Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đồ án môn học xây dựng ứng dụng đặt phòng khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

Nguyễn Đình Duy – 20521236
Vũ Viết Huy – 20521420

ĐỒ ÁN MƠN HỌC

XÂY DỰNG ỨNG DỤNG ĐẶT PHỊNG KHÁCH SẠN

GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
THÁI THỤY HÀN UYỂN
TP. HỒ CHÍ MINH, 2022


LỜI CẢM ƠN
Đồ án với đề tài “XÂY DỰNG ỨNG DỤNG ĐẶT PHỊNG KHÁCH
SẠN” là minh chứng cho q trình cố gắng khơng ngừng trong việc tìm tịi,
học hỏi trong suốt hơn 3 năm học tập tại trường Đại học Công nghệ Thông
tin. Thể hiện khả năng của bản thân trong việc áp dụng kiến thức chuyên môn
vào giải quyết bài tốn thực tế.
Trong q trình thực hiện đồ án, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình từ
quý thầy cô, sự giúp đỡ và hỗ trợ từ gia đình cũng như bạn bè. Một cách đặc
biệt, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến:
● Các thầy cơ trường Đại học Cơng nghệ Thơng Tin nói chung và các
thầy cơ trong Khoa Cơng nghệ Phần mềm nói riêng đã tận tình
truyền đạt kiến thức tới em trong những năm học tập tại trường. Đó
là tài sản quý báu đã giúp em hoàn thành đồ án và cũng là hành trang
cho con đường sự nghiệp của bản thân sau này.



Em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Thái Thụy Hàn Uyển,
người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em những lúc khó
khăn, đưa ra những lời khun bổ ích để khố luận được hoàn thành
đúng tiến độ và đáp ứng các yêu cầu đề ra ban đầu.
Nhóm thực hiện

Trường Đại học Cơng nghệ Thông tin, tháng 12 năm 2022


DANH MỤC
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

7

1. Giới thiệu chung

7

2. Mục tiêu đề tài

7

2.1. Lý thuyết

7

2.2. Mục tiêu

8


3. Quá trình hiện thực:

8

4. Tổng quan về chức năng

9

CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

10

1. Hệ điều hành Android

10

2. Ngơn ngữ lập trình JavaScript

10

3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Firebase

11

3.1. Firebase là gì?

11

3.2. Firebase Realtime database


11

3.3. Firebase Authentication

11

3.4. Firebase Hosting

11

3.5. Ưu điểm của Firebase

12

3.6. Nhược điểm của Firebase

12

CHƯƠNG III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG

13

1. Xây dựng kiến trúc hệ thống

13

1.1. Công nghệ sử dụng

13


1.2. Sơ đồ Use case

13

1.3. Mô tả Use case user

16

1.4. Mô tả use case admin app

16

1.5. Mô tả use case admin hotel

17

CHƯƠNG IV.

17

1.1. Đặc tả use case user

18

1.1.1. Đăng ký

18

1.1.2. Đăng nhập với email và mật khẩu


19


1.1.3. Đăng nhập bằng Google

20

1.1.4. Tạo đơn đặt phòng

21

1.1.5. Chọn số lượng khách hàng

22

1.1.6. Tìm kiếm khách sạn

23

1.1.7. Xem đơn đặt phòng

24

1.1.8. Đánh giá

25

1.1.9. Hủy đặt phòng


26

1.1.10. Cài đặt cá nhân

27

1.1.11. Đổi mật khẩu

29

1.1.12. Đăng xuất

30

1.2. Đặc tả use case admin app

31

1.2.1. Đăng nhập

31

1.2.2. Đăng ký tài khoản cho admin khách sạn

32

1.2.3. Tạo mới khách sạn

33


1.2.4. Xem khách sạn

34

1.2.5. Xóa khách sạn

35

1.2.6. Bật tắt active khách sạn

36

1.2.7. Chỉnh sửa thông tin ứng dụng

37

1.2.8. Đăng xuất

38

1.2.9. Doanh thu

39

1.3. Đặc tả use case admin khách sạn

40

1.3.1. Đăng nhập


40

1.3.2. Tạo phòng

42

1.3.3. Sửa phòng

43

1.3.4. Xóa phịng

44

1.3.5. Xác nhận đặt phịng

45

1.3.6. Hủy đặt phịng

47

1.3.7. Sửa thông tin khách sạn

48

1.3.8. Xem doanh thu

49



1.3.9. Đăng xuất
2. Mơ tả các màn hình

50
52

2.1. Màn hình đăng nhập

52

2.2. Màn hình đăng ký

53

2.3. Màn hình chính

54

2.4. Màn hình thơng tin khách sạn

55

2.5. Màn hình thơng tin khách sạn (Danh sách phịng)

56

2.6. Màn hình chọn ngày đặt phịng

57


2.7. Màn hình tìm kiếm

58

2.8. Màn hình kết quả tìm kiếm

59

2.9. Màn hình thơng tin phịng của khách sạn

60

2.10. Màn hình đặt phịng

61

2.11. Màn hình profile

63

2.12. Màn hình lịch sử đặt phịng

64

2.13. Màn hình chính admin app

65

2.14. Màn hình thêm mới khách sạn


66

2.15. Màn hình doanh thu

68

2.16. Màn hình chỉnh của admin khách sạn

69

2.17. Màn hình thêm phịng

70

2.18. Màn hình xác nhận đơn đặt phịng

71

2.19. Màn hình chỉnh sửa thơng tin phòng

72

3. Sơ đồ lớp

73

4. Sơ đồ hoạt động

74


4.1. Hoạt động đăng nhập

74

4.2. Hoạt động đăng ký

75

4.3. Hoạt động xác nhận đặt phòng

75

CHƯƠNG V. KẾT LUẬN

76

1. Kết quả đạt được

76

2. Ưu điểm

76


3. Nhược điểm và giải pháp

76



CHƯƠNG I.

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1. Giới thiệu chung
Hiện tại, công nghệ đang phát triển ngày càng nhanh và được sử dụng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau, bao gồm cả kinh tế và cuộc sống hàng ngày. Một trong những điểm
nổi bật là việc áp dụng công nghệ thông tin vào hầu hết các hoạt động, giúp nhanh chóng
thực hiện cơng việc và đạt được kết quả tốt hơn.
Xã hội phát triển đã đem đến một cuộc sống tốt hơn và thu nhập kinh tế tăng lên.
Điện thoại thông minh đã trở thành một mặt hàng phổ biến và không thể thiếu trong cuộc
sống hàng ngày. Tuy nhiên, việc đặt phòng trực tuyến đã trở nên phổ biến hơn vì nó tiết
kiệm thời gian và công sức cho khách hàng, cho phép họ tìm kiếm và chọn lựa các phịng
khách sạn u thích mà khơng cần phải đến nhiều nơi. Vì nhu cầu đặt phòng khách sạn là
một nhu cầu cơ bản của người du lịch và các nhà lữ hành. Đặt phòng khách sạn qua một
ứng dụng rất tiện lợi và thuận tiện cho người dùng, giúp họ tìm kiếm và so sánh các khách
sạn trong vùng đến, xem hình ảnh và đánh giá của khách hàng trước khi đặt phòng, và
hủy hoặc thay đổi đặt phòng của họ một cách dễ dàng.
Đặt phòng khách sạn qua một ứng dụng cũng là một cơng cụ hữu ích cho các
khách sạn để quảng bá và bán các phòng của họ, tăng số lượng khách hàng và tăng doanh
thu của họ.
Việc tạo ra một ứng dụng đặt phịng khách sạn cũng có thể là một cơ hội kinh
doanh khá lớn và có khả năng phát triển, bạn có thể kiếm được thu nhập từ việc hợp tác
với các khách sạn và cung cấp dịch vụ đặt phòng cho người dùng.
Cùng với các lý do đã nêu trên, nhóm em đã quyết định chọn đề tài "Xây dựng ứng
dụng đặt phòng khách sạn". Người dùng chỉ cần các thao tác đơn giản trên điện thoại di
động là có thể đặt khách sạn một cách nhanh chóng.
2. Mục tiêu đề tài
2.1. Lý thuyết

-

Nghiên cứu về các công nghệ liên quan đến việc xây dựng một ứng dụng đặt
phịng khách sạn, bao gồm các ngơn ngữ lập trình, cơng cụ phát triển, cơ sở dữ liệu
và các dịch vụ đám mây.


-

Học cách sử dụng các công cụ và môi trường phát triển phù hợp để xây dựng ứng
dụng đặt phòng khách sạn.

-

Tìm hiểu và sử dụng các tính năng và dịch vụ của các nền tảng đám mây, như
Firebase, để lưu trữ và quản lý dữ liệu cho ứng dụng.

-

Nghiên cứu các phương pháp phát triển ứng dụng đa nền tảng để có thể triển khai
ứng dụng trên nhiều hệ điều hành khác nhau.
2.2. Mục tiêu

-

Xây dựng một ứng dụng đặt phòng khách sạn với giao diện thân thiện và dễ sử
dụng, cho phép người dùng dễ dàng tìm kiếm và đặt phòng khách sạn theo yêu cầu
của họ.

-


Cung cấp cho người dùng thông tin chi tiết về các khách sạn, bao gồm hình ảnh,
giá phịng, đánh giá của khách hàng và các tiện nghi khác.

-

Hỗ trợ người dùng trong việc thanh tốn và xác nhận đặt phịng thơng qua các
phương thức thanh tốn an tồn và tiện lợi.

-

Cung cấp chức năng để người dùng có thể quản lý và theo dõi các đơn đặt phòng
của họ, bao gồm cả việc huỷ hoặc thay đổi đặt phịng.

3. Q trình hiện thực:
-

Nghiên cứu thị trường và khách hàng cần: Trước khi bắt đầu phát triển ứng dụng,
chúng tôi sẽ tiến hành nghiên cứu thị trường và khách hàng cần để hiểu rõ nhu cầu
của người dùng và các yêu cầu của họ về một ứng dụng đặt phòng khách sạn.

-

Thiết kế giao diện người dùng: Sau khi nghiên cứu xong, chúng tôi sẽ tiến hành
thiết kế giao diện người dùng cho ứng dụng, bao gồm cả các màn hình và chức
năng cần thiết cho việc đặt phòng khách sạn.

-

Xây dựng cơ sở dữ liệu: Tiếp theo, chúng tôi sẽ xây dựng cơ sở dữ liệu cho ứng

dụng đặt phòng khách sạn. Cơ sở dữ liệu sẽ chứa thông tin về các khách sạn,
phòng, giá phòng, đánh giá khách hàng và các đơn đặt phòng của người dùng.

-

Xây dựng các chức năng cơ bản: Sau khi cơ sở dữ liệu được xây dựng xong, chúng
tôi sẽ tiến hành xây dựng các chức năng cơ bản của ứng dụng, bao gồm các chức


năng tìm kiếm và đặt phịng khách sạn theo u cầu người dùng, xem thông tin chi
tiết về khách sạn và phịng, thanh tốn và xác nhận đặt phịng.
-

Xây dựng chức năng quản lý và theo dõi đơn đặt phòng: Để giúp người dùng dễ
dàng quản lý và theo dõi các đơn đặt phịng của họ, chúng tơi sẽ xây dựng chức
năng cho phép người dùng có thể xem lại các đơn đặt phòng đã đặt, huỷ hoặc thay
đổi các đơn đặt phịng cũ.

-

Kiểm thử và bảo trì: Sau khi hồn thành việc xây dựng, chúng tơi sẽ tiến hành
kiểm thử ứng dụng để đảm bảo nó hoạt động tốt và đáp ứng các yêu cầu của người
dùng. Sau đó, chúng tơi sẽ bảo trì và cập nhật thường xun để đảm bảo ứng dụng
hoạt động tốt

4. Tổng quan về chức năng
-

-


-

-

-

Tìm kiếm và đặt phịng khách sạn: Người dùng có thể tìm kiếm và đặt phịng
khách sạn theo địa điểm, ngày đến và ngày đi, số người lưu trú và giá phịng.
Xem thơng tin chi tiết về khách sạn và phịng: Người dùng có thể xem thơng tin
chi tiết về khách sạn và các phịng có sẵn, bao gồm hình ảnh, mơ tả, tiện ích và
đánh giá khách hàng.
Thanh tốn và xác nhận đặt phịng: Sau khi chọn phịng, người dùng sẽ có thể
thanh tốn cho đơn đặt phịng. Sau khi hồn tất thanh tốn, người dùng sẽ nhận
được xác nhận đặt phịng và có thể xem lại thơng tin đặt phịng tại màn hình "Lịch
sử đặt phịng" của ứng dụng.
Quản lý và theo dõi đơn đặt phòng: Người dùng có thể xem lại các đơn đặt phịng
đã đặt, huỷ hoặc thay đổi các đơn đặt phòng cũ tại màn hình "Lịch sử đặt phịng"
của ứng dụng.
Đánh giá khách sạn và phòng: Sau khi sử dụng dịch vụ của khách sạn, người dùng
có thể đánh giá khách sạn và phịng mình đã sử dụng, góp ý và đóng góp cho việc
cải thiện dịch vụ của khách sạn trong tương lai.

Quản lý khách sạn:
Xem thông tin về khách sạn: Admin có thể xem các thơng tin về khách sạn trong
hệ thống, bao gồm tên khách sạn, địa chỉ, mô tả, hình ảnh và tiện ích cung cấp.
Quản lý thơng tin khách sạn: Admin có thể thêm, sửa hoặc xóa thơng tin về khách
sạn trong hệ thống.
Quản lý phịng: Admin có thể thêm, sửa hoặc xóa thơng tin về các phịng trong
khách sạn, bao gồm thơng tin về loại phịng, số người lưu trú, giá phịng và hình
ảnh.



-

Quản lý đơn đặt phịng: Admin có thể xem và quản lý các đơn đặt phòng trong hệ
thống, bao gồm thơng tin về người dùng, khách sạn, phịng và trạng thái của đơn
đặt phòng.

-

Quản lý ứng dụng:
Quản lý người dùng: Admin có thể xem và quản lý danh sách người dùng trong hệ
thống, bao gồm các thông tin về tên người dùng, địa chỉ email và quyền hạn.
Thống kê và báo cáo: Admin có thể xem và tạo các báo cáo về hoạt động của hệ
thống, bao gồm số lượng đơn đặt phòng theo từng thời gian, doanh thu theo từng
khách sạn, thông tin về người dùng đăng ký và sử dụng dịch vụ. Các báo cáo này
có thể giúp cho admin có cái nhìn tổng quan hơn về hoạt động của hệ thống và có
thể dựa trên đó để quyết định các chiến lược và kế hoạch phát triển trong tương lai.

-

CHƯƠNG II.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1. Hệ điều hành Android
- Android là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux được thiết kế dành
cho các thiết bị di động có màn hình cảm ứng như điện thoại thơng minh và
máy tính bảng. Ban đầu, Android được phát triển bởi Android Inc. với sự hỗ
trợ tài chính từ Google và sau này được chính Google mua lại vào năm

2005.
- Android ra mắt vào năm 2007 cùng với tuyên bố thành lập Liên minh thiết
bị cầm tay mở: một hiệp hội gồm các công ty phần cứng, phần mềm, và
viễn thông với mục tiêu đẩy mạnh các tiêu chuẩn mở cho các thiết bị di
động. Chiếc điện thoại đầu tiên chạy Android được bán vào năm 2008.
- Android có mã nguồn mở và Google phát hành mã nguồn theo Giấy phép
Apache. Chính mã nguồn mở cùng với một giấy phép khơng có nhiều ràng
buộc đã cho phép các nhà phát triển thiết bị, mạng di động và các lập trình
viên nhiệt huyết được điều chỉnh và phân phối Android một cách tự do.
Ngồi ra, Android cịn có một cộng đồng lập trình viên đơng đảo chun
viết các ứng dụng để mở rộng chức năng của thiết bị, bằng một loại ngơn
ngữ lập trình Java có sửa đổi. Tháng 10 năm 2012, có khoảng 700.000 ứng
dụng trên Android, và số lượt tải ứng dụng từ Google Play, cửa hàng ứng
dụng chính của Android, ước tính khoảng 25 tỷ lượt.
2. Ngơn ngữ lập trình JavaScript
- JavaScript thường được viết tắt JS, là một ngơn ngữ lập trình đó là một trong
những cơng nghệ cốt lõi của World Wide Web, cùng với HTML và CSS. Hơn
97% trang web sử dụng JavaScript ở phía máy khách cho hành vi của trang web ,
thường kết hợp các thư viện của bên thứ ba . Tất cả các trình duyệt web chính đều
có một cơng cụ JavaScript chuyên dụng để thực thi mã trên thiết bị của người
dùng.


JavaScript là một ngơn ngữ lập trình máy tính động. Nó nhẹ và được sử dụng phổ
biến nhất như một phần của các trang web, mà việc triển khai của chúng cho phép
tập lệnh phía máy khách tương tác với người dùng và tạo các trang động. Nó là
một ngơn ngữ lập trình thơng dịch với khả năng hướng đối tượng. JavaScript lần
đầu tiên được biết đến với cái tên LiveScript, nhưng Netscape đã đổi tên nó thành
JavaScript, có thể vì sự thú vị được tạo ra bởi Java. JavaScript xuất hiện lần đầu
tiên trong Netscape 2.0 vào năm 1995 với tên LiveScript . Cốt lõi mục đích chung

của ngơn ngữ đã được nhúng trong Netscape, Internet Explorer và các trình duyệt
web khác.
- JavaScript là ngơn ngữ biên dịch cấp cao , thường vừa kịp thời , tuân theo tiêu
chuẩn ECMAScript . Nó có tính năng nhập động , hướng đối tượng dựa trên
nguyên mẫu và các chức năng hạng nhất . Nó là đa mơ hình , hỗ trợ các phong
cách lập trình theo hướng sự kiện , chức năng và mệnh lệnh . Nó có các giao diện
lập trình ứng dụng (API) để làm việc với văn bản, ngày tháng, biểu thức chính quy
, cấu trúc dữ liệu chuẩn và Mơ hình đối tượng tài liệu (DOM).
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Firebase
3.1. Firebase là gì?
Firebase là một nền tảng mà Google cung cấp để phát triển các ứng dụng di động và trang
web, hỗ trợ Developer trong việc đơn giản hóa các thao tác với dữ liệu và không cần tác
động tới backend hay server
-

3.2. Firebase Realtime database
Đầu tiên, để sử dụng nền tảng này tạo ứng dụng, lập trình viên cần đăng ký tài khoản
Firebase. Đăng ký xong, bạn sẽ sở hữu một Realtime Database có dạng JSON được đồng
bộ thời gian đến tất cả kết nối client
Dữ liệu trong các database được tự động cập nhật liên tục khi lập trình viên tiến hành
phát triển ứng dụng. Sau khi được cập nhật, những dữ liệu này sẽ được truyền tải thông
qua kết nối SSL có chứng nhận 2048 bit
Tại những ứng dụng đa nền tảng toàn bộ máy khách đều dùng chung một database. Trong
trường hợp kết nối Internet bị gián đoạn, các dữ liệu sẽ được lưu trữ trên local và cập nhật
khi đường truyền ổn định

3.3. Firebase Authentication
Hoạt động kế tiếp của Firebase là tạo lập quy trình xác thực người dùng thông qua các
phương tiện như Google, Email, GitHub, Facebook, Twitter và xác thực nặc danh đối với
các ứng dụng. Việc xác thực giúp bảo vệ an toàn dữ liệu về thông tin cá nhân của người

dùng mạng
3.4. Firebase Hosting
Các thức hoạt động tiêu biểu cuối cùng, không thể không nhắc đến của Firebase là cung
cấp hosting. Firebase hosting thông qua sự hỗ trợ của SSL đến từ mạng CDN. Nhờ vậy


mà lập trình viên có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian thiết kế cũng như phát triển ứng
dụng.

3.5. Ưu điểm của Firebase
- Tốc độ cao: Firebase hỗ trợ phát triển ứng dụng với tốc độ nhanh chóng, giảm bớt
-

-

-

thời gian phát triển và tiếp thị ứng dụng
Đơn giản, dễ dàng trong sử dụng: Người dùng có thể tạo tài khoản Firebase bằng
tài khoản Google và cũng như sử dụng nền tảng này trong phát triển ứng dụng một
cách dễ dàng
Một nền tảng, đa dịch vụ: Firebase cung cấp đầy đủ các dịch vụ hỗ trợ phát triển
web, bạn có thể chọn database Firestore hoặc Realtime theo ý muốn
Là một phần của Google: Firebase đã được mua lại và hiện tại đang là một phần
của Google. Nó khai thác triệt để sức mạnh và các dịch vụ sẵn có của Google
Tập trung phát triển chủ yếu về giao diện người dùng: Firebase cho phép lập trình
viên tập trung chủ yếu vào phát triển phần giao diện người dùng nhờ kho Backend
mẫu phong phú đa dạng
Khơng có máy chủ: Điều này giúp Firebase có khả năng tối ưu hóa về hiệu suất
làm việc thông qua mở rộng cụm database

Học máy: Firebase cung cấp học máy cho lập trình viên, hỗ trợ tối đa cho việc phát
triển ứng dụng
Tạo ra lưu lượng truy cập: Với khả năng hỗ trợ tạo lập các chỉ mục, Firebase giúp
nâng cao thứ hạng của ứng dụng trên bảng xếp hạng Google, từ đó tăng lượt traffic
Theo dõi lỗi: Firebase là công cụ phát triển, khắc phục lỗi tuyệt vời
Sao lưu: Firebase sao lưu thường xuyên, giúp đảm bảo tính sẵn có và bảo mật
thơng tin cho dữ liệu

3.6. Nhược điểm của Firebase
-

Không phải mã nguồn mở
Chỉ hoạt động trên CSDL NoSQL
Lập trình viên khơng được truy cập vào mã nguồn
Truy vấn chậm
Phạm vi hoạt động bị hạn chế ở một vài quốc gia
Một vài dịch vụ cần trả phí, chi phí dành cho Firebase tương đối lớn và không ổn
định
Thiếu Dedicated Servers và cả hợp đồng doanh nghiệp


CHƯƠNG III.

XÂY DỰNG HỆ THỐNG

1. Xây dựng kiến trúc hệ thống
1.1. Công nghệ sử dụng
● Ngôn ngữ: JavaScript
● UI Framework: React Native
● UI Design tool: Figma

● Database: Firebase
● IDE:Visual Studio Code
1.2. Sơ đồ Use case

Hình 1. Sơ đồ use case user


Hình 2. Sơ đồ use case admin app


Hình 3. Sơ đồ use case admin khách sạn


1.3. Mô tả Use case user
STT

Chức năng

Mô tả

1

Đăng nhập

Người dùng sửa dụng tài khoản có role user để đăng nhập
vào ứng dụng

2

Đăng ký


Cho phép người dùng tạo tài khoản để sử dụng nhiều
chức năng hơn của ứng dụng

3

Đăng xuất

Cho phép người dùng đăng xuất tài khoản hiện tại khỏi
ứng dụng

4

Tìm kiếm

Người dùng có thể tìm kiếm tên khách sạn

5

Chọn số lượng
khách

Người dùng có thể thêm dữ liệu số lượng người cho đơn
đặt phịng

6

Tạo đơn đặt
phịng


Người dùng có thể tạo đơn đặt phịng với phịng trong
khách sạn

7

Xem đơn đặt
phịng

Người dùng có thể xem các đơn đặt phịng của mình

8

Đánh giá khách
sạn

Người dùng có thể đánh giá khách sạn sau khi sử dụng.

9

Hủy đơn đặt
phịng

Người dùng có thể hủy đơn đặt phịng

10

Cài đặt cá nhân

Người dùng có thể cá nhân hóa các cài đặt cũng như thay
đổi thông tin cá nhân.


11

Đổi mật khẩu

Người dùng có thể thay đổi Mật khẩu của tài khoản

12

Đăng xuất

Người dùng có thể thốt khỏi tài khoản đang sử dụng.
Bảng 1. Mô tả use case user

1.4. Mô tả use case admin app
STT

Chức năng

Mô tả

1

Đăng nhập

Admin đăng nhập vào app bằng tải khoản có role admin
app

2


Đăng ký tải
khoản admin
khách sạn

Admin tạo mới 1 tài khoản cho admin khách sạn hợp tác
với ứng dụng

3

Tạo mới khách

Admin tạo mới thông tin của khách sạn hợp tác với ứng


sạn

dụng

4

Xem khách sạn

Admin xem thơng tin của khách sạn

5

Xóa khách sạn

Admin quyết định hủy bỏ hợp đồng với khách sạn và xóa
khách sạn ra khỏi hệ thống


6

Bật tắt active
khách sạn

Admin có thể tắt trạng thái hoạt động của các khách sạn

7

Chỉnh sửa phiên
bản, chính sách
và bảo mật

Admin chỉnh sửa phiên bản, chính sách và bảo mật cho
ứng dụng

8

Doanh thu các
khách sạn

Admin có thể xem được doanh thu của các khách sạn

9

Đăng xuất

Admin có thể thốt khỏi tài khoản đang sử dụng.
Bảng 2. Mô tả use case admin app


1.5. Mô tả use case admin hotel
CHƯƠNG IV.
STT

Chức năng

Mô tả

1

Đăng nhập

Admin đăng nhập vào app bằng tải khoản có role admin
hotel

2

Tạo phịng

Tạo thêm phịng mới cho khách sạn để người dùng có thể
đặt

3

Sửa phịng

Sửa thơng tin của phịng hiện có

4


Xóa phịng

Xóa phịng hiện có

5

Xác nhận đặt
phịng

Xác nhận phịng mà user đặt

6

Hủy phịng

Hủy phịng mà user đặt

7

Doanh thu

Xem doanh thu của khách sạn

8

Đăng xuất

Đăng xuất khỏi tài khoản admin
Bảng 3. Mô tả use case admin hotel



1.1. Đặc tả use case user
1.1.1. Đăng ký
Use case ID

UC1

Tên

Đăng ký

Mơ tả tóm tắt

Cho phép người dùng tạo tài khoản để sử dụng nhiều
chức năng hơn của ứng dụng

Người thực hiện (Actors)

Người dùng (User)

Sự kiện kích hoạt (Trigger) Bấm chọn nút Đăng ký

Điều kiện tiên quyết (Pre-

Email được nhập chưa được đăng ký trước đó và mật

conditions)

khẩu đủ 6 ký tự


Điều kiện kết quả (Post-

Tài khoản mới và thông tin người dùng được lưu vào hệ

conditions)

thống

Kịch bản chính (Basic

1. Người dùng bấm chọn nút Đăng ký ngay.

flow)

2. Hệ thống hiện bản nhập liệu thông tin đăng ký tài
khoản.
3. Nhập thông tin và bấm Đăng ký.
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và tạo tài khoản.


5. Hệ thống lưu lại thông tin người dùng và điều
hướng đến màn hình chính của ứng dụng.

Kịch bản thay thế
(Alternative flow)

3.1. Người dùng nhập thiếu thông tin và bấm Đăng ký
3.2. Hệ thống hiện thông báo điền thiếu thông tin.
4.1. Hệ thống hiện tài khoản đã tồn tại.

4.2 Người dùng phải thay đổi tài khoản đăng ký để tiếp
tục.
Bảng 4. Đặc tả chức năng đăng ký

1.1.2. Đăng nhập với email và mật khẩu
Use case ID

UC2

Tên

Đăng nhập bằng email và mật khẩu

Mơ tả tóm tắt

Cho phép người dùng đăng nhập vào ứng dụng với tài
khoản đã được tạo trước đó.

Người thực hiện (Actors)

Người dùng (User)

Sự kiện kích hoạt (Trigger) Bấm chọn nút Đăng nhập

Điều kiện tiên quyết (Preconditions)

Tài khoản và mật khẩu được nhập vào phải hợp lệ.


Điều kiện kết quả (Post-


Ứng dụng thông báo đăng nhập thành cơng và điều

conditions)

hướng đến màn hình chính của ứng dụng.

Kịch bản chính (Basic

1. Người dùng nhập thơng tin email, mật khẩu và
bấm nút Đăng nhập.

flow)

2. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản.
3. Ứng dụng sẽ điều hướng người dùng đến màn
hình chính của ứng dụng.

Kịch bản thay thế
(Alternative flow)

2.1. Người dùng nhập sai thông tin đăng nhập.
2.2. Hệ thống thông báo tài khoản không hợp lệ, đăng
nhập thất bại.

Bảng 5. Đặc tả chức năng đăng nhập với email và mật khẩu

1.1.3. Đăng nhập bằng Google
Use case ID


UC3

Tên

Đăng nhập bằng Google

Mơ tả tóm tắt

Cho phép người dùng đăng nhập vào ứng dụng với tài
khoản Google

Người thực hiện (Actors)

Người dùng (User)

Sự kiện kích hoạt (Trigger) Bấm chọn nút Đăng nhập với Google

Điều kiện tiên quyết (Preconditions)

Tài khoản Google phải hợp lệ


Điều kiện kết quả (Post-

Ứng dụng thông báo đăng nhập thành cơng và điều

conditions)

hướng đến màn hình chính của ứng dụng.


Kịch bản chính (Basic

1. Người dùng bấm nút Đăng nhập với Google và
nhập thông tin tài khoản Google

flow)

2. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản.
3. Ứng dụng sẽ điều hướng người dùng đến màn
hình chính của ứng dụng.

Kịch bản thay thế

2a.1. Người dùng nhập sai thông tin tài khoản Google.

(Alternative flow)

2a.2. Hệ thống thông báo tài khoản không hợp lệ, đăng
nhập thất bại.
Bảng 6. Đặc tả chức năng đăng nhập bằng Google

1.1.4. Tạo đơn đặt phòng
Use case ID

UC4

Tên

Tạo đơn đặt phịng


Mơ tả tóm tắt

Người dùng có thể tạo đơn đặt phòng với phòng trong
khách sạn

Người thực hiện (Actors)

Người dùng (User)

Sự kiện kích hoạt (Trigger) Bấm vào nút đặt phòng.


Điều kiện tiên quyết (Pre-

Người dùng phải đăng nhập trước đó

conditions)

Điều kiện kết quả (Post-

Chuyển đến màn hình thơng tin đặt phòng

conditions)
1. Người dùng bấm dấu nút đặt phòng ở màn hình

Kịch bản chính (Basic

khách sạn

flow)

2. Hệ thống chuyển đến màn hình thơng tin đặt
phịng

Kịch bản thay thế
(Alternative flow)
Bảng 7. Đặc tả chức năng tạo đơn đặt phòng

1.1.5. Chọn số lượng khách hàng
Use case ID

UC5

Tên

Chọn số lượng khách

Mơ tả tóm tắt

Người dùng có thể thêm dữ liệu số lượng người cho đơn
đặt phòng

Người thực hiện (Actors)

Người dùng (User)


Sự kiện kích hoạt (Trigger) Người dùng chọn tăng giảm số lượng ở màn hình thơng
tin đặt phịng

Điều kiện tiên quyết (Pre-


Người dùng phải đăng nhập và đang tạo đơn đặt hàng.

conditions)

Điều kiện kết quả (Post-

Đơn hàng được thêm đúng với số lượng người dùng nhập

conditions)

Kịch bản chính (Basic

1. Người dùng chọn tăng hoặc giảm số lượng ở màn
hình thơng tin đặt phfong

flow)

2. Đơn hàng có số lượng người đã đặt

Kịch bản thay thế
(Alternative flow)
Bảng 8. Đặc tả chức năng chọn số lượng khách

1.1.6. Tìm kiếm khách sạn
Use case ID

UC6

Tên


Tìm kiếm khách sạn

Mơ tả tóm tắt

Người dùng có thể tìm kiếm tên khách sạn


Người thực hiện (Actors)

Người dùng (User)

Sự kiện kích hoạt (Trigger) Người dùng bấm nút tìm kiếm tại màn hình home.

Điều kiện tiên quyết (Pre-

Người dùng phải đăng nhập.

conditions)

Điều kiện kết quả (Post-

Hiển thị ra khách sạn người dùng nhập

conditions)

Kịch bản chính (Basic
flow)

1. Người dùng bấm nút tìm kiếm ở màn hình home

2. Người dùng nhập tên khách sạn.
3. hiển thị khách sạn thành công.

Kịch bản thay thế
(Alternative flow)
Bảng 9. Đặc tả chức năng tìm kiếm

1.1.7. Xem đơn đặt phịng
Use case ID

UC7

Tên

Xem phòng đã đặt


Mơ tả tóm tắt

Người dùng có thể xem được phịng vừa đặt và trạng thái
của chúng

Người thực hiện (Actors)

Người dùng (User)

Sự kiện kích hoạt (Trigger) Người dùng chọn vào tab booking,

Điều kiện tiên quyết (Pre-


Người dùng phải đăng nhập

conditions)

Điều kiện kết quả (Post-

Người dùng đã đặt phịng

conditions)

Kịch bản chính (Basic

1. Người dùng bấm nút booking ở bottom tab

flow)

Kịch bản thay thế
(Alternative flow)
Bảng 10. Đặc tả chức năng xem đơn đặt phòng

1.1.8. Đánh giá
Use case ID

UC8

Tên

Đánh giá khách sạn



×