Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Đồ án hcmute) hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng của công ty tnhh kiểm toán ui

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN U&I

GVHD: Th.s NGUYỄN THỊ THU HỒNG
SVTH: CAO THỊ THANH NHÀN
MSSV: 13125065

SKL 0 0 4 8 8 2

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN


KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN U&I

GVHD

: Th.S Nguyễn Thị Thu Hồng

Sinh viên thực hiện : Cao Thị Thanh Nhàn
Lớp

: 131251B

MSSV

: 13125065

Khóa

: 2013

Hệ

: Đại học chính quy

Thành phố Hồ Chí Minh, 7/2017
i

do an



CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
KÍ HIỆU

GIẢI THÍCH

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban Giám đốc

CĐKT

Cân đối kế tốn

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HTKSNB


Hệ thống kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

NPTKH

Nợ phải thu khách hàng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VACPA

Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

VSA

Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam

Uniaudit

Cơng ty TNHH Kiểm toán U&I

ii

do an



DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lí Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I……………...14
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lí một phịng kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
U&I………………...………………………………………………………………16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán khoản mục nợ phải thu……………………………….27

iii

do an


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN
U&I. ......................................................................................................................... 10
1.1.

Giới thiệu cơng ty. ................................................................................... 10

1.1.1.

Giới thiệu chung. .............................................................................. 10

1.1.2.


Quá trình hình thành và phát triển công ty. ...................................... 10

1.1.3.
U&I.

Mục tiêu và phương châm hoạt động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
.......................................................................................................... 11

1.2.

Dịch vụ cung cấp. .................................................................................... 12

1.2.1.

Dịch vụ kế toán. ................................................................................ 12

1.2.2.

Dịch vụ kiểm toán. ............................................................................ 13

1.2.3.

Dịch vụ thuế. ..................................................................................... 13

1.2.4.

Dịch vụ tư vấn................................................................................... 13

1.3.


Cơ cấu tổ chức của Cơng ty và các phịng ban kiểm tốn. ...................... 13

1.3.1.

Bộ máy quản lí chung. ...................................................................... 13

1.3.2.

Bộ máy tổ chức một phịng kiểm tốn. ............................................. 16

1.4.

Giới thiệu chương trình kiểm tốn mà cơng ty áp dụng. ......................... 17

TĨM TẮT CHƯƠNG I. ...................................................................................... 19
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG. ........................................................................................... 20
2.1. Khái quát về khoản mục. ............................................................................... 20
2.1.1. Khái niệm. .............................................................................................. 20
2.1.2. Đặc điểm khoản mục. ............................................................................ 20
2.2. Kế toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng. ............................................... 20
2.2.1. Phương pháp kế toán.............................................................................. 20
2.2.2. Nguyên tắc ghi nhận trên BCTC............................................................ 25
2.2.3. Nguyên tắc lập dự phòng nợ phải thu khó địi: ...................................... 26
2.2.3. Quy trình hạch tốn khoản mục Nợ phải thu. ........................................ 27
2.3. Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu trong kiểm toán BCTC. ........................ 28
iv

do an



2.3.1. Quy trình kiểm tốn BCTC. ................................................................... 28
2.3.2. Kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng. .................................... 30
2.3.2.1. Rủi ro kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng. .................. 30
2.3.2.2. Mục tiêu kiểm toán khoán mục Nợ phải thu khách hàng. .............. 31
2.3.2.3. Ý nghĩa của việc kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng. . 31
2.3.2.4. Chương trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng........ 32
TÓM TẮT CHƯƠNG II: ..................................................................................... 33
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN U&I. ............................ 34
3.1.

Quy trình kiểm tốn chung tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I. ............ 34

3.1.1.

Giai đoạn lập kế hoạch: .................................................................... 34

3.1.1.1. Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng: ............................................. 34
3.1.1.2. Thực hiện khảo sát khách hàng. ................................................... 34
3.1.1.3. Gửi thư chào giá. .......................................................................... 35
3.1.1.4. Lập hợp đồng kiểm tốn............................................................... 35
3.1.1.5. Tổ chức nhóm kiểm tốn.............................................................. 36
3.1.1.6. Lập kế hoạch kiểm toán. .............................................................. 36
3.1.2.

Giai đoạn thực hiện kiểm tốn. ......................................................... 37

3.1.3.


Giai đoạn hồn thành kiểm tốn. ...................................................... 37

3.2.
Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn U&I. .............................................................................................................. 39
3.2.1. Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ. ..................................................... 39
3.2.1.1. Tìm hiểu về HTKSNB .................................................................... 39
3.2.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ...................................................... 40
3.2.1.3. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. ........................... 40
3.2.2. Đánh giá rủi ro và xác định mức trọng yếu của khoản mục. ................. 41
3.2.3. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản. ......................................................... 42
3.2.3.1. Thủ tục chung ................................................................................. 42
3.2.3.2. Thủ tục phân tích ............................................................................ 42
3.2.3.3. Thử nghiệm chi tiết......................................................................... 43
3.2.3.4. Tổng hợp và đánh giá kết quả. ....................................................... 47
3.3.
Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu tại khách hàng ABC năm
2016 của Công ty TNHH Kiểm toán U&I. .......................................................... 47
v

do an


3.3.1.

Giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn. .......................................................... 47

3.3.1.1. Tìm hiểu khách hàng. ................................................................... 47
3.3.1.2. Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính. ................................................ 48
3.3.1.3. Xác định mức trọng yếu. .............................................................. 48

3.3.1.4. Đánh giá chung về HTKSNB và rủi ro gian lận. ......................... 49
3.3.1.5. Thiết kế chương trình kiểm tốn. ................................................. 50
3.3.2.

Giai đoạn thực hiện kiểm toán. ......................................................... 50

3.3.2.1. Thủ tục chung. .............................................................................. 50
3.3.2.2. Thủ tục phân tích. ......................................................................... 51
3.3.2.3. Thử nghiệm chi tiết. ..................................................................... 52
3.3.2.4. Kết luận về khoản mục nợ phải thu. ............................................ 54
TÓM TẮT CHƯƠNG III. .................................................................................... 55
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN U&I. ............................ 56
4.1. Nhận xét chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I..................................... 56
4.1.1. Ưu điểm. ............................................................................................... 56
4.1.2. Hạn chế. ................................................................................................. 57
4.2. Nhận xét về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng của
Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I. .......................................................................... 58
4.2.1. Ưu điểm. ................................................................................................ 58
4.2.2. Hạn chế. ................................................................................................. 58
4.3. Đề xuất, kiến nghị. ........................................................................................ 60
4.3.1. Kiến nghị chung. .................................................................................... 60
4.3.2. Kiến nghị về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu . .................. 60
TÓM TẮT CHƯƠNG IV..................................................................................... 63

vi

do an



PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài.
Một đất nước muốn phát triển một cách bền vững thì phải có nền móng kinh tế phát
triển một cách vững chắc. Chúng ta đang từng bước mở rộng mối quan hệ phát triển
nền kinh tế theo hướng thị trường từ đó nâng cao đời sống của người dân đồng thời
là cơ sở cho sự phát triển của toàn xã hội. Khi nền kinh tế thị trường xuất hiện đòi hỏi
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế quản lý và điều hành sản xuất kinh
doanh phải có thơng tin chính xác, kịp thời và tin cậy. Để đáp ứng yêu cầu này phải
có bên thứ ba độc lập khách quan có trình độ chun mơn cao, được pháp luật cho
phép cung cấp thông tin tin cậy cho các bên quan tâm. Bên thứ ba ở đây chính là kiểm
tốn độc lập. Ở nhiều quốc gia có nền kinh tế thị trường phát triển quy định chỉ có
BCTC đã được kiểm tốn độc lập mới có giá trị pháp lý và đáng tin cậy.
Thông tin trên BCTC là cơ sở để người dùng sử dụng đánh giá tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đánh giá tiềm năng, tiềm lực của doanh nghiệp
và đưa ra những quyết định đầu tư cho mình. Một trong những khoản mục thu hút sự
chú ý của người sử dụng BCTC, có mức ảnh hưởng lớn đối với các chỉ số tài chính
(chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số thanh toán hiện hành, chỉ số vịng quay khoản phải
thu,…) cũng như q trình lưu chuyển dòng tiền của doanh nghiệp là nợ phải thu
khách hàng. Nợ phải thu là một trong những khoản mục khá nhạy cảm vì có mối quan
hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và chiếm
tỷ lệ trọng yếu trên BCTC. Nó cho chúng ta biết về tình hình tài chính của cơng ty,
khả năng thanh tốn, cũng như tình hình chiếm dụng vốn của cơng ty. Để từ đó có
thể đưa ra đánh giá cơng ty làm ăn có hiệu quả hay không.
Nhận thấy được tầm quan trọng của khoản mục tài khoản nợ phải thu như vậy nên
sau quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I người viết đã lựa chọn đề
tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng của Công ty
TNHH Kiểm toán U&I”.

7


do an


2. Mục tiêu nghiên cứu.
-

Hệ thống và làm sáng tỏ cơ sở lí luận về nội dung, đặc điểm khoản mục nợ
phải thu khách hàng và quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách
hàng.

-

Mơ tả quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn U&I.

-

Ở bài khóa luận tốt nghiệp, đề tài mô tả đầy đủ và chi tiết hơn quy trình kiểm
tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng do Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I
thực hiện tại khách hàng ABC. Từ những mơ tả thực tế đó, người viết đối chiếu
với cơ sơ lý thuyết để đưa ra một số nhận xét, kiến nghị nhằm góp phần hồn
thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng cho Cơng ty
TNHH Kiểm tốn U&I.

3. Phương pháp nghiên cứu.
-

Nghiên cứu tài liệu liên quan đến chuyên ngành kế toán, kiểm tốn như:
chương trình kiểm tốn mẫu VACPA, hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt

Nam, các tài liệu sách báo có đề cập về vấn đề kiểm tốn trên các phương tiện
thơng tin.

-

Tìm hiểu những tài liệu giới thiệu về công ty như: giấy phép kinh doanh, sơ
đồ tổ chức, điều lệ cơng ty…

-

Quan sát nhân viên kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I trong q
trình thực hiện cơng việc của họ đưa ra cái nhìn sơ bộ, khái qt về cơng việc
kiểm tốn.

-

Phỏng vấn trực tiếp kế tốn của cơng ty khách hàng ABC , nhân viên kiểm
tốn của Uniaudit nhằm tìm hiểu rõ cơng việc kiểm tốn, khó khăn thuận lợi
trong cơng việc kiểm tốn.

-

Thu thập, tổng hợp số liệu của công ty ABC trong quá trình kiểm tốn áp dụng
vào quy trình kiểm tốn từ đó tiếp cận thực tế với cơng việc kiểm tốn.

-

Phân tích, tổng hợp số liệu kế tốn liên quan đến các khoản nợ phải thu khách
hàng để tiến hành quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng, so
sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế.


8

do an


4. Phạm vi nghiên cứu.
Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng trong quá trình thực hiện
kiểm tốn BCTC cho năm 2016 của Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương, cụ thể gồm:
Chương I: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm tốn U&I.
Chương II: Cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng.
Chương III: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn U&I.
Chương IV: Nhận xét, kiến nghị về kiểm toán khoản mục nợ phải thu tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn u&i.

9

do an


CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN U&I.
Giới thiệu cơng ty.

1.1.

1.1.1. Giới thiệu chung.

-

Cơng ty TNHH Kiểm toán U&I gọi tắt là Uniaudit thành lập ngày 15/10/2001.

-

Logo của công ty.

-

Địa chỉ chi nhánh công ty tại thành phố Hồ Chí Minh: tịa nhà FOSCO, 40 Bà
Huyện Thanh Quan, Quận 3.

-

Website: .

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty.
-

Nền kinh tế cuối những thập niên 90 được phát triển với sự gia tăng đáng kể
các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài. Sự gia tăng này đã dẫn đến nhu cầu kiểm toán độc lập BCTC phục vụ
các nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế… Bên cạnh đó, trong xu thế hội nhập,
Nhà nước ta ln khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế tham gia thực hiện kiểm toán. Xuất phát từ thực tế đó, Cơng ty TNHH Kiểm
tốn U&I đã được thành lập với tên giao dịch được viết tắt là Uniaudit.

-


Uniaudit được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 46000023567 do Sở Kế
hoạch & Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 12/10/2001. Trụ sở chính của cơng
ty được đặt tại tịa nhà U&I, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Cơng
ty có hai văn phịng chi nhánh đặt tại tịa nhà FOSCO, 40 Bà Huyện Thanh
Quan, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh và tịa nhà HAPRO, 11B Cát
Linh, Ba Đình, Hà Nội.

-

Hoạt động chính của Uniaudit là cung cấp các dịch vụ kiểm toán và kế toán,
tư vấn, và thuế cho các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế trên phạm
vi cả nước.
10

do an


-

Uniaudit được hình thành bởi một nhóm KTV quốc gia và một số chuyên gia
dày dạn kinh nghiệm trong các lĩnh vực tài chính, kế tốn, ngân hàng, thuế và
quản trị kinh doanh. Hiện tại Uniaudit có hơn 80 nhân viên chuyên nghiệp, là
những nhân viên đã tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học các ngành kinh tế, luật
và ngoại ngữ từ các trường đại học có uy tín tại Việt Nam và nước ngoài. Một
số nhân viên đã được tiếp tục đào tạo nâng cao chuyên môn tại Việt Nam và
các nước phát triển. Uniaudit cịn có một đội ngũ cộng tác viên là những giáo
sư, tiến sĩ, thạc sĩ, chuyên gia làm việc cho các tổ chức đào tạo, viện nghiên
cứu, các công ty lớn trong và ngoài nước.

1.1.3. Mục tiêu và phương châm hoạt động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I.

Với mong muốn cung cấp dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng sự hài lòng của khách
hàng, Cơng ty đặt lợi ích hợp pháp của khách hàng lên trên hết, ln đảm bảo tính
độc lập, khách quan cũng như tuyệt đối tuân thủ đạo đức nghề nghiệp kiểm toán và
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
Thể hiện sự mong muốn đó, phương châm hoạt động của Cơng ty mang đến cho
khách hàng là:
-

Tìm hiểu, lắng nghe thấu đáo nhu cầu và tận tâm phục vụ khách hàng;

-

Duy trì chất lượng của dịch vụ cung cấp ở mức cao nhất;

-

Cam kết thực hiện đúng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Việt Nam cũng như
Quốc tế.

Với phương châm đó, Cơng ty đã đề ra các mục tiêu hoạt động:
-

Góp phần giúp doanh nghiệp, các đơn vị kinh doanh thực hiện tốt cơng tác kế
tốn tài chính theo đúng quy định và pháp luật Nhà nước Việt Nam và các
chuẩn mực kế tốn quốc tế được Việt Nam cơng nhận.

-

Đảm bảo số liệu kế toán phải đúng đắn với thực trạng của quá trình hoạt động
và kết quả của DN.


-

Góp phần giúp các DN, các đơn vị kinh tế kịp thời phát hiện và chấn chỉnh sai
sót, phịng ngừa những thiệt hại có thể xảy ra trong q trình hoạt động kinh
doanh.
11

do an


-

Giúp các đơn vị quản lý cấp trên có số liệu trung thực, hợp lý để thực hiện tốt
chức năng kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở đó, các cơ
quan quản lý có thể xác định và đánh giá đúng đắn nghĩa vụ và trách nhiệm
của DN đóng góp vào ngân sách của Nhà nước cũng như những quyền lợi mà
DN được hưởng.

-

Cung cấp một cái nhìn trung thực, hợp lý về BCTC của DN, để từ đó giúp
người sử dụng BCTC có thể đưa ra quyết định kinh tế đúng đắn góp phần nâng
cao hiệu quả đầu tư.

-

Phát huy vai trò chủ đạo của lĩnh vực kiểm toán vào việc tổ chức, giữ vững kỉ
cương trật tự cơng tác kế tốn, tài chính phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt
Nam.


1.2.

Dịch vụ cung cấp.
Hoạt động chính của Uniaudit là cung cấp các dịch vụ kiểm toán và kế toán,
tư vấn, thuế cho các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế trên phạm
vi cả nước.

1.2.1. Dịch vụ kế toán.
Đây là dịch vụ mang lại doanh thu lớn nhất cho Công ty, tỉ trọng doanh thu kiểm toán
mỗi năm lên tới 70% tổng doanh thu. Các dịch vụ kiểm tốn mà Cơng ty cung cấp
bao gồm:
-

Kiểm toán BCTC theo luật định và cung cấp các thông tin để lập báo cáo hợp
nhất cho công ty mẹ.

-

Soát xét BCTC.

-

Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành của các dự án xây dựng
cơ bản.

-

Kiểm toán báo cáo vốn đầu tư của chủ sở hữu.


-

Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án do các tổ chức quốc tế tài trợ.

-

Soát xét và kiểm toán BCTC theo mục đích cụ thể.

-

Sốt xét việc tn thủ pháp luật.

-

Thẩm định hiệu quả hoạt động.

12

do an


1.2.2. Dịch vụ kiểm tốn.
-

Đăng kí chế độ kế tốn cho DN có vốn đầu tư nước ngồi.

-

Xây dựng hệ thống kế toán phù hợp với yêu cầu kế toán của doanh nghiệp,
yêu cầu của các đối tượng nước ngoài và các quy định của Chế độ kế toán Việt

Nam.

-

Hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng lập BCTC tháng, quý, năm.

-

Hỗ trợ, tư vấn kế toán Việt Nam.

-

Cung cấp phần mềm kế tốn.

1.2.3. Dịch vụ thuế.
-

Lập kế hoạch, tính tốn thuế thu nhập DN.

-

Kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác.

-

Lập soát xét hồ sơ xin hoàn thuế, ưu đãi thuế.

-

Liên hệ, theo dõi và giải trình theo các yêu cầu của cơ quan thuế.


-

Cung cấp các thông tin về thuế và những vấn đề có liên quan đến thuế.

-

Tư vấn các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng dự tình hoặc các quyết
định tài chính.

-

Đưa ra ý kiến về ảnh hưởng thuế đối với các xử lý kế toán.

1.2.4. Dịch vụ tư vấn.
-

Tư vấn lập hồ sơ đăng ký lao động và bảo hiểm theo quy định.

-

Liên hệ các cơ quan hữu quan để thực hiện các thủ tục hành chính.

-

Tư vấn và hỗ trợ thực hiện phá sản, giải thể DN.

-

Đăng kí thành lập văn phịng đại diện hoặc chi nhánh.


-

Lập hồ sơ xin chấm dứt hoạt động của dự án trước thời hạn.

1.3.

Cơ cấu tổ chức của Cơng ty và các phịng ban kiểm tốn.

1.3.1. Bộ máy quản lí chung.
Tại Uniaudit, giám đốc điều hành là người trực tiếp quản lí giám đốc kế tốn, giám
đốc kiểm toán, bộ phận dịch vụ khách hàng, kế toán trưởng. Đối với bộ phận kế toán
và kiểm toán, đứng đầu bộ phận sẽ là giám đốc; bên dưới sẽ có nhiều phòng và đứng
đầu mỗi phòng là chủ nhiệm, kế đến là phó chủ nhiệm (hay cịn gọi là trưởng phịng
và phó phịng). Các nhân viên ở mỗi phịng sẽ được quản lí và hướng dẫn bởi chủ
13

do an


nhiệm và phó chủ nhiệm mỗi phịng. Cơng ty khơng có riêng biệt bộ phận kế tốn và
bộ phận hành chính, hai bộ phận này sẽ do giám đốc điều hành trực tiếp quản lí và
đứng đầu là kế tốn trưởng. Tuy mỗi bộ phận sẽ có chức năng chuyên môn riêng,
song các bộ phận vẫn luôn hỗ trợ lẫn nhau để kết quả công việc đạt được là cao nhất
và hiệu quả nhất.

Hội đồng thành viên.

Giám đốc điều hành


Giám đốc
kế tốn

Giám đốc
kiểm tốn

Chủ nhiệm
kế tốn

Chủ nhiệm
kiểm tốn

Phó
chủ nhiệm
kế tốn

Phó
chủ nhiệm
kiểm tốn

Bộ phận
dịch vụ
khách hàng

Kế tốn
trưởng

Phịng
hành chính,
kế tốn


Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lí Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I.
(Nguồn: Website cơng ty.)
Về tổ chức phân cơng cơng việc:
-

Đối với việc tìm kiếm, thỏa thuận giá và ký hợp đồng với khách hàng tiềm
năng do phòng bộ phận dịch vụ khách hàng đảm nhận. Sau đó hợp đồng sẽ
được Ban Giám đốc chuyển về từng phòng, quyết định dựa vào nhân lực, vị
14

do an


trí khách hàng, độ lớn của hợp đồng, trình độ chuyên môn phức tạp ngành
nghề của khách hàng.
-

Hợp đồng sau khi chuyển về sẽ dc trưởng phòng phân bổ cho các nhóm cũng
dựa vào các tiêu chí trên. Trưởng nhóm sẽ tiếp nhận thông tin và tiến hành liên
hệ với KH để tìm hiểu về khách hàng (mơi trường kinh doanh, ngành nghề,
HTKSNB, hệ thống kế tốn ...). Tìm hiểu và đánh giá các thơng tin ban đầu
xong trưởng nhóm sẽ gửi lại thơng tin cho trưởng phịng, trưởng phịng sẽ gửi
lại cho BGĐ để có quyết định cuối cùng là có thực hiện ký hợp đồng hay
khơng.

-

Sau khi ký hợp đồng, trưởng nhóm tiến hành liên hệ để thực hiện các thủ tục
kiểm kê và kiểm tốn. Trưởng nhóm sẽ phân cơng nhân sự trực tiếp cho nhóm

kiểm kê và kiểm tốn dưới sự cho phép của trưởng phịng. Sau đó, trưởng
nhóm sẽ tập hợp kết quả của cuộc kiểm tốn và thực hiện báo cáo cho trưởng
phịng và khách hàng để tiến hành điều chỉnh nếu có

-

Cuối cùng là công đoạn phát hành BCTC và đưa ra ý kiến kiểm tốn. Sau khi
phát hành BCTC xong, trưởng nhóm sẽ thực hiện thêm các thủ tục kiểm tra
khác sau niên độ.

15

do an


1.3.2. Bộ máy tổ chức một phịng kiểm tốn.

Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức một phịng kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
U&I.
(Nguồn: hồ sơ nội bộ cơng ty.)
Cơng ty gồm có 3 phịng kiểm tốn thuộc chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh và Bình
Dương. Số lượng KTV của hai phịng kiểm tốn thuộc chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh là 38 nhân viên trong đó có 13 KTV hành nghề đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề kiểm toán (cập nhật đến ngày 30/3/2017).
Chức năng và nhiệm vụ của các thành phần trong một phịng kiểm tốn:
16

do an



-

Chủ nhiệm kiểm tốn (trưởng phịng): là người đứng đầu phịng ban, dày dạn
kinh nghiệm và đã gắn bó lâu với Uniaudit.
Chủ nhiệm kiểm tốn là nhân tố chính lập kế hoạch tổng hợp và điều hành
hoạt động của nhóm, trực tiếp khảo sát tình hình khách hàng để đưa ra mức
phí kiểm tốn, phân cơng nhân lực thực hiện hợp đồng.
Riêng đối với những hợp đồng kiểm tốn có quy mơ lớn, phức tạp, có tính rủi
ro cao thì chủ nhiệm sẽ trực tiếp thực hiện. Và với mọi BCKT, trưởng phịng
ln là người kiểm tra trước khi trình giám đốc ký duyệt.

-

Kiểm tốn viên (Nhóm trưởng): là những người đã có chứng chỉ hành nghề
kiểm tốn và đều là những người có kinh nghiệm trên lĩnh vực kiểm toán.
Họ thường chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng phịng và được giao trách
nhiệm lập kế hoạch kiểm tốn chi tiết, trực tiếp điều hành cuộc kiểm toán,
phân việc cho các trợ lý kiểm tốn tại cơng ty khách hàng. Đồng thời, KTV
cũng là người tập hợp công việc của các trợ lý kiểm toán, soạn thảo các BCKT
sau mỗi cuộc kiểm tốn và trình cho cấp trên xét duyệt.

-

Trợ lý kiểm toán: là những người thực hiện các nội dung chi tiết của chương
trình kiểm tốn.
Cơng việc của một trợ lý kiểm toán là hỗ trợ cho các KTV trong việc kiểm
toán BCTC. Gồm những người mới vào nghề kiểm tốn và chưa có bằng KTV,
chứng chỉ hành nghề do Bộ Tài chính cấp, có tham gia vào cơng việc kiểm
tốn nhưng khơng ký tên trên BCKT.
Thơng thường mỗi nhóm kiểm tốn sẽ có một trưởng nhóm là KTV chính và

các trợ lý kiểm tốn chịu sự chỉ đạo của nhóm trưởng.
Khi kiểm tốn cho một khách hàng, một KTV chính sẽ lên kế hoạch và phân
cơng cơng việc cho trợ lý kiểm toán thực hiện. Trong hầu hết các lần kiểm
toán, sau mỗi buổi làm việc các trợ lý kiểm tốn phải báo cáo tình hình cơng
việc cho KTV chính nắm bắt tình hình khách hàng, xem xét các biểu đồ làm
việc, đồng thời góp ý và đưa ra hướng giải quyết cho các vấn đề.

1.4.

Giới thiệu chương trình kiểm tốn mà cơng ty áp dụng.

Hiện nay, Cơng ty đang áp dụng Chương trình kiểm tốn mẫu của VACPA (theo
quyết định số 366-2016/QĐ-VACPA ban hành “Chương trình kiểm toán mẫu áp dụng
17

do an


cho kiểm tốn báo cáo tài chính” có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2017) vào quy
trình kiểm tốn các khoản mục trên BCTC.
VACPA - Hội KTV hành nghề Việt Nam (Vietnam Association of Certified Public
Accountants) là tổ chức nghề nghiệp phi lợi nhuận của cơng dân Việt Nam có chứng
chỉ KTV độc lập ở Việt Nam, nhằm tập hợp những tổ chức, cá nhân cùng nghề kiểm
tốn; duy trì, phát triển và nâng cao trình độ KTV, chất lượng dịch vụ kế tốn, kiểm
tốn; giữ gìn uy tín và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để trở thành Hội nghề nghiệp
chuyên nghiệp được khu vực và quốc tế thừa nhận, nhằm góp phần cơng khai, minh
bạch thơng tin kinh tế, tài chính của DN và tổ chức theo qui định của pháp luật.

18


do an


TĨM TẮT CHƯƠNG I.
Giới thiệu về Cơng ty TNHH Kiểm tốn U&I, một trong những cơng ty kiểm tốn đã
có chỗ đứng trong ngành. Trải qua hơn 15 thành lập và phát triển đang dần hoàn thiện
dịch vụ cung cấp cho khách hàng với phương châm đem lại hiệu quả và chính xác
nhất. Cơng ty khơng chỉ cung cấp các dịch vụ kế tốn kiểm tốn mà cịn cung cấp
thêm về dịch vụ thuế, tư vấn. Ngoài ra chương I cịn giới thiệu về sơ đồ bộ máy quản
lí của tồn cơng ty nói chung và một phịng kiểm tốn nói riêng. Hiện nay, Uniaudit
đang áp dụng chương trình kiểm tốn mẫu của VACPA có chỉnh sửa để phù hợp với
quy trình kiểm tốn của mình.

19

do an


CHƯƠNG II:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG.
2.1. Khái quát về khoản mục.
2.1.1. Khái niệm.
Trên bảng CĐKT, khoản mục nợ phải thu khách hàng được trình bày tại phần Tài sản
lưu động và đầu tư ngắn hạn, gồm khoản mục nợ phải thu khách hàng được ghi theo
số phải thu gộp và khoản mục dự phịng khoản phải thu khó địi được ghi âm. Do đó
phần nợ phải thu khách hàng trừ đi dự phịng chính là nợ phải thu thuần.
2.1.2. Đặc điểm khoản mục.
Nợ phải thu khách hàng là một khoản mục quan trọng trên bảng CĐKT, vì có mối
liên hệ mật thiết đến kết quả kinh doanh của đơn vị và việc lập dự phịng khó địi

thường dựa vào dự ước tính của BGĐ nên thường rất khó kiểm tra.
Nợ phải thu khách hàng là một phần tài sản của DN bị người mua chiếm dụng mà
đơn vị phải có trách nhiệm kiểm sốt chặt chẽ và có biện pháp thu hồi.
Nợ phải thu khách hàng là tài khoản lưỡng tính vì vừa có số dư bên Nợ lẫn bên Có.
Người sử dụng BCTC thường dựa vào mối liên kết giữa tài sản và cơng nợ để đánh
giá khả năng thanh tốn của DN. Do đó ln có khả năng doanh nghiệp ghi tăng
khoản phải thu khách hàng so với thực tế nhằm tăng khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
Hầu hết các khoản tiền thu được của DN đều có liên quan đến các khoản phải thu
khách hàng, do đó gian lận rất dễ phát sinh từ khoản mục này.
2.2. Kế toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng.
2.2.1. Phương pháp kế toán.
Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền (kể các
khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận
doanh thu:

20

do an


-

Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có
thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận
doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

-

Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế
phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chhưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng
bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán
-

Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên
hóa đơn bán hàng, kế tốn phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm
giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu,
giảm giá;

-

Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc
chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo
giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu,
21


do an


nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế tốn phải
ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh
thu gộp, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211,5212)(giá chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm
giá, chiết khấu thương mại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua
hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh tốn)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận tiền ứng
trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).
Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực
hiện giao dịch)
Phương pháp kế toán các khoản phải thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan
đến hợp đồng xây dựng:
-

Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến

độ kế hoạch:
22

do an


Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin
cậy, kế tốn căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần cơng
việc đã hồn thành (khơng phải hóa đơn) do nhà thầu tự xác định, ghi:
Nợ TK 337 - Thanh tốn theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách
hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
-

Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá
trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác
định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, kế tốn phải lập hóa
đơn trên cơ sở phần cơng việc đã hồn thành được khách hàng xác nhận, căn
cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

-

Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực

hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp
đồng, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

-

Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác để bù đắp cho
các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (như sự chậm trễ, sai sót của
23

do an


khách hàng và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng),
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
-

Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng cơng trình hồn thành hoặc khoản
ứng trước từ khách hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo
phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hố nhận trao đổi (tính
theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng)

trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 611 - Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phương pháp KKĐK)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó địi thực sự khơng thể thu nợ được phải
xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phịng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN (số chưa lập dự phịng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

24

do an


×