Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

(Đồ án hcmute) phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán tại công ty tnhh kiểm toán immanuel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG
CHỨNG KIỂM TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN IMMANUEL

GVHD: ĐỒN QUANG VẮNG
SVTH : NGUYỄN THỊ THƯƠNG

MSSV: 14125100

SKL 0 0 5 1 0 1

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2018

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:


PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL
Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Đàng Quang Vắng

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Thị Thương

MSSV:

13125100

Lớp:

131252A

Khóa:

2013 - 2017

Hệ:

Đại học chính quy

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2017
i

do an



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày

tháng

năm 2017

i

do an



LỜI CẢM ƠN

Nhân dân ta có câu: “Khơng thầy đố mày làm nên”. Quả đúng như vậy, trong
thực tế không có thành cơng nào mà khơng gắn liền với sự giúp đỡ, hỗ trợ dù ít hay
nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp từ người khác. Trong suốt thời gian từ khi bước
chân vào giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ của thầy cơ, gia đình và bạn bè. Đặc biệt trong thời gian vừa qua, được sự
tiếp nhận của Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel – Chi nhánh
Tp.Hồ Chí Minh em đã được thực tập tại cơng ty. Thời gian thực tập là một cơ hội
vô cùng ý nghĩa đối với em, đây là dịp để em được học hỏi thêm những kiến thức
cũng như kinh nghiệm thực tế, có điều kiện mang những kiến thức đã được học so
sánh với sự ứng dụng trong thực tế, từ đó giúp em có thể hiểu sâu sắc hơn kiến thức
chun mơn và có cho mình những kinh nghiệm quý báu, đó sẽ là hành trang để em
vững bước vào đời. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán Immanuel đã đồng ý và tạo điều kiện thuận
lợi để em đến thực tập tại quý công ty. Đặc biệt, em cũng xin cảm ơn các anh chị
trong cơng ty đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho em những kinh nghiệm quý báu và
hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân
thành đến thầy Ths.Đàng Quang Vắng - Người đã ln tận tình chỉ bảo để em có thể
hồn thành q trình thực tập và viết báo cáo. Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi
lời tri ân sâu sắc tới tập thể quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - Trường Đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật TP.HCM - Những người thầy, người cô đã tận tình truyền đạt kiến
thức chun mơn và kinh nghiệm sống làm hành trang cho em vững tin bước vào
môi trường làm việc trong tương lai. Do thời gian thực tập có hạn và khả năng cũng
như trình độ cịn hạn chế nên bài báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô cũng như tập thể cán bộ nhân
viên Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel để em có điều kiện bổ sung và hồn thiện
kiến thức chun mơn của mình. Sau cùng em xin chân thành cảm ơn và gửi lời
chúc đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm tốn Immanuel, thầy Ths.Đàng Quang

Vắng, thầy cơ khoa kinh tế nói riêng và thầy cơ Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật
ii

do an


TP.HCM nói chung, lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành cơng trên con đường sự
nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017
Sinh viên

Nguyễn Thị Thương

iii

do an


CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG

BCKQKD: Báo cáo kết quả kinh doanh
BCKT: Báo cáo kiểm tốn
BCTC: Báo cáo tài chính
DN: Doanh nghiệp
DTT: Doanh thu thuần
GĐ: Giám đốc
GVHB: Giá vốn hàng bán
HĐTV: Hội đồng thành viên
HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ
IMMA: Immanuel

KSNB: Kiểm soát nội bộ
KTV: Kiểm toán viên
LN: Lợi nhuận
PGĐ: Phó Giám đốc
TK: Tài khoản
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TS: Tài sản
TSNH: Tài sản ngắn hạn
VSA: Chuẩn mực kiểm toán
iv

do an


DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Trang
Bảng 3.1: Phân tích biến động một số chỉ tiêu trên BCKQKD tại Công ty ABC ........37
Bảng 3.2: Một số tỷ suất tài chính của Cơng ty ABC ..................................................38
Bảng 3.3: Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu ......................................42
Bảng 3.4: Mức trọng yếu tổng thể ................................................................................42
Bảng 3.5: Mức trọng yếu thực hiện ..............................................................................42
Bảng 3.6: Mức trọng yếu được chọn ............................................................................42
Bảng 3.7: Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán .........................................42
Bảng 3.8: Bảng so sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm 2015 và
2016 ..............................................................................................................................47
Bảng 3.13: Bảng so sánh doanh thu năm 2016 và 2015 ...............................................48
Bảng 3.10: Bảng so sánh doanh thu năm 2016 với các bộ phận ..................................49

v


do an


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel ......................... 5
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Kiểm tốn Immanuel – Chi nhánh
Tp.Hồ Chí Minh .......................................................................................................... 7
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức phòng kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
Immanuel – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................... 9

vi

do an


MỤC LỤC

Trang
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2
5. Kết quả đạt được ............................................................................................ 2
6. Cấu trúc bài báo cáo ...................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
IMMANUEL ............................................................................................................. 4

1.1.

Thơng tin chung về cơng ty ........................................................................ 4

1.2.

Q trình hình thành phát triển của công ty ........................................... 4

1.3.

Phương châm, mục tiêu và phương hướng hoạt động ............................ 5

1.3.1.

Phương châm ........................................................................................ 5

1.3.2.

Mục tiêu ................................................................................................. 5

1.3.3.

Phương hướng ...................................................................................... 5

1.4.

Cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................................... 6

1.4.1.


Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel .................. 6

1.4.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm tốn Immanuel – Chi
nhánh Tp. Hồ Chí Minh ..................................................................................... 8
1.4.2.1.

Cơ cấu tổ chức của Công ty .............................................................. 8

1.5.

Đặc điểm sản xuất kinh doanh ................................................................. 10

1.6.

Hệ thống Hồ sơ kiểm tốn của cơng ty .................................................... 10

TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM
TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................... 13
2.1.

Tổng quan về bằng chứng kiểm toán ...................................................... 13

2.1.1.

Khái niệm: ........................................................................................... 13

2.1.2.

Phân loại: ............................................................................................ 13

vii

do an


2.1.3.

Vai trị và ý nghĩa: ............................................................................... 15

2.2.

Mục tiêu kiểm tốn với việc thu thập bằng chứng................................. 18

2.3.

Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán ........................................ 18

2.3.1.

Kiểm tra vật chất (kiểm kê): ................................................................ 18

2.3.2.

Lấy xác nhận: ...................................................................................... 19

2.3.3.

Xác minh tài liệu: ................................................................................ 20

2.3.4.


Quan sát:.............................................................................................. 20

2.3.5.

Phỏng vấn: ........................................................................................... 21

2.3.6.

Tính tốn: ............................................................................................ 21

2.3.7.

Thủ tục phân tích: ............................................................................... 22

2.4. Phương pháp lựa chọn các phần tử thử nghiệm để thu thập bằng
chứng kiểm tốn .................................................................................................. 24
2.4.1.

Chọn tồn bộ ....................................................................................... 24

2.4.2.

Lựa chọn các phần tử đặc biệt ........................................................... 24

2.4.3.

Lấy mẫu kiểm toán .............................................................................. 24

2.5.


Thu thập và sử dụng bằng chứng kiểm toán đặc biệt ........................... 25

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHƯƠNG PHÁP THU THẬP BẰNG CHỨNG
KIỂM TỐN TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN IMMANUEL ................. 28
3.1.

Quy trình kiểm tốn chung tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel . 28

3.1.1.

Lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................... 28

3.1.2.

Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................... 30

3.1.3.

Hồn thành kiểm tốn ........................................................................ 30

3.2. Minh họa phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán tại khách hàng
ABC của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel tại năm tài chính 2016. ...... 31
3.2.1.

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn ...................................................... 31

3.2.2.


Thu thập bằng chứng trong giai đoạn thực hiện kiểm toán ............. 42

3.2.3.

Thu thập bằng chứng trong giai đoạn kết thúc kiểm tốn ................ 50

TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 52
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ............................................................ 53
4.1.

Nhận xét ..................................................................................................... 53
viii

do an


4.1.1.

Ưu điểm................................................................................................ 53

4.1.2.

Khuyết điểm ......................................................................................... 54

4.2.

Kiến nghị .................................................................................................... 55

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ......................................................................................... 57
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 58


ix

do an


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện kinh tế ngày càng tăng trưởng, hội nhập là một quy luật tất yếu.
Kéo theo đó là sự thành lập của các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi tại Việt Nam
ngày càng tăng. Nếu như ngày trước kiểm tốn BCTC chỉ được chú trọng tại các cơng
ty lớn hoặc các công ty cần niêm yết trên sàn chứng khốn thì ngày nay BCTC khơng
chỉ bắt buộc tại các nhóm cơng ty trên mà tất cả các cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi
đều u cầu phải kiểm tốn BCTC. Chính vì vậy, kiểm tốn là một ngành nghề đã và
đang phát triển trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Với chức năng và
nhiệm vụ của mình, kiểm tốn đã chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế
trong việc tạo niềm tin cho những người quan tâm, tăng cường sự minh bạch về các
thơng tin tài chính, góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nền nếp hoạt động tài
chính kế tốn nói riêng và hoạt động của đơn vị kiểm tốn nói chung, góp phần
nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý.
Có thể nói, kiểm tốn BCTC là q trình thu thập và đánh giá các bằng chứng về
BCTC trên cơ sở dẫn liệu của chúng. Các loại bằng chứng khác nhau sẽ ảnh hưởng
khác nhau đến kết luận trên BCTC. Những kết luận của KTV về tính trung thực hợp
lý của BCTC trong cuộc kiểm tốn đóng vai trị hết sức quan trọng. Do đó, KTV và
cơng ty kiểm tốn cần nhận thức được vai trị của mỗi loại bằng chứng để có thể thu
thập các bằng chứng thích hợp và đầy đủ trong suốt cuộc kiểm tốn nhằm đánh giá
một cách trung thực và hợp lý, từ đó đưa ra ý kiến phù hợp trên BCKT. Như vậy, ta
có có thể thấy được tầm quan trọng của việc thu thập bằng chứng kiểm toán.
Nhận thức được sự quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc thu thập bằng

chứng kiểm tốn, tơi quyết định lựa chọn đề tài “Phương pháp thu thập bằng
chứng kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Immanuel” làm đề tài nghiên cứu
của mình với mong muốn được tìm hiểu rõ hơn các kiến thức đã học đang được áp
dụng hiện nay.

1

do an


2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Hiểu được thế nào là thu thập bằng chứng kiểm toán, yêu cầu, mục tiêu cũng

như các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm tốn.
-

Các chính sách và thủ tục mà công ty áp dụng trong việc thu thập bằng

chứng kiểm toán.
-

Đánh giá, nhận xét và đưa ra kiền nghị nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán.

3. Phạm vi nghiên cứu
-

Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn


Immanuel.
-

Số liệu minh họa tại khách hàng ABC, năm tài chính 2016.

4. Phương pháp nghiên cứu
-

Tìm hiểu, tham khảo các văn bản, tài liệu,… liên quan đến tổ chức.

-

Thu thập nguồn thông tin từ Internet, nghiên cứu các sách giáo trình, tài liệu

tham khảo, các luận văn liên quan đến đề tài.
-

Phỏng vấn trực tiếp người có liên quan.

-

Tham gia trực tiếp vào q trình làm việc.

Từ đó, tiến hành phân tích, tổng hợp so sánh và rút ra kết luận và các nhận xét,
đánh giá.
5. Kết quả đạt được
-

Phân tích được phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trên thực tế nói


chung và Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel nói riêng.
-

Qua đó, thấy được sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế.

-

Từ đó, rút kinh nghiệm cho bản thân.

6. Cấu trúc bài báo cáo
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, nội dung của bài báo cáo bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel
Chương 2: Cơ sở lý luận về chứng kiểm toán
Chương 3: Thực trạng phương pháp thu thập bằng chứng kiểm tốn tại cơng
ty TNHH Kiểm tốn Immanuel.
2

do an


Chương 4: Nhận xét – kiến nghị

3

do an


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN
IMMANUEL
1.1. Thơng tin chung về cơng ty

Tên Việt Nam: Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel
Tên giao dịch: IMMA.CO., LTD
Mã số thuế: 0102914299
Địa chỉ: Tầng 22, khối B, Tòa nhà Sơng Đà, đường Phạm Hùng, P Mỹ Đình 1,
Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội. (Tel: 04.73001977, Fax: 04.62691641, Email:
).
Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh: C2, Cư xá Thủy Lợi, 301 đường D1, Phường
25, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh. (Tel: 08.22131992, Fax: 08.62979409,
Email: ).
Chi nhánh tại Bình Dương: Số 44A2 đường D2, Khu dân cư Phú Hòa 1, Phường
Phú Hịa, Thị xã Thủ Dầu 1, Bình Dương. (Tel: 06.22299761, Fax: 06.50384375,
Email: ).
Đại diện pháp luật: Trương Hoài Nam.
Ngày cấp giấy phép: 18/09/2008
Ngày hoạt động: 20/09/2008
1.2. Quá trình hình thành phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel là cơng ty kiểm tốn chun nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực kiểm toán và chuyên cung cấp các dịch vụ chun ngành về
kiểm tốn báo cáo tài chính, báo cáo quyết dự án hồn thành, tư vấn kế tốn,…
được thành lập ngày 20/09/2008, giấy phép đầu tư No.0102035945 do Sở kế hoạch
và đầu tư Hà Nội cấp.
Với mục tiêu nhằm cung cấp nhu cầu dịch vụ kế toán và kiểm toán pháp lý ngày
càng cao của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư Hàn

4

do an


Quốc đang hoạt động tại Việt Nam, công ty đã mở thêm hai chi nhánh tại Tp.Hồ

Chí Minh và Bình Dương.
Thị trường của công ty tại Việt Nam bao gồm hơn 90% là các cơng ty có vốn
đầu tư nước ngoài.
1.3. Phương châm, mục tiêu và phương hướng hoạt động
1.3.1. Phương châm
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel có trụ sở chính tại Hà Nội, chi nhánh tại
Tp. Hồ Chí Minh và Bình Dương. Cơng ty có một đội ngũ chun gia giỏi có kinh
ngiệm lâu năm được đào tạo chính quy trong nước và Quốc tế, luôn tuân thủ các
chuẩn mực về tính bảo mật, tính độc lập, tính khách quan nghề nghiệp. Triết lý của
công ty là cung cấp nguồn nhân lực và dịch vụ tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Tầm quan trọng trong việc đảm bảo và phục vụ một khách hàng được
thể hiện bằng việc lựa chọn đội ngũ KTV có kinh nghiệm và được đào tạo chính
quy.
1.3.2. Mục tiêu
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel được thành lập nhằm mục tiêu chính là
cung cấp các dịch vụ tốt nhất, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cao nhất cho khách
hàng, cung cấp những thông tin với độ tin cậy cao cho công tác quản lý kinh tế tài
chính và điều hành cơng việc sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả cao nhất. Với
kinh nghiệm thực tiễn về chun ngành, tận tình, thơng thạo nghiệp vụ và hiểu biết
kinh nghiệp thực tế của đội ngũ kiểm toán, Immanuel nắm rõ các yêu cầu trong
quản lý, sản xuất kinh doanh, các khó khăn mà khách hàng sẽ gặp phải và hỗ trợ
khách hàng giải quyết tốt nhất các vấn đề đó.
1.3.3. Phương hướng
Trong thời gian sắp tới công ty sẽ thành lập một đội ngũ dịch vụ khách hàng để
có thể nắm bắt từng đặc điểm của khách hàng và cung cấp dịch vụ tốt hơn. Với tác
phong chuyên nghiệp, đội ngũ chuyên gia đầy tài năng và kinh nghiệm, Immanuel
5

do an



làm việc với khách hàng với khung thời gian cực kỳ chặt chẽ và cam kết đáp ứng
báo cáo kịp thời với thời gian biểu của khách hàng. Công ty TNHH Kiểm tốn
Immanuel ln hỗ trợ các doanh nghiệp có vốn đầu tư Hàn Quốc tại Việt Nam nắm
bắt kịp thời các quy định và pháp luật của Nhà nước Việt Nam về Kế tốn – Tài
chính – Luật trong quản lý kinh tế, góp phần tổ chức tốt hệ thống kế toán của khách
hàng để giảm thiểu rủi ro. Immanuel thường tập trung vào các điểm mấu chốt, trọng
yếu để kịp thời thảo luận ngay về các vấn đề phát sinh trong kế toán và kịp thời ra
báo cáo. Chính những điều này góp phần giúp hoạt động kinh doanh của khách
hàng đạt hiệu quả cao hơn.
1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Kiểm tốn Immanuel
HĐTV
Chủ tịch cơng ty

Ban GĐ, PGĐ
Các CPA và CA

Bộ phận hành
chính, phiên
dịch.

Bộ phận dịch
vụ kế tốn và
Kiểm toán.

Bộ phận kế
toán.

Bộ phận

Tư vấn
luật.

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel (Nguồn: Hồ sơ
từ phịng hành chính của Cơng ty)
 Nhiệm vụ và chứng năng của các phòng ban:
Hội đồng thành viên bao gồm cá nhân sở hữu vốn của công ty, trong đó ơng
Chang Soo nắm quyền chi phối, là chủ tịch công ty, đồng thời trực tiếp tham gia
6

do an


điều hành, quản lý, chịu trách nhiệm chính đối với công việc Marketing và quan hệ
khách hàng.
Ban Giám đốc chịu trách nhiệm cao nhất về chuyên môn của công tác dịch vụ
Kế toán – Kiểm toán, điều hành mọi hoạt động của công ty theo Điều lệ của công
ty. Vị trí này bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề CPA hoặc kế toán viên hành
nghề CA theo quy định hiện hành.
Các Phó Giám đốc có trách nhiệm thực hiện công việc theo sự chỉ đạo của Chủ
tịch và Giám đốc.
Các CPA và CA thực hiện công việc chỉ đạo, kiểm sốt chất lượng dịch vụ và
cơng việc khác liên quan đến chun mơn về kiểm tốn và kế tốn theo sự phân
cơng của Giám đốc.
Bộ phận hành chính và phiên dịch:
+ Bộ phận hành chính chịu trách nhiệm tiếp đón khách hàng đến cơng ty, phụ
trách cơng tác nội vụ của công ty, tiếp nhận, tổng hợp, xử lý các thơng tin từ bên
ngồi đến cơng ty. Giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự theo nhiệm vụ cà
quyền hạn của mình.
+ Phiên dịch bao gồm cả phiên dịch tiếng Anh và tiếng Hàn Quốc chịu trách

nhiệm phiên dịch khi có giao dịch với các khách hàng nước ngồi và dịch các báo
cáo kiểm tốn sang tiếng Anh và tiếng Hàn.
Bộ phận dịch vụ kế toán và Kiểm tốn: Thực hiện cơng việc cung cấp dịch vụ kế
toán, kiểm toán cho khách hàng, bao gồm:
+ Các trưởng nhóm (Senior): Quản lý, sốt xét và chịu trách nhiệm về cơng tác
Book keeping và dịch vụ kế tốn thơng qua các nhân viên (Junior), trực tiếp thực
hiện cung cấp dịch vụ tư vấn kế tốn, cơng tác kiểm tốn.
+ Các nhân viên (Junior): thực hiện công việc Book keeping và kiểm toán theo
sự chỉ đạo trực tiếp của các trưởng nhóm (Senior) và quản lý.

7

do an


+ Theo quy định của công ty, các nhân viên (Junior) khơng chịu sự quản lý của
các trưởng nhóm (Senior) theo nhóm mà chỉ chịu sự quản lý theo cơng việc cụ thể.
Bộ phận kế tốn thực hiện cơng tác kế tốn của cơng ty theo đúng quy định hiện
hành, thực hiện cơng tác kế tốn theo u cầu của Chủ tịch và Ban Giám đốc.
Bộ phận tư vấn luật chịu trách nhiệm tư vấn pháp lý cho khách hàng, chịu sự
quản lý trực tiếp của Chủ tịch và Ban Giám đốc.
1.4.2.

Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm tốn Immanuel – Chi

nhánh Tp. Hồ Chí Minh
1.4.2.1.

Cơ cấu tổ chức của Cơng ty
Giám đốc chi

nhánh

Bộ phận hành
chính, phiên
dịch.

Bộ phận Book
Keeping và
Kiểm toán.

Bộ phận kế
toán.

Bộ phận
Tư vấn
luật.

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel – Chi nhánh
Tp. Hồ Chí Minh (Nguồn: Hồ sơ từ phịng hành chính của Cơng ty)
 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm sử dụng, quản lý, bảo toàn và phát triển
vốn, tài sản được công ty giao, tận dụng mọi nguồn lực của đơn vị một cách tối đa.
Xây dựng, điều hành và quản lý việc kinh doanh và chính sách kinh doanh của cơng
ty. Quản lý tồn bộ nhân viên, thực hiện tồn quyền với nhân viên chi nhánh theo
chính sách thủ tục nhân sự của công ty.Thực hiện theo mục tiêu doanh thu của công

8

do an



ty với chi nhánh, định kỳ hàng tháng báo cáo việc thực hiện. Chịu sự quản lý của
Chủ tịch.
Các bộ phận khác có chức năng và nhiệm vụ tương tự như chức năng ở trụ sở
chính chỉ khác là chịu sự quản lý của Giám đốc chi nhánh.
1.4.2.2.

Cơ cấu tổ chức bộ phận kiểm tốn
Kiểm tốn viên điều
hành (Trưởng phịng)

Kiểm tốn viên
chính

Kiểm tốn viên
chính

Trợ lý kiểm tốn

Trợ lý kiểm tốn

Kiểm tốn viên
chính

Trợ lý kiểm tốn

Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức phịng kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel
– Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh (Nguồn: Hồ sơ phịng hành chính của Cơng
ty)
Cơng ty gồm nhân lực kiểm tốn trẻ, có 3 KTV chính (có chứng chỉ CPA) và 11

trợ lý kiểm tốn.
KTV điều hành (Trưởng phịng) là người chịu trách nhiệm trước GĐ chi nhánh.
Trưởng phòng giữ vai trị lãnh đạo trong bộ phận kiểm tốn. Trưởng phòng chịu
trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến nhân sự, phân phối hoạt động của bộ phận.
KTV chính (Trưởng nhóm) là người chịu trách nhiệm giám sát công việc của
các trợ lý, xem xét giấy tờ làm việc sơ bộ, phân cơng nhiệm vụ kiểm tốn và ký báo
cáo kiểm tốn theo sự phân cơng của trưởng phịng.
Trợ lý kiểm tốn là những người tham gia trực tiếp và cơng tác kiểm tốn tại
đơn vị, chưa có chứng chỉ CPA. Tùy vào năng lực và kinh nghiệm thâm niên mà trợ
lý kiểm toán được chia làm hai cấp.
9

do an


-

Trợ lý kiểm toán cấp 1: Là những người tốt nghiệp chun ngành Kế tốn –

Kiểm tốn, làm chính thức sau hai tháng thử việc, chịu sự phân công của trưởng
nhóm.
-

Trợ lý kiểm tốn cấp 2: Là những người có thâm niên, chịu trách nhiệm phân

công nhiệm vụ và hỗ trợ các trợ lý kiểm toán.
1.5. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Các dịch vụ kiểm toán và đảm bảo của cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel –
Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh bao gồm:
+


Kiểm tốn báo cáo tài chính;

+

Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế;

+

Kiểm tốn hoạt động;

+

Kiểm tốn tn thủ;

+

Kiểm tốn nội bộ;

+

Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước;

+

Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản;

+

Kiểm toán báo cáo dự toán vốn đầu tư Xây dựng cơ bản;

Các dịch vụ kế toán và tư vấn của cơng ty bao gồm:

+

Tư vấn hồn thiện bộ máy kế tốn - tài chính có sẵn;

+

Thiết lập hệ thống kế toán, cập nhập sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính

theo định kỳ;
+

Lập báo cáo tài chính hợp nhất;

+

Rà sốt sổ sách và báo cáo kế toán, báo cáo thuế;

+

Tư vấn luật

1.6. Hệ thống Hồ sơ kiểm tốn của cơng ty
Hồ sơ kiểm tốn tại cơng ty được lập, lưu trữ và bảo quản rất khoa học và
nghiêm ngặt.
10

do an



Hồ sơ kiểm toán là căn cứ để lập kế hoạch kiểm tốn (Dựa vào các thơng tin sẵn
có trong hồ sơ kiểm toán năm trước). Hồ sơ kiểm toán cũng chứng minh cho một
cuộc kiểm toán được tiến hành theo đúng chuẩn mực.
Tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel có hồ sơ kiểm tốn chung và hồ sơ
kiểm tốn năm.
Hồ sơ kiểm toán chung là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về
khách hàng liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài chính
của một khách hàng. Hồ sơ kiểm tốn chung gồm: Các thông tin chung về khách
hàng, các tài liệu về thuế, về nhân sự, kế toán…
Hồ sơ kiểm toán năm là hồ sơ kiểm tốn chứa đựng các thơng tin chung về
khách hàng chỉ liên quan tới việc kiểm tốn một năm tài chính: Các văn bản về tài
chính, kế toán, thuế, báo cáo kiểm toán, hợp đồng kiểm tốn,…
Trước bất kỳ cuộc kiểm tốn nào thì kiểm tốn viên cũng phải chuẩn bị File mới
để lưu các tài liệu thu thập trong q trình kiểm tốn tại khách hàng.
Tại công ty, KTV lưu tài liệu như sau: Lưu lại các giấy tờ làm việc trong quá
trình tìm hiểu về hoạt động của Công ty khách hàng, hợp đồng kiểm toán,… Tiếp
đến lưu đến các giấy tờ làm việc trong q trình kiểm tốn các khoản mục, lưu theo
trình tự các khoản mục trên bảng cân đối kế toán. Giấy tờ làm việc lưu trong hồ sơ
kiểm toán được sắp xếp khoa học, đúng quy trình, thứ tự quy định, có đầy đủ chữ ký
và xác nhận của người có thẩm quyền.

11

do an


TĨM TẮT CHƯƠNG 1

Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel được thành lập năm 2008 với lĩnh vực

chuyên cung cấp các dịch vụ kiểm toán và tư vấn Kế toán – Luật.
Sau gần 9 năm hoạt động, mặc dù còn nhiều khó khăn nền kinh tế thị trường
ngày càng cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, tuy vậy công ty vẫn không
ngừng nỗ lực phát triển mở rộng thêm quy mô và lĩnh vực.

12

do an


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM
TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Tổng quan về bằng chứng kiểm toán
2.1.1. Khái niệm:
Theo điểm c đoạn 5 VSA 500: “Là tất cả các tài liệu, thơng tin do kiểm tốn
viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thơng tin
này, kiểm tốn viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm tốn. Bằng
chứng kiểm tốn bao gồm những tài liệu, thơng tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ
kế toán, kể cả báo cáo tài chính và những tài liệu, thơng tin khác”.
Như vậy, bằng chứng kiểm tốn có thể bao gồm nhiều loại khác nhau, đó khơng
chỉ là chứng từ, sổ kế tốn mà cịn bao gồm nhiều thơng tin khác nhau do KTV thu
thập để làm cơ sở cho ý kiến của mình thơng qua các phương pháp quan sát, phỏng
vấn và xác nhận.
2.1.2. Phân loại:
2.1.2.1. Theo nguồn gốc hình thành:
Phân loại bằng chứng kiểm tốn theo nguồn gốc hình thành là phân loại dựa theo
nguồn gốc của thông tin, tài liệu có liên quan đến BCTC mà KTV thu thập được
trong q trình kiểm tốn.
Theo cách phân loại này, bằng chứng kiểm toán được chia thành:
-


Bằng chứng kiểm toán do khách hàng (Đơn vị được kiểm toán) phát hành và

luân chuyển nội bộ như bảng chấm cơng, sổ thanh tốn tiền lương, phiếu thu, phiếu
chi,… Số lượng bằng chứng này chiếm một số lượng lớn và khá phổ biến. Tuy
nhiên, bằng chứng này có nguồn gốc từ nội bộ doanh nghiệp nên tính thuyết phục
của chúng khơng cao.
-

Bằng chứng do các bên ngoài khác phát hành được lưu trữ tại doanh nghiệp

như hóa đơn mua hàng,… Loại bằng chứng này có độ thuyết phục cao hơn bởi nó
được tạo từ bên ngoài.
-

Bằng chứng do đơn vị phát hành nhưng lại lưu chuyển ở bên ngồi như hố

đơn bán hàng,… Đây là dạng bằng chứng có tính thuyết phục cao vì nó được xác
13

do an


nhận bởi đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Tuy nhiên, nó cần phải đảm bảo được
tính độc lập của doanh nghiệp và đối tượng đó.
-

Bằng chứng do đơn vị bên ngoài phát hành, loại bằng chứng này thường thu

thập bằng phương pháp gửi thư xác nhận. Bằng chứng này mang tính thuyết phục

cao vì nó được thu thập trực tiếp bởi KTV.
-

Bằng chứng do KTV trưc tiếp khai thác và phát hiện như tự kiểm kê kho,

kiểm tra tài sản,… Đây là loại bằng chứng có độ tin cậy cao nhất vì nó được thực
hiện trực tiếp bởi KTV. Song nhiều lúc nó cịn mang tính thời điểm tại lúc kiểm tra
như kiểm kê hàng tồn kho phụ thuộc vào tính chất vật lý của chúng theo từng thời
điểm khác nhau mà có những kết quả khác nhau,…
2.1.2.2. Theo dạng bằng chứng:
Căn cứ vào dạng bằng chứng kiểm tốn thì bằng chứng kiểm toán được chia
thành các loại sau:
-

Dạng bằng chứng vật chất như bản kiểm kê hàng tồn kho, biên bản kiểm kê

tài sản cố định,… Đây là dạng bằng chứng có tính thuyết phục cao do nó được thực
hiện bởi KTV.
-

Dạng bằng chứng tài liệu bao gồm tài liệu kế toán, sổ sách, chứng từ kế

toán,… Dạng bằng chứng này có mức độ tin cậy cao, tuy nhiên một số loại bằng
chứng độ tin cậy của chúng phụ thuộc vào tính hiệu lực của bộ phận KSNB.
-

Dạng bằng chứng thu được từ lời nói thường được thu thập qua phương pháp

phỏng vấn. Loại bằng chứng này mang tính thuyết phục khơng cao vì nó cần sự hiểu
biết của người phỏng vấn và người được phỏng vấn.

2.1.2.3. Theo tính thuyết phục
Do bằng chứng kiểm toán được sử dụng để trực tiếp đưa ra ý kiến khác nhau về
tính trung thực của BCTC mà đơn vị kiểm toán phát hành. Vì vậy, KTV cần phải
xem xét mức độ tin cậy của chúng. Ý kiến của KTV trong BCKT có mức độ tương
ứng đối với tính thuyết phục của bằng chứng.
Theo cách này bằng chứng được phân loại như sau:

14

do an


×