Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Skkn phương pháp giải nhanh 1 số dạng bài tập về hoán vị gen và di truyền học quần thể trong bộ môn sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.85 KB, 36 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
-------o0o-------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
VỀ HOÁN VỊ GEN VÀ DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
TRONG BỘ MÔN SINH HỌC 12

Người thực hiện: NGUYỄN THỊ NỤ
Chức vụ: Phó hiệu trưởng

Cấp học: Trung học phổ thơng
Lĩnh vực: Sinh học

THANH HĨA NĂM 2022

skkn


STT
1.1
1.2
1.3
1.4
2.1
2.2
2.3
2.4.
2.5


2.6
2.7
2.8

MỤC LỤC
NỘI DUNG
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn sáng kiến kinh nghiệm
Tính mới, tính sáng tạo của sáng kiến kinh nghiệm
Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm
Nhiệm vụ của sáng kiến kinh nghiệm
PHẦN 2. NỘI DUNG
Thực trạng
Các phương pháp nghiên cứu để giải quyết vấn đề
Phương pháp giải nhanh một số dạng hốn vị gen
Xây dựng các cơng thức giải nhanh một số bài toán trong di
truyền học quần thể
Một số bài tập áp dụng
Hiệu quả sáng kiến kinh nghiệm
Đánh giá phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến kinh nghiệm
Bài học kinh nghiệm
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1
Phụ lục 2

skkn

TRANG
1

1
1
2
2
3
3
3
4
10
12
20
23
24
25
26
27
28


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADCT: Áp dụng công thức
TB: Tế bào
HDG: Hướng dẫn giải
HVG: Hoán vị gen
THPT: Trung học phổ thông

skkn


1

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lí do chọn sáng kiến kinh nghiệm
Trong chương trình Sinh học lớp 12, phần hốn vị gen là phần kiến thức
cơ bản và khó đối với học sinh, đặc biệt là việc ứng dụng làm bài tập. Tuy là
kiến thức khó nhưng phân phối chương trình chỉ gói gọn trong 1 đến 2 tiết
học, phần bài tập có nhiều dạng nhưng sách giáo khoa lại hầu như không đề
cập đến nên nhiều giáo viên thường bỏ qua, ít quan tâm do đó khi gặp một số
bài tập liên quan đến hoán vị gen học sinh thường lúng túng không biết cách
làm. Đa số các em học sinh sau khi học xong phần kiến thức này thì ứng dụng
để làm bài tập đạt kết quả chưa cao.
Để giúp học sinh nhận thức, lĩnh hội được các kiến thức và ứng dụng để
giải quyết các bài tập về hốn vị gen tốt hơn thì các giáo viên phải có biện
pháp giảng dạy như thế nào, cách giải quyết vấn đề ra sao? Đây là vấn đề mà
tôi ln suy nghĩ trăn trở và đã tìm ra một số biện pháp để giảng dạy. Tuy
nhiên việc ứng dụng tùy thuộc từng đối tượng học sinh, từng điều kiện hồn
cảnh cụ thể của địa phương. Do đó, qua thực tế giảng dạy Sinh học lớp 12
nhiều năm tôi đã nghiên cứu tìm hiểu về các phương pháp làm bài tập phần
hoán vị gen để hướng dẫn cho học sinh làm bài tập. Nay tôi chọn chuyên đề
này với mong muốn được cùng chia sẻ với các đồng nghiệp, để góp phần
cùng chung sức tìm ra biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học môn Sinh
học tại các trường học nói chung và các trường vùng sâu, vùng xa nói riêng.
Đó là lí do tơi viết sáng kiến kinh nghiệm “Phương pháp giải nhanh một số
dạng bài tập về hoán vị gen và di truyền học quần thể trong bộ mơn Sinh
học 12”.
1.2. Tính mới, tính sáng tạo của sáng kiến kinh nghiệm
- SKKN đã đưa ra được một số phương pháp hướng dẫn học sinh giải
nhanh bài tập hoán vị gen và bài tập di truyền học quần thể một cách đơn
giản, khoa học, dễ hiểu nhằm làm tăng hứng thú học tập bộ môn Sinh học cho
học sinh ở trường THPT.
- SKKN đã đóng góp một số cơng thức sinh học giải nhanh bài tập hốn

vị gen giúp học sinh dễ hiểu, dễ vận dụng.
- Góp phần xây dựng kho tài liệu giảng dạy cho giáo viên, kho tài liệu tự
học cho học sinh trong nhà trường.

skkn


2
1.3. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm
- Đưa ra các phương pháp tính nhanh một số bài tốn hốn vị gen và Xây
dựng một số cơng thức bài tốn di truyền học quần thể cho học sinh 12 có thể giải
các bài tập liên quan một cách dễ dàng, nhanh gọn hơn.
- Chứng minh hiệu quả của sáng kiến trong dạy học sinh học 12 cho học sinh
Trường THPT Lê Hồng Phong.
1.4. Nhiệm vụ của sáng kiến kinh nghiệm
- Nghiên cứu xây dựng các phương pháp giải nhanh một số dạng bài tập
hoán vị gen trong sinh học 12.
- Xây dựng các công thức giải nhanh một số dạng bài tập di truyền học
quần thể ở lớp 12.
- Áp dụng dạy thử nghiệm sáng kiến cho học sinh lớp 12C3 và 12C4 Trường
THPT Lê Hồng Phong để phân tích hiệu quả của sáng kiến đạt được.

skkn


3
PHẦN 2. NỘI DUNG
2.1. Thực trạng
Mơn Sinh học vừa có đặc thù của một môn khoa học tự nhiên với những
hệ thống lý thuyết tổng quát, những công thức và hệ thống bài tập tương đối

phức tạp, vừa mang đặc thù của một mơn khoa học thực nghiệm, vừa có sự kết
hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực nghiệm. Ở cấp độ phổ thơng, đó là sự kết
hợp giữa hệ thống lý thuyết và hệ thống bài tập vận dụng tương ứng.
Trong công tác giảng dạy mục đích của người dạy là làm thế nào để học
sinh hiểu biết và nắm chắc kiến thức cần thiết của môn học đồng thời biết vận
dụng nhuần nhuyễn kiến thức đó vào thực tiễn. Do vậy, người giáo viên luôn
suy nghĩ nghiên cứu tìm ra các phương pháp giảng dạy phù hợp để đạt hiệu
quả cao nhất. Đặc biệt là các phương pháp giúp học sinh tăng cường tính độc
lập, tích cực, tự giác nghiên cứu tìm tòi phát hiện kiến thức. Đối với học sinh
là chủ thể của nhận thức, chủ động học tập tìm hiểu để tiếp thu bài một cách
có chọn lọc, biến kiến thức sách vở thành kiến thức của mình. Học sinh sau
khi hiểu lí thuyết có khả năng vận dụng để giải bài tập, hình thành kĩ năng
trong giải quyết các dạng bài tập.
“Kiến thức về hoán vị gen” là kiến thức trừu tượng nhưng thời gian
phân bố ít, chỉ được dạy trên lớp 1 đến 2 tiết. Vì vậy để học sinh hiểu rõ lí
thuyết và giải quyết bài tập là rất khó khăn. Mặt khác giúp học sinh tìm nhanh
kết quả của bài tập để trả lời trắc nghiệm trong thời gian ngắn lại càng khó
hơn. Do đó, qua giảng dạy và nghiên cứu giáo viên phải hệ thống được cách
giải nhanh có tính khoa học để học sinh dễ dàng vận dụng. Trên cơ sở những
kiến thức đã được các tác giả nghiên cứu tìm ra phương pháp giải bài tập các
dạng của qui luật di truyền trong các sách tham khảo, nay tôi xin được tóm tắt
đúc rút lại một số phương pháp ngắn gọn thường xuyên vận dụng đối với học
sinh trong các kì thi học kì, thi tốt nghiệp THPT và thi học sinh giỏi giúp học
sinh dễ nắm bắt và làm bài nhanh chính xác nhất.
2.2. Các phương pháp nghiên cứu để giải quyết vấn đề
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: từ các tài liệu, sách tham khảo.
- Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phương pháp thống kê tốn học.
- Phương pháp bố trí thực nghiệm: đảm bảo độ đồng đều
- Tiến hành lập đề cương nghiên cứu và kế hoạch nghiên cứu.
- Phân tích, tổng hợp kết quả thu được và rút ra kết luận khoa học.

- Viết báo cáo khoa học.

skkn


4
2.3. Phương pháp giải nhanh một số dạng bài tập hoán vị gen
Dạng 1: Xác định giao tử và tỉ lệ giao tử
Phương pháp:
- Tổng số loại giao tử = Số loại giao tử hoán vị + số loại giao tử liên kết.
- Trên một nhóm gen liên kết có n cặp gen dị hợp (ví dụ AbDE/aBde) thì:
+ Số loại giao tử tối đa là 2n
+ Nếu có x TB sinh tinh có HVG thì số loại giao tử ≤ 2x + 2 ( không
vượt quá 2n)
+ Nếu mỗi TB chỉ có TĐC tại một điểm thì số loại giao tử tối đa = 2n.
Ví dụ áp dụng: Một cơ thể có kiểu gen AbDEGh/aBdegH tiến hành
giảm phân tạo giao tử. Giả sử chỉ có 3 TB sinh tinh tiến hành giảm phân có
HVG thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
HDG: ADCT ta có số loại tinh trùng tạo ra là: 2 x 3 + 2 = 8 loại.
Dạng 2: Nếu P dị hợp hai cặp gen giao phấn với nhau ( AB × AB hoặc
ab

ab

Ab Ab
AB Ab
× hoặc
× ) thu được F1. Theo lí thuyết, F1, sẽ có tỉ lệ các loại
ab
aB

aB aB

kiểu hình như sau:
+ Kiểu hình đồng hợp lặn (

ab
) chiếm tỉ lệ = ♂%ab × ♀% ab
ab

+ Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = tỉ lệ kiểu hình aaB- = 0,25 – tỉ lệ kiểu hình
+ Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ kiểu hình

ab
.
ab

ab
.
ab

Ví dụ: Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, alen trội là trội
hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu
được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%.
Hãy xác định tỉ lệ của các kiểu hình cịn lại.
Hướng dẫn giải nhanh: ADCT giải nhanh trên ta tính được:
+ Kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 0,25 + tỉ lệ kiểu hình

ab
ab


= 0,25 + 0,2 = 0,45.
+ Kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,25 - tỉ lệ kiểu hình
ab
= 0,25 - 0,2 = 0,05.
ab

skkn


5
+ Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 - tỉ lệ kiểu hình

ab
ab

= 0,25 - 0,2 = 0,05.
Dạng 3: Xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của bố mẹ (P)
Sè giao tö sinh ra do hoán vị

f(%) = Tổng số giao tử đượ c sinh ra x100%
f(%) =

Số tếbào giảm phâ
n có trao đ
ổi chéo
x100%
2 x Tổng số tếbào giảm phâ
n

Phng phỏp

* Nếu là phép lai phân tích
Bước 1: Nhận dạng phép lai phân tích
- Cơ thể (Aa,Bb) lai phân tích → F b có 4 loại kiểu hình = a : a : b : b
(trong đó a > b).
- Cơ thể (Aa,Bb) lai phân tích cho một loại kiểu hình ≠ 25% ≠ 50%
Bước 2: Tính f% =

b +b
x 100%
a +a +b +b

Bước 3: Xác định kiểu gen của P
- Dựa vào kiểu hình đồng hợp lặn (

ab
):
ab

AB
).
ab
Ab
+ Nếu kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ nhỏ → P dị hợp tử chéo ( ).
aB

+ Nếu kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ lớn → P dị hợp tử đều (

* Nếu phép lai không phải là phép lai phân tích
Bước 1: Xác định thành phần kiểu gen của bố mẹ.
Bước 2: Nhận dạng có hốn vị gen.

Bước 3: Xét xem hoán vị gen ở 1 bên hay 2 bên
- Chú ý: Ruồi giấm HVG chỉ xảy ra ở con cái.
Tằm HVG chỉ xảy ra ở con đực.
- Nếu tỉ lệ % kiểu hình lặn:
+ Khai căn được thì thơng thường HVG xảy ra ở 2 bên (trừ ruồi
giấm, tằm) .
+ Khơng khai căn được thì thơng thường HVG chỉ xảy ra ở một bên.
- Đề cho 1 giới không thay đổi trong cấu trúc của giảm phân → hoán
vị gen 1 bên.
- Đề cho biết rằng cấu trúc NST trong giảm phân là có thay đổi và
như nhau ở cả 2 bên → hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.

skkn


6
→ Tùy vào sự linh hoạt và nhận biết của hs.
Nếu P có kiểu gen (Aa,Bb):
- Dựa vào kiểu gen đồng hợp lặn ở F 1:

ab
= ♂%ab × ♀%ab → tỉ lệ
ab

% giao tử ab → f% và kiểu gen của P.
+ Cơ thể (Aa,Bb) giảm phân luôn cho các giao tử:
AB = ab = x ; Ab = aB = 0,5 – x.
+ Giao tử ab = x > 25% → ab là giao tử khơng hốn vị → P có KG
AB
và f = 100% - 2x.

ab

+ Giao tử ab = x < 25% → ab là giao tử hốn vị → P có KG Ab và
aB

f = 2x.
Chú ý: P: (Aa,Bb) × (Aa,Bb) →F1 cho KH aa,bb = 0
Ab
Ab
AB
(f = 0) × cơ thể có KG
(hoặc
) với f = bất kì.
aB
aB
ab
Ab
Ví dụ 1: Biết 2000 tế bào sinh hạt phấn, kiểu gen
aB

→ P:

1. Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hốn vị gen. Tần số
hoán vị gen và khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao nhiêu?
2. Nếu tần số hoán vị gen của lồi là 15% sẽ có bao nhiêu tế bào xảy ra
hốn vị gen trong số tế bào nói trên.
HDG:
1. Tính số giao tử:
- Tần số hốn vị gen =


400
x100% = 10% → hai gen trên NST có
2x2000

khoảng cách 10 cM.
2. Số tế bào xảy ra hoán vị gen là 600.
Ví dụ 2: Ở ruồi giấm, tính trạng mình xám, cánh dài là trội hồn tồn so với
mình đen, cánh cụt. Lai phân tích ruồi giấm cái F1 mình xám, cánh dài, ở thế hệ lai
thu được 0,41 mình xám, cánh dài; 0,41 mình đen, cánh cụt; 0,09 mình xám, cánh
cụt; 0,09 mình đen, cánh dài. Biết rằng khơng có đột biến và các gen quy định các
tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của
F1?
AB
(f = 18%).
ab
AB
C.
(f = 36%).
ab

A.

Ab
(f = 18%).
aB
Ab
D.
(f = 36%).
aB


B.

skkn


7
HDG: ADCT trong trường hợp phép lai phân tích cho tỉ lệ kiểu hình là
a:a:b:b ta tìm được f=18%.
Ví dụ 3: Biết A – quả dài; a – quả ngắn; B – quả ngọt, b – quả chua,
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Cho tự thụ F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó 4%
cây quả ngắn, chua. Tìm kiểu gen và tần số hốn vị gen của F1?
AB
(f = 20%).
ab
AB
C.
(f = 10%).
ab

A.

Ab
(f = 40%).
aB
Ab
D.
(f = 25%).
aB


B.

HDG: Áp dụng phương pháp tìm tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình
lặn tìm được f = 40%.
Dạng 4:- Khi chỉ có một nhóm gen liên kết với vơ số cặp gen dị hợp.
Nếu có x tế bào sinh tinh thì tối đa sẽ có số loại tinh trùng = 2x + 2 (nhưng
không vượt quá 2n).
- Khi chỉ có một nhóm gen liên kết với y cặp gen dị hợp và mỗi tế bào chỉ
có trao đổi chéo tại một điểm thì số loại giao tử ≤ 2y.
Ví dụ: Xét một cơ thể đực có kiểu gen AbDEGhmn/aBdegHMN tiến
hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến, ở tất cả các tế bào đều xảy ra trao đổi chéo dẫn tới hốn vị gen.
a. Giả sử có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể nói trên sẽ sinh ra tối đa bao
nhiêu loại tinh trùng?
b. Giả sử có 40 tế bào sinh tinh của cơ thể nói trên giảm phân, mỗi tế
bào chỉ có TĐC tại 1 điểm thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
HDG:
- Mỗi TB khi có TĐC thì sẽ cho 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại giao tử
liên kết, 2 loại giao tử hốn vị
- Có 5 TB, sẽ có số loại giao tử hốn vị = 5 × 2 = 10.
Số loại giao tử liên kết = 2 (có bao nhiêu TB đi chăng nữa thì số loại
giao tử liên kết luôn bằng 2).
- Số loại tinh trùng = 10 + 2 = 12.
b. Kiểu gen đã cho có 8 cặp gen dị hợp và ở mỗi TB chỉ có TĐC tại 1
điểm suy ra có 8 cặp gen dị hợp thì có 7 điểm TĐC cho nên chỉ có 14 loại
giao tử hốn vị (cứ 1 điểm TĐC thì sinh ra 2 loại giao tử hốn vị).
Vì vậy, tổng số loại giao tử = số loại giao tử hoán vị + số loại giao tử
liên kết = 14 + 2 = 16.

skkn



8
Mặc dù 40 TB sinh tinh nhưng chỉ sinh ra 16 loại giao tử. Vì vậy, nếu
một nhóm liên kết có y cặp gen dị hợp và ở mỗi TB chỉ có TĐC tại 1 điểm thì
số loại giao tử tối đa = 2.(y-1) + 2 = 2.y.
Dạng 5: Có x TB sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

AB
giảm phân tạo
ab

giao tử, trong đó có y TB xảy ra HVG (x≥y) thì tỉ lệ các loại giao tử sinh ra
là = (2x-y):(2x-y):y:y.
Ví dụ 5: Có 5 TB sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen

AB
giảm phân tạo giao
ab

tử. Biết khơng có đột biến, hãy cho biết tỉ lệ các loại tinh trùng được sinh ra
trong trường hợp:
a. Khơng có tế bào nào xảy ra HVG.
b. Chỉ có 1 TB xảy ra HVG.
c. Chỉ có 2 TB xảy ra HVG.
d. Cả 5 TB xảy ra HVG.
HDG:
a. Khơng có TB nào có hốn vị gen thì tỉ lệ là = 10 : 10 = 1:1.
b. Có 5 TB giảm phân và chỉ có 1 TB có HVG thì tỉ lệ các loại giao tử
= (2 × 5 -1) : (2 ×5 – 1) : (1) : (1) = 9:9:1:1.

c. Làm tương tự phần b.
d. Làm tương tự phần b.
Dạng 6: Tính số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con
- Khi bài tốn có nhiều nhóm gen liên kết thì số loại kiểu gen bằng tích
số loại kiểu gen của các nhóm liên kết; số loại kiểu hình bằng tích số loại
kiểu hình của các nhóm liên kết.
- Ở trong cùng một nhóm gen liên kết có chứa 2 cặp gen, số loại kiểu
gen bằng tích số loại kiểu gen của các cặp gen + 1.
Ví dụ 6: - Cặp lai

Ab
Ab
×
, có HVG thì sẽ sinh ra đời con có số loại
aB
aB

kiểu gen = 7, số kiểu hình = 4.
- Cặp lai Dd × Dd sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen = 3, số kiểu hình = 2
Suy ra phép lai

Ab
Ab
Dd ×
Dd sẽ cho ra đời con có số kiểu gen = 7 . 3 = 21, có
aB
aB

số kiểu hình = 4.2 =8.
Dạng 7: Nếu P dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau (


skkn

AB
×
ab


9
Ab
,) thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ y. Biết không xảy
aB

ra đột biến nhưng xảy ra HVG ở hai vế với tần số bằng nhau thì:
- Ở F1, các kiểu gen đồng hợp ln có tỉ lệ bằng nhau = y.
- Ở F1, mỗi kiểu gen dị hợp đều có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 2y
Ví dụ 7: Ở một loài thực vật A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với a – hoa
trắng; B- quả to trội hoàn toàn so với b – quả nhỏ. Hai cặp gen cùng nằm trên
1 cặp NST. Thực hiện phép lai

AB Ab
× , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng,
ab aB

quả nhỏ chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra HVG ở hai
giới với tần số như nhau.
a. Ở F1 cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Ở F1, cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
HDG: ADCT giải nhanh ta có y = 4% = 0,04.
a. Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng là cây có KG AB/AB = ab/ab = y = 4%

b. Cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen có KG

Ab
AB
hoặc
có tỉ lệ = 2y.
ab
aB

Vậy suy ra tỉ lệ của cây hoa đỏ, quả to ở F1 = 2y + 2y = 4y = 16%.
Dạng 8: Nếu P dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau (

AB
×
ab

Ab
) thu được F1 có kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ y. Biết không xảy ra
aB

đột biến nhưng xảy ra HVG ở hai vế với tần số bằng nhau thì:
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có KH trội về hai tính trạng, xác suất thu
được cá thể thuần chủng = y/(0,5+y).
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất
thu được cá thể dị hợp về hai cặp gen = 2y/(0,5+y).
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất
thu được cá thể dị hợp về một cặp gen = 2y/(0,5+y).
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có KH trội về 1 tính trạng, xác suất thu
được cá thể thuần chủng = y/(0,25-y).
Ví dụ 8: Ở một loài thực vật A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với a – hoa

trắng; B- quả to trội hoàn toàn so với b – quả nhỏ. Hai cặp gen cùng nằm trên
1 cặp NST. Thực hiện phép lai

AB Ab
× , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng,
ab aB

quả nhỏ chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra HVG ở hai
giới với tần số như nhau.

skkn


10
a. Ở F1 cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
b. Ở F1, lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ, xác suất thu được cây
thuần chủng là bao nhiêu?
c. Ở F1, lấy ngẫu nhiên cây hoa đỏ, quả to xác suất thu được cây thuần
chủng là bao nhiêu?
HDG: y = 6% = 0,06
ADCT giải nhanh trên ta tính được kết quả như sau:
a. 6%
b. Cây hoa đỏ, quả nhỏ (A-bb) = 0,25 – 0,06 = 0,19.
- Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng là = y = 0,06
Suy ra lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ, xác suất thu được cây
hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng là 0.06/0,19 = 6/19
c. làm tương tự ta được kết quả là 3/28.
2.4. Xây dựng các cơng thức giải nhanh một số bài tốn trong di
truyền học quần thể
Dạng 1: Xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường (tần số alen ở 2

giới không bằng nhau)
Giả sử quần thể ngẫu phối ban đầu có tần số alen về 1 gen có 2 alen (A,a)
như sau: ở giới đực: p1(A), q1(a) ;
ở giới cái có: p2(A), q2(a) trong đó
P1+q1=1, p2+q2=1
Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là: p2AA + 2pqAa
+ q2aa =1
Với p (A) =( p1+ p2) /2; q (a) = ( q1+ q2) /2
Ví dụ: Giả sử quần thể ngẫu phối ban đầu có tần số alen về 1 gen có 2
alen (A,a) như sau: ở giới đực: 0,2(A), 0,8(a). Ở giới cái có: 0,5(A), 0,5(a)
HDG:
Ta có : p1+q1=1, p2+q2=1
Quần thể ngẫu phối

0,2A
0,8a

0,5A
0,1AA
0,4 Aa
0,5 a
0,1Aa
0,4 aa
Cấu trúc di truyền của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối là:
0,1AA + 0,5Aa + 0,4 aa =1
Tần số alen trong quần thể lúc này là: p (A) 0,1+0,5/2=0,35

skkn



11
q(a) = 0,4 + 0,5/2= 0,65
Quần thể tiếp tục ngẫu phối , cấu trúc di truyền của quần thể sau 2 thế hệ
ngẫu phối là: p2AA + 2pqAa + q2aa =1
Dạng 2: Định luật Hacdi-Vanbec cho trường hợp gen nằm trên NST
giới tính X khơng có alen tương ứng trên Y
Trường hợp tần số alen ở 2 giới của quần thể ban đầu bằng nhau:
theo định luật Hacđivanbec, đẳng thức ở trạng thái cân bằng là:
P2/2 XAXA + pq XAXa + q2/2 XaXa + p/2XAY + q/2 XaY =1
Trong đó p(A|): là tần số alen A thế hệ xuất phát
q(a): là tần số alen a ở thế hệ xuất phát
Ví dụ: 1 lồi thú ngẫu phối, xét 1gen có 2alen nằm trên X khơng có
alen tương ứng trên Y. Quần thể ban đầu có P (A)= 0,2 ; q (a) = 0,8. Xác
định tần số kiểu gen của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
HDG: Áp dụng công thức:
P2/2 XAXA + pq XAXa + q2/2 XaXa + p/2XAY + q/2 XaY =1
Ta có 0,02 XAXA + 0,16 XAXa + 0,32 XaXa + 0,1 XA Y + 0,4 Xa Y =1
Dạng 3: Định luật Hacdi-Vanbec cho cho trường hợp gen nằm trên
NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên
Trường hợp quần thể ngẫu phối ban đầu có tần số alen ở hai giới khác nhau
Giả sử xét 1gen có 2alen (A,a) nằm trên NST X khơng có alen tương
ứng trên Y trong quần thể ngẫu phối ban đầu có tần số alen hai giới khơng
bằng nhau:
ở giới cái: xXAXA + yXAXa + zXaXa=1; x+y+z =1
ở giới đực : d (XAY) + e (XaY)=1 ; d+e =1
Đẳng thức về cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là
p2 A A
q2 a a
X X  pq X A X a 
X X  p / 2 X AY  q / 2 X a Y  1

2
2

trong đó

=2/3p♀ban đầu+1/3p♂ban đầu
=2/3q♀ban đầu+1/3q♂ban đầu
Ví dụ: 1 lồi thú ngẫu phối, xét 1gen có 2alen nằm trên X khơng có alen
tương ứng trên Y. Quần thể ban đầu có 0,2 (XAY) + 0,8 (XaY)=1 ở giới đực
và 0,2XAXA + 0,6XAXa + 0,2XaXa=1 ở giới cái.
a, xác định tần số alen tại đó quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền và
xác định tần số kiểu gen ở mỗi giới.
b, xác định tần số alen ở mỗi giới sau 1 thế hệ ngẫu phối.

skkn


12

HDG:
 pX AY  0,2
Ta có: ♂  a
qX Y  0,8

0,6

A
 pX  0,2  2  0,5
và ♀ 
qX a  0,2  0,6  0,5


2

Tần số alen ở đó quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là
 pX A  0,2  1 / 3  0,5  2 / 3  0,4
 a
qX  1  0,4  0,6

Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng là:
p2 A A
q2 a a
A
a
X X  pq X X 
X X  p / 2 X AY  q / 2 X a Y  1
2
2

<=> 0,08 XAXA + 0,24 XAXa +0,18 XaXa + 0,2 XAY + 0,3 XaY =1
b, Tần số alen ở mỗi giới sau 1 thế hệ ngẫu phối
1

A
 0,2  0,5  0,35
pX


2
♀
qX a  1  0,8  0,5  0,65


2
1

A
 pX Y  2  0,5  0,25
♂
qX aY  1  0,5  0,25

2

2.5. Một số bài tập áp dụng
Bài 1 ( HS tự làm) Cho biết gen A – thân xám, a – thân đen ; B – cánh dài, b
– cánh ngắn. Tìm tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của đời F1 với sơ đồ lai sau:
AB
AB
(f = 20%) ×
(f = 30%)
ab
ab
AB
Ab
2. P:
(f = 20%) ×
(f = 30%)
aB
ab
AB
Ab
3. P:

(liên kết hồn tồn) ×
(hốn vị tần số 40%)
ab
aB
AB
Ab
4. P:
(f = 20%) × ab (f = 30%)
ab

1. P:

5. P:

Ab
(f
aB

6. P:

AB
aB
(f = 20%) × ab (f = 30%)
ab

= 30%) ×

Ab
(f
ab


= 20%)

skkn


13
7. P:

Ab
(f
aB

= 30%) ×

aB
(f
ab

= 20%)

Bài 2. Lai phân tích cá thể F1 dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu hình đỏ, trịn được
thế hệ sau xuất hiện tỉ lệ phân tích: 37,5% đỏ, dài: 37,5% trắng, trịn: 12,5%
đỏ, trịn: 12,5% trắng, dài. Biết rằng khơng có đột biến và các gen quy định
các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tìm kiểu gen và tần số hốn vị
gen của F1?
AB
(f = 18%).
ab
AB

C.
(f = 25%).
ab

A.

Ab
(f = 25%).
aB
Ab
D.
(f = 36%).
aB

B.

Bài 3. Lai phân tích cá thể F1 dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu hình đỏ, trịn được thế
hệ sau xuất hiện tỉ lệ phân tích: 30% đỏ, trịn: 30% trắng, dài: 20% đỏ, dài: 20%
trắng, tròn. Biết rằng khơng có đột biến và các gen quy định các tính trạng nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1?
AB
(f = 10%).
ab
AB
C.
(f = 40%).
ab

A.


Ab
(f = 40%).
aB
Ab
D.
(f = 10%).
aB

B.

Bài 4. Ở chuột: A – lông quăn, a – lông thẳng; B – lông dài, b – lơng ngắn.
Tính trạng trội là trội hồn toàn, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và
liên kết khơng hồn tồn. Đem lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen thu được 3
chuột lông quăn, ngắn : 3 chuột lông thẳng, dài : 1 chuột lơng quăn, dài : 1
chuột lơng thẳng, ngắn. Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1?
AB
(f = 20%).
ab
AB
C.
(f = 10%).
ab

A.

Ab
(f = 18%).
aB
Ab
D.

(f = 25%).
aB

B.

Bài 5. Biết A – quả dài; a – quả ngắn; B – quả ngọt, b – quả chua, gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường và tính trạng trội là trội hồn tồn.
5.1. Cho tự thụ F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó 4% cây
quả ngắn, chua. Tìm kiểu gen và tần số hốn vị gen của F1?
AB
(f = 20%).
ab
AB
C.
(f = 10%).
ab

A.

Ab
(f = 40%).
aB
Ab
D.
(f = 25%).
aB

B.

skkn



14
5.2. Cho tự thụ F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó 16%
cây quả ngắn, chua. Tìm kiểu gen và tần số hốn vị gen của F1?
AB
(f = 20%).
ab
AB
C.
(f = 10%).
ab

A.

Ab
(f = 18%).
aB
Ab
D.
(f = 25%).
aB

B.

5.3. Đem tự thụ phấn F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó
có 12,75% cây quả dài, chua. Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1?
AB
(f = 30%).
ab

AB
C.
(f = 35%).
ab

A.

Ab
(f = 18%).
aB
Ab
D.
(f = 25%).
aB

B.

5.4. Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phối với cây khác chưa biết kiểu gen thu
được F2. Có 45% cây quả ngắn, ngọt : 30% quả dài, ngọt: 20% quả dài, chua:
5% quả ngắn, chua. Tìm kiểu gen và tần số hoán vị gen của 2 cá thể đem lai?
AB
aB
(f = 20%) ×
.
ab
ab
AB
Ab
C.
(f = 10%) ×

.
ab
ab

Ab
aB
(f = 20%) ×
.
aB
ab
Ab
AB
D.
(f = 25%) ×
.
aB
ab

A.

B.

5.5. Đem F1 dị hợp 2 cặp gen giao phối với cây khác chưa biết kiểu gen thu
được F2. Có 40% cây quả dài, ngọt : 10% quả dài, chua: 35% quả ngắn, ngọt:
15% quả ngắn, chua. Tính tần số hốn vị gen và kiểu gen của 2 cá thể đem
lai?
AB
aB
(f = 40%) ×
.

ab
ab
AB
Ab
C.
(f = 10%) ×
.
ab
ab

Ab
aB
(f = 20%) ×
.
aB
ab
Ab
AB
D.
(f = 25%) ×
.
aB
ab

A.

B.

Bài 6. Cho bướm tằm đều có kiểu hình kén trắng, dài dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb)
giao phối với nhau thu được F1 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình kén vàng, dài

chiếm 7,5%. Biết rằng khơng có đột biến và các gen quy định các tính trạng nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Tìm kiểu gen và tần số hốn vị gen của P?
AB
AB
(f = 30%) × ♀
(f = 0%).
ab
ab
Ab
AB
B. ♂
(f = 0%) × ♀
(f = 30%).
aB
ab
AB
Ab
C. ♂
(f = 30%) × ♀
(f = 0%).
ab
aB
Ab
Ab
D. ♂
(f = 0%) × ♀
(f = 30%).
aB
aB


A. ♂

skkn


15
Bài 7. Ở ruồi giấm, cho P: ♂(Aa,Bb) x ♀ (Aa,Bb) đều có kiểu hình thân xám,
cánh dài. Đời F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó có 16% ruồi giấm thân đen,
cánh cụt. Biết rằng khơng có đột biến và các gen quy định các tính trạng nằm
trên nhiễm sắc thể thường. Tìm kiểu gen và tần số hốn vị gen của P?
AB
AB
(f = 0%) × ♀
(f = 36%).
ab
ab
Ab
AB
B. ♂
(f = 0%) × ♀
(f = 30%).
aB
ab
AB
Ab
C. ♂
(f = 36%) × ♀
(f = 0%).
ab
aB

Ab
Ab
D. ♂
(f = 0%) × ♀
(f = 30%).
aB
aB

A. ♂

Bài 8. Khi giao phấn giữa 2 cây cùng lồi, người ta thu được F 1 có tỉ lệ như
sau: 70% thân cao, quả tròn; 20% thân thấp quả bầu dục; 5% thân cao, quả
bầu dục; 5% thân thấp, quả trịn. Biết rằng khơng có đột biến và các gen quy
định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tìm kiểu gen và tần số
hốn vị gen của P?
AB
AB
(f = 30%) ×
(f = 30%).
ab
ab
AB
AB
B.
(f = 20%) ×
(f = 0%).
ab
ab
AB
Ab

C.
(f = 30%) ×
(f = 20%).
ab
aB
Ab
Ab
D.
(f = 0%) ×
(f = 30%).
aB
aB

A.

Bài 9. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng.
Cho cá thể

Ab
(hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác
aB

định tỉ lệ loại kiểu gen
A. 16%

Ab
được hình thành ở F1:
aB

B. 32%


C. 24%

HDG: Ta thấy loại kiểu gen

D. 51%

Ab
ở đời con giống với kiểu gen của P
aB

nên được
hình thành từ 2 loại giao tử mang gen liên kết Ab và aB mà đề bài cho
biết tần số hoán vị gen là 20% => mỗi giao tử hốn vị có tỷ lệ 40% = 0,4.
(0,4 Ab x 0,4 aB ) x 2 = 0,32

Ab
= 32% .
aB

skkn

Ta chọn đáp án B.


16
Bài 10. Cá thể có kiểu gen

AB
AB

tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen
thu
ab
Ab

được ở F1 nếu biết hoán vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt
phấn và noãn với tần số 20%:
A. 16%
B. 4%
C. 9%
D. 8%
HDG: ta thấy cơ thể P có kiểu gen

AB
AB
tự thụ mà con có kiểu gen
=>
ab
Ab

con được hình thành từ một giao tử liên kết và một giao tử hoán vị, mà tần số
hoán vị gen là 20% => giao tử liên kết AB = 0,4 cịn giao tử hốn vị Ab = 0,1.
=> (0,4 AB x 0,1 Ab) x 2 = 0,08
Bài 11. Một cá thể có kiểu gen

AB
Ab

= 8% . Ta chọn đáp án D.


AB CD
. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm
ab cd

phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối
đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 81
B. 10
C. 100
D. 16
HDG: Hoán vị xảy ra ở cả hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng mà ta đã biết
mỗi cặp có 4 loại giao tử và nếu hoán vị 2 bên sẽ cho 10 kiểu gen nên có 2 cặp sẽ
cho số loại kiểu gen tối đa là 10 x 10 = 100 kiểu gen.Ta chọn đáp án C.
Bài 12. Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả
bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà
chua F1 thân cao quả trịn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao,quả
tròn ; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp,
quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:
AB
ab
AB
B.
ab
Ab
C.
aB
Ab
D.
aB


A.

(f = 30%) ×
(f = 40%) ×
(f = 20%) ×
(f = 30%) ×

AB
(liên kết gen hồn tồn)
ab
AB
(liên kết gen hồn tồn)
ab
AB
(liên kết gen hoàn toàn)
ab
Ab
(f = 40%)
aB

HDG: Theo đề ra ta nhận thấy có điều kiện chứng tỏ các gen liên kết
với nhau. Kiểu hình ở F2 có hai loại khác F1 mang một tính trạng trội một
tính trạng lặn chiếm tỷ lệ nhỏ bằng nhau chứng tỏ được hình thành từ giao tử
hoán vị. Mặt khác cây thân thấp, quả bầu dục

skkn

ab
chiếm tỷ lệ 15% = 0,5 x 0,3
ab



17
=> cây này được hình thành do giao tử liên kết 0,3 ab ở F1 có hốn vị gen và
0,5 giao tử ab ở cơ thể F1 khơng có hốn vị gen. Chọn đáp án B.
Bài 13. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen

AD
đã xảy ra hoán vị
ad

gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào
sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào khơng xảy ra hốn vị gen
giữa các alen D và d là
A. 180.
B. 820.
C. 360.
D. 640.
Bài 14. Một nhóm tế bào sinh tinh chứa 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường thực hiện giảm phân tạo ra 1600 tinh trùng, trong số
đó có 128 tinh trùng mang gen hốn vị. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, trong số tế bào thực hiện giảm phân trên thì số tế bào sinh tinh
khơng xảy ra hốn vị gen là
A. 384.
B. 336.
C. 368.
D. 272.
EG

Bài 15. Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDd eg . Khi 150 tế bào của cơ

thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử
abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 48 tế bào.
B. 24 tế bào
C. 36 tế bào.
D. 30 tế bào
Bài 16. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, cho cơ
thể mang kiểu gen

AB
Dd
ab

lai phân tích có hốn vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ

kiểu hình ở con lai là:
A. 2:2:2:2:1:1:1:1.
B. 3:3:3:3:1:1:1:1.
C. 1:1:1:1:1:1:1:1.
D. 4:4:4:4:1:1:1:1.
HDG : (AB/ab) giảm phân cho AB = ab = 40% ; Ab = aB = 10%. Trong
phép lai phân tích tỉ lệ kiểu hình ở con bằng chính tỉ lệ giao tử của cơ thể đem
lai phân tích = (4 : 4 : 1 : 1)(1 : 1).
Bài 17. Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu
được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một
tính trạng và nằm trền NST thường, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn
toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là
A. 4%.
B. 4% hoặc 20%.
C. 2%.

D. 4% hoặc 2%.
Bài 18. Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài với thân đen,
cánh ngắn, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ
lệ 70% thân xám, cánh dài: 5% thân xám, cánh ngắn: 5% thân đen, cánh dài: 20%

skkn



×