BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA ÐỒNG NAI
GIAI ÐOẠN 2016 - 2018
GVHD: NGUYỄN THỊ HOÀNG ANH
SVTH: TRẦN THÙY HƯƠNG LAN
MSSV: 15125097
SKL 0 0 5 5 7 5
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2019
do an
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA KINH TẾ
********
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐỒNG NAI
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
SV THỰC HIỆN
: TRẦN THÙY HƯƠNG LAN
MÃ SINH VIÊN
: 15125097
CHUN NGÀNH
: KẾ TỐN
KHĨA
: 2015
GV HƯỚNG DẪN
: TH.S. NGUYỄN THỊ HOÀNG ANH
TP. HCM, tháng 06 năm 2019
do an
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Hoàng Anh
do an
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại Khoa Kinh tế, Trường Đại Học Sư
Phạm Kỹ Thuật TP. HCM, nhận được sư giúp đỡ quý báu của thầy cơ và bạn bè, em
đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp, giúp em phần nào về kiến thức, sự hiểu biết,
kinh nghiệm giữa lý thuyết học và làm việc. Từ đó em đã nhận thức được tầm quan
trọng của việc học tập nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, đáp ứng được các u cầu
cơng việc hiện nay.
Để có kiến thức và kết quả như vậy, trước hết em xin chân thành cám ơn quý
thầy cô Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM, đã giảng dạy, trang bị cho
em những kiến thức quý giá. Đặc biệt là cô Nguyễn Thị Hồng Anh, giảng viên
hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập để em hoàn
thành bài báo cáo này.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh Đạo Cơng
ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai, tồn thể các anh chị, cán bộ, công nhân viên đồng
nghiệp đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hồn thành tốt trong suốt
q trình thực tập.
Thực hiện và cố gắng hồn thành khóa luận tốt nghiệp thật tốt nhưng sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em xin chân thành đón nhận sự chỉ bảo đóng góp
ý kiến quý báu của quý thầy cô và các anh chị trong văn phịng để khóa luận được
hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Thùy Hương Lan
i
do an
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
Công ty / Doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TSDH
Tài sản dài hạn
TS
Tài sản
BCTC
Báo cáo tài chính
NV
Nguồn vốn
VCSH
Vốn chủ sở hữu
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
NDH
Nợ dài hạn
KPT
Khoản phải thu
HTK
Hàng tồn kho
DN
Doanh nghiệp
LN
Lợi nhuận
LNST
Lợi nhuận sau thuế
ii
do an
DANH MỤC CÁC HÌNH SỬ DỤNG
Hình 1.1. Hình ảnh Cơng ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai .............................................. 3
Hình 1.2. Một số sản phẩm của Công ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai ........................... 5
Hình 1.3. Giao diện phần mềm kế tốn FTS ............................................................ 14
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ................................................................... 7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán .............................................................................. 10
Sơ đồ 1.3. Hình thức kế tốn trên máy vi tính.......................................................... 13
Sơ đồ 1.4. Quy trình sản xuất sản phẩm Công ty Nhựa Đồng Nai .......................... 16
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 3.1. Bảng thể hiện tình hình biến động tài sản ngắn hạn ................................ 35
Bảng 3.2. Bảng thể hiện cơ cấu tài sản ngắn hạn ..................................................... 36
Bảng 3.3. Bảng thể hiện cơ cấu tài sản dài hạn ........................................................ 38
Bảng 3.4. Bảng thể hiện cơ cấu nợ phải trả .............................................................. 41
Bảng 3.5. Bảng thể hiện mối quan hệ giữa VCSH và tài sản thiết yếu .................... 44
Bảng 3.6. Bảng phân tích quan hệ cân đối giữa Nguồn vốn thường xuyên, tương đối
ổn định và Tài sản đang có ....................................................................................... 45
Bảng 3.7. Bảng phân tích quan hệ cân đối giữa tài sản lưu động (TSNH) và nợ ngắn
hạn ............................................................................................................................ 45
Bảng 3.8. Bảng phân tích biến động tổng doanh thu ............................................... 47
Bảng 3.9. Bảng thể hiện cơ cấu doanh thu ............................................................... 48
Bảng 3.10. Bảng phân tích biến động các khoản chi phí ......................................... 50
Bảng 3.11. Bảng thể hiện cơ cấu các khoản chi phí so với doanh thu thuần ........... 51
Bảng 3.12. Bảng phân tích biến động lợi nhuận ...................................................... 54
Bảng 3.14. Bảng thể hiện biến động tổng doanh thu, tổng chi phí và LNST .......... 56
Bảng 3.15. Các chỉ số ảnh hưởng đến ROE theo mơ hình Dupont .......................... 67
iii
do an
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện tình hình biến động tổng tài sản ............................... 34
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản ngắn hạn ............................................. 36
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản dài hạn ................................................ 39
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ thể hiện tình hình biến động tổng nguồn vốn ......................... 40
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ thể hiện cơ cấu nợ phải trả ..................................................... 41
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ thể hiện cơ cấu doanh thu ....................................................... 48
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ thể hiện diễn biến tổng chi phí ............................................... 50
Biểu đồ 3.8. Tình hình biến động lợi nhuận kế toán ................................................ 55
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ thể hiện biến động tổng doanh thu, tổng chi phí và LNST .... 57
Biểu đồ 3.10. Biểu đồ thể hiện tỷ số thanh toán hiện hành ...................................... 59
Biểu đồ 3.11. Biểu đồ thể hiện lợi nhuận trên doanh thu ......................................... 64
Biểu đồ 3.12. Biểu đồ thể hiện lợi nhuận trên tài sản .............................................. 65
Biểu đồ 3.13. Biểu đồ thể hiện lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ................................ 66
iv
do an
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH SỬ DỤNG ...................................................................... iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG .................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG ..................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG ................................................................ iv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA
ĐỒNG NAI................................................................................................................. 3
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY ............................................................... 3
1.1.1. Thơng tin chung về Cơng ty ............................................................................. 3
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển .................................................................... 4
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................................ 5
1.1.3.1. Chức năng ...................................................................................................... 5
1.1.3.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................... 6
1.1.4. Sứ mệnh, phương hướng hoạt động ................................................................. 6
1.2. BỘ MÁY QUẢN LÝ .......................................................................................... 7
1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý .......................................................................... 7
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................... 7
1.3. BỘ MÁY KẾ TOÁN ......................................................................................... 10
1.3.1.
Sơ đồ bộ máy kế toán .................................................................................. 10
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành ..................................................... 10
1.3.3. Chính sách kế tốn đang áp dụng tại công ty ................................................. 12
1.3.3.1. Chế độ kế tốn ............................................................................................. 12
1.3.3.2. Hình thức kế tốn ........................................................................................ 13
1.3.3.3. Hệ thống báo cáo tài chính .......................................................................... 14
1.4. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ... 15
1.4.1. Đặc điểm các dịng sản phẩm của Cơng ty ..................................................... 15
1.4.2. Quy trình triển khai sản xuất sản phẩm .......................................................... 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................... 20
2.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..... 20
v
do an
2.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính ........................................................................... 20
2.1.2. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính ...................................................... 20
2.1.3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính ......................................................... 21
2.1.4. Hệ thống báo cáo tài chính ............................................................................. 22
2.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP . 22
2.2.1. Phương pháp so sánh ...................................................................................... 23
2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ số tài chính ........................................................... 24
2.3. NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ......................................... 24
2.3.1. Phân tích tình hình Tài sản – Nguồn vốn ....................................................... 24
2.3.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản ............................................................................... 24
2.3.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ......................................................................... 25
2.3.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ....................................... 26
2.3.2. Phân tích kết quả kinh doanh.......................................................................... 26
2.3.3. Phân tích lưu chuyển tiền tệ ........................................................................... 27
2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ....................................................................... 28
2.3.4.1. Tỷ số về khả năng thanh toán ...................................................................... 28
2.3.4.2. Tỷ số hiệu quả hoạt động............................................................................. 28
2.3.4.3. Tỷ số quản lý nợ .......................................................................................... 29
2.3.4.4. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời ..................................................................... 30
2.3.4.5. Phân tích Dupont ......................................................................................... 31
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
NHỰA ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2018 ....................................................... 33
3.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN, NGUỒN VỐN ..................................... 33
3.1.1. Phân tích chung .............................................................................................. 33
3.1.2. Phân tích tình hình tài sản .............................................................................. 33
3.1.2.1. Phân tích tình hình tài sản ngắn hạn ............................................................ 35
3.1.2.2. Phân tích tình hình tài sản dài hạn ............................................................... 38
3.1.3. Phân tích tình hình nguồn vốn ........................................................................ 40
3.1.3.1. Phân tích tình hình nợ phải trả..................................................................... 40
3.1.3.2. Phân tích tình hình vốn chủ sở hữu ............................................................. 43
3.1.4. Đánh giá sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn .............................................. 44
3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN GIAI
ĐOẠN 2016 - 2018 .................................................................................................. 46
vi
do an
3.2.1. Phân tích chung .............................................................................................. 46
3.2.2. Phân tích tình hình doanh thu ......................................................................... 47
3.2.2.1. Tình hình doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................... 47
3.2.2.2. Tình hình doanh thu hoạt động tài chính ..................................................... 49
3.2.2.3. Tình hình thu nhập khác .............................................................................. 49
3.2.3. Phân tích tình hình chi phí .............................................................................. 50
3.2.3.1. Phân tích chung ........................................................................................... 50
3.2.3.2. Phân tích tình hình giá vốn hàng bán .......................................................... 51
3.2.3.3. Phân tích tình hình chi phí tài chính ............................................................ 52
3.2.3.4. Phân tích tình hình chi phí bán hàng ........................................................... 52
3.2.3.5. Phân tích tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................... 53
3.2.3.6. Phân tích tình hình chi phí khác .................................................................. 54
3.2.4. Phân tích lợi nhuận ......................................................................................... 54
3.2.5. Đánh giá sự cân đối giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận ............................. 56
3.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ..................................... 57
3.3.1. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ............................................ 57
3.3.2. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư .............................................................. 58
3.3.3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính .......................................................... 58
3.4. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH ........................................................... 59
3.4.1. Phân tích khả năng thanh tốn ........................................................................ 59
3.4.2. Phân tích tỷ số hiệu quả hoạt động ................................................................. 60
3.4.3. Phân tích tỷ số quản lý nợ .............................................................................. 63
3.4.4. Phân tích nhóm tỷ số khả năng sinh lợi .......................................................... 64
3.4.5. Phân tích Dupont ............................................................................................ 66
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 69
4.1. NHẬN XÉT ....................................................................................................... 69
4.1.1. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................ 69
4.1.3. Đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn ............................................................ 70
4.1.2. Đánh giá tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận ....................................... 71
4.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 72
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 76
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 77
vii
do an
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế thị trường là một cơ hội lớn cho sự phát triển vượt bậc của các
doanh nghiệp. Tuy nhiên bên cạnh đó, sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các
thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thách thức cho các doanh nghiệp.
Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình, mỗi doanh nghiệp cần phải
nắm vững tình hình tài chính, từ đó xây dựng kế hoạch, chiến lược trong tương lai
để có thể cạnh tranh với các đối thủ, mở rộng hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo
đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để đạt được
điều đó, các doanh nghiệp ln phải quan tâm đến tình hình tài chính vì nó có quan
hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Vì
vậy, phân tích báo cáo tài chính là điều cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính giúp các nhà đầu tư, nhà cung cấp,… có cái nhìn đầy đủ
và sâu sắc về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
vốn được nhiều người quan tâm vì nó quyết định các nhà đầu tư có nên đầu tư vào
hay khơng, vì vậy nếu thường xun phân tích báo cáo tài chính thì tình hình cơng
ty ln được cập nhật và rất thuận tiện cho các đối tượng sử dụng thơng tin. Qua đó
dễ dàng nắm bắt được thông tin thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Mặt khác, nó cịn giúp chính
doanh nghiệp có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong cơng tác quản lý
doanh nghiệp, từ đó tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh
tế, đó cịn là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, giúp doanh nghiệp phát huy
mọi tiềm năng của thị trường, khai thác tối đa những nguồn lực nhằm mang lại hiệu
quả cao nhất trong kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính đối với sự phát
triển của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty Cổ
phần Nhựa Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2018” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
1
do an
II. Mục tiêu nghiên cứu
-
Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý,
bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai.
-
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính trong doanh
nghiệp.
-
Phân tích tình hình tài chính Cơng ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai thơng qua báo
cáo tài chính giai đoạn 2016 – 2018.
-
Nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai.
Từ đó đưa ra những kiến nghị thích hợp nhằm giúp doanh nghiệp cải thiện tình hình
tài chính và hoạt động hiệu quả hơn.
III. Phương pháp nghiên cứu
-
Thu thập số liệu: Thu thập các chứng từ tại phịng kế tốn.
-
Nghiên cứu và tham khảo tài liệu: Các báo cáo, luận văn, sách tham khảo
liên quan đến phân tích báo cáo tài chính
-
Quan sát và phỏng vấn: Hỏi trực tiếp các anh chị tại phịng kế tốn các số
liệu liên quan đến đề tài.
-
Tổng hợp so sánh và phân tích: Xử lý các số liệu cần thiết, sử dụng phương
pháp phân tích theo chiều ngang, chiều dọc tính tốn các số liệu, phân tích tỷ số tài
chính.
IV. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
-
Khơng gian: Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai
-
Thời gian: Thời gian thực tập tại Công ty từ ngày 08/01/2019 đến ngày
19/04/2019. Số liệu trong bài khóa luận từ năm 2016 đến năm 2018.
V. Kết cấu, bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, nội dung của bài báo cáo bao gồm 4 chương:
-
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về Công ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai
-
Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
-
Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai giai
đoạn 2016 – 2018
-
Chương 4: Kết luận và kiến nghị
2
do an
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
NHỰA ĐỒNG NAI
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY
1.1.1. Thơng tin chung về Cơng ty
• Tên Cơng ty: Cơng ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai
• Tên giao dịch quốc tế: Dong Nai Plastic Joint Stock Company
• Tên cơng ty viết tắt: DNP Corp
Hình 1.1. Hình ảnh Cơng ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai
(Nguồn: Website Cơng ty)
• Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 3600662561 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 02/01/2004, đã đăng ký
thay đổi lần thứ 20 ngày 15/05/2019
• Địa chỉ trụ sở chính: Khu cơng nghiệp Biên Hịa 1, đường số 9, Phường An
Bình, Thành phố Biên Hịa, Tỉnh Đồng Nai
• Vốn điều lệ:
1,000,085,350,000 đồng
• Người đại diện theo pháp luật (Tổng Giám Đốc): Ông Nguyễn Văn Hiếu
• Ngành nghề: Sản xuất ống nhựa, phụ kiện và vật tư ngành nước, nhựa công
nghiệp, nhựa gia dụng, bao bì, sản xuất và cung cấp nước sạch.
• Điện thoại:
+84 2513 836 843
• Fax:
+84 2513 836 174
• Email:
• Website:
/>3
do an
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ Phần Nhựa Đồng Nai tiền thân là Công ty Diêm Đồng Nai, được
thành lập từ năm 1993. Năm 1998, Công ty Diêm Đồng Nai được đổi tên thành
Công ty Nhựa Xây dựng Đồng Nai. Năm 2003, Công ty đã tiến hành cổ phần hố
và chính thức hoạt động theo hình thức công ty cổ phần từ ngày 02/01/2004 với số
vốn điều lệ tại thời điểm thành lập là 3 tỷ đồng.
Ngày 28/11/2006, Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước đã cấp Giấy phép
niêm yết số 85/UBCKGPNY (Uỷ ban chứng khốn – Giấy phép niêm yết) cho phép
Cơng ty Cổ Phần Nhựa Xây dựng Đồng Nai (DONAPLAST) niêm yết cổ phiếu trên
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. DONAPLAST chính
thức giao dịch vào ngày 20/12/2006 với mã chứng khốn là DNP, đây là cơng ty thứ
69 niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Theo nghị quyết của Đại hội cổ đông thường niên 2007, công ty đã phát hành
bổ sung 2.000.000 cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ 20 tỷ lên 40 tỷ đồng. Ngày
02/04/2008 cơng ty đã chính thức tăng vốn điều lệ lên với số vốn là 34.276.370.000
đồng. Ngày 9/7/2008 Công ty Cổ Phần Nhựa Xây Dựng Đồng Nai đổi tên thành
Công ty Cổ Phần Nhựa Đồng Nai. Ngày 17/6/2009 công ty chuyển sang niêm yết
cổ phiếu trên sàn Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Năm 2012, Ban Lãnh Đạo quyết định tái cơ cấu cơng ty và sau đó công ty
đạt mức tăng tưởng ấn tượng 50% và chiếm thị phần số 1 trong mảng ống nhựa hạ
tầng cấp nước và thoát nước, xử lý nước thải. Đồng thời công ty tăng vốn lên 70 tỷ
đồng. Năm 2015, công ty vẫn tiếp dục duy trì tăng trưởng mức độ cao 50%, duy trì
thị phần số 1 mảng ống nhựa hạ tầng, khai thác ổn định 85% công suất bao bì mềm
xuất khẩu. Điểm nhấn trong năm 2015 là việc Cơng ty Cổ Phần Nhựa Đồng Nai
hồn thiện đầu tư nhà máy nước Bình Hiệp với cơng suất 30.000 m3/ngày. Lúc này,
công ty tăng vốn lên 135 tỷ đồng.
Trải qua hơn 20 năm phát triển, Công ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai hiện có 5
nhà máy, đội ngũ nhân sự hơn 1000 cán bộ công nhân viên kinh nghiệm và lành
nghề, trở thành nhà sản xuất ống nhựa hàng đầu tại Việt Nam. Nhựa Đồng Nai được
ghi nhận là nhà cung cấp có thị phần số 1 trong lĩnh vực hạ tầng cấp thoát nước tại
Việt Nam liên tục 5 năm gần đây (2014-2018).
4
do an
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ
1.1.3.1. Chức năng
-
Sản xuất và kinh doanh ống nhựa hạ tầng HDPE, uPVC cung cấp cho các dự
án xây dựng mạng lưới cấp thoát nước, tưới tiêu công nghiệp; ống nhựa và phụ kiện
uPVC, PPR, HDPE cung cấp cho các dự án xây dựng dân dụng.
-
Sản xuất và kinh doanh ngành nước sạch
-
Sản xuất và kinh doanh bao bì mềm xuất khẩu (Starseal, block, sandwich, T-
shirt…) đến các thị trường Châu Âu như Đức, Anh, Pháp, Hà Lan, Bỉ.
Hình 1.2. Một số sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai
(Nguồn: Website Công ty)
5
do an
1.1.3.2. Nhiệm vụ
Sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, tuân thủ pháp luật, tham
-
gia sản xuất kinh doanh trên thị trường trên cơ sở bảo toàn năng lực sản xuất, có
tích luỹ đầu tư và mở rộng sản xuất, thực hiện nhiệm vụ nộp ngân sách cho Nhà
nước.
-
Giữ gìn an ninh trật tự chính trị, bảo vệ môi trường.
-
Không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, quy trình cơng nghệ,
triệt để tiết kiệm, hạ giá thành sản phẩm.
-
Đào tạo, chăm lo, bồi dưỡng và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của
Nhà Nước đối với công nhân viên.
1.1.4. Sứ mệnh, phương hướng hoạt động
Công ty hoạt động với phương châm: “Chúng tôi cam kết đầu tư lâu dài cho
ngành ống nhựa bằng tất cả nguồn lực với niềm đam mê cao nhất, tiên phong ứng
dụng công nghệ cao, tạo dựng giải pháp đột phá cho mọi người dân Việt Nam.”
Cụ thể:
• Đối với cổ đông – nhà đầu tư: Gia tăng bền vững giá trị đầu tư của cổ đông với
chuẩn mực quản trị cao nhất. Không bao giờ thương lượng giá trị cao chất
lượng và thương hiệu của Nhựa Đồng Nai, luôn cơng khai và minh bạch hoạt
động kinh doanh và tình hình tài chính.
• Đối với khách hàng: Nhựa Đồng Nai luôn tạo ra những sản phẩm và giải pháp
vượt trội về tính năng, chất lượng và hiệu quả. Ln dấn thân, tiên phong và
thách thức mọi giới hạn là cam kết, là giá trị cốt lõi của Nhựa Đồng Nai.
• Đối với nhà cung cấp, đối tác: Chia sẻ tầm nhìn, tơn trọng lợi ích, cùng nhau tạo
ra những sản phẩm chất lượng và hữu ích cho cộng đồng, xã hội.
• Đối với cộng đồng xã hội: Thực thi trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp từ
những bộ quy tắc ứng xử, chuẩn mực căn bản về môi trường và xã hội. Đóng
góp trực tiếp vào sự nghiệp bảo vệ mội trường.
• Đối với nhân viên: Nhựa Đồng Nai là ngôi nhà thứ 2 của mỗi người, đem lại sự
hưng thịnh và hạnh phúc cho mỗi người lao động.
6
do an
1.2. BỘ MÁY QUẢN LÝ
1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Đại Hội Đồng Cổ Đông
Hội Đồng Quản Trị
Ban Kiếm Sốt
Ban Giám Đốc
Phịng
Hành
Chính
Nhân
Sự
Phịng
Quản
Lý
Chất
Lượng
g
Phịng
Kế
Hoạch
Vật
Tư
Phịng
Kế
Tốn
Tài
Chính
Phịng
Kinh
Doanh
Phịng
Kỹ
Thuật
Phịng
Kho
Vận
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
(Nguồn: Phịng Hành Chính Nhân Sự)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại Hội Đồng cổ đơng: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty, có
quyền quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn được Luật pháp và
Điều lệ Công ty quy định.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị của cơng ty, có tồn quyền nhân
danh cơng ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị
thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt
động quản lý rủi ro của công ty. Hội đồng quản trị của công ty dự kiến gồm 06
người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
7
do an
Ban kiểm soát: là cơ quan kiểm tra, giám sát tồn diện mọi hoạt động của
Cơng ty theo quy định tại Điều 123 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày
29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ban kiểm sốt
thẩm định báo cáo tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến
hoạt động tài chính khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của đại hội đồng cổ
đông hoặc theo u cầu của cổ đơng lớn. Ban kiểm sốt báo cáo Đại hội đồng cổ
đơng về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của chứng từ, sổ sách kế tốn, báo
cáo tài chính và hoạt động của hệ thống kiểm sốt nội bộ. Ban kiểm sốt của Cơng
ty dự kiến 03 người do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
Giám Đốc và các Phó Giám Đốc: Quản lý điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng ngày của Công ty, đề ra phương hướng hoạt động của Công ty,
giám sát các công việc, phụ trách công tác đối ngoại, ký kết các hợp đồng kinh tế
của Công ty. Quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỉ luật đối với các
nhân viên trong Cơng ty.
Phịng Hành chính – Nhân sự: Là bộ phận giúp việc Giám đốc Công ty
thực hiện các chức năng quản lý công tác tổ chức, cơng nghệ thơng tin, cơng tác
hành chính và lao động tiền lương cụ thể như sau: công tác tuyển dụng nhân sự,
công tác tổ chức và công tác cán bộ, công tác đào tạo, công tác thi đua, khen thưởng
và kỷ luật, cơng tác hành chính văn phịng, cơng tác lao động và tiền lương, cơng
tác An tồn lao động - Vệ sinh lao động.
Phịng Kế tốn – Tài chính: Là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ
máy Tài chính - Kế tốn - Tín dụng trong tồn Cơng ty, giúp Giám đốc kiểm tra,
kiểm sốt bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế, tài chính trong Cơng ty theo các
quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và Công ty cổ phần. Theo dõi kịp thời
và chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Hạch tốn kịp thời, khắc
phục những nhược điểm giúp cho Công ty nâng cao hiệu quả kinh tế trong cơng tác
quản lý.
Phịng kế hoạch vật tư: Cấp phát vật tư, nguyên nhiên vật liệu theo nhu cầu
sản xuất kinh doanh của Công ty. Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng
kế hoạch mua sắm vật tư và cung cấp nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cho các đơn
8
do an
vị trong Cơng ty. Cùng các phịng liên quan xây dựng hồ sơ đấu thầu và ký kết các
hợp đồng kinh tế. Báo cáo số lượng, chất lượng vật tư xuất nhập và tồn kho theo
chế độ từng tuần, từng tháng. Thống kê chi phí vật tư cho từng sản phẩm.
Phòng Quản lý Chất Lượng : Tham mưu, tư vấn cho Tổng Giám Đốc trong
công tác quản lý chất lượng hệ thống của Công ty theo các tiêu chuẩn: hệ thống
quản lý chất lượng (ISO 9000), quản lý môi trường (ISO 14000), … Thiết lập và
đẩy mạnh phong trào cải tiến trong tồn Cơng ty, đặc biệt là hoạt động 5S, quản lý
cơng tác tiêu chuẩn hóa, tổ chức thử nghiệm và kiểm định sản phẩm hàng hóa.
Phịng kinh doanh: Phịng kinh doanh có nhiệm vụ lập các kế hoạch kinh
doanh và triển khai thực hiện, quản lý chi phí vật tư, nhiên nguyên vật liệu, quản lý
doanh thu, công nợ khách hàng, soạn thảo hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán,
góp vốn và chăm sóc khách hàng. Thực hiện nghiên cứu thị trường, tổ chức nghiên
cứu, đẩy mạnh chiến lược marketing cho cơng ty.
Phịng kỹ thuật: Kiểm sốt thiết kế, tài liệu đầu vào, máy móc, thiết bị, quy
trình, cơng nghệ trong q trình sản xuất, kịp thời điều chỉnh, xử lý cho phù hợp với
tình hình thực tế, đảm bảo hiệu quả sản xuất. Tham gia vào q trình kiểm sốt sản
phẩm khơng phù hợp, chỉ đạo giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình
sản xuất, xử lý các sản phẩm khơng phù hợp.
Phịng kho vận: Là bộ phận đảm nhiệm kiểm tra số lượng chủng loại hàng
hoá nhập kho theo chứng từ, nhập hàng hoá vào kho, sắp xếp đúng nơi quy định,
cập nhật thẻ kho, lập hồ sơ, lưu hồ sơ và bảo quản. Bên cạnh đó cịn làm việc lập
báo cáo hàng nhập xuất và tồn cho phịng kế tốn, phịng kế hoạch xuất nguyên liệu
theo phiếu xuất kho.
9
do an
1.3. BỘ MÁY KẾ TOÁN
1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn
Kế tốn
trưởng
Kế tốn
tổng hợp
Kế tốn
cơng nợ
Kế tốn
doanh thu
Kế tốn
giá thành
Kế toán
Kế toán
tiền lương ngân hàng
Kế toán
TSCDCCDC
Thủ quỹ
Kế toán
thuế
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn
(Nguồn: Phịng kế tốn)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành
❖
Kế toán trưởng:
-
Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty.
-
Hướng dẫn, đơn đốc, kiểm tra tồn bộ các cơng việc của nhân viên cấp dưới.
-
Ký duyệt thanh tốn các chứng từ hóa đơn hợp lệ.
-
Lên kế hoạch thanh tốn cơng nợ cho từng khách hàng.
-
Giải quyết và chịu trách nhiệm tất cả các vấn đề liên quan đến chính sách chế
độ kế tốn.
-
Lập các báo cáo kế toán theo yêu cầu của cấp trên.
-
Chịu trách nhiệm chỉ đạo cơng tác kế tốn, hướng dẫn trực tiếp quá trình
luân chuyển chứng từ và chế độ ghi chép. Kiểm tra xử lý những sai sót trong cơng
tác kế tốn.
❖
Kế tốn tổng hợp:
-
Hướng dẫn và đơn đốc các kế tốn viên hồn thành cơng việc theo đúng quy
định, để kịp tiến độ báo cáo kế toán và báo cáo thuế.
-
Kiểm tra tính đúng đắn, chính xác và hợp lệ của tất cả các chứng từ, nghiệp
vụ rồi ghi chép vào bảng kê, sổ nhật ký chứng từ.
10
do an
-
Ghi chép và tập hợp những khoản chi phí.
-
Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, lập bảng cân
đối kế toán và các báo cáo khác, đối chiếu số liệu với các phần hành kế tốn có liên
quan.
❖
Thủ quỹ:
-
Theo dõi tình hình tồn quỹ, thu, chi hàng ngày.
-
Gửi và rút tiền mặt tại các ngân hàng mà công ty mở tài khoản.
-
Theo dõi khả năng thanh tốn của cơng ty, lưu giữ các sổ chi tiết có liên quan
-
Lập báo cáo quỹ định kỳ hoặc khi có yêu cầu. Thủ quỹ phải chịu trách nhiệm
về mọi trường hợp thừa thiếu quỹ tiền mặt của Công ty.
❖
Kế tốn cơng nợ:
-
Kiểm tra chứng từ, ghi nhận các khoản doanh thu.
-
Theo dõi công nợ theo từng đối tượng khách hàng, theo thời hạn nợ.
-
Nhắc nhở, thu hồi những khoản nợ đến hạn, lập biên bản xác nhận nợ lâu
ngày cịn tồn đọng.
❖
Kế tốn doanh thu:
-
Xác định doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
-
Xác định các khoản thu nhập khác.
-
Lập báo cáo doanh thu và gửi cho kế tốn tổng hợp.
❖
Kế tốn giá thành:
-
Tập hợp chi phí có liên quan của các phân xưởng và phân bổ các chỉ tiêu chi
phí vào các đối tượng tính giá thành và tính giá thành sản phẩm.
-
Phân tích và lập giá thành kế hoạch cho kỳ sau.
❖
Kế toán tiền lương:
-
Kiểm tra việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên tồn cơng ty, theo dõi
việc thực hiện và quyết tốn quỹ lương tại cơng ty.
-
Lưu trữ các quyết định và hồ sơ liên quan đến tổ chức lao động và tiền lương
của các đơn vị phòng ban gửi tới phịng kế tốn.
❖
Kế tốn ngân hàng:
-
Quản lý, theo dõi các khoản tiền gửi thanh toán ở các ngân hàng.
-
Ghi các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán.
11
do an
-
Đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ.
❖
Kế toán TSCĐ-CCDC:
-
Lập thẻ kế toán TSCĐ, CCDC.
-
Khấu hao TSCĐ.
-
Theo dõi nhập, xuất, tồn TSCĐ, CCDC.
❖
Kế toán thuế:
-
Lập báo cáo thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà thầu, thuế
thu nhập doanh nghiệp.
-
Cập nhật những thông tin mới nhất về luật thuế.
1.3.3. Chính sách kế tốn đang áp dụng tại cơng ty
1.3.3.1. Chế độ kế tốn
•
Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty hiện đang áp dụng Chế độ kế tốn doanh
nghiệp ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và các thơng tư sửa đổi có liên quan. Cơng ty thực hiện
hợp nhất Báo cáo tài chính căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 202/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
•
Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12
dương lịch hàng năm.
•
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ).
•
Phương pháp kế tốn hàng tồn kho:
-
Ngun tắc ghi nhận hàng tồn kho ban đầu: theo giá gốc.
-
Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho: Phương pháp bình qn gia quyền.
-
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xun.
•
Phương pháp kế tốn TSCĐ:
-
Ngun tắc ghi nhận TSCĐ ban đầu: theo nguyên giá.
-
Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
•
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
•
Các loại sổ kế toán: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tổng hợp, Sổ Chi tiết các tài
khoản.
•
Phần mềm kế tốn sử dụng: Phần mềm kế toán và giải pháp quản lý doanh
nghiệp-FTS ERP.
12
do an
1.3.3.2. Hình thức kế tốn
Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn máy, tổ chức sổ theo hình thức Nhật ký chung,
có sự hỗ trợ của phần mềm kế tốn và giải pháp quản lý doanh nghiệp của FTS.
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
FTS ERP
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
MÁY VI TÍNH
- Báo cáo tài
chính
Sơ đồ 1.3. Hình thức kế tốn trên máy vi tính
(Nguồn: Phịng kế tốn)
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
•
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy:
-
Hàng ngày: kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các
thơng tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ
Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
-
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung
thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện
các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán
tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
13
do an
Hình 1.3. Giao diện phần mềm kế tốn FTS
(Nguồn: Phịng kế toán)
Phần mềm FTS đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệp theo mơ hình mẹ con, có
nhiều đơn vị con trực thuộc ở các vị trí địa lý khác nhau, giúp doanh nghiệp có một
hệ thống phần mềm quản lý kế tốn, tài chính, kinh doanh, sản xuất được cài đặt và
vận hành tập trung tại trụ sở chính. Phần mềm giúp quản lý và theo dõi thông tin tài
chính và quản trị của tồn hệ thống một cách nhanh chóng và chính xác, hợp nhất
báo cáo tài chính và quản trị dễ dàng, đồng thời đảm bảo tính thống nhất trong theo
dõi nghiệp vụ của tất cả các đơn vị con trong cùng hệ thống.
1.3.3.3. Hệ thống báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính năm được lập theo đúng quy định căn cứ vào thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính bao gồm các biểu mẫu:
• Bảng cân đối kế tốn (mẫu số B01-DN).
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN).
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN).
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN).
14
do an
1.4. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY
1.4.1. Đặc điểm các dịng sản phẩm của Cơng ty
Hiện nay, Công ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai đang là một trong những tên tuổi
có chỗ đứng nhất định trong lòng khách hàng với hai ngành chủ lực là ngành nhựa
và ngành nước. Nhờ vào khả năng tài chính ổn định, tính chuyên nghiệp cao trong
kinh doanh và dịch vụ, khả năng hỗ trợ kỹ thuật và bảo hành ở mức tối đa, những
mặt hàng mà Nhựa Đồng Nai cung cấp cho khách hàng luôn mang lại sự tin tưởng
và đạt được doanh số cao.
Về bao bì nhựa: Cơng ty Cổ phần Nhựa Đồng Nai chủ yếu gia công các loại
túi dùng trong siêu thị và công nghiệp thực phẩm phục vụ các khách hàng ở thị
trường châu Âu (Đức, Pháp, Hà Lan…), thực hiện gia công các sản phẩm bao bì
(tìm nguồn nguyên liệu để sản xuất và in ấn nhãn mác theo yêu cầu của khách hàng)
nên biên lợi nhuận ròng ở mảng này khá khiêm tốn, chỉ khoảng 2 - 3%. Tuy vậy,
mảng kinh doanh này có vai trị quan trọng như một nguồn thu ngoại tệ cho phép
cơng ty đi vay với chi phí hợp lý nhằm phục vụ nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu cho
sản xuất ống nhựa.
Về mảng ống nhựa: khác với hướng đi của các cơng ty lớn như Nhựa Bình
Minh, Nhựa Tiên Phong và Hoa Sen vốn tập trung nhiều vào thị trường dân dụng,
Nhựa Đồng Nai chủ yếu cung cấp ống cho các dự án cấp thoát nước. Thị trường
ống dân dụng tuy có biên lợi nhuận cao nhưng đã gần như bão hòa với thị phần chi
phối của Nhựa Bình Minh ở miền Nam (50-60%) và Nhựa Tiên Phong ở miền Bắc
(70%). Cộng với sự gia nhập của Hoa Sen, cạnh tranh thị trường ống dân dụng hiện
đang được các công ty đánh giá là khá gay gắt. Cơ cấu sản phẩm Nhựa Đồng Nai
cũng có sự khác biệt so với các thương hiệu nói trên khi ống HDPE chiếm khoảng
80% sản lượng mảng sản xuất ống của Công ty. Ống HDPE có độ bền cơ học cao
hơn và cho tỷ lệ thất thoát nước thấp hơn (dưới 10%) so với ống uPVC (khoảng
30%) nên thường được sử dụng cho các dự án xây dựng. Ngoài ra, Nhựa Đồng Nai
cịn có doanh thu từ việc kinh doanh các loại phụ tùng dùng cho ngành nước, vật tư
nguyên liệu và chất phụ gia ngành nhựa. Một số cơng trình tiêu biểu sử dụng ống
nhựa của Nhựa Đồng Nai có thể kể đến như dự án Nhiệt điện Duyên Hải (Trà
Vinh), hệ thống cấp nước huyện đảo Phú Quốc, nhà máy nước mặt Bắc Ninh, dự án
15
do an