Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Xây dựng báo cáo kinh doanh thông minh bằng công cụ power bi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

BÁO CÁO THỰC TẬP

XÂY DỰNG BÁO CÁO KINH DOANH THƠNG MINH
BẰNG CƠNG CỤ POWER BI

Cơng ty thực tập

:

NTT Data Vietnam

Người phụ trách

:

Huỳnh Đức Tín

Thực tập sinh 1

:

Nguyễn Ngọc Tuân

Thực tập sinh 2

:



Văn Quốc Huy

Tp HCM, tháng 8 năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

BÁO CÁO THỰC TẬP

XÂY DỰNG BÁO CÁO KINH DOANH THƠNG MINH
BẰNG CƠNG CỤ POWER BI

Cơng ty thực tập

:

NTT Data Vietnam

Người phụ trách

:

Huỳnh Đức Tín

Thực tập sinh 1


:

Nguyễn Ngọc Tuân

Thực tập sinh 2

:

Văn Quốc Huy


Tp HCM, tháng 8 năm 2022


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ngày càng nhiều các doanh nghiệp vừa và nhỏ cho đến những doanh
nghiệp lớn được hình thành và phát triển mạnh. Gắn liền với sự phát triển đó chắc chắn nằm
ở những con số về doanh thu, lợi nhuận, … Việc định hướng việc phát triển của một doanh
nghiệp hay một công ty là rất cần thiết, để có cái nhìn tổng thể và khách quan nhất cần có một
bản báo cáo đầy đủ và chính xác về thơng tin có được của các cơng ty ấy. BI chính là giải
pháp tối ưu cho vấn đề này.
BI viết tắt của cụm từ “Business Intelligence” trong tiếng Anh, tạm dịch là “Kinh
doanh thông minh”. BI bao gồm các quy trình: thu thập, khai thác, phân tích, trực quan hóa
dữ liệu… nhằm hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định kinh doanh dựa
vào những thơng tin hữu ích có được từ dữ liệu.
Phân tích dữ liệu đang được chú trọng rất mạnh mẽ ở mọi lĩnh vực
vì các giá trị mang lại cho doanh nghiệp, công ty từ dữ liệu là vô cùng to
lớn khi khai thác chúng một cách hiệu quả, triệt để.
Sau ba năm học tập trên trường, do mong muốn có thêm kinh nghiệm thực tế, cũng
như muốn được tham gia phân tích dữ liệu trong một mơi trường chun nghiệp, em có dự

định là sẽ thực tập trong hè. Vì vậy, em quyết định chọn cơng ty NTT Data Việt Nam - một
môi trường lý tưởng, hiện đại, chuyên nghiệp - là nơi sẽ giúp em thực hiện được dự định này.


LỜI CẢM ƠN
Trân trọng gửi lời cảm ơn Công ty NTT Data Việt Nam đã tạo điều kiện cho em có cơ
hội được thực tập tại cơng ty.
Chỉ trong một thời gian ngắn, nhưng nhờ sự chỉ dẫn nhiệt tình của các anh chị trainer,
nhóm thực tập chúng em đã tiếp thu được những kiến thức quan trọng để có thể làm được
một bản báo cáo kinh doanh thông minh. Chân thành cảm ơn các anh chị trong nhóm trainer
đã bỏ ra nhiều thời gian, công sức để hướng dẫn chúng em hoàn thành đợt thực tập này.
Đặc biệt cảm ơn anh Huỳnh Đức Tín, đã training SQL, DAX, Power BI, hướng dẫn,
giúp đỡ cho chúng em tận tình cả những khó khăn trong cơng việc, đến những khó khăn việc
làm quen với môi trường mới và chỉ dẫn chúng em về cách làm báo cáo, lên kế hoạch, các kỹ
năng trao đổi thơng tin, làm việc nhóm, tư duy phản biện, … Qua đó, em đã làm ra một bản
báo cáo thơng minh hồn chỉnh trong thời gian thực tập vừa qua.
Cũng xin cảm ơn thầy cô trong khoa Cơng nghệ phần mềm đã nhiệt tình hỗ trợ, tạo
điều kiện em làm bài báo cáo này.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Tuân – Văn Quốc Huy


NHẬN XÉT CỦA KHOA

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................3
NHẬN XÉT CỦA KHOA........................................................................................................4
Chương 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP...............................................................2
Chương 2: NỘI DUNG THỰC TẬP......................................................................................3
2.1. Tìm hiểu cơng ty, các kỹ năng mềm cơ bản và các phần mềm cần thiết:.....................3
2.2. Nghiên cứu kỹ thuật:.....................................................................................................3
2.2.1. Các cơng cụ làm việc:...................................................................................................3
2.2.2. Tìm hiểu về Power BI:..................................................................................................4
2.2.3. Tìm hiểu về Dax:..........................................................................................................5

2.2.4. Học về Data warehouse................................................................................................7
2.2.5. Học về SQL:.................................................................................................................9
2.2.6. Thực hiện dự án thực tập:...........................................................................................10
2.2.7. Lịch làm việc:.............................................................................................................10
Chương 3: CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN THỰC TẬP.................................................................13
3.1. Giới thiệu về dự án thực tập:......................................................................................13
3.1.1. Ý tưởng:......................................................................................................................13
3.1.2. Xây dựng data model và làm dữ liệu giả:...................................................................13
3.1.3. Xây dựng báo cáo thông minh (dashboard):...............................................................14
3.2. Thực hiện:...................................................................................................................19
3.3. Kế hoạch:....................................................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................21


MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Power BI.....................................................................................................................4
Hình 2.2: Ngơn ngữ DAX..........................................................................................................6
Hình 2.3: Quy trình phân tích dữ liệu........................................................................................7
Hình 2.4: Ngơn ngữ SQL...........................................................................................................9
Hình 3.1: Data model của dự án thực tập.................................................................................13
Hình 3.2: Màn hình dashboard kết quả kinh doanh ở phía cơng ty..........................................14
Hình 3.3: Slicer theo năm hoặc q.........................................................................................14
Hình 3.4: KPI doanh thu, chi phí, lợi nhuận, phần tram lợi nhuận..........................................15
Hình 3.5: Biểu đồ đường của doanh thu và chi phí theo tháng................................................15
Hình 3.6: Biểu đồ cột doanh thu theo nhóm sản phẩm theo tháng...........................................15
Hình 3.7: Bảng doanh thu các chi nhánh theo q...................................................................16
Hình 3.8: Biểu đồ trịn lợi nhuận theo nhóm sản phẩm............................................................16
Hình 3.9: Top chi nhánh theo doanh thu..................................................................................16
Hình 3.10: Màn hình dashboard kết quả kinh doanh ở phía chi nhánh....................................17
Hình 3.11: Bộ lọc danh sách các chi nhánh của cơng ty theo nhóm tỉnh/thành phố................17

Hình 3.12: Các thẻ số lượng khách hàng, đơn hàng, sản phẩm...............................................18
Hình 3.13: Nút hiển thị các biểu đồ tương ứng........................................................................18
Hình 3.14: Bảng thơng tin sản phẩm đã bán của chi nhánh.....................................................18
Hình 3.15: Top khách hàng và sản phẩm.................................................................................19
Hình 3.16: Cơng thức tính % doanh thu theo quý hiện tại so với quý trước đó.......................19
Hình 3.17: Cơng thức tính doanh thu năm hiện tại và năm trước đó.......................................19


Chương 1:

GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP

NTT Data là một thành viên của tập đoàn NTT, NTT Data là tập đồn hang đầu Nhật
Bản về lĩnh vực cơng nghệ thơng tin và viễn thông, với bề dày lịch sử trên 30 năm. 
NTT Data Việt Nam, là thành viên của tập đồn NTT Data cung cấp các giải pháp cơng
nghệ thơng tin phần mềm, ứng dụng Web, đội ngũ kỹ sư có chun ngành nghiên cứu, tư vấn
và chuyển giao cơng nghệ như: 
-

Tư vấn, triển khai các giải pháp chuyển đổi số như: triển khai các site nội bộ, phân
quyền truy cập, tự động hóa xử lý số liệu, phân tích các dữ liệu số truy xuất báo
cáo, số hóa dữ liệu lưu trữ 

-

Dịch vụ tư vấn và cung cấp các giải pháp vận hành cho nhà máy sản xuất, giao
nhận vận tải và các chuỗi cung ứng. 

-


Dịch vụ chuyển đổi hạ tầng cố định và hạ tầng công cộng. 

-

Dịch vụ phát triển nhân sự cao cấp cho các dự án. 

-

Dịch vụ kiểm tra/ đánh giá phần mềm, ứng dụng 

NTT Data Việt Nam có 3 trụ sở chính được đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.


Chương 2:

NỘI DUNG THỰC TẬP
Đợt thực tập với chủ đề “Xây dựng báo cáo kinh doanh thông minh bằng công cụ Power
BI” nhằm mục đích giúp sinh viên thực tập được đào tạo trở thành một data analyst. Giúp
thực tập sinh nắm được các kiến thức cơ bản trong ngành nghề như data source, data lake,
data warehouse, data model, thành thạo thao tác các hàm trên excel cũng như các câu truy
vấn SQL, công cụ Power BI và ngôn ngữ DAX. Ngồi ra cịn trang bị cho thực tập sinh
những kỹ năng mềm cần có khi làm việc khả năng giao tiếp, ứng xử trong các tình huống và
làm việc nhóm. 
2.1. Tìm hiểu cơng ty, các kỹ năng mềm cơ bản và các phần mềm cần thiết:
Thời gian: 5 ngày
Nội dung:
Giới thiệu về công ty, cách tổ chức của công ty.
Được nghe người phụ trách giới thiệu về công ty, quá trình thành lập và phát triên
(như đã nhắc đến ở trên), quy trình làm việc từ cao xuống thấp, cách thức tổ chức của cơng
ty. Được giao máy tính riêng để phục vụ cho q trình thực tập.

Ngồi ra, thực tập sinh còn được giới thiệu về cách thức làm việc trong công ty như
thời gian đi làm, các quy định cần phải tuân thủ, cách sử dụng email trong công việc…
Thực tập sinh được trang bị kỹ năng làm việc nhóm: biết được vai trị, vị trí của mình
trong nhóm, học cách đặt câu hỏi cũng như phản biện một vấn đề được nêu ra trong một cuộc
họp, giúp đỡ các thành viên khác trong nhóm.
Đặc biệt cơng ty NTT Data yêu cầu khắt khe về tính bảo mật dữ liệu của công ty như:
chỉ được sử dụng PC của công ty, không được tải bất cứ phần mềm nào khác trên máy nếu
chưa được sự cho phép của quản lí.
Kết quả:
Hiểu thêm về cơng ty NTT Data, q trình thành lập và phát triển. Có thêm các kỹ
năng về việc sử dụng email trong công việc, làm việc có kế hoạch, có kỷ luật, có trách nhiệm
hơn.
2.2. Nghiên cứu kỹ thuật:
2.2.1. Các công cụ làm việc:
10


Thời gian: 7 ngày
Nội dung:
Tìm hiểu về các cơng cụ sẽ được sử dụng trong quá trình làm việc.
Trong thời gian này, bộ phận quản lí đã hướng dẫn thực tập sinh tìm hiểu về các
cơng cụ sẽ giúp ích cho công việc sau này. Một số phần mềm trong số đó như Power BI
– Phần mềm phân tích và tạo báo về dữ liệu, SQL Sever – Hệ cơ sở dữ liệu giúp quản lí
dữ liệu lớn và thực hiện các câu truy vấn phức tạp nhằm lấy được thông tin từ dữ liệu,
Phần mềm excel – Phần mềm dùng vào việc tính tốn, xây dựng số liệu, Big query – là
một kho dữ liệu trên nền tảng điện toán đám mây của Google cho phép bạn chạy các
truy vấn siêu nhanh trên các tập dữ liệu lớn.
Thực hiện:
Thực hành sử dụng các phần mềm đã nêu trên.
Kết quả:

Sử dụng thành thạo các công cụ, giúp dễ dàng kết hợp các công cụ với nhau, sử
dụng các cộng cụ hỗ trợ qua lại với nhau để lấy được thông tin cũng như biểu diễn thông
tin ấy lên power Bi một cách tốt nhất.
2.2.2. Tìm hiểu về Power BI:

Hình 2.1: Power BI.

Thời gian: 5 ngày (1 tuần)
Nội dung: 
Được training về Power BI: cách cài đặt Power BI Desktop và cách sử dụng cơ
bản Power BI:

11


 Cài đặt Power BI: Thực tập sinh được chỉ dẫn tải và cài đặt Power BI từ
Microsoft.
 Kết nối dữ liệu đến Power BI: Thực tập sinh dược hướng dẫn kết nối nguồn dữ
liệu và tài liệu sang Power Bi để làm việc. Power BI hỗ trợ tới rất nhiều nguồn dữ
liệu khác nhau: Excel, csv, text, pdf, Database, web,...
 Định hình dữ liệu: Thực tập sinh được hướng dẫn chỉnh sửa dữ liệu sau khi kết
nối theo ý của mình, format định dạng, kiểu dữ liệu phù hợp với báo cáo. (Xóa
cột, thêm cột, xử lý dữ liệu trống, sai định dạng)
 Tạo Calculated Column và measure: Thực tập sinh được hướng dẫn tạo
Calculated Column và một số Measure tính tốn đơn giản.
 Tìm hiểu data modeling trong Power BI:  là một trong những tính năng được sử
dụng để kết nối nhiều nguồn dữ liệu trong công cụ BI bằng cách sử dụng quan hệ
(xác định cách các nguồn dữ liệu được kết nối với nhau)
 Tạo dashboard: Thực tập sinh được cung cấp tài liệu về một dashboard mẫu và
được hướng dẫn tạo một dashboard theo mẫu đã cho. Được hướng dẫn về cách

kéo thả biểu đồ, các thuộc tính có trong biểu đồ hay đồ thị, ý nghĩa của các biểu
đồ có trong một dashboard. Thực tập sinh còn được hướng dẫn chi tiết về cách
viết một số hàm dax cơ bản và các tính năng cần thiết có trong Power BI
Thực hiện: 
-

Tham gia đầy đủ các buổi training của công ty

-

Làm bài tập đủ, tham gia các buổi kiểm tra kiến thức đã học

Kết quả
-

Hiểu được các khái niệm cơ bản trong Power BI.

-

Biết được các chức năng và một số kỹ thuật cơ bản trong Power BI: như kết nối
liệu, định dạng lại dữ liệu, tạo các mối quan hệ, kéo thả các biểu đồ tương ứng.

-

Hiểu được ý nghĩa của các biểu đồ và đồ thị có trong một dashboard, cách hoạt
động của measure, calculated column.

-

Có thể tự tạo ra một dashboard hồn chỉnh.


2.2.3. Tìm hiểu về Dax:

12


Hình 2.2: Ngơn ngữ DAX.

Thời gian: 5 ngày (1 tuần) 
Nội dung:
Được training về các kỹ thuật Dax cơ bản đến nâng cao, những kiến thức quan
trọng cho việc tối ưu câu lệnh Dax cũng như cách thức hoạt động của Dax trên power
BI. 
 Học các hàm cơ bản: Sum, Sumx, Average, Count, DistinctCount, Min, Max
các hàm cơ bản giúp thuận lợi trong việc tính tốn.
 Học về Calculated Column và Measure: hiểu được khái niệm của từng loại và
cách hoạt động của chúng. Calculated Column giúp tạo ra cột dữ liệu mới do
người dùng thêm vào nó giúp việc tính toán trở nên đơn giản hơn nhưng lại
khiến file nặng hơn. Measure giúp tạo ra một phép tính ứng với mỗi hồn cảnh
mà người dùng mong muốn thấy được thơng tin của doanh thu, bán hàng, …
khi thay đổi các filter, slicer trong power BI, Measure chạy rất nhanh không
gây tăng kích thước file nhưng chiếm dung lượng về ram. 
 Học về context: 
Row Context áp dụng bất cứ khi nào một cơng thức có một hàm áp
dụng bộ lọc để xác định một hàng trong bảng. Row Context sẽ được áp dụng
cho mỗi hàng của bảng mà nó đang lọc. Đây là loại Row Context thường được
sử dụng cho các measures. 
Filter Context giống như là một hoặc nhiều bộ lọc được áp dụng trong
một phép tính mà được xác định kết quả hoặc giá trị. 
Filter Context thì khơng tồn tại trong Row Context, nó được áp dụng

bên ngồi Row Context. 
Thực hiện: 
-

Tham gia đầy đủ các buổi training của công ty. 

-

Làm các bài thực hành, kiểm tra về kiến thức đã học. 

Kết quả: 
13


-

Nâng cao kỹ năng tạo báo cáo trên Power BI. 

-

Có được những kiến thức quan trọng cho việc lập báo cáo cũng như thiết kế bằng
Power BI bằng cách vận dụng linh hoạt Dax, Calculated column, Measure, hiểu
được Context giúp việc truyển tải thông tin lên báo cáo power Bi được linh hoạt
chính xác hơn. 

-

Ngồi ra cịn được biết thêm một số quy tắc trong việc viết Dax sao cho đúng và
ngắn gọn nhất. 


 
2.2.4. Học về Data warehouse

Hình 2.3: Quy trình phân tích dữ liệu.

Thời gian: 5 ngày (1 tuần) 
Nội dung:
Kiến thức cơ bản về Data warehouse, data base, data lake, data mart, data model.
Nắm được lí thuyết về OLTP (Online transactional processing) và OLAP (online
analytical processing) 
 Data warehouse: là nơi lưu trữ dữ liệu bằng thiết bị điện tử của một tổ chức,
doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ việc phân tích dữ liệu và lập báo cáo. Ngồi ra data
warehouse cịn bao gồm các phương pháp kỹ thuật và công nghệ có thể kết hợp,
hỗ trợ nhau để thu thập và quản lỹ dữ liệu từ nhiều nguồn, môi trường khác nhau
để cung cấp thông tin cho người sử dụng. 

14


 Database: là cơ sở dữ liệu, một bộ sưu tập dữ liệu có tổ chức bài bản và thường
được truy cập từ hệ thống máy tính hoặc tồn tại dưới dạng tập tin trong hệ quản
trị cơ sở dữ liệu. Database cịn có thể được lưu trữ trên thiết bị có chức năng ghi
nhớ như: thẻ nhớ, đĩa cứng, CD… 
 Data lake: là kho lưu trữ có thể lưu trữ một lượng lớn dữ liệu có cấu trúc, bán
cấu trúc và không cấu trúc. Đây là nơi lưu trữ mọi loại dữ liệu ở định dạng gốc
mà khơng có giới hạn cố định về số lượng account hoặc file. Nó cung cấp số
lượng lớn dữ liệu để tăng hiệu suất phân tích và tích hợp native. 
Data Lake giống như một container lớn rất giống với hồ và sông thật. Giống như
trong một hồ bạn có nhiều nhánh sơng đi vào, một hồ dữ liệu có dữ liệu có cấu
trúc, dữ liệu phi cấu trúc, máy này sang máy khác, các nhật ký chảy qua trong

thời gian thực. 
 Data mart: Một data mart tập trung vào một khu vực chức năng duy nhất của
một tổ chức và chứa một tập hợp con dữ liệu được lưu trữ trong Kho dữ liệu. 
Data mart là phiên bản thu gọn của Kho dữ liệu và được thiết kế để sử dụng bởi
một bộ phận, đơn vị hoặc nhóm người dùng cụ thể trong một tổ chức. Ví dụ:
Tiếp thị, Bán hàng, Nhân sự hoặc tài chính. Nó thường được kiểm sốt bởi một
bộ phận duy nhất trong một tổ chức. 
Data Mart thường chỉ lấy dữ liệu từ một vài nguồn so với kho dữ liệu. Data mart
có kích thước nhỏ và linh hoạt hơn so với một Data warehouse.
 Data model: đề cập đến các mối quan hệ liện hợp logic và luồng dữ liệu giữa các
phần tử dữ liệu khác nhau tham gia vào một mơi trường thơng tin chung. Mơ
hình dữ liệu cũng ghi lại cách dữ liệu được truy xuất.
Mô hình dữ liệu có thể cụ thể hoặc trừu tượng. Các thành phần chính của mơ
hình dữ liệu gồm: Loại dữ liệu, các mục dữ liệu, nguồn dữ liệu, nguồn sự kiện
và liên kết.
 OLTP: viết tắt từ On-line transactional processing có nghĩa là xử lý giao dịch
trực tuyến. Các hệ thống OLTP là các hệ thống cổ điển chúng xử lý dữ liệu giao
dịch. Chúng ở quanh ta. Trong ngân hàng, ATM hoặc hệ thống máy tính xử
dụng bởi giao dịch viên đều lưu các giao dịch đều là một hệ thống OLTP thường
là sử dụng 1 cơ sở dữ liệu. Nếu bạn nhắn cho ai đó từ smartphone tức là bạn

15


đang làm việc trên một hệ thống OLTP khác. Máy tính tiền ở siêu thị gần nhà
bạn cũng chạy sang một hệ thống OLTP khác…
 OLAP: từ viết tắt của on-line analytical processing dịch là xử lý phân tích trực
tuyến, cũng là điều nói cho chúng ta biết hệ thống OLAP làm gì.
Một hệ thống OLAP phân tích dữ liệu hiệu quả: OLAP cho phép bạn tìm ra xu
hướng, các con số khủng hoảng và giúp chúng ta nhìn ra bức tranh lớn. Các hệ

thống này có một nhóm nhỏ các người dùng hơn OLTP. Và có nhiều tình huống
nơi chúng ta sẽ khơng biết sự tương tác đó là gì và trơng như thế nào. Một vài
câu lệnh truy vấn nhỏ nhưng đa số thường có kích thước khá lớn và tốn nhiều
thời gian thực thi. Ngược lại, OLTP thường sử dụng các câu lệnh phổ biến như
INSERT và DELETE, chúng ta có một ý tưởng tốt và kết quả là một câu lệnh
hồn thành và khơng tốn time gì cả. 
Thực hiện: 
-

Tham gia đầy đủ các buổi trainning. 

-

Làm các bài tập trả lời cho các câu hỏi về Data warehouse 

-

Tìm kiếm tài liệu trên mạng để tìm hiểu thêm. 

Kết quả: 
-

Hiểu được những khái niệm cơ bản trong data warehouse, database, Data lake,
Data mart, Data model, OLTP, OLAP. 

-

Đã có thể xây dựng được data model, cũng như xử lí và chuẩn bị dữ liệu cho dự
án sắp tới 


 
2.2.5. Học về SQL:

Hình 2.4: Ngơn ngữ SQL.

16


Thời gian: 5 ngày (1 tuần) 
Nội dung:
Các kỹ thuật tạo dữ liệu, xử lí dữ liệu bằng SQL đồng thời phân tích các u
cầu nghiệp vụ có trong dự án từ đó tiến hành tạo dữ liệu giả và đẩy lên power Bi. 
 Định nghĩa về SQL: viết tắt của Structured Query Language là ngơn ngữ truy
vấn có cấu trúc. Nó là một ngôn ngữ, là tập hợp các lệnh để tương tác với cơ sở
dữ liệu. Dùng để lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong một cơ
sở dữ liệu quan hệ. Trong thực tế, SQL là ngôn ngữ chuẩn được sử dụng hầu hết
cho hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Tất cả các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ
(RDMS) như MySQL, MS Access, Oracle, Postgres và SQL Server… đều sử
dụng SQL làm ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn 
 Phân tích nghiệp vụ và tạo dữ liệu giả: Thực tập sinh được hướng dẫn phân tích
các u cầu của bài tốn, các thơng tin cần có trong dự án từ đó xây dựng dữ
liệu dựa trên các yếu tố bài toán ấy. Kết hợp các công nghệ được học như Big
query, SQL, Excel, … từ đó xây dựng, hồn thiện dữ liệu. 
Thực hiện: 
-

Tham gia đầy đủ các buổi training. 

-


Hoàn thành các bài tập về SQL được giao, tạo và hoàn thiện dữ liệu giả và đưa
vào dự án sắp tới. 

Kết quả: 
-

Đã có sử dụng thành thạo các câu lệnh SQL, Có thể tạo dữ liệu mẫu giúp phục
vụ dự án.

2.2.6. Thực hiện dự án thực tập:
Sau 5 tuần được training và thực hànhm thực tập sinh đã nắm được kiến thức về
Power BI, excel, SQL, Data warehouse, data lake, data mart, data base, data model,
Big query, hiểu được khái niệm về OLTP, OLAP. Ngồi ra thực tập sinh cịn học được
cách phân tích các u cầu nghiệp vụ có trong một dự án thực tế để từ đó tạo data
model và xây dựng dữ liệu xung quanh những yêu cầu đó từ đó đưa dữ liệu lên Power
Bi và tạo báo cáo. 
2.2.7. Lịch làm việc:
Tuần

Cơng việc

Người hướng
dẫn

Mức độ
hồn
thành

Nhận xét
của người

hướng dẫn
17


1

-

-

-

2

-

-

3

-

4

-

-

Tìm hiểu về cơng ty, cách Thư (HR), Hien  100%
tổ chức của cơng ty.

(IT), Tín, Thảo
Làm quen với các cơng cụ (sales - MNG)
làm việc trong công ty.
Setup PC làm việc.
Học cách trao đổi, làm việc
qua email.
Nghiên cứu cách lập báo
cáo bằng power BI (Nắm
được các khái niệm và có
cái nhìn khái qt về power
BI)
Thảo luận theo nhóm và liệt
kê các câu hỏi cịn thắc mắc
về cơng việc hay dự án sắp
tới
Tìm hiểu về power BI
Chị Trinh, anh  100%
Thảo luận nhóm và liệt kê Tín, chị Phượng
các câu hỏi liên quan đến (dev-MNG)
bài học
Học các hàm cơ bản trong
Dax (Sum, Sumx, Average,
count, min, max,…)
Học các hàm liên quan đến
daytime, text, logical
Vận dụng các hàm Dax liên Chị Trinh, anh  100%
quan đến thời gian vào Tín
Power BI Desktop models
Tìm hiểu về filter context
trong Power BI

Cùng nhóm thảo luận và đặt
các câu hỏi liên quan đến
bài học
Tìm
hiểu
về
Data Chị Trinh, anh  100%
Warehouse, Data base, Data Tín
Mart, Data model
Học về Data Warehouse:
Online
transactional
processing

online
analytical processing
Học về Data model, mối
quan hệ trong database
Học về Data Warehouse
trên Azure
Thảo luận nhóm đặt vấn đề
18


và đưa ra các câu hỏi trong
bài học
5

-


6

-

7

-

8

-

Xây dựng mẫu dữ liệu giả Chị Trinh, anh  100%
để phục vụ dự án
Tín
Học về SQL
Thảo luận nhóm và đưa các
câu hỏi về SQL
Chuẩn bị cho dự án: yêu Chị Trinh, anh  100%
cầu của dự án: “Lập báo Tín
cáo bán hàng cho Cơng Ty”
Chuẩn bị các yêu cầu
nghiệp vụ cần có trong báo
cáo
Xây dựng và hoàn thiện dữ
liệu giả
Thiết kế và xây dựng dự án
bằng power BI
Thảo luận nhóm và đặt câu
hỏi liên quan đến dự án

hiện tại
Triển khai thực hiện dự án Chị Trinh, anh  100%
Đánh giá kết quả hồn Tín
thành
Kiểm tra các test case và
bug
Thực hiện kiểm thử và fix
các bug hiện có
Thảo luận nhóm và đưa ra
các câu hỏi về dự án hiện
tại
Hoàn thiện báo cáo về dự Chị Trinh, anh  100%
án
Tín, chị Phượng,
Đánh giá và nhận xét chung chị Thảo
các nhóm 1, 2, 3
Cập nhật những phản hồi
góp ý của người hướng dẫn
và các nhóm
Hồn thiện dự án và các
báo cáo liên quan

19


Chương 3:

CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN THỰC TẬP
3.1. Giới thiệu về dự án thực tập:
3.1.1. Ý tưởng:

Xây dựng báo cáo kết quả kinh doanh cho một công ty theo mô hình phân cấp
cơng ty chi nhánh.
3.1.2. Xây dựng data model và làm dữ liệu giả:

Hình 3.1: Data model của dự án thực tập.

-

Dữ liệu được xây dựng dựa trên các quy định sau:
 Kết quả kinh doanh trải dài từ đầu năm 2014 đến cuối năm 2017.
 Các khách hàng đều đã từng mua ít nhất một lần.
 Các sản phẩm đều đã được bán ra ít nhất một lần.
 Các chi nhánh đều có đơn hàng ở mỗi tháng.

20



×