BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
VŨ HẢI LINH
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KIỂM TRA ĐỘ MÒN
BỒN CHỨA XĂNG DẦU BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ - 60520103
SKC007531
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2017
Luan van
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
VŨ HẢI LINH
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
KIỂM TRA ĐỘ MÒN BỒN CHỨA XĂNG DẦU
BẰNG KỸ THUẬT SIÊU ÂM
NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ – 60520103
Hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. ĐẶNG THIỆN NGƠN
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017
Luan van
Luan van
Luan van
Luan van
Luan van
Luan van
Luan van
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Vũ Hải Linh
Họ & tên:
Ngày, tháng, năm sinh: 06/06/1990
Giới tính: Nam
Nơi sinh: Bình Phước
Quê quán:
Hải Dương
Địa chỉ liên lạc:
Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế Lilama 2
Điện thoại:
0902 600 407
E-mail:
Dân tộc: Kinh
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Cao đẳng chuyên nghiệp
Hệ đào tạo: Cao đẳng
Thời gian đào tạo từ 09/2008 đến 06/2011
Nơi học (trường, thành phố):
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
Ngành học:
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
2. Đại học
Hệ đào tạo: Chính quy (CT)
Thời gian đào tạo từ 09/2012 đến 01/2014
Nơi học (trường, thành phố):
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
Ngành học:
Công nghệ chế tạo máy
Tên đồ án tốt nghiệp:
Tính tốn thiết kế chế tạo thiết bị cắt, sấy dây
chè dây tiết kiệm năng lượng
Ngày & nơi bảo vệ đồ án:
12/2013 & Trường ĐH SPKT TPHCM
Người hướng dẫn:
ThS. Hồng Trí
3. Thạc sĩ:
Hệ đào tạo: Sau Đại học
Thời gian đào tạo từ /2016 đến 06/2017
Nơi học (trường, thành phố): Trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Tp. HCM
Ngành học: Kỹ thuật Cơ khí
Tên luận văn: Nghiên cứu đề xuất giải pháp kiểm tra độ mòn bồn chứa xăng
dầu bằng kỹ thuật siêu âm.
i
Luan van
Ngày & nơi bảo vệ luận văn: 28/10/2017 & Trường Đại học Sư phạm Kỹ
Thuật Tp. HCM
Người hướng dẫn: PGS.TS. Đặng Thiện Ngơn.
4. Tiến sĩ: Khơng
5. Trình độ ngoại ngữ: Anh Văn Bậc 3 Khung Châu Âu.
III. Q TRÌNH CƠNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
Thời gian
Nơi công tác
4/2014 – 12/2014 Công ty TNHH Điện tử Sunching
01/2015 đến nay
Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc
tế Lilama 2
ii
Luan van
Công việc đảm nhiệm
Kỹ sư
Giảng viên
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 08 năm 2017
Vũ Hải Linh
iii
Luan van
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn “Nghiên cứu đề xuất giải pháp kiểm tra
độ mòn bồn chứa xăng dầu bằng kỹ thuật siêu âm”, tôi đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm và giúp đỡ của quý thầy cô, công ty, nhà trường, bạn bè và gia đình. Tơi
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Thầy PGS. TS. Đặng Thiện Ngôn, đã dành nhiều thời gian, tâm huyết
truyền đạt những kiến thức khoa học quý báu, hướng dẫn, định hướng, động viên
tơi trong q trình thực hiện luận văn.
- Anh Nguyễn Trọng Quốc Khánh - Giám đốc công ty TNHH Giải pháp
kiểm định Việt (Visco) - đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi về kỹ thuật siêu âm
trong suốt quá trình làm luận văn.
- Anh Hoàng Văn Dũng - Chuyên gia của Hiệp hội hàn Hoa Kỳ - đã hướng
dẫn tôi về cách thức lập quy trình siêu âm.
- Anh Tơ Thanh Tuần - Trưởng Khoa Hàn - đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn
và chỉ cho tôi những kiến thức về siêu âm.
- Q thầy, cơ Trường ĐHSPKT TP. HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức nền tảng, chuyên môn cho tôi trong thời gian tôi học tập tại trường.
- Ban Giám Hiệu trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế Lilama 2 đã tạo
điều kiện, giúp đỡ, động viên giúp tơi hồn thành khóa học của mình.
- Gia đình, anh em, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ để tôi
yên tâm học tập.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
VŨ HẢI LINH
iv
Luan van
TÓM TẮT
Bồn chứa xăng dầu theo qui định cần được kiểm tra đánh giá định kỳ để phát
hiện các khuyết tật, đặc biệt là độ mòn khi đưa vào hoạt động. Tuy nhiên, hiện nay
công việc kiểm tra đánh giá bồn chứa xăng dầu hiện nay hầu như do các cơng ty dịch
vụ NDT nước ngồi đảm nhiệm. Các cơng ty dịch vụ NDT trong nước vừa thiếu thiết
bị, thiếu các giải pháp đo kiểm đã được chứng thực nên thường vẫn thực hiện bằng tay
mất nhiều thời gian, nguy hiểm cho kỹ thuật viên đo kiểm và kết quả phụ thuộc nhiều
vào trình độ tay nghề của kỹ thuật viên đo kiểm.
Để góp phần vào việc xây dựng các giải pháp đo kiểm được chứng thực có tính
khả thi cao để phục vụ cơng việc đánh giá chính xác độ ăn mòn của bồn chứa xăng dầu
bằng kỹ thuật siêu âm PA, đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
- Khảo sát về bồn và các khuyết tật mòn xuất hiện trên bồn chứa xăng dầu.
- Lựa chọn đầu đo (đầu dò), thiết bị siêu âm, dạng dữ liệu của siêu âm PA.
- Đề xuất giải pháp đo kiểm (chiến lược đo) đánh giá độ ăn mòn của bồn chứa
xăng dầu: phương án đo, thiết bị mang đầu đo (robot), cách xử lý dữ liệu.
- Đánh giá các giải pháp đo nhằm xây dựng bản đồ ăn mòn của bồn chứa
xăng dầu.
Kết quả đạt được:
- Đề xuất quy trình kỹ thuật siêu âm đánh giá độ mịn bồn chứa xăng dầu;
- Đề xuất được giải pháp đo kiểm đánh giá độ mịn bồn chứa xăng dầu có tính
khả thi (phương án di chuyển, phương thức xử lý dữ liệu thành lập bản đồ mòn).
- Đề xuất giải thuật và cách thức đánh giá độ mòn của bồn chứa xăng dầu qua
bản đồ mịn (dạng hình ảnh).
v
Luan van
ABSTRACT
Tank that contains the fuel such as gasoline needs periodical inspection to
recognize the defects especially the corrosion level when we use it. However, nowaday
the inspection and evaluation are conducted by almost of foreign NDT service
companies. The natinonal NDT service companies are lack of equipements and
measurment solution that are approved, so the inspection and evaluation are conducted
by hand that wastes much time and makes technician to become dangerous. The result
depends on the quality of the technician.
Inorder to provide the building up the measurement solution that is approved
and realisable in supporting the inspecting and evaluating the corrosion level of fuel
tank exactly by PA supersonic technic. The thesis focus on the main contain below:
- Survey the tanks and corrosion defects that appear on the tank wall.
- Choose the homing devices, supersonic devices, data forms of PA technic.
- Propose the solution for measuring, evaluating the corrosion level of tanks
of fuel such as: measuring methods, homing devices (robot) and data process.
- Evaluate the measuring methods to build the corrosion diagram for tank of
fuel.
The results are achieved as below:
- Propose the process of supersonic technic of evaluating the corrosion level
of the fuel tank.
- Propose the realisable measurment solution of fuel tank corrosion level
(movement solution, data process method to set up the diagram).
- Propose the algorithm and method of evaluating the fuel tank by corrosion
level diagram (figure form).
vi
Luan van
MỤC LỤC
Trang tựa
TRANG
Quyết định giao đề tài
Xác nhận của cán bộ hướng dẫn
Lý lịch khoa học
i
Lời cam đoan
iii
Lời cảm ơn
iv
Tóm tắt
v
Mục lục
vii
Danh sách các chữ viết tắt
xii
Danh sách các bảng
xiii
Danh sách các hình
xiv
Chương 1. MỞ ĐẦU
1
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
3
1.4. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
3
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
3
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
4
1.6. Phương pháp nghiên cứu
4
1.6.1. Phương pháp kế thừa
4
1.6.2. Phương pháp thu thập thông tin
1.7. Kết cấu của luận văn
4
Chương 2. TỔNG QUAN
5
2.1. Bồn chứa xăng dầu
5
2.1.1. Phân loại bồn chứa
5
vii
Luan van
2.1.1.1. Theo hình dáng của bồn
5
2.1.1.2. Theo chiều cao xây dựng
6
2.1.2. Tình hình chế tạo, xây dựng bồn chứa ở nước ta
2.2. Ăn mòn kim loại
6
8
2.2.1. Phân loại
8
2.2.1.1. Theo cơ chế của q trình ăn mịn
8
2.2.1.2. Theo điều kiện của q trình ăn mịn
8
2.2.1.3. Theo đặc trưng của dạng ăn mòn
8
2.2.2. Mức độ ăn mòn của vật liệu
9
2.3. Kiểm tra đánh giá mịn bằng siêu âm
10
2.3.1. Siêu âm thơng thường
10
2.3.2. Siêu âm tổ hợp pha
12
2.4. Các tồn tại khi kiểm tra mòn bằng siêu âm
13
2.5. Hiện trạng kiểm tra mòn bồn chứa xăng dầu ở Việt Nam
13
2.6. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
15
2.6.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
15
2.6.2. Tình hình nghiên cứu ngồi nước
16
2.7. Ý kiến thảo luận và đề xuất nhiệm vụ của đề tài
17
2.7.1. Ý kiến thảo luận
17
2.7.2. Đề xuất hướng nghiên cứu
17
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
19
3.1. Nội dung nghiên cứu
19
3.2. Thiết bị thực nghiệm
19
3.2.1. Mơ hình bồn chứa xăng dầu
19
3.2.2. Robot mang cơ cấu đầu dò
20
3.2.3. Encoder ENC1-2.5-LM
21
3.2.4. Chất tiếp âm
22
3.3. Phương pháp xử lý dữ liệu
22
3.3.1. Thu thập dữ liệu
22
viii
Luan van
3.3.1.1. Thu thập dữ liệu theo 1 trục
22
3.3.1.2. Thu thập dữ liệu theo 2 trục
23
3.3.2. Lập bản đồ mòn
23
3.3.2.1. Lập bản đồ mòn theo dữ liệu theo 1 trục
23
3.3.2.2. Lập bản đồ mòn theo dữ liệu theo 2 trục
25
3.4. Phương pháp kiểm tra đánh giá
26
3.4.1. Đánh giá cảm quan
26
3.4.2. Đánh giá bằng phần mềm OmniPC
27
Chương 4. CƠ SƠ LÝ THUYẾT
29
4.1. Các đặc trưng cơ sở của các sóng âm
29
4.2. Đầu dị
31
4.3. Nêm
33
4.4. Q trình điều khiển chùm tia
34
4.5. Các dạng dữ liệu đo
35
4.5.1. Hiển thị dạng A-Scan
36
4.5.2. Hiển thị dạng B-Scan
37
4.5.3. Hiển thị dạng C-Scan
37
4.5.4. Hiển thị dạng D-Scan
38
4.5.5. Hiển thị dạng S-Scan
39
4.6. Một số phương án quét của siêu âm PA
40
4.6.1. Quét theo quỹ đạo đường thẳng
40
4.6.2. Quét theo quỹ đạo đinh ốc
40
4.6.3. Quét theo quỹ đạo xoắn ốc
41
4.7. Thu thập dữ liệu
42
4.7.1. Thu thập mã hóa 1 trục
42
4.7.2. Thu thập mã hóa 2 trục
44
Chương 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
47
5.1. Nghiên cứu xác lập quy trình kiểm tra siêu âm
5.1.1. Máy siêu âm
47
47
ix
Luan van
5.1.2. Đầu dò
47
5.1.3. Nêm đầu dò
49
5.1.4. Dạng dữ liệu đo
50
5.1.5. Thiết bị mang đầu đo thực hiện quá trình đo (robot)
50
5.1.6. Lập quy trình kiểm tra siêu âm đánh giá độ mòn
51
5.1.6.1. Phạm vi áp dụng
52
5.1.6.2. Tiêu chuẩn áp dụng
52
5.1.6.3. Trình độ nhân viên kiểm tra
52
5.1.6.4. Chuẩn bị bề mặt
52
5.1.6.5. Thiết bị
53
5.1.6.6. Cài đặt thiết bị
53
5.1.6.7. Kỹ thuật kiểm tra siêu âm
55
5.2. Nghiên cứu đề xuất giải pháp đo kiểm
56
5.2.1. Robot chuyển động theo phương thẳng đứng từ dưới lên
56
5.2.2. Robot chuyển động theo phương ngang
58
5.2.3. Robot chuyển động theo thẳng đứng từ dưới lên ,từ trên xuống
59
5.3. Đánh giá hiệu quả của giải pháp đo kiểm
5.3.1. Khảo nghiệm không tải
62
62
5.3.1.1. Mục đích
62
5.3.1.2. Thời gian và địa điểm
62
5.3.1.3. Bố trí khảo nghiệm
62
5.3.1.4. Kết quả khảo nghiệm
63
5.3.2. Khảo nghiệm có tải
63
5.3.2.1. Mục đích
63
5.3.2.2. Thời gian và địa điểm
64
5.3.2.3. Bố trí khảo nghiệm
64
5.3.2.4. Kết quả khảo nghiệm
66
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
68
6.1.
Kết luận
68
x
Luan van
6.2.
Kiến nghị
68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
69
xi
Luan van
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NDT
–
NonDestructive Testing
3D
–
3 Dimensional
PA
–
Phased Array
API
–
American Petroleum Institute
TOF
–
Time of Flight
ASME
–
American Society of Mechnical Engineers
EN
–
European Standard/Normal
ASTM
–
American Society Testing Material
2D
–
2 Dimensional
RF
–
Radio Frequency
HF
–
High Frequency
TOFD
–
Time of Flight Diffraction
UT
–
Ultrasonic
xii
Luan van
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG
TRANG
Bảng 2.1: Mức độ chịu ăn mòn của vật liệu
9
Bảng 3.1: Thành phần hóa học thép ASTM A516 Guide 70
20
Bảng 3.2: Đặc tính kỹ thuật
20
Bảng 3.3: Thơng số kỹ thuật ENC1-2.5-LM
22
Bảng 3.4: Tiêu chí đánh giá độ mịn qua hình ảnh dựa trên dữ liệu PA
27
Bảng 5.1: So sánh các phương án
62
xiii
Luan van
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH
TRANG
Hình 2.1: Bồn trụ đứng
5
Hình 2.2: Bồn trụ ngang
6
Hình 2.3: Bồn chứa cầu chứa xăng dầu tại nhà máy lọc dầu Dung Quất
6
Hình 2.4: Tổng kho xăng dầu Nhà Bè
7
Hình 2.5: Dự án mở rộng kho cảng xăng dầu Chân Mây- Thừa Thiên Huế
7
Hình 2.6: Khuyết tật ăn mịn khí quyển của thân bồn chứa
10
Hình 2.7: Khuyết tật ăn mịn khơng đều trên bồn chứa
10
Hình 2.8: Sơ đồ ngun lý hoạt động của siêu âm thơng thường
11
Hình 2.9: Nguyên lý hoạt động của phương pháp siêu âm PA
12
Hình 2.10: Kiểm tra chất lượng bồn thủ cơng ở Việt Nam
15
Hình 2.11: Kiểm tra chất lượng bồn bằng robot ở nước ngồi
15
Hình 3.1: Mơ hình bồn chứa xăng dầu
19
Hình 3.2: Robot mang đầu dị siêu âm PA
20
Hình 3.3: Cơ cấu mang đầu đo
21
Hình 3.4: Encoder ENC1-2.5-LM
21
Hình 3.5: Chất tiếp âm Sonotech
22
Hình 3.6: Dữ liệu thu thập từ 1 trục
23
Hình 3.7: Dữ liệu thu thập từ 2 trục
23
xiv
Luan van
Hình 3.8: Các dữ liệu thu được theo 1 trục
24
Hình 3.9: Insert các file hình ảnh vào của sổ làm việc của Paint
24
Hình 3.10: Ghép dữ liệu hình ảnh trong Paint
25
Hình 3.11: Dữ liệu thu thập theo 2 trục
26
Hình 3.12: Bản đồ mịn hiển thị trong OmniPC
26
Hình 3.13: Xác định độ mịn bằng phần mềm OmniPC
28
Hình 4.1: Độ mở rộng chùm âm của trường âm đầu dò chùm âm thẳng thơng
thường
29
Hình 4.2: Độ mở rộng chùm âm với đường kính khác nhau
30
Hình 4.3: Thơng số đầu dị
31
Hình 4.4: Ảnh hưởng của độ mở
32
Hình 4.5: Khảo sát nêm của đầu dị
33
Hình 4.6: Khoảng cách lớn nhất cho phép cho một nêm phẳng trên bề mặt
cong
34
Hình 4.7: Nêm của đầu dị trên bề mặt cong
34
Hình 4.8: Điều khiển các chùm tia siêu âm
35
Hình 4.9: Khẩu độ hiệu dụng
35
Hình 4.10: Các dạng hiển thị hình ảnh siêu âm
36
Hình 4.11: Miêu tả A-Scan tín hiệu RF (bên trái); tín hiệu chỉnh lưu
(bên phải)
36
Hình 4.12: Mã hóa biên độ tín hiệu RF trong các mức thang xám
37
Hình 4.13: Vị trí và độ sâu tương đối của lỗ (hiển thị B-Scan)
37
Hình 4.14: Xác định vị trí lỗ qua hiển thị C-Scan
38
xv
Luan van
Hình 4.15: Kích thước khuyết tật ở dạng hiển thị dạng D-Scan
39
Hình 4.16: Xác định sự tồn tại của khuyết tật qua hiển thị S-Scan
39
Hình 4.17: Quét hai hướng (bên trái) và quét một hướng nhất định (bên phải)
40
Hình 4.18: Quét bề mặt đinh ốc trong các chi tiết hình trụ
41
Hình 4.19: Mẫu quét bề mặt hình xoắn ốc
42
Hình 4.20: Chọn 1 encoder ở chế độ quét 1 trục
43
Hình 4.21: Cài đặt thơng số cho encoder 1
43
Hình 4.22: Thu thập dữ liệu mã hóa 1 trục
44
Hình 4.23: Cài đặt thơng số cho 2 encoder
45
Hình 4.24: Thu thập dữ liệu mã hóa 2 trục
45
Hình 5.1: Máy siêu âm OmniScan MX2
47
Hình 5.2: Đặc điểm kỹ thuật của đầu dị 5L32-A31
48
Hình 5.3: Đặc điểm kỹ thuật của nêm SA4-0L
49
Hình 5.4: Khoảng cách từ nêm đến bề mặt bồn chứa
49
Hình 5.5: Hình ảnh dạng C-Scan khi đo độ ăn mịn của tấm kim loại
50
Hình 5.6: Hình ảnh và đặc điểm kỹ thuật của robot
51
Hình 5.7: Bánh xe có gắn nam châm
51
Hình 5.8: Bộ kết nối đầu dị
54
Hình 5.9: Màn hình khởi động máy OminiScan MX2
54
Hình 5.10: Cài đặt thơng số kiểm tra vật liệu
55
Hình 5.11: Cài đặt máy siêu âm OminiScan MX2
55
Hình 5.12: Sơ đồ robot chuyển động theo phương thẳng đứng
56
xvi
Luan van
Hình 5.13: Dữ liệu thu được theo phương án 1
58
Hình 5.14: Sơ đồ robot chuyển động theo phương ngang
58
Hình 5.15: Dữ liệu thu được theo phương án 2
59
Hình 5.16: Sơ đồ chuyển động theo thẳng đứng từ dưới lên, từ trên xuống
60
Hình 5.17: Dữ liệu thu được theo phương án 3
61
Hình 5.18: Quá trình robot di chuyển theo phương xác định
63
Hình 5.19: Cơ cấu mang đầu dị
63
Hình 5.20: Chuẩn bị thiết bị
64
Hình 5.21: Hiệu chuẩn máy siêu âm
64
Hình 5.22: Vị trí khi robot di chuyển
65
Hình 5.23: Q trình chuyển động của robot
65
Hình 5.24: Quá trình thu thập dữ liệu qua từng giai đoạn
66
Hình 5.25: Đánh giá độ ăn mịn vật liệu trong OmniPC
66
Hình 5.26: Kết quả quá trình siêu âm
67
xvii
Luan van