Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

(Đồ án hcmute) thiết kế chung cư an hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.11 MB, 183 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG

THIẾT KẾ
CHUNG CƯ AN HỘI

GVHD: THS. BÙI PHẠM ĐỨC TƯỜNG
SVTH : TAI QUANG TRƯỜNG
MSSV: 14149197

SKL 0 0 6 9 3 9

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1/2019

do an


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. MỞ ĐẦU
 Những năm gần đây nền kính tế Việt Nam khơng ngừng phát triển đã kéo theo cơ sở
hạ tầng ngày càng phát triển rộng lớn. Nhu cầu về đi lại, ăn ở, vui chơi, giải trí lần lƣợt
ra đời và các nhu cầu khác cũng đƣợc nâng cao. Vì thế để đáp ứng đƣợc điều này thì
nhiều hạng mục cơng trình lần lƣợt đƣợc xây dựng. Các chung cƣ, nhà ở cao cấp, các
khách sạn dịch vụ đã ra đời để kịp thời đáp ứng các nhu cầu của ngƣời dân. Tiêu biểu
cho nhịp độ phát triển đó Chung cƣ An Hội đã đƣợc xây dựng để đáp ứng nhu cầu nhà
ở cho con ngƣời. Vì vậy, việc xây dựng cơng trình Chung cƣ An Hội là vô cùng hợp lý
và cần thiết đối với nhu cầu phát triển kinh tế và cảnh quan đô thi hiện nay.


1.2. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC VÀ QUY MƠ CƠNG TRÌNH.
 Cơng trình nằm trên dƣờng Liên Phƣờng, quận 4 TP.HCM, gồm 1 khối nhà có 20 tầng
(1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 1 tầng lửng, 16 tầng lầu và 1 sân thƣợng), diện tích mặt bằng
(25m×28m).
 Cao trình mái cơng trình H= 58.3 m so với cao trình 0.0m
 Tầng hầm cao 3.24m, bố trí các phòng kỹ thuật, còn lại chủ yếu là chổ để xe của
chung cƣ.
 Tầng trệt, tầng lửng (cao 3.6m): trung tâm thƣơng mại và dịch vụ, thông tầng.
 Các tầng còn lại cao 3.24m: các căn hộ.
 Tầng sân mái nhằm mục đích chống nóng cho các tầng bên dƣới và đặt hệ thống kĩ
thuật.
 Cơng trình có 2 thang máy và 2 thang bộ

1

do an


3240

900

+ 55.800

3240

+ 52.560

3240


+ 49.320

3240

+ 46.080

3240

+ 42.840

3240

+ 39.660

3240

+ 36.360

3240

+ 33.120

+ 26.640

3240
3240

55800

+ 29.880


3240

+ 23.400

3240

+ 20.160

3240

+ 16.920

3240

+ 13.680

3240

+ 10.440

3600

+ 7.200

3600

+ 3.600

±0.000


2000

2500

11000

3000

11000

2500

25000

B

C

D

E

Hình 1.1: Mặt đứng chính cơng trình

2

do an

2000


2000


3240

900

+ 55.800

3240

+ 52.560

3240

+ 49.320

3240

+ 46.080

3240

+ 42.840

3240

+ 39.660


3240

+ 36.360

3240

+ 33.120

+ 26.640

3240
3240

55800

+ 29.880

3240

+ 23.400

3240

+ 20.160

3240

+ 16.920

3240


+ 13.680

3240

+ 10.440

3600

+ 7.200

3600

+ 3.600

3240

±0.000

2500

2500

11000

3000

5000

A


11000

2500

25000

B

C

2500
5000

D

E

Hình 1.2: Mặt cắt đứng cơng trình (A - F)

3

do an

F


2000

21000


2000
8800

1500

3400

E

3550

4600

4150

6400

4400

3300

1500

8800

3000

25000


100

4300

C

6350

4600

250

3000

25000

D

4533

4650

6400

+ 7.200

1500

1500


B
2000

8800

3400

8800

2000

25000

02

03

04

05

Hình 1.3: Mặt bằng kiến trúc tầng điển hình
1.3. CÁC GIẢI PHÁP KĨ THUẬT CHUNG.
 Hệ thống điện: hệ thống đƣờng dây điện đƣợc bố trí ngầm trong tƣờng và sàn, lắp đặt
hệ thống phát điện riêng phục vụ cho cơng trình khi cần thiết.
 Hệ thống cấp nƣớc: nguồn nƣớc đƣợc lấy từ hệ thống cấp nƣớc của thành phố kết hợp
với nguồn nƣớc ngầm do khoan giếng dẫn vào hồ chứa ở tầng hầm và đƣợc bơm lên
hồ nƣớc mái. Từ đó nƣớc đƣợc dẫn đến mọi nơi trong cơng trình

4


do an


 Hệ thống thoát nƣớc: nƣớc thải sinh hoạt đƣợc thu từ các ống nhánh, sau đó tập trung
tại các ống thu nƣớc chính bố trí thơng tầng. Nƣớc đƣợc tập trung ở tầng hầm, đƣợc
xử lý và đƣa vào hệ thống thoát nƣớc chung của thành phố.
 Hệ thống thốt rác: ống thu rác sẽ thơng suốt các tầng, rác đƣợc tập trung tại ngăn
chứa ở tầng hầm, sau đó có xe đến vận chuyển đi.
 Hệ thống thơng thống, chiếu sáng: các phịng đều đảm bảo thơng thống tự nhiên
bằng các cửa sổ, cửa kiếng đƣợc bố trí ở hầu hết các phòng. Các phòng đều đƣợc
chiếu sáng tự nhiên kết hợp với chiếu sáng nhân tạo.
 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy: tại mỗi tầng đều đƣợc trang bị thiết bị cứu hoả đặt ở
hành lang.
 Giải pháp giao thơng trong cơng trình: hệ thống giao thơng thẳng đứng gồm có ba
thang máy và hai thang bộ. Hệ thống giao thông ngang gồm các hành lang giúp cho
mọi nơi trong cơng trình đều có thể đến một cách thuận lợi, đáp ứng nhu cầu của mọi
ngƣời.
1.4. VẬT LIỆU XÂY DỰNG
 Vật liệu chính dùng làm kết cấu nhà cao tầng phải đảm bảo có tính năng cao trong các
mặt: cƣờng độ chịu lực, độ bền mỏi, tính biến dạng và khả năng chống cháy.
 Bê tông dầm, cột, sàn, vách cứng, cầu thang, bể nƣớc, móng đều sử dụng bê tông B25:
 Bê tông B25:
Cƣờng độ chịu nén tính tốn: Rb= 14.5 MPa.
Cƣờng độ chịu kéo tính tốn: Rbt= 1.05 MPa.
Mơ đun đàn hồi: Eb= 30000 MPa.
 Cốt thép sử dụng thiết kế:
 Cốt thép loại AI khi Ø < 10:
Cƣờng độ chịu kéo tính tốn: Rs= 225 MPa.
Cƣờng độ chịu nén tính tốn: Rsc= 225 MPa.

Mơ đun đàn hồi: Es= 210000 MPa.
 Cốt thép loại AII khi Ø 10 :
Cƣờng độ chịu kéo tính tốn: Rs= 280 MPa.
Cƣờng độ chịu nén tính tốn: Rsc= 280 MPa.
Mơ đun đàn hồi: Es= 210000 MPa.
 Cốt thép loại AIII khi Ø  10: (phần khung và móng)
Cƣờng độ chịu kéo tính tốn: Rs= 365 MPa.

5

do an


Cƣờng độ chịu nén tính tốn: Rsc= 365 MPa.
Mơ đun đàn hồi: Es= 200000 MPa.
1.5. NGUN TẮC TÍNH TỐN KẾT CẤU BÊ TƠNG CỐT THÉP.
1.5.1. Lập sơ đồ tính:
Dạng kết cấu dầm, cột, khung, dàn, vòm.
Dạng liên kết.
Chiều dài nhịp, chiều cao tầng.
Sơ bộ chọn kích thƣớc tiết diện cấu kiện.
1.5.2. Xác định tải trọng tác dụng:
Căn cứ vào qui phạm hƣớng dẫn về tải trọng tác động xác định tải tác dụng vào cấu kiện.
Xác định tất cả các tải trọng và tác động tác dụng lên kết cấu.
1.5.3. Xác định nội lực:
Đặt tất cả các trƣờng hợp tải tác dụng có thể xảy ra tác dụng vào cấu kiện.
Xác định nội lực do từng trƣờng hợp đặt tải gây ra.
1.5.4. Tổ hợp nội lực:
Tìm giá trị nội lực nguy hiểm nhất có thể xảy ra bằng cách thiết lập các sơ đồ đặt tải và
giải nội lực do các sơ đồ này gây ra.

Một sơ đồ tĩnh tải.
Các sơ đồ hoạt tải nguy hiểm có thể xảy ra.
Tại mỗi tiết diện tính tìm giá trị nội lực bất lợi nhất do tĩnh tải và một hay vài hoạt tải :
T=T0 +  Ti .
Trong đó: T - giá trị nội lực của tổ hợp.
T0 - giá trị đặt nội lực từ sơ đồ đặt tĩnh tải.
Ti - giá trị nội lực từ sơ đồ đặt hoạt tải thứ i.



- một trƣờng hợp hay các trƣờng hợp hoạt tải nguy hiểm (tuỳ loại tổ hợp

tải trọng thiết lập).
1.5.5. Tính tốn kết cấu bê tơng cốt thép theo TTGH I và TTGH II:
Tính tốn theo trạng thái giới hạn I: sau khi đã xác định đƣợc các nội lực tính toán M, N,
Q tại các tiết diện cấu kiện, tiến hành tính khả năng chịu lực của các tiết diện thẳng góc
với trục cũng nhƣ các tiết diện nghiêng. Việc tính tốn theo một trong hai dạng sau:
Kiểm tra khả năng chịu lực: Tiết diện cấu kiện, tiết diện cốt thép là có sẵn cần xác định
khả năng chịu lực của tiết diện.
Tính cốt thép: xác định tiết diện cấu kiện, diện tích cốt thép cần thiết sao cho cấu kiện đảm
bảo khả năng chịu lực.
Tính tốn kiểm tra theo trạng thái giới hạn II: kiểm tra độ võng và vết nứt.
1.6. NGUN TẮC TÍNH TỐN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG.
1.6.1. Xác định tải trọng:
Tĩnh tải:

6

do an



+ Trọng lƣợng bản thân: chọn sơ bộ tiết diện của cấu kiện từ đó tính ra trọng lƣơng bản
thân.
+ Trọng lƣơng lớp hoàn thiện: căn cứ vào yêu cầu cấu tạo tính ra trọng lƣợng lớp hồn
thiện.
+ Đối với dầm cịn có tính đến trọng lƣợng tƣờng xây trên dầm (nếu có).
Hoạt tải: căn cứ vào yêu cầu của từng loại cấu kiện, yêu cầu sử dụng mà qui phạm qui
định từng giá trị hoạt tải cụ thể.
1.6.2. Nguyên tắc truyền tải:
Tải từ sàn truyền vào khung dƣới dạng tải hình thang và hình tam giác.
Tải do dầm phụ truyền vào dầm chính của khung dƣới dạng tải tập trung (phản lực tập
trung và mômen tập trung).
Tải từ dầm chính truyền vào cột. Sau cùng tải trọng từ cột truyền xuống móng.
1.7. CƠ SỞ TÍNH TỐN.
Cơng việc thiết kế đƣợc tuân theo các quy phạm, các tiêu chuẩn thiết kế do nhà nƣớc Việt
Nam quy định đối với nghành xây dựng.
TCVN 2737-1995 : Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động.
TCVN 229-1999 : Chỉ dẫn tính tốn thành phần động của tải trọng gió.
TCVN 5574-2012 : Tiêu chuẩn thiết kế bêtông cốt thép.
TCXD 198-1997 : Nhà cao tầng – Thiết kế bêtơng cốt thép tồn khối.
TCXD 195-1997 : Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
TCVN 10304-2104 : Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9395-2012 : Cọc khoan nhồi – Thi công và nghiệm thu.
TCVN 9362-2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình.
TCVN 9386-2012 : Thiết kế cơng trình chịu động đất.
Bên cạnh các tài liệu trong nƣớc, để giúp cho q trình tính tốn đƣợc thuận lợi, đa dạng
về nội dung tính tốn, đặc biệt những cấu kiện (phạm vi tính tốn) chƣa đƣợc tiêu chuẩn
thiết kế trong nƣớc qui định nhƣ: Thiết kế các vách cứng, lõi cứng…..nên trong q trình
tính tốn có tham khảo các tiêu chuẩn nƣớc ngồi nhƣ :UBC 97, ACI 99, ACI 318_2002.
Ngoài các tiêu chuẩn quy phạm trên còn sử dụng một số sách, tài liệu chuyên ngành của

nhiều tác giả khác nhau (Trình bày trong phần tài liệu tham khảo).

7

do an


CHƢƠNG 2: TÍNH TỐN - THIẾT KẾ SÀN
2.1. MẶT BẰNG SÀN.
Sử dụng phƣơng pháp tính tay:
21000
9200

4600

S1(110)

4600

S2(110)

S6(110)

S7(110)

S12(110)

S13(110)

4600


S3(110)

S4(110)

S8(110)

S9(110)

E

S15(110)

S16(110)

S17(110)

S11(110)

4600

11000

S5(110)

6400

1500

4600


2000

2600

1500

9200

S10(110)

2000

S20(110)

25000

S19(110)

3000

3000

S18(110)

S13(110)

S6(110)

S7(110)


S14(110)

S15(110)

S16(110)

2000

S2(110)

S9(110)

S3(110)

9200

2600

B

S4(110)

1500

S1(110)

S8(110)

S10(110)


S5(110)

6400

11000

S12(110)

S17(110)

S11(110)

4600

C

1500

25000

D

9200

2000

25000

02


03

04

Hình 2.1: Mặt bằng sàn tầng điển hình

8

do an

05


Bảng 2.1: Tổng hợp tiết diện các ơ sàn
Loại phịng
Hành lang
Phịng




Ơ sàn
S14
S19
S1, S2, S3, S4
S5, S10
S6, S7, S8, S9
S11, S17
S12, S13, S15, S16

S18
S20

L1 (m)
2.6
2.6
1.5
2.0
4.6
2.0
4.6
3.0
3.0

L2 (m)
7.3
3.0
4.6
6.4
6.4
4.6
4.6
6.6
9.2

L1/L2
2.9
1.2
3.08
3.2

1.38
2.3
1.0
2.21
3.06

Loại sàn
Bản dầm
Bản kê
Bản dầm
Bản dầm
Bản kê
Bản dầm
Bản kê
Bản dầm
Bản dầm

L2
 2 sàn làm việc 1 phƣơng (bản dầm)
L1
L2
 2 sàn làm việc 2 phƣơng (bản kê)
L1

2.2. SƠ BỘ TIẾT DIỆN.
Chiều dày sàn đƣợc chọn dựa phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng, có thể sơ bộ xác
định chiều dày sàn theo công thức sơ bộ sau:
D
h s  L1max (mm)
m

Trong đó: D  0.8 1.4 phụ thuộc vào tải trọng.
m  30  35 sàn 1 phƣơng ( l2  2l1 )

m  40  50 sàn 2 phƣơng ( l2  2l1 )
m  10 15 bản conson
L1 : Nhịp theo phƣơng cạnh ngắn.
Do hệ lƣới cột lớn (8.8×11)m nên ta bố trí hệ thống dầm phụ chia nhỏ các ơ bản.
Dùng ô sàn có cạnh ngắn lớn nhấ, chọn một loại bề dày cho tất cả các sàn, L1max = 4.4m:
L
4400
Chiều dày sàn chọn sơ bộ h s = 1max =
= (88÷110) (mm)
40÷50 40÷50
 Chọn chiều dày sàn tất cả các tầng hs = 120 mm (riêng sàn tầng hầm chọn 300mm).
Tit din ct chn s b: bìh=900ì900 mm
Dm chớnh:
1 1
ữ  L nhip
 12 16 

h dc = 

1 1
b dc =  ÷  h dc
 2 3

Dầm phụ:

9


do an


1 1 
÷  L nhip
 16 20 

h dp = 

1 1
  h dp
 2 3
Chiều cao tối thiểu của tiết diện không nhỏ hơn 300mm, chiều rộng tối thiểu của dầm không
chọn nhỏ hơn 200mm và tối đa không hơn chiều rộng cột cộng với 1.5 lần chiều cao tiết diện.
b dp  

Bảng 2.2: Sơ bộ tiết diện dầm
Loại dầm

Lnhịp (mm)
h (mm)
9200
733 ÷ 550
11000
917 ÷ 688
Dầm chính
2600
250 ÷ 188
3000
283 ÷ 213

9200
440 ÷ 550
Dầm phụ
11000
550 ÷ 689
2.3. TẢI TRỌNG.
2.3.1. Các lớp cấu tạo sàn:

hchọn(mm)

b (mm)

750
750
300
300
600
600

175 ÷ 350
175 ÷ 350
75 ÷ 150
75 ÷ 150
150 ÷ 300
150 ÷ 300

Chọn (mm)
350×750
350×750
200×300

200×300
300×700
300×700

Gạch ceramic
Lớp vữa lót
Bản BTCT
Lớp vữa trát

Hình 2.2: Các lớp cấu tạo sàn
Bảng 2.3: Các lớp cấu tạo sàn phòng ngủ, hành lang, văn phòng
Chiều
Hệ số vƣợt
γ
gtc
Stt
Vật liệu
dày
tải
(kN/m3)
(kN/m2)
(m)
n
1 Gạch Ceramic
0.01
22
0.22
1.1
2 Lớp vữa lót
0.02

18
0.36
1.3
3 Bản BTCT
0.12
25
3.0
1.1
4 Vữa trát trần
0.015
18
0.27
1.3
5 Đƣờng ống thiết bị
0.50
1.2
4.35
Tổng cộng

10

do an

gtt
(kN/m2)
0.24
0.47
3.3
0.35
0.60

4.96


Bảng 2.4: Các lớp sàn vệ sinh, sân thƣợng, mái
Chiều
Hệ số vƣợt
γ
gtc
Stt
Vật liệu
dày
tải
(kN/m3)
(kN/m2)
(m)
n
1 Gạch Ceramic
0.15
22
0.33
1.1
2 Lớp vữa lót, tạo dốc
0.04
18
0.72
1.3
3 Bản BTCT
0.12
25
3.0

1.1
4 Vữa trát trần
0.015
18
0.27
1.3
5 Lớp chống thấm
0.01
10
0.10
1.3
6 Đƣờng ống thiết bị
0.50
1.2
5.12
Tổng cộng

gtt
(kN/m2)
0.36
0.94
3.3
0.35
0.13
0.60
5.94

2.3.2. Tải trọng thƣờng xuyên do tƣờng xây:
Bảng 2.5: Quy đổi tải tƣờng tầng điển hình
Chiều cao

(m)

Trọng
lƣợng
riêng
(kN/m3)

Tiêu
chuẩn
(kN/m)

Hệ số
vƣợt tải

Tính
tốn
(kN/m)

100

3.0

18

5.4

1.2

6.48


100

2.5

18

4.5

1.2

5.4

200

3.0

15

9.0

1.2

10.8

200

2.5

15


7.5

1.2

9.0

Loại tƣờng

Bề
dày
(mm)

Tƣờng gạch 100
(xây trên sàn)
Tƣờng gạch 100
(xây trên dầm)
Tƣờng gạch 200
(xây trên sàn)
Tƣờng gạch 200
(xây trên dầm)

Tĩnh tải tác dụng lên sàn gồm trọng lƣợng bản thân sàn, lớp hoàn thiện và tƣờng xây.
Các tải trọng này phân bố đều trên sàn trừ trọng lƣợng bản thân tƣờng xây trên dầm.
Công thức quy đổi tải tƣờng: g ttt  n. t .H t . t  kN/ m 2 
Trong đó:
n: hệ số vƣợt tải.
 t : chiều dày tƣờng, m.

H t : chiều cao tƣờng, m.
 t : trọng lƣợng riêng của tƣờng xây, kN m3.

Trọng lƣợng tƣờng ngăn đƣợc qui đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn (cách tính này
mang tính chất gần đúng) đƣợc tính theo cơng thức sau:

n  l t  h t  g ttc
q 
A
tt
t

11

do an


Trong đó:

n: Hệ số vƣợt tải.
l t : Chiều dài tƣờng.

h t : Chiều cao tƣờng.
g tct : Trọng lƣợng đơn vị tiêu chuẩn của tƣờng.
A: Diện tích sàn nhà.
Với: tƣờng 10 gạch đặc: g tct  18  kN / m3  , tƣờng 20 gạch có lỗ: g tct  15  kN / m3 

Bảng 2.6: Tải tƣờng phân bố đều trên sàn Bản kê
Ơ sàn
S6
S7
S8
S9

S12
S13
S15
S16
S19

Ơ sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S10
S11
S14
S17
S18
S20

l100

gtt100

l200

gtt200

L1×L2

qtt


(m)
(m)
(kN/m)
(kN/m)
(m2)
9.4
6.48
4.2
10.8
4.6×6.4
4.05
6.48
3.2
10.8
4.6×6.4
2.75
6.48
10.8
4.6×6.4
11.85
6.48
10.8
4.6×6.4
6.48
4.2
10.8
4.6×4.6
6.48
5.05

10.8
4.6×4.6
6.48
10.8
4.6×4.6
3.9
6.48
10.8
4.6×4.6
6.48
10.8
2.6×3.0
Bảng 2.7: Tải tƣờng phân bố đều trên sàn Bản dầm
l200
l100
gtt100
gtt200
L1×L2

(kN/m2)
3.77
2.16
0.63
2.73
2.24
2.69
1.25
-

(m2)

1.5×4.6
1.5×4.6
1.5×4.6
1.5×4.6
2.0×6.4
2.0×6.4
2.0×4.6
2.6×7.3
2.0×4.6
3.0×6.6
3.0×9.2

(kN/m2)
1.28
1.28
4.14
0.44
1.62
0.91
1.9
2.62
1.27
3.37
4.91

(m)
1.3
1.3
1.3
0.45

3.2
1.8
2.7
1.8
6.35

(kN/m)
6.48
6.48
6.48
6.48
6.48
6.48
6.48
6.48
6.48
6.48
6.48

(m)
1.75
3.8
5.8
8.2

(kN/m)
10.8
10.8
10.8
10.8

10.8
10.8
10.8
10.8
10.8
10.8
10.8

qtt

2.3.3. Hoạt tải sàn:
Tải trọng tạm thời phân bố lên sàn và cầu thang lấy theo bảng 3 TCVN 2737 - 1995: Giá
trị tải trọng xem trong bảng 1.2

12

do an


Bảng 2.8: Hoạt tải sàn dầm
Giá trị tiêu chuẩn
(kN/m2)
STT
Chức năng sử dụng sàn
Phần
Phần
Tồn
dài
ngắn
phần

hạn
hạn
1
Nhà để xe
1.8
3.2
5
2
Thang, sảnh, hành lang
1
2
3
3
Phịng thiết bị
7.5
0
7.5
4
Khu thƣơng mại
1.4
2.6
4
5
Phịng ngủ
0.3
1.2
1.5
6
Phịng vệ sinh
0.3

1.2
1.5
7
Phịng ăn
0.3
1.2
1.5
8
Phịng khách
0.3
1.2
1.5
9
Bếp
1.3
0.2
1.5
10
Lơ gia
0.7
1.3
2
11
Mái bằng có sử dụng
0.5
1
1.5
12
Mái không sử dụng
0

0.75
0.75
2.3.4. Tổng hợp tải trọng

Hệ số
vƣợt
tải
n
1.2
1.2
1.2
1.2
1.3
1.3
1.3
1.3
1.3
1.2
1.3
1.3

Tổng tải trọng tác dụng lên bản sàn ứng với dải bản có bề rộng b = 1m:
qs  ( gttt  g stt  pstt )  b (kN / m)

Bảng 2.9: Tổng hợp tải trọng ơ bản 2 phƣơng
Ơ sàn
S6
S7
S8
S9

S12
S13
S15
S16
S19

b

g stt

(m) (kN/m)
1
4.96
1
4.96
1
4.96
1
4.96
1
4.96
1
4.96
1
4.96
1
4.96
1
4.96


gttt

HTtt

qs

(kN/m)
3.77
2.16
0.63
2.73
2.24
2.69
1.25
-

(kN/m)
1.95
1.95
1.95
1.95
1.95
1.95
1.95
1.95
1.95

(kN/m2)
10.707
9.097

7.567
9.667
9.177
9.627
6.937
8.187
6.937

13

do an

Hoạt tải
tính
tốn
(kN/m2)
6
3.6
9
4.8
1.95
1.95
1.95
1.95
1.95
2.4
1.95
0.975



Bảng 2.10: Tổng hợp tải trọng ơ bản 1 phƣơng
Ơ sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S10
S11
S14
S17
S18
S20

b

g stt

(m) (kN/m)
1
4.96
1
4.96
1
4.96
1
4.96
1
4.96
1

4.96
1
4.96
1
4.96
1
4.96
1
4.96
1
4.96

gttt

HTtt

qs

(kN/m)
1.28
1.28
4.14
0.44
1.62
0.91
1.9
2.62
1.27
3.37
4.91


(kN/m)
1.95
1.95
1.95
1.95
1.95
1.95
1.95
3.6
1.95
1.95
1.95

(kN/m2)
8.217
8.217
11.077
7.377
8.557
7.847
8.837
11.207
8.207
10.307
11.847

2.3.5. Xác định nội lực
 Bản 1 phƣơng:


L2
2
L1
Bản liên kết đƣơc xem là ngàm.
Theo mặt bằng hệ dầm sàn ta có các sàn 1 phƣơng có sơ đồ tính là 2 đầu ngàm.
Cắt 1m theo phƣơng cạnh ngắn, nhịp tính tốn là khoảng cách giừa 2 trục dầm.
Sơ đồ tính 2 đầu ngàm:
Moment nhịp:

Moment gối:

M nh 

Mg 

1 2
ql
24
.

1 2
ql
12

14

do an


L2


1m

L1
Hình 2.3: Sơ đồ tính

L1
Mg

Mn

Hình 2.4: Biểu đồ moment
Bảng 2.11: Nội lực sàn 1 phƣơng
Kích thƣớc
Ơ sàn

Moment

L1

L2

qs

(m)

(m)

(kN/m)


S1

1.5

4.6

8.217

S2

1.5

4.6

8.217

S3

1.5

4.6

11.077

S4

1.5

4.6


7.377

15

do an

(kNm)
Mnh

0.77

Mg

-1.541

Mnh

0.77

Mg

-1.541

Mnh

1.038

Mg

-2.077


Mnh

0.692

Mg

-1.383




S5

2

6.4

8.557

S10

2

6.4

7.847

S11


2

4.6

8.837

S14

2.6

7.3

11.207

S17

2

4.6

8.207

S18

3

6.6

10.307


S20

3

9.2

11.874

Mnh

1.426

Mg

-2.852

Mnh

1.308

Mg

-2.616

Mnh

1.473

Mg


-2.946

Mnh

2.918

Mg

-5.837

Mnh

1.368

Mg

-2.736

Mnh

3.865

Mg

-7.73

Mnh

4.453


Mg

-8.906

Bản 2 phƣơng:

L2
2
L1
Bản liên tiếp đƣơc xem là ngàm.
Tùy theo điều kiện liên kết của bản với các dầm xung quanh mà chọn sơ đồ tính cho
phù hợp.
Theo mặt bằng hệ dầm sàn ta có sàn 2 phƣơng là các sàn tính theo sơ đồ 9.
Momen nhịp:
Theo phƣơng cạnh ngắn: M1  m i1  P .
Theo phƣơng cạnh dài: M 2  m i2  P .
Momen gối :
Theo phƣơng cạnh ngắn: M I  k i1  P .
Theo phƣơng cạnh dài: M II  k i2  P .
Trong đó :
P: là tổng tải trọng tác dụng lên sàn P  qL1L 2 ( kNm ) .
mi1, mi2, ki1, ki2,: là các hệ số tra bảng phụ thuộc vào điều kiện liên kết của cạnh và tỷ số

L2
.
L1

16

do an



L2

MI
MI=ki1xP

MII

M2

MII

b=1m

L1

M1
M1=mi1xP

MI=ki1xP
MI
b=1m
MII=ki2xP

MII=ki2xP

M2=mi2xP

Hình 2.5: Sơ đồ tính bản 2 phƣơng

Bảng 2.12: Nội lực sàn 2 phƣơng
Kích thƣớc
Ơ sàn

S6

S7

S8

S9

S12

qs

L1

L2

(m)

(m) (kN/m)

4.6

4.6

4.6


4.6

4.6

6.4

6.4

6.4

6.4

4.6

10.707

9.097

7.567

9.667

9.177

Tỷ số

Hệ số

L2/L1


moment

Moment
(kNm)

1.45

1.45

1.45

1.45

1.05

17

do an

m91 0.0209 M1

6.302

m92 0.0099 M2

2.985

k91

0.0468


MI

-14.111

k91

0.0221 MII

-6.663

m91 0.0209 M1

5.354

m92 0.0099 M2

2.536

k91

0.0468

MI

-11.989

k91

0.0221 MII


-5.661

m91 0.0209 M1

4.454

m92 0.0099 M2

2.11

k91

0.0468

MI

-9.972

k91

0.0221 MII

-4.709

m91 0.0209 M1

5.689

m92 0.0099 M2


2.695

k91

0.0468

MI

-12.74

k91

0.0221 MII

-6.016

m91 0.0187 M1

3.473

m92 0.0171 M2

3.176


S13

4.625


4.6

9.627

1.05

S15

4.6

4.6

6.937

1.05

S16

4.6

4.6

8.187

1.05

S19

2.6


3.0

6.937

1.13

k91

0.0434

MI

-8.061

k91

0.0397 MII

-7.374

m91 0.0187 M1

3.644

m92
k91
k91
m91
m92
k91

k91
m91
m92
k91
k91
m91
m92
k91
k91

3.332
-8.457
-7.736
2.626
2.401
-6.094
-5.574
3.099
2.834
-7.192
-6.578
1.401
1.09
-3.241
-2.519

0.0171
0.0434
0.0397
0.0187

0.0171
0.0434
0.0397
0.0187
0.0171
0.0434
0.0397
0.0198
0.0154
0.0458
0.0356

M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII

2.3.6. Tính tốn và bố trí cốt thép
Chọn a = 20 mm (khoảng cách từ mép bê tơng chịu kéo đến trọng tâm nhóm thép chịu

kéo)

h o  h s  a  120  20  100( mm ), b  1000(mm )
m 

M
 R ;
Rb bho2

  1  1  2 m

;

AS 

Rb bho
Rs

Kiểm tra hàm lƣợng thép:
min = 0,1%   =

Asc
R
 max =  R b .
bho
Rs

Trong đó  R ,  R tra trong bảng E.2 – Phụ lục E tiêu chuẩn 356 : 2005.
Bê tông B25, thép AII =>  R = 0.418,  R = 0.595
max%= R 


Rb
14.5
 0.595 
 100%  3.08%
Rs
280

2.3.7. Kiểm tra độ võng
Chọn ô sàn S20 (3.0×9.2)m có tải trọng lớn nhất để kiểm tra:

18

do an


f max   

q tc  a 4
 f 
D

Trong đó:
α là hệ số phụ thuộc vào tỷ số (L2/L1) của ơ sàn, ta có: L2/L1 = 3.06 thì = 0.004228.
qtc: tổng tải tiêu chuẩn tác dụng lên ô sàn qtc = 10.293 kN/m2.
a: chiều dài cạnh ngắn L1 = 3.0m.

Eb  h3
30  103  1203


 3.46  109 ( Nmm).
độ cứng trụ D 
2
2
12  (1   ) 12  (1  0.2 )
h: bề dày sàn h = 120 mm.
: hê số poison  = 0.2.
Độ võng giới hạn:
L
(Theo bảng C.1 TCVN 5574 : 2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép)
f  
250

f  

1100
 4.4  cm 
250

Suy ra

fmax

q tc  a 4
10.293 103 106  30004
 
 0.004228 
 0.977( mm)  44( mm).
D
3.466  109


 Vậy thỏa điều kiện độ võng.
 Kết quả tính thép xem phụ lục 2 (mục 2.1).

19

do an


2.4. TÍNH TỐN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP CHO SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH BẰNG
PHẦN MỀM SAFE V12.3
Sơ bộ kích thƣớc và các tải trọng tƣơng tự nhƣ phần tính tay (trọng lƣợng bản thân sàn
SAFE tự tính)

Hình 2.6: Mơ hình sàn bằng SAFE sàn dầm

20

do an


Hình 2.7: Tải các lớp cấu tạo sàn (trừ lớp bê tơng)

Hình 2.8: Hoạt tải nhỏ hơn 2kN m2

21

do an



Hình 2.9: Hoạt tải lớn hơn 2kN m2

Hình 2.10: Moment trip theo phƣơng X sàn dầm

22

do an


Hình 2.11: Moment trip theo phƣơng Y sàn dầm
 Kiểm tra độ võng đàn hồi của sàn:

Hình 2.12: Độ võng sàn xuất từ SAFE sàn dầm

23

do an


Giá trị chuyển vị lớn nhất fsàn = 1.235 cm
Độ võng giới hạn:
L
(Theo bảng C.1 TCVN 5574 : 2012 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép)
f  
250
1100
f  1.235  cm   f  
 4.4  cm 
250
Giá trị độ võng của sàn thỏa mãn giới hạn cho phép.

Tuy nhiên đây chỉ là độ võng đàn hồi (chƣa xét đến từ biến, co ngót, sự hình thành vết nứt
của bê tơng, tác dụng ngắn hạn, dài hạn của tải trọng). Do đó khi xét đến các yếu tố này, độ
võng sẽ lớn hơn.
 Kiểm tra độ võng sàn bằng phần mềm Safe theo TTGH II
Sự xuất hiện của vết nứt trong bê tông khi chịu lực, dẫn tới giảm độ cứng tiết diện và làm
tăng độ võng.
Sự làm việc dài hạn của kết cấu BTCT, cần xét tới các yếu tố từ biến và co ngót cũng nhƣ
tác dụng dài hạn của các loại tải trọng. Theo TCVN 5574-2012, độ võng toàn phần f đƣợc
tính nhƣ sau:
f  f1  f 2  f3
Trong đó: f1 : độ võng do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng.
f 2 : độ võng do tác dụng ngắn hạn của tải trọng dài hạn.

f 3 : độ võng do tác dụng dài hạn của tải trọng dài hạn.
Với kết cấu sàn làm việc theo hai phƣơng, việc tính võng chỉ tiện trong thực hành khi dùng
phƣơng pháp PTHH có kể đến các yếu tố trên khi tính biến dạng. Dùng chƣơng trình SAFE
12.3 để tính tốn độ võng trong thiết kế cơng trình là phù hợp với sự làm việc thực tế của
cơng trình.
Kết quả tính tốn độ võng bằng phần mềm Safe v12.3

f  4.27  cm    f   4.4  cm 
Giá trị độ võng của sàn thỏa mãn giới hạn cho phép.

24

do an


×