Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Trắc Nghiệm Có Đáp Án Kinh Tế Vĩ Mô Tất Cả Các Chương.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.66 KB, 54 trang )

Chương 1. Giới thiệu kinh tế học vĩ mô
Câu hỏi và bài tập

 Câu hỏi đúng/sai
Những câu hỏi dưới đây đúng hay sai?
1. Sự khan hiếm có nghĩa là có ít hàng hóa và nguồn lực hơn mức mà mọi
người mong muốn. Đúng
2. Hiệu quả có nghĩa là mọi người trong nền kinh tế nên nhận được những
phần đều nhau về hàng hóa và dịch vụ. Sai
3. Cơng bằng dùng để chỉ cách thức mà cái bánh được chia và hiệu quả để chỉ
về quy mô của cái bánh kinh tế. Đ
4. Một người ra quyết định duy lý chỉ hành động khi chi phí biên vượt quá lợi
ích biên. S
5. Thương mại cho phép mỗi người chun mơn hóa trong các hoạt động mà
họ thành thạo nhất, do đó làm tăng năng suất của mỗi cá nhân. Đ
6. Thương mại làm cho mọi người đều có lợi hơn trừ trường hợp có một người
làm tốt hơn những người khác trong tất cả mọi việc. S
7. Bàn tay vơ hình đảm bảo rằng sự thịnh vượng kinh tế được phân chia công
bằng. S
8. Quyền lực thị trường và ngoại ứng là 2 nguồn gốc của thất bại thị trường. Đ
9. Lạm phát làm tăng giá trị của đồng tiền. S
10.Trong ngắn hạn khi lạm phát thấp xuống thì thất nghiệp cũng xuống thấp
theo. S


ĐÁP ÁN CHƯƠNG I ĐÚNG/SAI
1. Đúng

2. Sai

3. Đúng



4. Sai

5. Đúng

6. Sai

7. Sai

8. Đúng

9. Sai

10.Sai

 Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Vấn đề ưu tiên của kinh tế học là:
a. Sự khan hiếm
b. Tiền bạc
c. Nghèo đói
d. Ngân hàng
2. Lý do quan trọng nhất để cho các hộ gia đình và xã hội phải đối mặt với
nhiều quyết định là:
a. Nguồn lực là khan hiếm
b. Hàng hóa và dịch vụ khơng khan hiếm
c. Thu nhập biến động với chu kỳ kinh doanh
d. Con người có bản chất tự nhiên là khơng đồng ý với nhau
3. Xấp xỉ bao nhiêu % nền kinh tế thế giới bị sự khan hiếm chi phối?
a. 25%
b. 50%

c. 75%


d. 100%
4. Quân có 100 USD để chi tiêu và muốn mua hoặc một chiếc amply hoặc một
máy nghe nhạc MP3. Cả amply và máy nghe nhạc đều có giá 100 USD nên
Qn chỉ có thể mua 1 thứ. Tình huống này minh họa cho ý tưởng căn bản
về:
a. Thương mại đem lại lợi ích cho mọi người
b. Con người đối mặt với sự đánh đổi
c. Người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên
d. Con người đáp lại các khuyến khích
5. Điều gì dưới đây đúng:
a. Hiệu quả dùng để chỉ quy mô của chiếc bánh kinh tế; công bằng để chỉ cách
thức mà chiếc bánh đó được chia
b. Chính sách của chính phủ thường cải thiện cả hiệu quả và công bằng
c. Khi chiếc bánh kinh tế ngày càng tiếp tục to lên, sẽ không ai phải chịu đói
d. Có thể đạt được cả hiệu quả và cơng bằng nếu chiếc bánh kinh tế được cắt
thành những phần đều nhau
6. Khi chính phủ tái phân phối thu nhập từ người giàu sang người nghèo:
a. Hiệu quả tăng lên nhưng cơng bằng thì khơng
b. Cả người giàu và người nghèo đều trực tiếp được lợi
c. Mọi người làm việc ít hơn và sản xuất ít hàng hóa và dịch vụ hơn


d. Chính phủ sẽ thu được ít thu nhập hơn
7. Khi chính phủ cố gắng cải thiện tính cơng bằng của nền kinh tế thì kết quả
thường là:
a. Một sự tăng lên trong tổng sản lượng của nền kinh tế
b. Thu nhập chính phủ tăng lên vì thu nhập tổng thể tăng

c. Một sự giảm xuống trong tính cơng bằng
d. Một sự giảm xuống trong tính hiệu quả
8. Mai quyết định làm việc thêm 3 tiếng hơn là xem video với bạn. Mai kiếm
được 8USD/giờ. Chi phí cơ hội của Mai là:
a. 24 USD mà cô đã kiếm được
b. 24 USD trừ đi sự thỏa mãn mà Mai đáng lẽ được hưởng khi xem video
c. Sự thỏa mãn mà mai được hưởng nếu xem video
d. Khơng có gì cả vì Mai đã nhận được ít hơn 24 USD của sự thỏa mãn khi
xem video
9. Vân quyết định dành 2 tiếng để ngủ chứ khơng lên lớp học. Chi phí cơ hội
của việc ngủ là:
a. Giá trị của lượng kiến thức Vân thu nhận được nếu Vân tham dự lớp học
b. 30 USD Vân có thể kiếm được nếu Vân làm việc trong 2 tiếng
c. Giá trị của giấc ngủ trừ đi giá trị của việc tham dự lớp học
d. Không có gì cả vì Vân đánh giá cao giấc ngủ hơn là lên lớp học


10. Đâu là câu chính xác nhất về thương mại:
a. Thương mại có thể đem lại lợi ích cho mọi quốc gia
b. Thương mại có thể đem lại lợi ích cho một số quốc gia và làm thiệt hại cho
các quốc gia khác
c. Thương mại một loại hàng hóa sẽ làm lợi cho một quốc gia chỉ khi quốc gia
đó khơng thể tự sản xuất loại hàng hóa đó
d. Thương mại làm lợi cho các quốc gia giàu nhưng làm hại cho các quốc gia
nghèo
11. Giả sử một quốc gia có thu nhập bình qn đầu người cao trao đổi hàng hóa
với một quốc gia có thu nhập bình qn đầu người thấp. Quốc gia nào sẽ
được lợi?
a. Chỉ quốc gia có thu nhập bình qn đầu người thấp
b. Chỉ quốc gia có thu nhập bình qn đầu người cao

c. Cả 2
d. Không ai cả
12. Một trong những lợi thế của nền kinh tế thị trường so với nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung là nền kinh tế thị trường:
a. Cung cấp sự phân phối hàng hóa và dịch vụ bình đẳng cho các hộ gia đình
b. Thiết lập vai trị có ý nghĩa cho chính phủ trong việc phân bổ nguồn lực
c. Giải quyết vấn đề khan hiếm nguồn lực
d. Hiệu quả hơn


13. Cơ chế bàn tay vơ hình thúc đẩy phúc lợi nói chung của nền kinh tế chủ yếu
thơng qua:
a. Sự can thiệp của chính phủ
b. Q trình chính trị
c. Sự theo đuổi lợi ích cá nhân của mỗi người dân
d. Tính vị tha
14. Khi chính phủ ngăn cản sự điều chỉnh tự nhiên của giá do sự thay đổi của
cung, cầu:
a. Nó làm cân bằng số lượng mà người bán muốn bán và người mua muốn mua
b. Nó tác động xấu tới sự phân bổ các nguồn lực
c. Nó cải thiện cả cơng bằng và hiệu quả
d. Nó cải thiện hiệu quả nhưng giảm bớt cơng bằng
15. Chính sách cơng:
a. Có thể cải thiện được hoặc hiệu quả kinh tế hoặc cơng bằng
b. Có thể cải thiện được hiệu quả kinh tế nhưng không thể cải thiện công bằng
c. Có thể cải thiện được cơng bằng nhưng khơng thể cải thiện được hiệu quả
kinh tế
d. Không thể cải thiện được cả hiệu quả và công bằng
16. Nguyên nhân của thất bại thị trường bao gồm:
a. Ngoại ứng và sức mạnh thị trường



b. Sức mạnh thị trường và dự báo khơng chính xác nhu cầu của người tiêu
dùng
c. Ngoại ứng và cạnh tranh của nước ngồi
d. Dự báo khơng chính xác về nhu cầu của người tiêu dùng và cạnh tranh của
nước ngồi
17. Luật hạn chế hút thuốc lá nơi cơng cộng là ví dụ của sự can thiệp của chính
phủ với mục đích làm giảm:
a. Hiệu quả
b. Cơng bằng
c. Ngoại ứng
d. Năng suất
18. Yếu tố quyết định tới mức sống của một quốc gia là:
a. Khả năng chiếm ưu thế của nó đối với các đối thủ cạnh tranh nước ngồi
b. Năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nó
c. Tổng cung tiền trong nền kinh tế
d. Độ tuổi trung bình của lực lượng lao động trong quốc gia đó
19. Câu trả lời nào dưới đây là đúng nhất về mối quan hệ giữa lạm phát và thất
nghiệp:
a. Trong ngắn hạn, sự sụt giảm của lạm phát đi kèm với sự sụt giảm của thất
nghiệp


b. Trong ngắn hạn, sự sụt giảm của lạm phát đi kèm với sự tăng lên của thất
nghiệp
c. Trong dài hạn, sự sụt giảm của lạm phát đi kèm với sự sụt giảm của thất
nghiệp
d. Trong dài hạn, sự sụt giảm của lạm phát đi kèm với sự tăng lên của thất
nghiệp

20. Một trong những lợi thế của nền kinh tế thị trường so với nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung là:
a. Giải quyết được vấn đề khan hiếm
b. Hiệu quả hơn
c. Thiết lập được sự kiểm soát của chính phủ
d. Cung cấp sự phân phối cơng bằng hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu dùng
ĐÁP ÁN CHƯƠNG I
1.a

2.a

3.d

4.b

5.a

6.c

7.d

8.c

9.a

10.a

11.c

12.d


13.c

14.b

15.a

16.a

17.c

18.b

19.b

20.b

Chương 2. Dữ liệu kinh tế vĩ mô
TRẮC NGHIỆM
1.Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
a.Cách thức sử dụng
b.Thời gian tiêu thụ


c.Độ bền trong q trình sử dụng
d.a,b,c sai
2.Chính phủ chi trợ cấp 90 tỷ đồng cho các hộ gia đình bị bão lụt. Các hộ gia đình
này trích ra 80 tỷ đồng để mua lương thực và thực phẩm. Theo phương pháp chi
tiêu, khoản chi tiêu 80 tỷ đồng này sẽ được tính vào … trong GDP:
a.Chi tiêu cho đầu tư của Chính phủ

b.Chi tiêu khơng mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
c.Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của hộ gia đình
d.Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
3.Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một nước: đầu tư ròng = 150, thuế gián thu
= 100, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ = 500, khấu hao = 300, tiêu
dùng của hộ gia đình =950, thu nhập yếu tố rịng từ nước ngồi =200, xuất khẩu
rịng = -200. GDP danh nghĩa theo giá sản xuất là:
a.1600
b.1700
c.1500
d.1800
4.Chỉ số giá (Chỉ số giảm phát GDP) của năm 2009 là 115, của năm 2010 là 125,
GDP danh nghĩa của năm 2009 là 2300, tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2010
so với năm 2009 là 7%. Vậy GDP danh nghĩa của năm 2010 là:
a.2140


b.2875
c.2675
d.2461

5.Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một nước: thuế gián thu = 100, đầu tư ròng
=150, thu nhập từ yếu tố nhập khẩu = 180, xuất khẩu rịng = -150, khấu hao =270,
chi tiêu của chính phủ về hàng hóa, dịch vụ =480, thu nhập từ yếu tố xuất khẩu
=100, tiêu dùng của hộ gia đình =930. GNP danh nghĩa theo giá sản xuất là:
a.1680
b.1760
c.1500
d.a,b,c sai
6. GDP danh nghĩa năm 2012, 2011 và 2010 lần lượt là 5200, 4500, 4000; giả sử

năm 2010 được chọn làm năm gốc và các năm 2012, 2011 có chỉ số giá tương ứng
là 125,115; tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2012 là:
a.6,3%
b.4%
c.-2,2%
d.0%
7. Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một quốc gia: khấu hao = 400, thuế gián
thu =150, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ =520, tiêu dùng của hộ gia


đình =1030, đầu tư rịng =200, thu nhập yếu tố rịng từ nước ngồi = -150, xuất
khẩu rịng = - 100. GNP danh nghĩa theo giá sản xuất là:
a.1900
b.1850
c.1750
d.1700
8. Cho biết đầu tư của doanh nghiệp = 1395, thuế gián thu = 370, tiêu dùng của hộ
gia đình = 3690, tiền lương =2540, lợi nhuận trước thuế =814, đầu tư ròng =485,
tiền lãi =658, tiền thuê = 732, xuất khẩu rịng = -143. Lượng tiền chính phủ chi tiêu
mua hàng hóa, dịch vụ được xác định là:
a.939
b.910
c.796
d.1082
9. Cho biết: Thuế gián thu = 320, xuất khẩu ròng =-180, đầu tư của doanh nghiệp
=1090, lợi nhuận trước thuế = 760, tiền lương = 2450, tiêu dùng của hộ gia đình
=3165, tiêu dùng của chính phủ =720, đầu tư rịng =365, tiền lãi =480, tiền thuê =
530. Lượng tiền đầu tư của chính phủ được xác định là:
a.470
b.465

c.830


d.1010
10. Có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một nước: Khấu hao=870, Xuất khẩu
ròng =-150, đầu tư ròng =300, tiêu dùng của hộ gia đình =2790, chi tiêu của chính
phủ về hàng hóa, dịch vụ =1020, thu nhập yếu tố rịng từ nước ngồi =-210. GNP
danh nghĩa theo giá thị trường là:
a.4830
b.4260
c.4620
d.4680
11. Khoản mục nào trong số các khoản mục dưới đây khơng được xếp vào cùng
một nhóm với các khoản mục cịn lại:
a.Tiền cơng và tiền lương
b.Chi chuyển nhượng của chính phủ
c.Lợi nhuận của doanh nghiệp
d.Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản
12. Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thu nhập khả dụng tăng khi:
a.Tiêu dùng tăng
b.Tiết kiệm giảm
c.Thuế thu nhập giảm
d.Tiết kiệm tăng


13. Nếu muốn biết tình hình sản xuất hàng hóa và dịch vụ ở một nền kinh tế trong
một năm bất kỳ so với trước thay đổi như thế nào, cần dựa vào:
a.GDP theo giá cố định
b.GDP theo giá thị trường
c.GDP theo giá sản xuất

d.GDP theo giá hiện hành
14. Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp
rưỡi, thì:
a.GDP thực tế giảm 50% và GDP danh nghĩa tăng 50%
b.GDP thực tế tăng 50% và GDP danh nghĩa không đổi
c.GDP theo giá sản xuất không đổi và GDP danh nghĩa tăng 50%
d.GDP danh nghĩa tăng 50% và GDP thực tế không đổi
15. Nếu giá cả mọi hàng hóa đều tăng gấp đơi so với năm gốc và mức sản xuất thì
khơng thay đổi, khi đó chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP là:
a.100%
b.50
c.200%
d.Chưa đủ cơ sở xác định
16. Giả sử năm 2000 được chọn làm năm cơ sở ở một nền kinh tế và tỷ lệ lạm phát
hàng năm của nền kinh tế đều mang giá trị dương, điều đó có nghĩa là:


a.GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa
b. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trước năm 2000 và nhỏ hơn GDP danh
nghĩa sau năm 2000
d. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trước năm 2000 và lớn hơn GDP danh
nghĩa sau năm 2000
17. Có các số liệu trong một nền kinh tế: Tổng sản phẩm quốc gia = 6500, Thu
nhập khả dụng = 5200, Ngân sách chính phủ = 200, Tiêu dùng của hộ gia đình =
4350, Xuất khẩu ròng = -250, Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngồi = 0 và giả sử
nền kinh tế khơng có khấu hao cũng như các doanh nghiệp khơng có lợi nhuận giữ
lại. Lượng tiền đầu tư của các doanh nghiệp sẽ là:
a.1100
b.1050

c.800
d.a,b,c sai.
Sử dụng bảng số liệu sau cho các câu 18-20:
Nhóm hàng hóa

Giá (ngàn đồng)

Lượng

2010

2013

2010

2013

Lương thực

12

15

100

120

Thực phẩm

18


24

250

280

Vật liệu xây dựng

20

28

300

270

18. Nếu chọn năm 2013 làm năm cơ sở thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 2010 là
(với giỏ hàng cố định là giỏ hàng của năm cơ sở - tự chú thích):


a.101,1
b.73,9
c.135,4
d.98,5
19. Nếu chọn năm 2010 làm năm cơ sở thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 2013 là
(với giỏ hàng cố định là giỏ hàng của năm cơ sở - tự chú thích):
a.135,9.
b.137,4.
c.134,7.

d.133,8.
20. Nếu chọn năm 2010 làm năm cơ sở thì chỉ số điều chỉnh lạm phát của năm
2013 là (với giả định hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nước là các nhóm
hàng hóa trên với số lượng như trên - tự chú thích):
a.134,7
b.137,4
c.135,4
d.133,8

Chương 4. Hệ thống tiền tệ
1. Trong kinh tế học, tiền là:


a. Là bất cứ thứ gì miễn sao được chấp nhận chung trong thanh toán và giao dịch
b. Tiền giấy và tiền kim loại do nhà nước ban hành
c. Là tài sản của dân chúng
d. Là tài sản của ngân hàng trung ương
2. Dự trữ của ngân hàng thương mại là:
a. Tổng số tiền dự trữ của ngân hàng (gồm bắt buộc và vượt mức)
b. Số tiền dự trữ bắt buộc bởi quy định của ngân hàng trung ương
c. Là số dự trữ vượt mức của ngân hàng thương mại
d. Là số tiền gửi của ngân hàng thương mại tại ngân hàng trung ương
3. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi là 0.8 và tỷ lệ dự trữ trong hệ thống ngân hàng đối với
tổng tiền gửi là 0.2 thì số nhân tiền trong nền kinh tế này là:
a. 4
b. 0.5
c. 1.8
d. 1.25
4. Những sự kiện nào bên dưới làm cho cầu tiền thực tăng:
a. Sự tăng lên của tổng sản lượng

b. Sự tăng lên của mức giá
c. Sự tăng lên của lãi suất
d. Sự tăng lên của cung tiền
5. Nếu có một khoản tiền gửi mới vào ngân hàng là $500 thì tổng lượng tiền được
tạo ra trong hệ thống ngân hàng sẽ là bao nhiêu nếu họ giữ lại 10% số tiền gửi.
a. $500
b. $5000
c. $450


d. $950
6. Công cụ nào bên dưới là công cụ của chính sách tiền tệ:
a. Lãi suất chiết khấu và lãi suất thị trường
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất cho vay
c. Mua bán trái phiếu trên thị trường mở
d. Lãi suất trái phiếu chính phủ
7. Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ thì:
a. Lãi suất trên thị trường tiền tệ tăng
b. Lãi suất trên thị trường tiền tệ giảm
c. Lãi suất trên thị trường tiền tệ không ảnh hưởng
d. Giá trái phiếu giảm
8. Nếu ngân hàng trung ương vừa bán trái phiếu ra trên thị trường mở vừa đồng
thời giảm lãi suất chiết khấu thì lãi suất trên thị trường tiền tệ sẽ:
a. Tăng
b. Giảm
c. Không đổi
d. Không thể kết luận
9. Khi lãi suất chiết khấu tăng thì
a. Lãi suất trên thị trường tiền tệ tăng
b. Lãi suất trên thị trường tiền tệ giảm

c. Lãi suất trên thị trường tiền tệ không ảnh hưởng
d. Tổng tiền gửi sẽ tăng
10. Lãi suất nào bên dưới là lãi suất thực (real interest) trong nền kinh tế
a. Lãi suất cho vay


b. Lãi suất tiền gửi
c. Lãi suất thị trường tiền tệ liên ngân hàng
d. Các câu trên đều sai
11. Trên thị trường tiền tệ, cầu tiền tăng sẽ dẫn đến lãi suất tăng. Phát biểu này là…
vì…
a. Sai; lãi suất quan hệ nghịch biến với cầu tiền
b. Đúng; đó là lãi suất cân bằng khi mà cung tiền không đổi
c. Đúng, vì cầu tiền và lãi suất tương quan đồng biến
d. Sai, vì lãi suất tăng sẽ làm giảm cầu tiền
12. Hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ
a. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
b. Cho các ngân hàng thương mại vay
c. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
d. Tăng lãi suất chiết khấu
13. Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách:
a. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ
b. Mua hoặc bán ngoại tệ
c. Cả hai lựa chọn đều đúng
d. Cả hai lựa chọn đều sai
14. Nếu tiền mặt ngoài ngân hàng là 30%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 7%, tỷ lệ dự trữ
thừa là 3% và trái phiếu chính phủ bán cho ngân hàng trung ương là 80 tỷ đồng,
lượng cung tiền sẽ thay đổi:
a. Tăng 80 tỷ đồng
b. Giảm 80 tỷ đồng

c. Giảm 360 tỷ đồng


d. a, b, c đều sai
15. Ngân hàng trung ương làm tăng lượng cung tiền bằng cách:
a. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
b. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c. Tăng lãi suất tái chiết khấu
d. Các lựa chọn trên đều sai
16. Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy động được,
thì số nhân tiền sẽ là:
a. 100,0
b. 0,0
c. 1,0
d. 10,0
17. Nếu ngân hàng trung ương muốn hạ nhiệt nền kinh tế để đề phịng lạm phát, nó
sẽ…lãi suất chiết khấu để… lãi suất thực và qua đó làm…. đầu tư:
a. Hạ thấp; hạ thấp; tăng
b. Tăng; tăng; giảm
c. Tăng; hạ thấp, giảm
d. Tăng; nâng; tăng
18. Số nhân tiền tệ được định nghĩa là:
a. Hệ số phản ánh sự thay đổi trong lượng cầu tiền khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh
b. Hệ số phản ánh sự thay đổi trong sản lượng khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh
c. Hệ số phản ánh sự thay đổi trong sản lượng khi thay đổi một đơn vị trong tổng cầu
d. Hệ số phản ánh lượng thay đổi trong mức cung tiền khi thay đổi một đơn vị tiền
mạnh.
19. Trong điều kiện lý tưởng, số nhân tiền tệ sẽ bằng:



a. Một chia cho xu hướng tiết kiệm biên
b. Một chia cho xu hướng tiêu dùng biên
c. Một chia cho tỷ lệ cho vay
d. Một chia cho tỷ lệ dự trữ
20. Giả sử dự trữ bắt buộc là 10%, dự trữ tùy ý là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân
hàng so với tiền ký thác ở ngân hàng là 60%. Số nhân tiền tệ trong trường hợp này
sẽ là:
a. kM=3
b. kM=4
c. kM=2
d. kM=5
21. Với vai trò là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, ngân hàng
trung ương có thể:
a. Ổn định được số nhân tiền
b. Tránh được cơn hoảng loạn tài chính
c. Tạo được niềm tin vào hệ thống ngân hàng
d. Cả ba vấn đề trên
22. Chính phủ có thể giảm bớt lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế bằng cách:
a. Bán chứng khoán của chính phủ trên thị trường chứng khốn
b. Tăng lãi suất chiết khấu
c. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d. Các câu trên đều đúng
23. Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất:
a. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người gửi tiền
b. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người vay tiền



×