truyền thơng..............................................................................................35
9.1. Truyền thơng là gì?...............................................................................35
9.2. Q trình truyền thơng bao gồm các yếu tố cơ bản gì?......................35
9.3. Chiến lược truyền thông hiệu quả.......................................................35
CHƯƠNG II - GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THỰC TẬP............................38
1. Giới thiệu chung về cơ quan thực tập......................................................38
2. Các nghành nghề hoạt động......................................................................38
CHƯƠNG III: HOẠT ĐỘNG MARKETING SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI GOLD ĐINH VIỆT NAM.....................42
1. Thực trạng marketing sản phẩm của Công ty Dịch vụ Thương mại
Gold Đinh........................................................................................................42
2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing sản phẩm
của công ty Gold Đinh....................................................................................45
3. Một số sản phẩm em đã đóng góp vào Cơng ty Dịch vụ thương mại
Gold Đinh........................................................................................................47
CHƯƠNG IV. Q TRÌNH THỰC TẬP, THUẬN LỢI KHĨ KHĂN, BÀI
HỌC KINH NGHIỆM VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN.............................................57
1. Thời gian thực tập......................................................................................57
2. Nhiệm vụ được giao....................................................................................57
3. Kết quả đạt được:.......................................................................................57
4. Thuận lợi và khó khăn trong q trình thực tập....................................58
4.1. Thuận lợi:..............................................................................................58
4.2. Khó khăn:..............................................................................................58

2


5. Bài học kinh nghiệm...................................................................................58
6. Đề xuất và góp ý.........................................................................................59
KẾT LUẬN........................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................61

3


LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập là một nhiệm vụ quan trọng đối với tất cả mọi ngành nghề, giúp
cho sinh viên được làm quen với công việc chuyên môn, tạo tiền đề vững vàng, tự
tin hơn khi ra trường có nhiều kỹ năng tìm việc. Đối với nghề sự kiện, thực tập là
một công việc thiết thực, không những giúp cho sinh viên được hịa mình vào thực
tế, được kiểm nghiệm những kiến thức đã học bằng vốn sống thực tiễn, mà cịn
hình thành nhân cách và bản lĩnh của một nhà báo thực thụ trong tương lai.
Thực tập nghề nghiệp, là học phần bắt buộc nằm trong chương trình đào
tạo cử nhân PR
Theo kế hoạch thực tập, em xin thực tập tại phịng Quan hệ cơng
chúng&Truyền thơng - Cơng ty Cổ phần Thương mại và Quảng cáo Blue
Ocean. Sự kiện là một hoạt động vô cùng năng động và rộng, có nhiều mối quan
hệ truyền thơng liên kết, tơi được thử thách qua từng giai đoạn như tổ chức sự
kiện, viết bài, biên tập,….tuy nhiên tôi tâm đắc nhất vẫn là hoạt động tổ chức sự
kiện vì vậy tơi chun sâu về mảng này, một mảnh ghép nhỏ nhưng cực kỳ quan
trọng trong hoạt động quan hệ công chúng. Qua gần một tháng tìm hiểu tại đây,
tơi đã ghi nhận được một số hoạt động về công tác lên kế hoạch tổ chức và tham
gia sản xuất sự kiện... của cơng ty.
Với tư cách là một sinh viên chưa có kinh nghiệm trong hoạt động làm sự

kiện, kiến thức về nghề lại có hạn, nên rất khó trong việc đưa ra cái nhìn đầy đủ
về một cơng ty tở chức sự kiện chuyên nghiệp. Mặc dù vậy, báo cáo thực tập tốt
nghiệp sinh viên này cũng cố gắng khai thác những vấn đề cơ bản về tổ chức sự
kiện của cơng ty. Đồng thời cũng đề cập đến q trình thực tập của tôi ở Blue
Ocean và những bài học kinh nghiệm quý báu của bản thân rút ra được trong
quá trình thực tập.

4


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước ngưỡng cửa của hội nhập, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì phải có những hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh, chiến lược
thị trường, chiến lược cạnh tranh một cách đúng đắn và sáng tạo sao cho phù
hợp với khả năng của doanh nghiệp và phù hợp với tình hình thực tế của thị
trường. Tuy nhiên dể nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thì hoạt động marketing là một phần rất quan trọng trong chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp. Và khi đưa ra các quyết định kinh doanh hay quản lý thì
người ta không thể thiếu tri thức về thị trường – khách hàng và nhu cầu của họ,
cũng như phương thức tiếp cận khách hàng và làm thỏa mãn nhu cầu đó. Chính
vì vậy mà hàng loạt lý thuyết quản trị kinh doanh đã ra đời và phát huy tác dụng,
trong đó khơng thể khơng nói đến marketing.
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng của hoạt động nghiên cứu và
phân tích marketing của doanh nghiệp trong thời gian thực tập tại công ty
TNHH Dịch vụ thương mại Gold Đinh Việt Nam. Dưới sự giúp đỡ của giảng
viên Th.s Đỗ Thị Hiền cùng các anh chị trong Công ty em đã hồn thành bài
khóa luận này. Em đã chọn đề tài: Hoạt động Marketing của Gold Đinh với dự
án quảng cáo sản phẩm All free.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu trong đề tài này:
- Phân tích và tìm hiểu mơi trường marketing hiện tại của Gold Đinh
- Phân tích và đánh giá các chiến lược Marketing đang được thực hiện tại
Gold Đinh
- Nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức.
- Đưa ra các giải pháp mới nhằm hồn thiện chiến lược Marketing, đóng
góp vào sự thành công trong hoạt động đào tạo của trung tâm.

5


3. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Quá trình thực tập tại cơng ty từ ngày 10/2/2022 đến
ngày 10/04/2022
- Khơng gian nghiên cứu: Phịng marketing cơng ty Gold Đinh
- Địa chỉ: số  20 ngách 8 ngõ 108 đường Trần Phú, Phường Mộ Lao, Quận
Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Đối tượng nhiên cứu: Các yếu tố bên trong và bên ngoài liên quan tới hoạt động
Marketing của Gold Đinh với dự án quảng cáo sản phẩm All free
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ sách báo, báo cáo, tài liệu của trung
tâm, thông tin báo chí truyền hình, internet và các nghiên cứu trước đây.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Thông qua tìm hiểu, quan sát thực tế tại trung
tâm, thực hiện phiếu thăm dị khách hàng.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp so sánh: So sánh các số liệu, chỉ tiêu qua các năm
2020,2021.
- Phương pháp thống kê mô tả: Trong phạm vi đề tài này, phương pháp
được sử dụng để tìm ra xu hướng thơng qua các bảng biểu, đặc điểm của các yếu

tố phân tích, đồng thời trình bày thực trạng chiến lược Marketing của cơng ty.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Sau khi khi sử dụng hai phương pháp
trên sẽ tổng hợp và rút ra điểm mạnh, yếu của các chiến lược Marketing, từ đó
có thể làm cơ sở để đưa ra một số các giải pháp để hoàn thiện.

6


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Khái niệm Marketing
Marketing (hay cịn gọi là Tiếp thị) là q trình tối ưu và tìm hiểu yêu cầu
mong muốn của khách hàng, là hoạt động tiếp thị để xác định khả năng sản xuất
với giá thành phù hợp. Sau đó sản xuất và bán ra thị trường với chiến lược giá
đã đề ra.
Marketing là lĩnh vực hoạt động hay giao dịch kinh doanh rất rộng lớn,
bao gồm các loại như sau:


Tiếp thị, chiến lược truyền thông



Phát triển thương hiệu



Thiết kế




Định giá



Nghiên cứu thị trường



Tâm lý khách hàng



Định vị khách hàng



Đo lường hiệu quả

Yếu tố cốt lõi của Marketing chính là sự thấu hiểu những quan tâm và
mong muốn của khách hàng để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm, dịch vụ.
Là cơ sở để phát triển lâu dài trong tương lai.
Để thành công lâu dài, doanh nghiệp phải khơng ngừng tìm hiểu nhu cầu
mong muốn của khách hàng. Từ đó gia tăng giá trị thông qua những cách tiếp
cận khác nhau với chủ đề mà khách hàng quan tâm.
2. Vai trò của marketing đối với doanh nghiệp
Marketing giúp doanh nghiệp hiểu khách hàng
Thực hiện nghiên cứu thị trường bằng các hình thức khác nhau để xác
định nhu cầu khách hàng, từ đó làm căn cứ cho các các hoạt động marketing
khác như phát triển sản phẩm, định giá, khuếch trương sản phẩm, xây dựng

thương hiệu, và phân phối. Để thu thập thông tin thị trường, doanh nghiệp có thể
7


tiến hành thu thập thông tin thường xuyên thông qua đội ngũ bán hàng hoặc
điểm bán, cũng như tiến hành các nghiên cứu chính thống để thu thập thơng tin
thị trường. Các công nghệ mới như mạng xã hội, AI, Big Data giúp thu thập
thông tin quy mô lớn với hàng triệu khách hàng một cách thuận lợi hơn.
Marketing giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu
Hoạt đông xây dựng thương hiệu làm một hoạt động vô cùng quan trọng
của doanh nghiệp. Thương hiệu giúp doanh nghiệp có thể bán được sản phẩm,
dịch vụ với giá cao hơn với lòng tin lớn hơn của khách hàng. Những thương
hiệu lớn như Apple, Cocacola có giá trị đến hàng trăm tỉ đơ la. Marketing giúp
doanh nghiệp lên ý tưởng lõi thương hiệu, xác định tính cách thương hiệu, xây
dựng bộ nhận diện thương hiệu cũng như thực hiện các hoạt động truyền thông
để đưa thông tin về thương hiệu đến khách hàng.
Marketing giúp truyền tải thông tin về thương hiệu, sản phẩm đến khách hàng
Hoạt động truyền thông là những hoạt động chiếm tỉ trọng rất lớn trong
marketing, bao gồm các hoạt động quảng cáo (ngồi trời, báo chí, trong nhà,
cũng như các công cụ quảng cáo online như Google Ads, Facebook Ads,…; các
hoạt động PR, các hoạt động khuến mại để kích thích doanh thu hay những hoạt
động tối ưu hóa website (SEO) để xuất hiện trang web của công ty trên trang
nhất của Google Search… Với sự phát triển của công nghệ, hoạt động truyền
thông của marketing ngày càng phong phú và đa dạng, phá vỡ những rào cản
truyền thống như ranh giới địa lý, quốc gia.
Marketing giúp tăng doanh thu
Một điều kiện tiên quyết trong marketing đó chính là việc phải tạo ra giá
trị lợi nhuận cho cá nhân, doanh nghiệp. Marketing không chỉ đáp ứng nhu cầu
của khách hàng mà còn mở rộng phạm vi tiếp cận, giúp nhiều người biết đến sản
phẩm của doanh nghiệp hơn. Từ đó góp phần gia tăng cơ hội đưa sản phẩm của

mình đến với người tiêu dung nhiều hơn. Một chiến lược marketing tốt sẽ giúp
gia tăng doanh thu và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.

8


Xây dựng và duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng
Các chiến lược marketing góp phần gia tăng sự hiện hữu của doanh
nghiệp trong trí nhớ của khách hàng, giúp họ hiểu một cách rõ nét và chính xác
nhất về các thơng tin cũng như sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp. 
Phân tích theo xu hướng trong tính cách của con người, bạn càng hiểu rõ
về đối tượng bao nhiêu thì sẽ càng đề cao sự tin tưởng bấy nhiêu. Và khi khách
hàng đã đặt sự tin cậy vào thương hiệu của bạn thì họ sẽ dễ dàng lựa chọn sử
dụng các sản phẩm, dịch vụ của bạn hơn. Với marketing, hình ảnh của doanh
nghiệp sẽ phổ biến hơn trong lịng khách hàng, góp phần xây dựng và duy trì
mối quan hệ lâu dài. Các cơng cụ như CRM giúp doanh nghiệp quản lý và khai
thác thông tin khách hàng tốt hơn, thậm chí cung cấp thơng tin đến khách hàng
tốt hơn và qua đó xây dựng quan hệ dài hạn tốt hơn với khách hàng.
Marketing giúp phát triển doanh nghiệp
Dưới sự phát triển và cạnh tranh gay gắt, khốc liệt của thị trường,
marketing giống như cái cột “chống đỡ” cho cả doanh nghiệp. Nó đóng một vai
trị quan trọng trong việc quyết định sự phát triển của doanh nghiệp đó. Chẳng
một doanh nghiệp nào có thể tồn tại lâu dài trên thị trường nếu như khơng có
một chiến lược marketing hiệu quả. Đặc biệt, marketing còn giúp cân bằng lợi
thế cạnh tranh giữa doanh nghiệp vừa và nhỏ với doanh nghiệp lớn. 
Tạo điều kiện tương tác và tìm kiếm khách hàng tiềm năng
Marketing cùng với sự phát triển của công nghệ và trang mạng xã hội
giúp doanh nghiệp tương tác dễ dàng hơn cùng với các đối tượng khách hàng.
Đặc biệt, sự tương tác này cũng cho thấy tầm ảnh hưởng và giá trị tên tuổi của
doanh nghiệp, đồng thời đánh giá chiến lược marketing ấy có đang hiệu quả hay

khơng. Ngồi ra, doanh nghiệp có thể gửi các thông tin về sản phẩm, dịch vụ
cho khách hàng một cách nhanh nhất, tiếp cận nhiều hơn đến với các khách hàng
tiềm năng. 
Marketing tạo điều kiện tương tác chặt chẽ với khách hàng

9


Về mặt chức năng, ngày nay chức năng marketing đã trở thành một trong
những chức năng quan trọng nhất của hầu như mọi doanh nghiệp. Tùy theo quy
mô và nhu cầu đẩy mạnh các hoạt động marketing của doanh nghiệp mà doanh
nghiệp có thể có 1 phịng marketing hoặc tách thành một số phịng ban chức
năng như marketing, chăm sóc khách hàng… Làm tốt công tác marketing sẽ
mang lại cho doanh nghiệp lợi thế to lớn so với đối thủ cạnh tranh của mình.
13 hình thức Marketing phổ biến hiện nay
Marketing hiện đại bao gồm nhiều hình thức, phục vụ những nhu cầu
khách hàng đa dạng và khác nhau. Trong đó có thể chia ra 13 loại
Marketing chính:
 Outbound Marketing
 Inbound Marketing
 Traditional Marketing
 Digital Marketing
 Search Engine Marketing  (Tiếp thị trên cơng cụ tìm kiếm)
 Content Marketing (Tiếp thị nội dung)
 Social Media Marketing
 Video Marketing
 Email Marketing 
 Influencer Marketing (Quy trình tiếp thị thơng qua người có sức ảnh
hưởng)
 Affiliate Marketing (Tiếp thị liên kết)

 Word of Mouth Marketing (Tiếp thị truyền miệng)
 Event Marketing (Tiếp thị sự kiện)
3. Mục tiêu Marketing
Mục tiêu Marketing là những mục tiêu được đặt ra bởi các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân trong trong suốt quá trình xây dựng, cung cấp và truyền tải
những giá trị thiết thực đến khách hàng, thiết lập mối quan hệ với khách hàng và
thu về những giá trị lợi ích cho doanh nghiệp.
10


a. Vai trị của mục tiêu Marketing
Mục tiêu Marketing có vai trò & ý nghĩa như thế nào?
Mục tiêu Marketing được xem là kim chỉ nam để các doanh nghiệp xây
dựng chiến lược Marketing, hay nói cách khác, các chiến lược, kế hoạch
Marketing được lập ra với mục đích là đạt được một hay nhiều mục tiêu
Marketing. Nếu khơng có bất cứ mục tiêu nào được thiết lập, hoạt động
Marketing hay kinh doanh có thể xem là vơ nghĩa.
Mục tiêu Marketing là động lực thôi thúc doanh nghiệp và những người
làm công tác Marketing đẩy mạnh hoạt động chuyên môn, nâng cao hiệu quả
trong công tác nghiên cứu, phát triển, sản xuất, bán hàng và quảng bá. Bên cạnh
đó, các mục tiêu Marketing nhỏ là những bước đi cho doanh nghiệp trong quá
trình đạt được những mục tiêu lớn hơn.
b. Phân loại mục tiêu Marketing
Các mục tiêu trong Marketing có thể xếp vào một trong 3 nhóm sau đây:
Nhóm mục tiêu xây dựng & cung cấp giá trị cho khách hàng, Nhóm mục tiêu
quảng bá và truyền thơng, Nhóm mục tiêu quản trị Marketing.
Nhóm mục tiêu xây dựng, cung cấp giá trị cho khách hàng
- Mục tiêu đáp ứng nhu cầu của khách hàng và người tiêu dùng
Ví dụ:
 Mục tiêu phát triển sản phẩm mới với những cải tiến, đáp ứng tốt hơn

nhu cầu của người tiêu dùng
 Mục tiêu cải tiến sản phẩm & dịch vụ nhằm nâng cao trải nghiệm người
dùng
 Mục tiêu nắm bắt nhu cầu, đặc điểm và những thay đổi về hành vi của
người tiêu dùng
 Mục tiêu tiêu khảo sát liệu sản phẩm mới có được khách hàng mục tiêu
đón nhận
 Mục tiêu tìm nhà cung cấp với nguyên vật liệu, linh kiện phù hợp, đảm
bảo chất lượng sản phẩm sau quá trình sản xuất.
11


 Mục tiêu thu thập thông tin về trải nghiệm của khách hàng sau quá trình
sử dụng dịch vụ và sản phẩm
- Mục tiêu tiếp cận khách hàng
Ví dụ:
 Mục tiêu tìm kiếm khách hàng mới có trong khu vực
 Mục tiêu lựa chọn và xây dựng kênh phân phối để khách hàng có thể dễ
dàng tiếp cận sản phẩm/dịch vụ
 Mục tiêu mở rộng quy mô phân phối sang các tỉnh lân cận
 Mục tiêu mở rộng thị phần sang các quốc gia khác
- Mục tiêu xây dựng mối quan hệ với khách hàng
Ví dụ:
 Mục tiêu phân loại khách hàng sao cho doanh nghiệp có thể khai thác
tối đa tiềm năng về lợi nhuận
 Mục tiêu đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình tư vấn, mua
hàng và sử dụng sản phẩm/dịch vụ
Nhóm mục tiêu quảng bá và truyền thơng
- Mục tiêu truyền đạt thơng điệp
Ví dụ:

 Mục tiêu thông báo đến khách hàng mục tiêu về sự xuất hiện của một
sản phẩm mới hay một nhãn hiệu mới
 Mục tiêu thông báo đến người tiêu dùng về một sự kiện hay chương
trình khuyến mãi
 Mục tiêu truyền tải thơng điệp về giá trị lợi ích mà một thương hiệu hay
sản phẩm dịch vụ mang lại cho khách hàng
- Mục tiêu xây dựng thương hiệu
Ví dụ
 Mục tiêu nâng cao mức độ nhận diện của thương hiệu

12


 Mục tiêu định vị và xây dựng những giá trị gắn liền với thương hiệu
của doanh nghiệp
 Mục tiêu nâng cao uy tín của doanh nghiệp thơng qua các chương trình
tài trợ, gây quỹ
- Mục tiêu thuyết phục
Ví dụ
 Mục tiêu thuyết phục khách hàng sử dụng và trải nghiệm sản phẩm mới
 Mục tiêu thuyết phục khách hàng tham gia các chương trình sự kiện,
cuộc thi hội thảo, hội nghị
 Mục tiêu thuyết phục khách hàng cài đặt ứng dụng trên điện thoại
- Mục tiêu gợi nhớ
Ví dụ:
 Mục tiêu nhắc nhở khách hàng về sự tồn tại của một sản phẩm, nhãn
hiệu, sự kiện và chương trình.
 Mục tiêu nhắc nhở khách hàng về các cuộc hẹn tư vấn, tái khám (trong
ngành y tế)
 Mục tiêu nhắc nhở khách hàng về lịch thanh toán, gia hạn dịch vụ

Nhóm mục tiêu quản trị Marketing
- Mục tiêu gia tăng lợi nhuận
Ví dụ:
 Mục tiêu tối thiểu hóa chi phí sản xuất
 Mục tiêu tối thiểu hóa chi phí vận chuyển và kho bãi
 Mục tiêu tối thiểu hóa chi phí quảng cáo
 Mục tiêu xác định mức giá tối đa mà khách hàng mục tiêu có thể sẵn
sàng bỏ tiền chi trả, trong thời điểm sản phẩm mới được ra mắt
- Mục tiêu gia tăng hiệu quả hoạt động Marketing
Ví dụ:
 Mục tiêu đào tạo đội ngũ bán hàng có khả năng giao tiếp và tư vấn tốt

13


 Mục tiêu đào tạo đội ngũ sản xuất lành nghề có thể đảm bảo chất lượng đầu
ra
 Mục tiêu tìm kiếm cơng nghệ mới có khả năng gia tăng hiệu quả sản
xuất
 Mục tiêu cải tiến quy trình giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm được
thời gian thực hiện.
4. Chức năng của marketing
-

Chức năng làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu của khách hàng: Dựa

vào việc nghiên cứu thị trường các thông tin về khách hàng và các yếu tố ảnh
hưởng đến các hành vi mua hay không mua của khách hàng, các nhà sản xuất
kinh doanh đã tạo ra những sản phẩm và hàng hoá làm hài lịng khách hàng khi
họ khó tính nhất.

-

Nhu cầu của khách hàng ngày càng cao, không như trước kia chỉ thiên

về việc phục vụ nhu cầu thiết yếu thì giờ đây mở rộng ra sinh lý, tâm linh, trình
độ kiến thức, vị trí xã hội… Nếu có thể thực hiện chuỗi hoạt động Marketing
ngay trong doanh nghiệp của mình thì chúng ta sẽ thâu tóm và chi phối được các
phần thiên về kỹ thuật, tiêu chuẩn của sản phẩm và nghiên cứu thị trường các xí
nghiệp như bao bì, nhãn hiệu… để nâng cao tính hấp dẫn của sản phẩm và đáp
ứng được nhu cầu của người tiêu dùng.
-

Chức năng phân phối : Đây là một chức năng bao gồm các hoạt động

nhằm tổ chức sự vận động tối ưu sản phẩm hàng hố từ giai đoạn kết thúc q
trình sản xuất cho đến lúc nó được giao đến các cửa hàng bán lẻ hay giao trực
tiếp cho người sử dụng.
-

Qua chức năng này, những người tiêu thụ trung gian sẽ có khả năng

được phát triển mạnh. Bên cạnh đó nó cịn hướng dẫn khách hàng các thủ tục ký
có liên quan đến các giai đoạn mua hàng, vận tải chuyên dụng, kho bãi dự trữ,
bảo quản hàng hoá… Một điều đặc biệt nhất đó chính là chức năng phân phối có
thể phát hiện được sự trì trệ, ách tắc của kênh phân phối trong quá tình phân
phối.
14


-


Chức năng tiêu thụ hàng hố: Chức năng này chính là tổng thể của hai

hoạt động lớn như: Kiểm soát giá cả và các nghiệp vụ trong bán hàng.
-

Các hoạt động yểm trợ: Marketing sẽ hỗ trợ cho khách hàng. Doanh

nghiệp sẽ được thoả mãn tốt hơn khi nhu cầu khách hàng chính là cơng cụ cạnh
tranh hiệu quả trong khi việc tối ưu hố chi phí khó để cạnh tranh bằng giá.
Chúng ta có thể biết các hoạt động yểm trợ như sau: quảng cáo, khuyến mãi, quà
tặng, hội chợ, triển lãm và các dịch vụ khác ngành.
5. Phân loại marketing
- Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
Ngày nay, marketing đã phát triển mạnh, áp dụng trong nhiều lĩnh vực
khác nhau và được chia làm hai nhóm chủ yếu là marketing trong kinh doanh và
marketing phi kinh doanh.
Marketing trong kinh doanh: marketing được ứng dụng trong những lĩnh
vực sản xuất kinh doanh như:


Marketing công nghiệp;



Marketing thương mại;



Marketing du lịch;




Marketing dịch vụ.

Marketing phi kinh doanh: hay còn gọi là marketing xã hội.
Hình thức marketing này được ứng dụng trong những lĩnh vực chính trị,
văn hóa, y tế, giáo dục, xã hội...
-

Căn cứ vào quy mơ, tầm vóc hoạt động

Marketing vi mô: do các doanh nghiệp thực hiện.
Marketing vĩ mô: do các cơ quan của chính phủ thực hiện nhằm định
hướng phát triển các ngành kinh tế, hoặc thị trường chung cả nước.
-

Căn cứ vào phạm vi hoạt động

Marketing trong nước: thực hiện marketing trong phạm vi lãnh thổ một quốc
gia.

15


Marketing quốc tế: do các tổ chức đa quốc gia thực hiện trên phạm vi toàn
cầu.
-

Căn cứ vào khách hàng


Marketing cho tổ chức: đối tượng tác động của marketing là các nhà sử
dụng công nghiệp, trung gian, các tổ chức chính phủ...
Marketing cho người tiêu dùng: các cá nhân, hộ gia đình là đối tượng
phục vụ của marketing.
-

Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm

Marketing sản phẩm hữu hình: marketing được sử dụng trong những tổ
chức cung cấp các loại sản phẩm cụ thể như thực phẩm, hàng kim khí điện
máy, ...
Marketing sản phẩm vơ hình: cịn gọi là marketing dịch vụ. Marketing
được ứng dụng trong các tổ chức cung cấp dịch vụ vận chuyển, bảo hiểm, du
lịch, thông tin,...
6. Chiến lược marketing
6.1. Chiến lược Marketing là gì?
Chiến lược Marketing là một bản kế hoạch hoàn chỉnh với từng bước cụ
thể nhằm mục đích tiếp thị sản phẩm và xây dựng thương hiệu của doanh
nghiệp.
Một chiến lược Marketing giúp doanh nghiệp tập trung mọi nguồn lực
vào những cơ hội tốt nhất có thể nhằm tăng doanh số bán hàng.
6.2. Tầm quan trọng của chiến lược Marketing
- Tăng doanh số bán hàng: Chiến lược Marketing giúp đẩy mạnh quá trình
phân phối hàng hóa và dịch vụ, tạo ra lợi nhuận tốt nhất,
- Duy trì sự phát triển doanh nghiệp: Một số các chiến lược được đề xuất
hướng đến nhằm duy trì cơ cấu hoạt động và định hướng phát triển doanh
nghiệp.

16





Nghiên cứu khách hàng: Chiến lược Marketing còn được xây dựng với

mục đích nghiên cứu hành vi, sở thích của khách hàng, đưa ra những phân tích
nhằm phát triển thị trường.


Đáp ứng nhu cầu khách hàng: Nghiên cứu chiến lược và thực hiện vượt

xa nhu cầu khách hàng, xây dựng sự trung thành giữa khách hàng và thương
hiệu.


Củng cố thị trường mục tiêu: Việc củng cố thị trường giúp giá trị của

doanh nghiệp được đảm bảo với khách hàng mục tiêu hướng tới trong thị
trường.


Định vị thương hiệu: Giá trị của một doanh nghiệp được xây dựng

thơng qua hình ảnh thương hiệu. Vì vậy, doanh nghiệp cần có các hoạt động với
mục đích định vị thương hiệu doanh nghiệp với khách hàng.
6.3. Các thành phần của chiến lược Marketing
- Thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu là điểm đích của các kế hoạch và hoạt động
Marketing hướng đến. Trước khi đề xuất một chiến lược Marketing, doanh

nghiệp cần một thị trường mục tiêu được xác định rõ ràng. Khi doanh nghiệp
càng hiểu rõ thị trường mục tiêu, các chiến lược Marketing càng có nhiều khả
năng thành cơng.
Nắm rõ các yếu tố khơi gợi và động lực thúc đẩy, những thách thức và rào
cản trong việc mua hàng của khách hàng. Sẽ giúp, chiến lược Marketing mới
được vận hành hiệu quả, giảm thiểu rủi ro và đạt tỉ lệ thành công cao.
-

Hoạt động kinh doanh

Bất kể doanh nghiệp kinh doanh về sản phẩm hoặc dịch vụ nào các chiến
lược Marketing luôn hướng đến những giải pháp tốt nhất cho khách hàng. Chiến
lược Marketing xây dựng bức tranh tổng thể quá trình tiếp cận, thay đổi nhận
thức và thể hiện giá trị sản phẩm doanh nghiệp muốn mang đến cho khách hàng.

17


-

Định vị giá trị

Bất kể hoạt động trong lĩnh vực nào, mỗi doanh nghiệp đều phải đối mặt
với sự cạnh tranh. Một trong những mục đích của chiến dịch Marketing là giúp
doanh nghiệp nổi bật, có những điểm khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, khẳng
định giá trị và tầm ảnh hưởng trên một thị trường.
-

Mục tiêu


Doanh nghiệp cần đảm bảo sự phù hợp giữa chiến lược kinh doanh tổng thể
và các mục tiêu Marketing. Khi các yếu tố được đảm bảo, doanh nghiệp có thể xác
định và tập trung vào các hoạt động Marketing cụ thể, tỷ lệ hoàn thành mục tiêu cao.
Việc xác định mục tiêu Marketing chính xác có thể dùng làm tiêu chuẩn
đánh giá cho mức độ thành công của các hoạt động tiếp thị.
-

Tương tác

Chiến lược tương tác nhận định chi tiết các kênh liên lạc doanh nghiệp sử
dụng để giao tiếp với thị trường mục tiêu. Các kênh liên lạc có thể được hoạt
động ngoại tuyến lẫn trực tuyến.
Xây dựng một chiến lược Marketing cụ thể, chi tiết, được xác định rõ
ràng giúp doanh nghiệp định hướng kế hoạch về nguồn lực và ngân sách. Các
chiến lược được vận hành một cách hiệu quả, đúng mục tiêu, đúng đối tượng
6.4. Các loại chiến lược tiếp thị Marketing cơ bản
- Chiến lược Marketing phân khúc
Chiến lược quyết định phân khúc thị trường đã được phân loại thành 3
phân khúc: Khác biệt hóa, tập trung, đại trà.


Khác biệt hóa: Chiến lược khác biệt hóa thường được vận hành ở mức

chi phí cao, nhưng xét về hiệu quả, chiến lược giúp thỏa mãn các nhu cầu cụ thể
của từng phân khúc đã lựa chọn.


Tập trung: Chỉ một phân khúc khách hàng được lựa chọn, hoạt động

chiến dịch chỉ thực hiện trên một phạm vi đã được xác định, các nghiên cứu

được tập trung vào một nhóm đối tượng duy nhất.

18




Đại trà: Phân khúc này thường được sử dụng cho các chiến lược bao

quát, hoạt động với mục đích tiếp cận lượng lớn khách hàng trên thị trường.
-

Chiến lược Marketing định vị thương hiệu

Chiến lược Marketing định vị thương hiệu bao gồm việc xác định sự nhìn
nhận của khách hàng đối với thương hiệu, những đặc tính doanh nghiệp định
hướng xây dựng trong nhận thức người tiêu dùng.
Marketing định vị bao gồm:
 Lợi ích: Chiến lược định vị dựa trên lợi ích sản phẩm mang lại cho
khách hàng.
 Chất lượng và giá cả: Định vị về chất lượng sản phẩm so kèm với
những định giá khác nhau.
 Thuộc tính: Định vị sản phẩm với thuộc tính đặc trưng.
 Ứng dụng: Định vị trong cách sử dụng hay ứng dụng sản phẩm theo các
phương thức hoạt động riêng biệt.
 Danh mục: Xác định vị trí hàng đầu trên một lĩnh vực.
 Đối thủ cạnh tranh: Định vị bằng quá trình so sánh với các sản phẩm
của đối thủ cạnh tranh, đây là chiến lược Marketing cổ điển.
 Khái niệm về một chiến lược định vị, doanh nghiệp phải nhận định rõ
các chiến lược hướng đến mục đích: định vị doanh nghiệp, định vị thương hiệu

hay định vị người tiêu dùng.
-

Chiến lược Marketing sản phẩm

Chiến lược Marketing sản phẩm được hình thành bởi các chiến lược
Marketing hỗn hợp (hay còn gọi là Marketing 4P) là những ảnh hưởng quan
trọng để đạt được mục đích thương mại mà doanh nghiệp hướng đến.
Chiến lược Marketing 4P bao gồm:
 Product (sản phẩm): Phân tích về những ưu nhược điểm về sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp, những chức năng và lợi thế cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường.

19


 Price (Giá cả): Phân tích giá cả của đối thủ cạnh tranh và đưa ra những
định giá phù hợp cho doanh nghiệp.
 Place (Phân phối): Xây dựng và phát triển các kênh phân phối chủ yếu
cho sản phẩm và dịch vụ. Xác định kênh phân phối chính và đẩy mạnh quá trình
phân phối sản phẩm.
 Promotion (Xúc tiến): Các hoạt động xúc tiến bán hàng, các chiến lược
tiếp thị sản phẩm qua các kênh Marketing truyền thống lẫn các kênh Marketing
kỹ thuật số.
 Đối với các ngành dịch vụ, chiến dịch Marketing hỗn hợp thường được
áp dụng phân tích theo Marketing 7P, bao gồm: People (con người), Process
(quy trình), Physical (cơ sở vật chất).
-

Chiến lược Marketing cạnh tranh


Chiến lược Marketing cạnh tranh ln tập trung vào các hoạt động nhằm
mục đích cạnh tranh với đối thủ. Khi thực hiện các chiến lược cạnh tranh, cần
xác định vị trí giữa doanh nghiệp và đối thủ để đưa ra các kế hoạch tối ưu nhất.
Các trường hợp trong chiến lược Marketing cạnh tranh


Nếu doanh nghiệp xếp trên đối thủ cạnh tranh, luôn đưa ra với mục

đích duy trì vị trí.


Nếu doanh nghiệp xếp dưới đối thủ cạnh tranh, hãy tập trung vào việc

mở rộng thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh.
Trong một số trường hợp, các chiến lược cạnh tranh cũng có thể gây ra
những ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp. Vì vậy, trước khi bắt đầu một chiến
dịch, cần nghiên cứu kỹ lưỡng về đối thủ, thị trường và cả khách hàng để được
đảm bảo.
-

Chiến lược Marketing nội dung

Chiến lược Marketing nội dung dựa trên việc tạo ra một hệ sinh thái về
các nội dung ý nghĩa, giá trị được chọn lọc thông qua kế hoạch của doanh
nghiệp. Thông thường, những nội dung được xây dựng từ hoạt động doanh
nghiệp, thông tin sản phẩm, các chủ đề liên quan đến lĩnh vực,…
20




×