Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài tập môn kiểm soát nội bộ hệ thống kiểm soát nội bộ trong công ty cổ phần đầu tư thế giới di động mwg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.74 KB, 17 trang )

lOMoARcPSD|15978022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

BÀI LUẬN NHĨM

HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI
ĐỘNG MWG

Mơn: KIỂM SỐT NỘI BỘ
Lớp: 61.KiT
Nhóm 4

KHÁNH HỊA – 2022


lOMoARcPSD|15978022

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM
ST
T

Họ và tên

MSSV

Lớp



Tỷ lệ hồn
thành trách
nhiệm được
giao

1

Nguyễn Huỳnh Khánh Lê

61136422

61.KiT

100%

2

Phan Nguyễn Tuyết Nhi

61132665

61.KiT

100%

3

Đinh Đỗ Huyền Linh


61133865

61.KiT

100%

4

Trần Nhật Chí Hồi

61136359

61.KiT

100%

5

Phạm Thị Dạ Hân

61130249

61.KiT

100%

6

Trần Huỳnh Phúc Nha


61130731

61.KiT

100%

7

Đặng Mạnh Tiến

61134487

61.KiT

100%

2


lOMoARcPSD|15978022

MỤC LỤC
I.

Mơi trường kiểm sốt............................................................................................................4
1.

Quan điểm, phong cách điều hành và tư tưởng của nhà quản lý...................................4

2.


Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................................4

3.

Chính sách nhân sự............................................................................................................5

4.

Kế hoạch và dự toán...........................................................................................................6

5.

Thành lập ủy ban kiểm sốt...............................................................................................7

II. Đánh giá rủi ro.......................................................................................................................8
1.

Rủi ro bão hịa ngành.........................................................................................................8

3.

Rủi ro về kinh tế vĩ mô.......................................................................................................8

4.

Rủi ro pháp lý......................................................................................................................8

5.


Rủi ro hoạt động.................................................................................................................9

III.

Rủi ro hàng tồn kho.....................................................................................................9

5.2.

Rủi ro mất mát hàng hóa tại siêu thị.........................................................................9

5.3.

Rủi ro quản trị con người...........................................................................................9

5.4.

Rủi ro an ninh mạng của khối công nghệ thông tin...............................................10

Hoạt động kiểm sốt.........................................................................................................10

1.

Phân chia trách nhiệm đầy đủ.........................................................................................10

2.

Kiểm sốt q trình xử lý thông tin và nghiệp vụ.........................................................10

3.


Phê duyệt đúng đắn các nghiệp vụ..................................................................................11

4.

Kiểm soát vật chất.............................................................................................................11

5.

Kiểm soát độc lập việc thực hiện.....................................................................................11

6.

Phân tích rà sốt lại việc thực hiện.................................................................................12

IV.
V.

5.1.

Thơng tin và truyền thông...............................................................................................12
Giám sát................................................................................................................................13

TỔNG KẾT..................................................................................................................................16
Tư liệu tham khảo:
Báo cáo Thường niên công ty cổ phần Thế giới di động năm 2020
Google hình ảnh và tư liệu

3



lOMoARcPSD|15978022

I.
Mơi trường kiểm sốt
1. Quan điểm, phong cách điều hành và tư tưởng của nhà quản lý
MWG tập trung xây dựng dịch vụ khách hàng khác biệt với chất lượng
vượt trội, phù hợp với văn hoá đặt khách hàng làm trung tâm trong mọi suy
nghĩ và hành động của công ty.
2. Cơ cấu tổ chức
- Mơ hình quản trị:
Mơ hình quản trị theo quy định tại điểm b, điều 137 luật doanh nghiệp, bao
gồm Đại Hội Đồng Cổ Đông, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc/Giám đốc và
có Uỷ Ban Kiểm Toán thuộc Hội đồng quản trị.

4


lOMoARcPSD|15978022

-

Cơ cấu tổ chức:

3. Chính sách nhân sự
Làm việc trong một cơng ty có quy mơ nhân sự hơn 60.000 người trên 63 tỉnh
thành, nhưng MWG luôn là nơi dẫn đầu về văn hóa Phục Vụ Khách Hàng tận
tâm và các giá trị cốt lõi công ty - Sợi chỉ đỏ thống nhất liền mạch
Giá trị cốt lõi:
- Tận tâm với khách hàng
- Làm đúng cam kết và nhận trách nhiệm

- Yêu thương và hỗ trợ đồng đội
- Trung thực về tiền bạc và các mối quan hệ
- Máu lửa trong cơng việc
"Mọi thứ chi ra đều là phí, nhưng có 2 khoản chi khơng phí là chi cho nhân
viên và khách hàng"- Chủ tịch Nguyễn Đức Tài.

5


lOMoARcPSD|15978022

4. Kế hoạch và dự toán
Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
TGDĐ & ĐMX: Tiếp tục gia tăng thị phần, củng cố vị trí số 1 với 55%
thị phần điện thoại và 50% thị phần điện máy (cuối 2022)

Thế Giới Di Động đã công bố kết quả kinh doanh trong 2 tháng đầu năm
nay với doanh thu đạt 25.383 tỉ đồng, tăng 17% so với cùng kỳ năm trước và
lợi nhuận sau thuế 1.077 tỉ đồng, tăng 8%. Công ty này đề ra kế hoạch năm
2022 với doanh thu là 140.000 tỉ đồng, tăng 14% so với năm 2021 và lợi nhuận
sau thuế là 6.350 tỉ đồng, tăng 30%.
BHX: Mở rộng mạng lưới cửa hàng, tăng thị phần và cải thiện biên lợi
nhuận. Năm 2022, BHX dự kiến đóng góp trên 30% tổng doanh thu của MWG.

6


lOMoARcPSD|15978022

5. Thành lập ủy ban kiểm sốt

Ơng Nguyễn Tiến Trung: Thành viên HĐQT độc lập, Chủ tịch Ủy ban Kiểm
toán
-

Từ tháng 5/2021 đến nay, ông được bổ nhiệm là
Thành viên HĐQT độc lập của Cơng ty. Ơng Trung
khơng làm việc cho công ty và không sở hữu cổ
phần của MWG. Theo nghị quyết HĐQT ngày
21/05/2021, ông được bổ nhiệm vị trí Chủ tịch Ủy
ban Kiểm tốn.

Ơng Trần Huy Thanh Tùng: Sáng lập viên, Thành viên HĐQT, Thành viên Ủy
ban Kiểm toán
-

Là một trong 5 sáng lập viên, phụ trách mảng tài
chính từ những năm 2005, ơng Trần Huy Thanh
Tùng đã có nhiều đóng góp to lớn cho cơng ty ở vai
trị Kế tốn trưởng, Giám Đốc Tài Chính … Từ
tháng 4/2019 đến nay, ông được bổ nhiệm là Thành
viên HĐQT không điều hành của MWG. Theo nghị
quyết HĐQT ngày 21/05/2021, ông được bổ nhiệm
vị trí Thành viên Ủy ban Kiểm tốn.

Ơng Đào Thế Vinh: Thành viên HĐQT độc lập, Thành viên Ủy ban Kiểm tốn
-

Từ tháng 4/2019 đến nay, ơng được bổ nhiệm là
Thành viên HĐQT độc lập của Công ty. Ơng Vinh
khơng làm việc cho cơng ty và khơng sở hữu cổ phần

của MWG. Theo nghị quyết HĐQT ngày 21/05/2021,
ơng được bổ nhiệm vị trí Thành viên Ủy ban Kiểm
toán.

7


lOMoARcPSD|15978022

II.
Đánh giá rủi ro
1. Rủi ro bão hòa ngành
Tốc độ tăng trưởng ngành bán lẻ điện thoại, điện máy trong nước ngày càng
chậm lại gây ra thách thức lớn trong việc duy trì tốc độ tăng trưởng của Cơng ty.
Để gia tăng thị phần, công ty luôn chủ động trong việc đa dạng hóa danh
mục sản phẩm điện thoại, điện máy để khách hàng có thêm nhiều lựa chọn. Bên
cạnh đó, cơng ty cũng tập trung phát triển ngành hàng mới là thực phẩm và hàng
tiêu dùng nhanh. Đây là thị trường có quy mơ ước tính hơn 60 tỷ đô, cao hơn rất
nhiều so với tổng quy mô hơn 10 tỷ đô của 2 ngành điện thoại điện máy. Ngồi
việc tăng số lượng các mặt hàng mới, cơng ty cũng chủ động tiếp cận các khách
hàng mới và thị trường nước ngoài.
2. Rủi ro cạnh tranh với các nhà bán lẻ khác
Với việc Việt Nam tham gia ngày càng nhiều vào các hiệp định kinh tế thế
giới, các điều kiện để giới hạn đầu tư của các doanh nghiệp bán lẻ nước ngoài vào
Việt Nam đang dần được dỡ bỏ. Do đó số lượng các doanh nghiệp bán lẻ lớn từ
nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam ngày càng tăng, gây áp lực cạnh
tranh lên MWG, đặc biệt khi các doanh nghiệp đối thủ có điều kiện kinh tế hùng
mạnh sẵn sàng chịu lỗ trong ngắn hạn để tạo nên cuộc chơi cạnh tranh về giá
không cân sức.
MWG vẫn duy trì triết lý kinh doanh đặt khách hàng lên hàng đầu, duy trì

chất lượng phục vụ tốt nhất cho khách hàng để duy trì độ trung thành của khách
hàng cũ cũng như tiếp cận các khách hàng mới. Ngồi ra, Cơng ty đang nỗ lực
thay đổi các giao diện bán hàng online trên website và các ứng dụng trên điện
thoại nhằm tăng sự tiện dụng cho khách hàng khi mua hàng Các chính sách bán
hàng cho từng sản phẩm cũng được linh động điều chỉnh để phù hợp với thị
trường.
3. Rủi ro về kinh tế vĩ mô
Tỷ giá không ổn định, rủi ro từ thiên tai, dịch bệnh ảnh hưởng tiêu cực đến
thu nhập khả dụng của người tiêu dùng trong tương lai. Đây là rủi ro khó kiểm sốt
nhất đối với MWG.
MWG sẽ nỗ lực giảm thiểu ảnh hưởng của biến động tỷ giá lên kết quả kinh
doanh bằng các biện pháp tài chính và dự phòng rủi ro. Đối với các biến động kinh
tế vĩ mô bất thường cũng như thiên tai và dịch bệnh, Cơng ty thường xun theo
dõi và có các kịch bản ứng phó phù hợp với từng hồn cảnh và kịp thời.
8


lOMoARcPSD|15978022

4. Rủi ro pháp lý
 Rủi ro kiện tụng
Khả năng bị đưa lên tịa án vì một cá nhân thuộc công ty hoặc công ty cung
cấp sản phẩm, dịch vụ khơng đúng như cam kết ban đầu.
Cơng ty có các biện pháp xác định và giảm thiểu rủi ro kiện tụng, điển hình
như đảm bảo an tồn sản phẩm và tuân theo tất cả các luật và qui định phù hợp.
5. Rủi ro hoạt động
5.1. Rủi ro hàng tồn kho
-

-


Ngành hàng điện thoại, điện máy:
Khi một model mới tung ra thị trường thì giá bán model cũ sẽ giảm xuống.
Nếu doanh nghiệp khơng kiểm sốt tốt hàng tồn kho thì sẽ không được nhà
sản xuất bảo vệ giá cho hàng tồn kho quá hạn của model cũ này.
MWG đã xây dựng hệ thống ERP ưu việt để theo dõi đường đi của từng sản
phẩm theo IMEI (nhập xuất đích danh) để bảo đảm kiểm sốt FIFO chặt chẽ
và tồn bộ hàng tồn kho được nhà sản xuất bảo vệ giá.

Ngành hàng thực phẩm, FMCGS:
- Bước qua lĩnh vực mới kinh doanh thực phẩm tươi sống, hàng tiêu dùng
(FMCG) với dòng đời sản phẩm ngắn và rất ngắn. Thực phẩm tươi sống
(rau) chỉ có thể bảo quản đến 21:00 mỗi ngày, trái cây giữ thêm tối đa 1-2
ngày. Nếu doanh nghiệp khơng kiểm sốt được tỉ lệ hư hỏng ở mức thấp
nhất có thể chấp nhận được, thì thiệt hại về giảm giá hàng tồn kho sẽ khá
cao.
- MWG xây dựng hệ thống ERP quản lý hạn sử dụng của các mặt hàng tiêu
dùng (FMCG), báo cáo chính xác thời gian sử dụng cịn lại từng sản phẩm
từ đó có các biện pháp xử lí kịp thời lượng tồn kho.
- Đối với thực phẩm tươi sống, doanh nghiệp đang xây dụng hệ thống kiểm
sốt nhằm duy trì ti lệ hư hỏng ở mức thấp nhất để tối thiểu hóa thiệt hại
giảm giá tồn kho.
5.2. Rủi ro mất mát hàng hóa tại siêu thị
Với hệ thống kiểm soát FIFO chặt chẽ sẽ cảnh báo ngay tức thì bất kỳ
sản phẩm nào nhập vào siêu thị trước nhưng không được bán ra trước. Và cũng
với hệ thống kiểm soát hiện đại này, mọi quy trình kiểm kê định kỳ hay đột
xuất đều phát hiện sớm nhất những mất mát tại siêu thị. Khi có mất mát (dù tỷ
lệ rất thấp) thì ln có ai đó phải chịu trách nhiệm bồi thường (cá nhân hoặc tập
thể siêu thị).
5.3.


Rủi ro quản trị con người

Số lượng nhân viên ngày càng tăng dẫn đến vấn đề quản trị về con
người trở nên khó khăn hơn, ví dụ điển hình là việc mất hàng hàng hóa do lịng
9


lOMoARcPSD|15978022

tham của nhân viên, gian lận trong việc lựa chọn đối tác cung cấp sản phẩm,
hưởng lợi từ việc chọn đơn vị cho thuê mặt bằng, chảy máu chất xám.
MWG đã và đang tiến hành hàng loạt các biện pháp để việc quản trị con
người trở nên dễ dàng hơn như (i) xây dựng văn hóa trung thực cho tồn thể
nhân viên: (ii) xây dựng cơ chế lương thưởng phù hợp: (iii) xây dựng đội ngủ
kiểm soát nội bộ hỗ trợ IT kiểm tra định kỳ, ngăn ngừa bất thường: (iv) xây
dựng chính sách cụ thể với bên thứ 3 như nhà cung cấp hàng hóa, chủ nhà cho
thuê hay khách hàng.
5.4.

Rủi ro an ninh mạng của khối công nghệ thơng tin

Việc phát triển thần tốc của Cơng ty địi hỏi nguồn lực rất lớn từ đội ngũ
nhân sự Công nghệ thông tin. Để đáp ứng nhu cầu người dùng khối Công nghệ
thông tin của Công ty đã tập trung xây dựng và hồn tất quy trình một cách
nhanh chóng. Việc đi nhanh đồng nghĩa với việc thời gian đánh giá quy trình
hoạt động về mặt IT, rủi ro an ninh mạng còn hạn chế.
Để đảm bảo hệ thống vận hành trơn tru và độ bảo mật cao, Công ty đã
có các biện pháp như sau: (i) Xây dựng trung tâm điều hành An Ninh Mạng (ii)
Tăng cường việc rà sốt tồn bộ máy chủ của Cơng ty, (iii) Định kỳ làm sạch

tồn bộ server; (iv) Rà sốt lại quy trình phát triển phần mềm.
III. Hoạt động kiểm sốt
1. Phân chia trách nhiệm đầy đủ
Với số lượng nhân sự đạt hơn 70.000 người, MWG đã khéo léo phân chia trách
nhiệm cho từng bộ phận với một trách nhiệm riêng biệt. cụ thể:
- Ban quản trị : điều hành mọi hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
- Khối CNTT: quản lý, bảo dưỡng và vận hành toàn bộ hệ thống hạ tầng
CNTT của cty cũng như trong việc xây dựng các wewbsite phục vụ cho
công tắc bán hàng và trao đổi thơng tin.
- Khối hành chính – nhân sự: hỗ trợ các phòng ban trong việc thu hút phát
triển, động viên giữ chân các nhân viên.
- Khối Marketing: quảng bá, mở rộng thương hiệu hình ảnh của cty, thực hiện
các chính sách do BGĐ lên kế hoạch. Bên cạnh đó cịn hạch định các chiến
lược nhằm tiêu thụ sản phẩm và phát triển thương hiệu.
- Khối KD online: có trách nhiệm lên kế hoạch chiến lược và triển khai các
hoạt động kinh doanh.
- Khối kế toán: thực hiện quản lý rủi ro tài chính, đánh giá sử dụng tài sản,
nguồn vốn theo quy định hiện hành.
- Ban kiểm soát: đánh giá, giám sát, kiểm soát các BCTC nhằm đánh giá tính
hợp lý của các số liệu tài chính.
2. Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin và nghiệp vụ

10


lOMoARcPSD|15978022

Tuy bị ảnh hưởng của dịch Covid nhưng bất chấp mọi khó khăn, MWG vẫn
tiếp tục ghi nhận mức tăng trưởng 17%(năm 2021) Hoàn thành kế hoạch doanh thu
2022 là 140.000 tỷ đồng. Doanh thu và LNST tiếp tục tăng trưởng từ nền so sánh

rất cao của mùa Tết 2021, Hoàn thành kế hoạch LNST 2022 là 6.350 tỷ đồng.
Để đạt được kết quả như trên MWG đã kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng
từ, sổ sách và bên cạnh đó là việc phê duyệt các nghiệp vụ phải đúng đắn.

3. Phê duyệt đúng đắn các nghiệp vụ
Cũng tương tự như việc kiểm sốt q trình xử lý thơng tin và nghiệp vụ thì
việc phê duyệt đúng đắn các nghiệp vụ cũng vơ cùng quan trọng. Vì khi phê duyệt
xét duyệt các nghiệp vụ kinh tế xảy ra nếu không có sự thơng đồng thì phê duyệt
sẽ là 1 cơng cụ đắc lực để hạn chế sai sót.
4. Kiểm sốt vật chất
- Nhân viên bán hàng: có nhiệm vụ quản lý các mặt hàng trên quầy mà mình
phụ trách, cuối ca kiểm tra và báo cáo số lượng hàng tồn trên quầy.
- Bộ phận thu ngân: mọi số lượng bán ra phải được nhập vào máy tính, cuối
ca quản lý sẽ thu lại dữ liệu đã nhập vào.
- Thuê nhân viên bảo vệ ở cửa hàng.
- Sử dụng nhà kho, nhân viên kho ra vào sử dụng thẻ từ.
- Lắp đặt hệ thống camera giám sát quầy hàng, kho lưu trữ hàng...
- Cuối ngày kế toán tiến hành kiểm kê tiền mặt tại quỹ, đối chiếu với số dư
tiền trên sổ kế toán tiền mặt
11


lOMoARcPSD|15978022

- Hàng quý thủ kho tiến hành kiểm kê hàng tồn kho và tài sản cố định
5. Kiểm soát độc lập việc thực hiện
Bộ phận quản lý:
- Cuối ngày,bộ phận này tổng kết, đối chiếu số liệu do bộ phận bán hàng và
thu ngân chuyển đến, cân đối số lượng hàng hóa trên quầy và số lượng bán
ra.

- Đối chiếu giữa số lượng hàng nhập kho thực nhận với số liệu ghi trên phiếu
nhập kho.
6. Phân tích rà sốt lại việc thực hiện
Lập kế hoạch bán hàng hàng kỳ sau đó kiểm tra, rà sốt lại việc thực hiện
kế hoạch.
Xây dựng kế hoạch chi tiêu, định kỳ lập báo cáo về các khoản có biến động
bất thường.
IV.

Thơng tin và truyền thông

Thông tin rất cần thiết trong việc thực thi trách nhiệm kiểm sốt trong cơng
ty nhằm hỗ trợ cho việc đạt được mục tiêu đề ra. Nhà quản lý thu thập, tạo lập và
sử dụng các thơng tin thích hợp và có chất lượng từ các nguồn bên trong và bên
ngồi cơng ty.
Truyền thơng là q trình cung cấp, chia sẻ và trao đổi thông tin cả bên
trong lẫ bên ngồi cơng ty.
Vậy, vấn đề đặt ra ở đây là “Làm thế nào để có thể vận hành trơn tru hệ
thống bán lẻ có quy mơ hàng đầu Việt Nam, với 1500 siêu thị tại 63 tỉnh thành trên
khắp Việt Nam, hơn 31 ngàn nhân viên cùng 5 thương hiệu thegioididong,
dienmayxanh, bachhoaxanh, nhà thuốc An Khang, Topzone?”- Ông Nguyễn Đức
Tài, chủ tịch kiêm CEO TGDĐ đã chia sẻ về việc này.
May mắn tham gia ngay từ đầu, trong môi trường công ty phát triển rất
nhanh, ông Phạm Văn Trọng, Giám đốc cơng nghệ thơng tin của TGDĐ đã có cơ
hội ứng dụng CNTT vào việc tạo lập hệ thống phần mềm mà lõi của nó là ERP,
liên thơng với các bộ phận: website, App, CRM, hệ thống tổng đài, quản lý giao
nhận, hệ thống hóa đơn, E- Learning, báo cáo tài chính, tính thưởng, quản lý khách
hàng…”.
(1) Trong quản lý giá và khuyến mãi mục tiêu, hệ thống này có thể làm giá,
khuyến mãi đến từng siêu thị hay đích danh một điện thoại nào đó. Mọi thứ

được kiểm sốt từ trung tâm để thay đổi giá, được luân chuyển xuống siêu thị
qua inrtenet. Có hai cách đi giá đến siêu thị:
o Thứ nhất là định kỳ theo giờ, siêu thị sẽ được nhắc khi có thay đổi
giá.
o Thứ hai vào ĐTDĐ khi ở trên thay đổi giá, chuyển tức thì đến các hệ
thống đèn LED hiện thị giá.
12


lOMoARcPSD|15978022

 Thơng tin đảm bảo được tính đầy đủ, dễ hiểu
(2) Trong quản lý bán hàng, trước đây, mọi vận hành đều tập trung về khu trung
tâm, có những giờ cao điểm khách hàng đợi rất lâu cho việc nhập vào hệ thống.
Nhưng hiện tại, mơ hình sẽ tự động hoạt động lên đơn hàng, có hiển thị giá.
Nhân viên tư vấn sẽ dùng smartphone để biết mọi thông tin về sản phẩm đó,
bao gồm tính năng, khuyến mãi chi tiết để tư vấn cho khách hàng hiệu quả. Sau
khi tư vấn xong mỗi nhân viên sẽ là người làm đơn hàng trực tiếp cho khách
hàng, giảm đi rất nhiều thời gian.
 Thơng tin đảm bảo được tính kịp thời
(3) Về quản lý kho, bao gồm nhập hàng theo đơn hàng, theo lệnh chuyển, có chức
năng in bảng giá, cấu hình, xếp lại kệ… Khi siêu thị này khơng cịn, vào phần
mềm kho sẽ biết siêu thị nào còn hàng để bán cho khách. Nhà cung cấp và đơn
vị giao nhận cũng vận hành theo phần mềm riêng, nhân viên kho sẽ mở hệ
thống lên, kiểm tra nếu có đơn hàng mới nhận, giao hàng. Nếu mọi thứ không
nằm trong cho phép thì trả lại cho nhà cung cấp. Hệ thống cũng theo dõi nhận
hàng để làm sao hàng không thiếu, khơng thừa, tính tốn để đảm bảo nhập hàng
vừa đủ. Có thể làm chiết khấu theo từng loại sản phẩm.
 Thơng tin đảm bảo được tính có thể so sánh được
(4) Về báo cáo tài chính, kết hợp với ngân hàng để làm hệ thống tự động. Hệ thống

bán hàng có cơ chế khai báo những tài khoản, cách chuyển như thế nào. Với
bán hàng trực tiếp, thu hộ, vào ban đêm hệ thống sẽ tự động kết chuyển qua.
 Thơng tin đảm bảo được tính đầy đủ, chính xác
TGDĐ được đánh giá top có tốc độ đường truyền nhanh nhất.
Hệ thống tổng đài vận hành số lượng cuộc gọi khủng. Lắp đặt qua hệ thống,
nhân viên phải chụp hình hàng được giao, giao xong phải chụp hình sản phẩm
hồn thành để cơng ty có thể kiểm sốt nhân viên đã làm tốt chưa, theo dõi chặt
chẽ từng công đoạn, biết được giao trễ hay không.
TGDĐ cũng là công ty tiên phong dùng hóa đơn điện tử thay bằng giấy.
Một ngày trung bình 130 ngàn hóa đơn, nếu lưu trữ rất khó khăn.
TGDĐ cũng dùng hệ thống thơng tin này để xây dựng chính sách nhân sự,
tính lương cũng như là việc tuyển dụng nhân viên.
Về việc truyền thông bên ngồi, cơng ty hàng năm đều lập BCTC (sử dụng
trong việc cung cấp thông tin cho các cổ đông, nhà nước, cơ quan thuế,…) và thuê
Kiểm toán viên để tạo niềm tin cho các cổ đông.
V.

Giám sát

Theo quy định tại chương VIII nghị quyết hội đồng quản trị CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG năm 2013 thì:
-

Cơng ty, các cá nhân và tổ chức liên quan và các cổ đông công ty phải chịu
sự giám sát về quản trị Cơng ty của Uỷ ban Chứng khốn Nhà nước, sở giao
13


lOMoARcPSD|15978022


-

dịch Chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch Chứng khoán và các cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Định kỳ hàng năm, cơng ty phải có nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin
về việc thực hiện quản trị công ty theo quy định của quy chế với Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước, sở giao dịch Chứng khoán/ Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thế giới di động lựa chọn, thực hiện đánh giá liên
tục và định kì để đảm bảo rằng những thành phần của kiểm soát nội bộ có hiện hữu
và đang thực hiện hữu hiệu.

-

-

-

 Giám sát thường xuyên thực hiện bởi nhà quản lý các cấp.
 Giám sát định kì thực hiện bởi ban kiểm sốt, kiểm toán nội bộ, kiểm
toán độc lập.
 Đối với giám sát thường xuyên
Hội đồng quản trị đánh giá ban giám đốc và các nhân sự quản lý của công
ty đã thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo nghị quyết của Đại Hội đồng cổ
đơng, hội đồng quản trị, góp phần thúc đẩy kinh doanh hiệu quả.
Đồng thời, bộ phận Đào tạo của cơng ty đã thường xun giám sát, tích cực
triển khai nhiều khóa học với đa dạng nội dung để đảm bảo chất lượng phục
vụ khách hàng cũng như tạo điều kiện phát triển cá nhân và sự nghiệp cho
nhân viên


 Đối với giám sát định kỳ:
Giám sát tình hình thực hiện các nghị quyết của Hội đồng Cổ đơng, kiểm
tra tính hợp pháp, hợp lý của các hoạt động kinh doanh theo các nghị quyết
của ĐHĐCĐ
 Các nghị quyết được thông qua bởi ĐHĐCĐ đã triển khai và thực
hiện đầy đủ
14


lOMoARcPSD|15978022

-

-

 Chi trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu
 Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động
 Tăng vốn đầu tư cho Chuỗi Bách hóa xanh phục vụ cho kế hoạch
phát triển kinh doanh Bách hóa xanh
Giám sát hoạt động điều hành quản lý của BGĐ
 Tuân thủ nghiêm các điều lệ của MWG và pháp luật
 Tập trung tối ưu doanh thu trên mỗi của hàng chuỗi
thegioididong.com, Điện máy xanh và Bách hóa xanh
 Cải thiện biên lãi gộp của tất cả các chuỗi
 Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng được đặt lên hàng đầu
Giám sát tình hình tài chính
Giám sát tình hình hoạt động của cơng ty
 Hoạt động quản trị rủi ro
 Hoạt động kiểm tra của ủy ban kiểm toán


15


lOMoARcPSD|15978022

TỔNG KẾT
 Ưu điểm:
Trong bối cảnh khó khăn của nền kinh tế, sự cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp trong và ngồi nước, khơng chỉ có cạnh tranh về sản phẩm dịch
vụ mà còn cạnh tranh về con người. Để có thể tồn tại và phát triển lâu dài, cơng
ty đã ln thay đổi để thích nghi với nền kinh tế thị trường.
Chúng ta đã thấy, sự thành công vượt bậc của 1 doanh nghiệp đi sau lại
đe bẹp các doanh nghiệp đi trước trong lĩnh vực Điện máy &Di động. Cụ thể
trường hợp ở đây chính là, Thegioididong chính là nhân tố đi sau trong ngành
và đã hồn toàn đe bẹp thị phần đối với các đối thủ đi trước về mảng Điên máy
như: Nguyễn Kim, Điện máy Chợ Lớn ;mảng Di động như: FPT Shop, Viettel
Shop. Qua q trình nghiên cứu, phân tích dựa trên các yếu tố đến từ môi
trường nội bộ, môi trường ngành – ngách, vĩ mơ – vi mơ thì quả thật
Thegioididong đã đưa ra các chiến lược phát triển, chính sách kiểm soát rất phù
hợp với từng thời điểm giai đoạn.
 Nhược điểm:
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực trong cơng ty rất lớn, do đó mà việc quản lý nhân sự dù
chặt chẽ đến đâu cũng sẽ có lỗ hổng. Như vụ việc gây ảnh hưởng rất lớn đên
suy tín cơng ty đó là việc khách hàng mua hàng bị cân sai tính tiền gấp đơi do
nhầm lẫn của nhân viên trong thời gian dãn cách do Covid-19 vừa qua. Đại
diện Bách Hóa Xanh thừa nhận, sai sót khi tính tiền xảy ra do lỗi cá nhân ở
từng cửa hàng cục bộ, đặc biệt những thời điểm mua sắm đơng đúc, đây khơng
phải là chủ trương của cơng ty.

Hồn thiện hệ thống công nghệ thông tin
Mặc dù hệ thống thông tin của MWG rất hiện đại nhưng đứng trước
thách thức khi công nghệ thay đổi liên tục, khối lượng công việc của đội ngũ IT
rất lớn.
Như ta thấy, tự làm ERP tiết kiệm chi phí hơn, cho phép đi sâu hơn vào
những đặc thù của TGDĐ, như hệ thống hiển thị giá linh hoạt từ đèn LED
chẳng hạn. tuy nhiên có bất cập đó là khối cơng nghệ thơng tin trong công ty
một lúc phải làm rất nhiều việc.
 Kết luận

16


lOMoARcPSD|15978022

Nhìn chung, qua nhiều q trình thay đổi Cơng ty Cổ Phần Đầu tư Thế
Giới Di Động vẫn tự hào là một cơng ty có những bước tiến vững chắc và hiện
tại vẫn không ngừng mở rộng thị trường. Dù là cơng ty trẻ nhưng với những
thành tích đã đạt được trong khâu kiểm sốt ln có khả năng cạnh tranh cao
trong ngành.

17



×