Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

(Đồ án hcmute) qui trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh kiểm toán ad

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.43 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN

QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN AD

GVHD: NGUYỄN THỊ THU HỒNG
SVTH: NGUYỄN THỊ KIM ANH
MSSV: 15125058

SKL 0 0 5 4 4 4

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2019

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ


PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN AD
GVHD : NGUYỄN THỊ THU HỒNG
SVTH : NGUYỄN THỊ KIM ANH
Lớp

: 151250A

Khóa

: 2015

Hệ

: Đại học chính quy

TP.HCM, tháng 07 năm 2019

do an


BM KẾ TỐN TÀI CHÍNH - KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

BIÊN BẢN CHẤM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DÀNH CHO GVHD
Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THỊ KIM ANH

MSSV: 15125058


Tên KLTN: QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN AD
Tiêu chí đánh giá
Thái độ

Cấu trúc

Nội dung

Trích dẫn và tài
liệu tham khảo

Yếu
0-0.5

Trung Bình
0.50-0.65

Khá
0.65-0.8

Giỏi
0.8-1.0

Rất ít khi liên lạc với GV Thỉnh thoản liên lạc với Thường xuyên liên lạc với Rất thường xuyên liên lạc
để duyệt bài.
GV để duyệt bài.
GV để duyệt bài.
với GV để duyệt bài.

0-0.5


0.50-0.65

0.65-0.8

0.8-1.0

Xác định không đúng mục
tiêu nghiên cứu, vấn đề
nghiên cứu. Các đề mục
được tổ chức khơng hợp
lý. Khơng có sự liên kết
giữa các chương.

Chưa xác định rõ mục
tiêu nghiên cứu, vấn đề
nghiên cứu. Các đề mục
được tổ chức chưa hợp
lý. Thiếu sự liên kết
giữa các chương.

Xác định được mục tiêu
nghiên cứu, vấn đề nghiên
cứu. Các đề mục được tổ
chức hợp lý. Có sự liên
kết giữa các chương.

Xác định rõ ràng mục tiêu
nghiên cứu, vấn đề nghiên
cứu. Các đề mục được tổ

chức rất hợp lý. Có sự
liên kết chặt chẽ giữa các
chương.

0-3.0

3.0-3.9

3.9-4.8

4.8-6.0

Nội dung giữa các chương
khơng có sự liên kết.
Những vấn đề chính cần
nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, và nội dung
không phù hợp với tên đề
tài. Các phân tích cịn lan
man, chưa chi tiết. Tất cả
các phân tích nhận định
khơng có cơ sở. Nhiều ý
phân tích thiếu mạch lạc,
mâu thuẫn nhau.

Nội dung giữa các
chương thiếu sự liên kết.
Những vấn đề chính cần
nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, và nội dung

chưa phù hợp hoàn toàn
vào tên đề tài. Các phân
tích cịn lan man, chưa
chi tiết. Có nhiều phân
tích nhận định khơng có
cơ sở.

Nội dung giữa các chương
có sự liên kết. Những vấn
đề chính cần nghiên cứu,
mục tiêu nghiên cứu, và
nội dung phù hợp với tên
đề tài, nhưng phân tích sơ
sài, chưa chi tiết, và chưa
tập trung giải quyết tồn
bộ được các vấn đề
nghiên cứu. Một số phân
tích, nhận định thiếu cơ
sở.

Nội dung giữa các
chương có sự liên kết.
Những vấn đề chính cần
nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, và nội dung
phù hợp với tên đề tài.
Phân tích chi tiết, và tập
trung giải quyết được các
vấn đề nghiên cứu. Các
phân tích nhận định có cơ

sở.

0-0.5

0.50-0.65

0.65-0.8

0.8-1.0

Có rất ít tài liệu tham Tài liệu tham
khảo. Khơng có trích dẫn khơng
phong

khảo Tài liệu tham khảo khá Tài liệu tham khảo rất
phú. phong phú. Có một số lý phong phú. Có trích dẫn

do an

Điểm


các lý thuyết (khái niệm)
được nêu ra trong đề tài.
Có rất nhiều bảng biểu
chưa được đặt tên, đánh
số và ghi nguồn.

Câu văn và từ
ngữ


Khơng có trích dẫn các
lý thuyết (khái niệm)
được nêu ra trong đề tài.
Có nhiều bảng biểu
chưa được đặt tên, đánh
số và ghi nguồn.

thuyết (khái niệm) chưa
được trích dẫn. Có một số
bảng biểu chưa được đặt
tên, đánh số và ghi nguồn
đầy đủ.

đầy đủ các lý thuyết (khái
niệm) được nêu ra trong
đề tài. Các bảng biểu
được đặt tên, đánh số đầy
đủ, được ghi nguồn đầy
đủ (trừ những bảng biểu
do tác giả tự phân tích,
tính tốn)

0-0.5

0.50-0.65

0.65-0.8

0.8-1.0


Triển khai các ý thiếu rõ
ràng, mâu thuẫn nhau và
lộn xộn. Rất nhiều lỗi
trong sử dụng từ ngữ
(chưa phù hợp với hoàn
cảnh). Câu văn thiếu
mạch lạc, rất nhiều lỗi
chính tả.

Triển khai các ý thiếu rõ
ràng và lộn xộn. Nhiều
lỗi trong sử dụng từ ngữ
(chưa phù hợp với hồn
cảnh). Câu văn thiếu
mạch lạc, nhiều lỗi
chính tả.

Triển khai các ý thiếu rõ
ràng. Có một số lỗi trong
sử dụng từ ngữ (chưa phù
hợp với hoàn cảnh). Câu
văn thiếu mạch lạc, có
một số lỗi chính tả.

Triển khai các ý rõ ràng,
liền mạch. Sử dụng các từ
ngữ phù hợp với hồn
cảnh. Câu văn mạch lạc,
khơng có lỗi chính tả.


Tổng điểm:

Kết luận:  Cho SV bảo vệ trước hội đồng

 Không cho SV bảo vệ trước hội đồng

Ngày ….tháng…..năm ……
Giảng viên chấm KLTN

do an


BM KẾ TỐN TÀI CHÍNH - KHOA KINH TẾ - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

BIÊN BẢN CHẤM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DÀNH CHO GVPB
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KIM ANH MSSV: 15125058
Tên KLTN: QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TNHH KIỂM TỐN AD

Tiêu chí đánh giá

Yếu
0-0.75

Trung Bình
0.75-1.0

Khá
1.0-1.2


Giỏi
1.2-1.5

Cấu trúc

Xác định khơng đúng mục
tiêu nghiên cứu, vấn đề
nghiên cứu. Các đề mục
được tổ chức khơng hợp lý.
Khơng có sự liên kết giữa
các chương.

Chưa xác định rõ mục
tiêu nghiên cứu, vấn đề
nghiên cứu. Các đề mục
được tổ chức chưa hợp
lý. Thiếu sự liên kết
giữa các chương.

Xác định được mục tiêu
nghiên cứu, vấn đề nghiên
cứu. Các đề mục được tổ
chức hợp lý. Có sự liên
kết giữa các chương.

Xác định rõ ràng mục tiêu
nghiên cứu, vấn đề nghiên
cứu. Các đề mục được tổ
chức rất hợp lý. Có sự
liên kết chặt chẽ giữa các

chương.

0-3.0

3.1-4.0

4.1-5.0

5.1-6.0

Nội dung

Những vấn đề chính cần
nghiên cứu, mục tiêu nghiên
cứu, và nội dung khơng phù
hợp với tên đề tài. Các phân
tích cịn lan man, chưa chi
tiết. Tất cả các phân tích
nhận định khơng có cơ sở.
Nhiều ý phân tích thiếu
mạch lạc, mâu thuẫn nhau.

Những vấn đề chính cần
nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, và nội dung
chưa phù hợp hoàn toàn
vào tên đề tài. Các phân
tích cịn lan man, chưa
chi tiết. Có nhiều phân
tích nhận định khơng có

cơ sở.

Những vấn đề chính cần
nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, và nội dung
phù hợp với tên đề tài,
nhưng phân tích sơ sài,
chưa chi tiết, và chưa tập
trung giải quyết toàn bộ
được các vấn đề nghiên
cứu. Một số phân tích,
nhận định thiếu cơ sở.

Những vấn đề chính cần
nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, và nội dung
phù hợp với tên đề tài.
Phân tích chi tiết, và tập
trung giải quyết được các
vấn đề nghiên cứu. Các
phân tích nhận định có cơ
sở.

0-0.75

0.75-1.0

1.0-1.2

1.2-1.5


Có rất ít tài liệu tham khảo.
Khơng có trích dẫn các lý
thuyết (khái niệm) được nêu
ra trong đề tài. Có rất nhiều
bảng biểu chưa được đặt tên,
đánh số và ghi nguồn.

Tài liệu tham khảo
khơng
phong
phú.
Khơng có trích dẫn các
lý thuyết (khái niệm)
được nêu ra trong đề tài.
Có nhiều bảng biểu
chưa được đặt tên, đánh
số và ghi nguồn.

Tài liệu tham khảo khá
phong phú. Có một số lý
thuyết (khái niệm) chưa
được trích dẫn. Có một số
bảng biểu chưa được đặt
tên, đánh số và ghi nguồn
đầy đủ.

Tài liệu tham khảo rất
phong phú. Có trích dẫn
đầy đủ các lý thuyết (khái

niệm) được nêu ra trong
đề tài. Các bảng biểu
được đặt tên, đánh số đầy
đủ, được ghi nguồn đầy
đủ (trừ những bảng biểu
do tác giả tự phân tích,

Trích dẫn và tài
liệu tham khảo

do an

Điểm


tính tốn)

Câu văn và từ
ngữ

0-0.5

0.50-0.65

0.65-0.8

0.8-1.0

Triển khai các ý thiếu rõ
ràng, mâu thuẫn nhau và lộn

xộn. Rất nhiều lỗi trong sử
dụng từ ngữ (chưa phù hợp
với hoàn cảnh). Câu văn
thiếu mạch lạc, rất nhiều lỗi
chính tả.

Triển khai các ý thiếu rõ
ràng và lộn xộn. Nhiều
lỗi trong sử dụng từ ngữ
(chưa phù hợp với hồn
cảnh). Câu văn thiếu
mạch lạc, nhiều lỗi
chính tả.

Triển khai các ý thiếu rõ
ràng. Có một số lỗi trong
sử dụng từ ngữ (chưa phù
hợp với hoàn cảnh). Câu
văn thiếu mạch lạc, có
một số lỗi chính tả.

Triển khai các ý rõ ràng,
liền mạch. Sử dụng các từ
ngữ phù hợp với hồn
cảnh. Câu văn mạch lạc,
khơng có lỗi chính tả.

Tổng điểm:
Kết luận:  Cho SV bảo vệ trước hội đồng
Nhận xét của GV và yêu cầu SV chỉnh sửa:


 Không cho SV bảo vệ trước hội đồng

.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................

do an


.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
Câu hỏi: (tối thiểu 2 câu)
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
Ngày ….tháng…..năm ……
Giảng viên chấm KLTN

do an


NHẬN XÉT CỦA GVHD
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….

TP. Hồ Chí Minh, ngày .... tháng .... năm 2019
Ký tên

i

do an


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài, ngồi sự cố gắng của bản thân, em xin chân
thành gửi lời cảm ơn đến Cô Nguyễn Thị Thu Hồng đã tận tình hướng dẫn và đưa ra
những nhận xét, góp ý trong suốt q trình em viết bài Khóa luận này.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô khoa Kinh tế Trường Đại
học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí đã ln quan tâm, giúp đỡ, dìu dắt chúng em từ
khi còn là sinh viên năm nhất, bỡ ngỡ ngồi trên ghế nhà trường. Thầy Cô đã truyền

đạt và trau dồi cho em những kiến thức, kỹ năng cũng như những kinh nghiệm quý
báu, cần thiết để sau 4 năm học em có thể tự tin bước ra mơi trường thực tế để làm
việc.
Về phía Cơng ty TNHH Kiểm tốn AD, em cảm thấy mình thật may mắn khi
có cơ hội thực tập tại cơng ty. Trong thời gian này, em đã được tiếp xúc với một môi
trường làm việc năng động, chuyên nghiệp nhưng cũng rất thân thiện. Bản thân em
đã được tham gia thực tế kiểm tốn tại đơn vị khách hàng của cơng ty cũng như được
sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo và các anh chị KTV trong suốt quá trình gắn
bó tại với cơng ty. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị KTV đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi nhất để em được học hỏi kinh nghiệm và
hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này.
Trong q trình thực hiện đề tài do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực
tiễn cịn hạn chế, khó tránh khỏi các thiếu sót, em rất mong nhận được sự thơng cảm
và góp ý chân thành từ các Thầy Cơ.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 07 năm 2019
Sinh viên thực hiện

ii

do an


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCTC


Báo cáo tài chính

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

KTV

Kiểm toán viên

KSNB

Kiểm soát nội bộ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

iii

do an


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Kiểm tốn AD…………………….7
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AD…8
Sơ đồ 1.3. Chu trình kiểm tốn BCTC…………………………………………….11

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1. Phân tích sơ bộ nợ phải thu khách hàng trên BCĐKT………………….35
Bảng 3.2. Phân tích sơ bộ doanh thu và giá vốn hàng bán trên BCKQHĐKD……35
Bảng 3.3. Xác định mức trọng yếu………………………………………………...36
Bảng 3.4. Bảng câu hỏi về KSNB nợ phải thu…………………………………….37
Bảng 3.5. So sánh số dư phải thu khách hàng năm nay – năm trước……………...40
Bảng 3.6. Hệ số vòng quay khoản phải thu…………………………………...…...41
Bảng 3.7. So sánh số dư cuối kỳ các đối tượng công nợ……………………….....41
Bảng 3.8. Các khách hàng có số dư cuối kỳ lớn chiếm trên 5%/ Tổng dư nợ
phải thu……………………………………………………………………………..42
Bảng 3.9. Các khách hàng có phát sinh trong kỳ chiếm từ 10%/Tổng phát sinh
phải thu……………………………………………………………………………..42
Bảng 3.10. Danh sách nhóm khách hàng gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu…….44

Bảng 3.11. Các nghiệp vụ kiểm tra chi tiết TK 131………………………….……46
Bảng 3.12. Kiểm tra chi tiết tài khoản 711…………………...……………………46
Bảng 3.13. Kiểm tra chi tiết tài khoản 642……………………...…………………47
Bảng 3.14. Đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ nợ phải thu có gốc ngoại tệ...…….49

iv

do an


MỤC LỤC
Trang
NHẬN XÉT CỦA GVHD………………………………………………………...i
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………..ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT…………………………………………………….iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ……………………………………………………………...iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU……………………………………………………….iv
CHƯƠNG MỞ ĐẦU……………………………………………………………....1
i.

Lý do chọn đề tài……………………………………………………......1

ii.

Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………........2

iii.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………..........2


iv.

Phương pháp nghiên cứu………………………………………………2

v.

Kết cấu của đề tài……………………………………………………….3

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AD…………4
1.1 Giới thiệu chung về cơng ty………………………………………………..4
1.2 Q trình hình thành và phát triển…………………………………………4
1.3 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động………………………………………...5
1.4 Các dịch vụ công ty cung cấp……………………………………………...6
1.5 Cơ cấu tổ chức…………………………………………………………..…7
1.5.1 Tổ chức cơng ty…………………………………………………….7
1.5.2 Tổ chức bộ phận kiểm tốn ………………………………………..8
1.6 Chương trình Kiểm tốn cơng ty đang áp dụng…………………………..10
TĨM TẮT CHƯƠNG 1………………………………………………………….12
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG…………………………………………………………………..13
2.1 Khoản mục nợ phải thu khách hàng………………………………………13

do an


2.1.1 Nội dung………………………………………………………….....13
2.1.2 Đặc điểm…………………………………………………………….13
2.1.3 Phân loại……………………………………………………………..14
2.1.4 Nguyên tắc kế tốn…………………………………………………..14
2.1.5 Dự phịng nợ phải thu khó địi………………………………………16

2.2 KSNB đối với khoản mục nợ phải thu khách hàng………………………..18
2.2.1 Rủi ro và sai sót thường gặp đối với nợ phải thu khách hàng………18
2.2.2 KSNB đối với nợ phải thu………………………………………......19
2.3 Kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính……22
2.3.1 Quy trình kiểm tốn BCTC……………………………….………....22
2.3.2 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng……………23
2.3.3 Chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng theo
chương trình kiểm tốn mẫu………………………………………………..24
TĨM TẮT CHƯƠNG 2…………………………………………………………..27
CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AD VÀ MINH HỌA
CHO CƠNG TY ABC…………………………………………………………….28
3.1 Quy trình kiểm tốn chung tại cơng ty TNHH Kiểm toán AD……………...28
3.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch………………………………………………..28
3.1.3 Giai đoạn thực hiện………………………………………………….30
3.1.3 Giai đoạn hồn thành………………………………………………....33
3.2 Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH
Kiểm toán AD đối với khách hàng ABC……………………………………....33
3.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch………………………………………………..33

do an


3.2.2 Giai đoạn thực hiện…………………………………………………..36
3.2.3 Giai đoạn hồn thành…………………………………………………49
TĨM TẮT CHƯƠNG 3…………………………………………………..………50
CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………..51
4.1 Nhận xét về tổ chức và quy trình kiểm tốn chung của cơng ty……………51
4.2 Nhận xét về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng……..52
4.2.1 Ưu điểm ……………………………………………………………...52

4.2.2 Hạn chế……………………………………………………………….53
4.2.3 Kiến nghị …………………………………………………………….56
TÓM TẮT CHƯƠNG 4………………………………………………………….62
KẾT LUẬN……………………………………………………………………….63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

do an


CHƯƠNG MỞ ĐẦU
i.

Lý do chọn đề tài
Kiểm toán ra đời, phát triển do yêu cầu quản lý và phục vụ cho quản lý. Kiểm

tốn là mơt cơng cụ quản lý phát triển từ thấp đến cao, gắn với hoạt động kinh tế của
con người. Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế thị trường ngày càng phức tạp, thông
tin kinh tế càng có nguy cơ chứa đựng nhiều rủi ro, sai lệch, thiếu tin cậy, ảnh hưởng
trực tiếp đến quyền lợi của nhiều đối tượng sử dụng, vì vậy việc kiểm tốn góp phần
như một cầu nối quan trọng đưa thông tin này đến với mọi người một cách minh bạch
và đáng tin cậy.
Để phát hành một Báo cáo kiểm tốn, Báo cáo tài chính, KTV phải kiểm tốn
nhiều khoản mục khác nhau. Trong đó, kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu là một
trong những công việc quan trọng cần được tiến hành vì đây là khoản mục khá nhạy
cảm với những gian lận như nhân viên chiếm dụng hoặc tham ơ và có liên quan mật
thiết đến kết quả kinh doanh nên các cơng ty có thể dùng nó để thổi phồng doanh thu
và lợi nhuận. Hơn nữa, Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện
được, vì thế nó phụ thuộc vào việc lập dự phịng nợ phải thu khó địi, mà đây lại là
một ước tính kế tốn mang tính chủ quan của kế tốn viên và nhà quản lý nên có

nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. Bên cạnh đó, nợ phải thu khách hàng là chỉ
tiêu cấu thành nên báo cáo tài chính, nó ảnh hưởng trọng yếu tới tính trung thực và
hợp lý của báo cáo vì các sai phạm tồn tại trong chỉ tiêu này đều có thể dẫn tới sai
phạm trong các chỉ tiêu khác như: Tiền và tương đương tiền, doanh thu, thuế phải
nộp Nhà nước,…từ đó dẫn đến rủi ro trong q trình kiểm toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục Nợ phải thu khách hàng trên
báo cáo tài chính cũng như cơng tác kiểm tốn khoản mục này, người viết đã lựa chọn
đề tài cho khóa luận này là “Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AD”

1

do an


ii.

Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu lý luận: Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải thu và

quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính
- Mục tiêu thực tiễn:
+ Tìm hiểu, nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách
hàng tại Công ty TNHH Kiểm tốn AD và minh họa quy trình này đối với khách hàng
cụ thể
+ Phân tích, đánh giá thực trạng trong quy trình kiểm tốn tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn AD, từ đó đưa ra những kiến nghị thích hợp để hồn thiện quy trình kiểm
tốn nợ phải thu cũng như cơng tác kiểm tốn tại đơn vị.
iii.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng

tại Cơng ty TNHH Kiểm toán AD và minh họa cụ thể cho Công ty ABC
- Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH Kiểm tốn AD và số liệu báo cáo tài
chính năm 2018 của công ty ABC
iv.

Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên các giáo trình kiểm toán, chuẩn

mực kế toán và kiểm toán cùng các thơng tư có liên quan, nghiên cứu hồ sơ kiểm tốn
các năm trước.
- Phương pháp phỏng vấn: Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức của công ty cũng như
những thắc mắc trong q trình tham gia thực hiện cơng tác kiểm toán bằng cách trao
đổi trực tiếp với các anh chị kiểm toán viên
- Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp tất cả các thông tin, dữ liệu, tài liệu đã thu
thập được bằng việc mô tả các bảng, tổng hợp các chứng từ, báo cáo của khách hàng
- Phương pháp phân tích: phân tích các thủ tục kiểm tốn trong quá trình thực
hiện và các hạn chế trong quy trình kiểm toán nợ phải thu.

2

do an


v.

Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo có kết cấu 4 chương như sau:

Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán AD
Chương 2: Cơ sở lý luận về khoản mục nợ phải thu khách hàng
Chương 3: Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn AD và minh họa cho cơng ty ABC
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị

3

do an


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN AD
1.1 Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán AD
- Tên tiếng Anh: AD Auditing Company Limited.
- Tên viết tắt: ADAU CO.,LTD
-

Mã số doanh nghiệp: 0314648578

- Người đại diện pháp luật: Đặng Thị Minh Huyền
- Trụ sở chính: 341-343 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, Thành
phố Hồ Chí Minh
- Các chi nhánh:
+ 305 Đường 3/2, Phường 10, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Số 162A Man Thiện, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Thành phố Hồ Chí
Minh
- Website: www.adauditing.com

1.2 Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Kiểm tốn AD (viết tắt ADAU) là tổ chức tư vấn, kiểm toán độc
lập hợp pháp hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Cơng ty TNHH Kiểm tốn AD được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số 0314648578 ngày 28/09/2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM
cấp.
Công ty TNHH Kiểm toán AD được thành lập bởi các KTV, kế toán viên hành
nghề, chuyên gia tư vấn và hành nghề dịch vụ thủ tục thuế có nhiều kinh nghiệm và
kiến thức thực tế trong lĩnh vực dịch vụ kế toán, dịch vụ kiểm toán, dịch vụ thuế, tư
vấn thuế, tư vấn đầu tư, tư vấn tài chính, tư vấn pháp lý doanh nghiệp.

4

do an


Cơng ty Kiểm tốn AD có một đội ngũ lãnh đạo, đội ngũ nhân sự có trình độ
chun mơn cao và nhiều kinh nghiệm. Cơng ty Kiểm tốn AD đảm bảo cung cấp
cho quý khách hàng những dịch vụ có chất lựợng tốt nhất, thỏa mãn cao nhất nhu cầu
của quý khách hàng. Cho đến nay hàng trăm khách hàng là doanh nghiệp ở tất cả các
lĩnh vực, ngành nghề, khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ của Cơng ty Kiểm
tốn AD. Khách hàng sử dụng dịch vụ kế toán của AD là các doanh nghiệp trong
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, ban quản lý dự án, văn phịng đại diện
của doanh nghiệp nước ngồi, khách hàng cá nhân.
1.3 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động
 Nguyên tắc hoạt động
Công ty hoạt động theo nguyên tắc độc lập về nghiệp vụ chuyên môn, tự chủ về
tài chính, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền lợi và bí mật kinh doanh của khách
hàng như quyền lợi của chính bản thân mình trên cơ sở tn thủ luật pháp quy định,
nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp.

Công ty cam kết cung cấp dịch vụ tốt nhất với các giá trị gia tăng kèm theo, không
ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ và đáp ứng những nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng.
Cơng ty khơng ngừng khuyến khích nhân viên chủ động, tích cực nâng cao năng
lực và tính chuyên nghiệp, đây là những nhân tố cốt lõi trong chất lượng dịch vụ của
Công ty để đạt được đạt được những thành tựu, kết quả tốt nhất.
 Mục tiêu hoạt động
Công ty tập trung cung cấp các dịch vụ kiểm toán và tư vấn chất lượng tốt nhất,
giữ vững uy tín và sự tin tưởng của khách hàng qua danh tiếng trong lĩnh vực hoạt
động và thông qua chất lượng đã được chứng minh của những dịch vụ đã cung cấp
tới khách hàng.
Công ty luôn nắm bắt đầy đủ thông tin về thị trường trong nước, sự phát triển của
hệ thống Luật pháp, các xu hướng chuyển đổi và ln phải theo kịp sự thay đổi trong
q trình phát triển của doanh nghiệp.

5

do an


Công ty luôn cập nhật những thông tin mới nhất trong lĩnh vực kiểm tốn, kế tốn,
tài chính, luật thuế và đầu tư, các điều khoản của các văn bản luật thuộc lĩnh vực liên
quan cũng như môi trường kinh doanh nói chung. Tất cả các thành viên trong cơng
ty đều được khuyến khích tham gia và chia sẻ ý kiến, thảo luận về các luật mới. Trên
cơ sở đó giúp nâng cao kiến thức của nhân viên.
Công ty luôn ý thức nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên bằng những khóa đào
tạo nội bộ, tạo mơi trường làm việc thân thiện, đồn kết trong cơng ty để cùng nhau
hướng tới mục tiêu chung, đưa công ty trở thành một công ty năng động, cung cấp
dịch vụ hiệu quả cho khách hàng. Từ đó nâng cao vai trị, vị thế của công ty trong
lĩnh vực hoạt động.

1.4 Các dịch vụ cơng ty cung cấp
 Kiểm tốn độc lập và các dịch vụ đảm bảo: Kiểm toán BCTC theo luật
định; Sốt xét báo cáo tài chính; Kiểm tốn BCTC cho mục đích thuế; Kiểm tra thơng
tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước; Soát xét và chuyển đổi báo cáo
tài chính theo hệ thống Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán của Việt Nam sang
Chuẩn mực kế toán Quốc tế; Kiểm toán báo cáo quyết tốn dự án hồn thành, quyết
tốn cơng trình xây dựng cơ bản hồn thành; Kiểm tốn nội bộ.
 Tư vấn kế toán: Hướng dẫn lập và quản lý chứng từ kế toán; Hướng dẫn
và thực hiện ghi sổ kế toán; Hướng dẫn lập BCTC; Tư vấn xây dựng hệ thống kế tốn
và tổ chức bộ máy kế tốn thích hợp; Tư vấn xây dựng hệ thống báo cáo quản trị thích
hợp; Tư vấn xây dựng phần mềm kế tốn; Cung cấp dịch vụ ghi sổ kế toán, BCTC,
lập báo cáo thuế và các báo cáo khác theo yêu cầu của khách hàng.
 Tư vấn thuế: Tư vấn về các luật thuế hiện hành, đánh giá tình hình chấp
hành nghĩa vụ thuế; Quản lý rủi ro về thuế; Dịch vụ về đăng ký thuế; Soát xét về thuế
và nộp hồ sơ tuân thủ; Dịch vụ kê khai thuế; Soát xét tờ khai thuế do khách hàng tự
lập; Đánh giá các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng kinh tế hoặc các quyết
định tài chính; Đánh giá các ảnh hưởng của thuế đối với các xử lý kế toán; Hỗ trợ
quyết tốn thuế; Dịch vụ khiếu nại thuế, hồn thuế đảm bảo quyền lợi của các doanh
nghiệp trong lĩnh vực thuế và tôn trọng pháp luật Nhà nước đã ban hành; Dịch vụ tư
vấn thuế trọn gói.
6

do an


 Thẩm định giá: Thẩm định giá tài sản (Bất động sản, máy móc thiết bị,
doanh nghiệp, tài sản vơ hình...); Xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa; Xác
định giá trị tài sản cho mục đích mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể,
phá sản.
 Dịch vụ khác: Đào tạo và hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp hiện

hành của Việt Nam và Quốc tế; Đào tạo các quy định hiện hành về thuế tại Việt Nam;
Hướng dẫn thực hành kế toán quản trị doanh nghiệp; Hướng dẫn thực hành quản lý
tài chính doanh nghiệp; Hướng dẫn thực hành về hệ thống KSNB doanh nghiệp và
kiểm toán nội bộ; Xây dựng kế hoạch nhân sự dựa trên kế hoạch phát triển sản xuất
kinh doanh của khách hàng; Xây dựng chính sách đãi ngộ nhân sự hợp lý để phát huy
tối đa tiềm năng nhân viên; Hỗ trợ khách hàng trong quá trình phỏng vấn và tuyển
dụng nhân sự trong lĩnh vực tài chính, kế toán và quản trị doanh nghiệp.
1.5 Cơ cấu tổ chức
1.5.1 Tổ chức cơng ty
HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN

BAN GIÁM ĐỐC

Phịng
tài
chính –
kế tốn

Phịng
kiểm
tốn
BCTC

Phịng
kiểm
tốn
XDCB

Phịng

thẩm
định giá

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Kiểm tốn AD
(Nguồn từ Cơng ty Kiểm tốn AD)
Chức năng và nhiệm vụ của mỗi phòng ban:

7

do an

Phòng
tư vấn
và đào
tạo


Phịng Tài chính - kế tốn: Phịng có nhiệm vụ hạch toán và quản lý các nghiệp vụ
phát sinh về tài chính trong cơng ty, giúp ban Giám đốc quản lý cơng ty dưới góc độ
tài chính.
Phịng Kiểm tốn BCTC: Thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn, tài chính kế tốn, kiểm
tốn và có thể cung cấp dịch vụ sang lĩnh vực khác để hỗ trợ phòng khác trong cơng
ty.
Phịng Kiểm tốn XDCB: Là phịng có chức năng cung cấp các dịch vụ kiểm toán
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc hạng mục công trình hồn
thành… được thực hiện bởi đội ngũ KTV cũng như kỹ sư xây dựng có trình độ và
kinh nghiệm.
Phịng Thẩm định giá: Là phịng có chức năng đánh giá giá trị tài sản phù hợp với
thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc
theo thơng lệ quốc tế.

Phịng dịch vụ tư vấn và đào tạo: Có nhiệm vụ đào tạo, hướng dẫn về chế độ kế
toán doanh nghiệp, quy định về thuế hiện hành,…
1.5.2 Tổ chức bộ phận kiểm tốn
Trưởng phịng

Phó phịng

Kiểm tốn viên

Trợ lý kiểm tốn

Kiểm tốn viên

Kiểm tốn viên

Trợ lý kiểm toán

Trợ lý kiểm toán

Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận kiểm tốn tại cơng ty TNHH Kiểm tốn AD
(Nguồn từ Cơng ty Kiểm tốn AD)

8

do an


Hiện tại, bộ phận kiểm tốn của cơng ty AD gồm có 1 chun viên người Hàn và 3
trưởng phịng người Việt Nam, đã có ít nhất trên 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh
vực kiểm tốn, thuế, tài chính và đã làm việc tại nhiều cơng ty kiểm tốn hàng đầu

như DTL, AISC, Immanuel, PWC,…Cùng với các trợ lý KTV là các cử nhân từ các
trường đại học Kinh Tế, Kinh tế Luật, Ngân hàng với các chuyên ngành kế tốn, kiểm
tốn, tài chính với kinh nghiệm từ 01 đến 04 năm trong các lĩnh vực liên quan.
 Trưởng phòng
- Trực tiếp thảo luận với các khách hàng về hợp đồng kiểm toán và lập kế

hoạch cho cuộc kiểm tốn cũng như tìm hiểu các thơng tin cần thiết về tình hình hoạt
động kinh doanh của khách hàng, nắm bắt được tình hình thực tế và các rủi ro có thể
xảy ra khi thực hiện kiểm tốn tại khách hàng
-

Sắp xếp lịch trình cơng tác cho các nhóm kiểm tốn.

- Chỉ đạo cơng tác kiểm tốn tại đơn vị, theo dõi và hỗ trợ các KTV trong

việc triển khai các thủ tục kiểm toán một cách đúng đắn và phù hợp.
- Rà soát lại các hồ sơ kiểm toán trước khi trình BCTC đã kiểm tốn lên Ban

giám đốc ký duyệt.
- Là người chịu trách nhiệm về BCTC đã kiểm tốn do phịng phụ trách.
- Đảm nhiệm vai trị liên quan đến nhân sự, tuyển dụng cũng như là cầu nối

giữa Ban giám đốc, ban quản lý và nhân viên cơng ty.
 Phó phòng
- Hỗ trợ trưởng phịng trong việc quản lý các hợp đồng kiểm toán, đối thoại

với khách hàng.
- Phân cơng cơng việc, theo dõi tiến trình thực hiện kiểm toán và phát hành

báo cáo kiểm toán của từng nhóm kiểm tốn.

- Rà sốt chi tiết các hồ sơ làm việc

 Kiểm toán viên

9

do an


- Lập kế hoạch, phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh của đơn vị khách
hàng; làm việc trực tiếp với kế tốn trưởng của cơng ty khách hàng về những vấn đề
cần thiết để phục vụ cho công tác kiểm toán.
- Tổng hợp kết quả các phần hành theo nội dung đã phân cơng, lập dự thảo
BCKT và trình lên Trưởng phịng hoặc Phó phịng rà sốt.
- Là người chịu trách nhiệm về BCTC đã kiểm tốn do nhóm phụ trách.
 Trợ lý kiểm toán
- Thực hiện kiểm toán các phần hành được giao, kiểm tra và thu thập bằng
chứng đầy đủ, thích hợp, nhằm mục đích thuyết minh cho số liệu kiểm tốn.
- Tổng hợp và hồn thành giấy tờ làm việc.
1.6 Chương trình Kiểm tốn cơng ty đang áp dụng
Cơng ty TNHH Kiểm tốn AD hiện đang áp dụng chương trình kiểm tốn mẫu theo
quyết định 366-2016/QĐ-VACPA ngày 28/12/2016 được xây dựng trên cơ sở các
quy định của Hệ thống chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam (có sửa đổi và bổ sung cho
phù hợp). Quy trình kiểm tốn BCTC được trình bày chi tiết ở mục 2.3

10

do an



Sơ đồ 1.3. Chu trình kiểm tốn BCTC
(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán mẫu của VACPA)

11

do an


×