BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ
KHẤU HAO TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TOÁN DTL THỰC HIỆN
GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ THU HỒNG
SVTH : NGUYỄN THỊ MINH TRANG 12125087
S KL 0 0 4 3 7 8
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
Luan van
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA KINH TẾ
---***---
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TRONG KIỂM TỐN BCTC
DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN DTL THỰC HIỆN
GVHD
: Th.S Nguyễn Thị Thu Hồng
SVTH
: Nguyễn Thị Minh Trang
MSSV
: 12125087
Lớp
: 121250B
Khóa
: 2012
Hệ
: Đại học chính quy
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6/2016
Luan van
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
TP.HCM, ngày ... tháng .... năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
i
Luan van
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
TP.HCM, ngày ... tháng .... năm 2016
Giảng viên phản biện
ii
Luan van
LỜI CẢM ƠN
Qua q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn DTL, em đã được tiếp xúc
với mơi trường kiểm tốn, có cơ hội học hỏi và nắm được những kiến thức về cơng
việc của một kiểm tốn. Từ những kinh nghiệm thực tế đó đã cho em những hiểu biết
sâu sắc hơn, rộng hơn về lĩnh vực kiểm tốn và hồn thành chun đề tốt nghiệp của
mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với Quý thầy cô của
trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM, đặc biệt là Quý thầy cơ khoa Kinh tế của
trường đã tận tình dạy bảo cho em những kiến thức và bài học bổ ích trong suốt bốn
năm qua. Và em cũng xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Thu Hồng đã tận tình
hướng dẫn em hồn thành chun đề tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó em cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc cùng các anh chị
kiểm tốn viên tại Cơng ty TNHH Kiểm toán DTL, đặc biệt là các anh chị phòng
nghiệp vụ 7 đã tạo điều kiện cho em tiếp cận khách hàng, ln tận tình chỉ bảo, chia sẻ
kinh nghiệm làm việc cũng như cung cấp tài liệu để bài báo cáo của em hoàn chỉnh
hơn.
Tuy vậy, do thời gian có hạn, sự thiếu nhạy bén và kiến thức cịn nhiều khiếm
khuyết nên bài báo cáo khó có thể tránh khỏi những thiếu sót.Vì vậy, em rất mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo của Q thầy cơ, cùng các anh chị trong công ty để em
hiểu rõ hơn và rút kinh nghiệm, hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Minh Trang
iii
Luan van
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
BCĐPS
Bảng cân đối phát sinh
BCKT
Báo cáo kiểm tốn
BCTC
Báo cáo tài chính
BĐS
Bất động sản
CPKH
Chi phí khấu hao
GTGT
Giá trị gia tăng
HTKSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTV
Kiểm toán viên
NVCSH
Nguồn vốn chủ sở hữu
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
RRKS
Rủi ro kiểm soát
TNKS
Thử nghiệm kiểm soát
TNCB
Thử nghiệm cơ bản
TNCT
Thử nghiệm chi tiết
CSDL
Cơ sở dẫn liệu
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCSĐ
Tài Sản Cố Định
BĐSĐT
Bất động sản đầu tư
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
VSA
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
XDCB
Xây dựng cơ bản
CPA
Certified Public Accountant
Chứng chỉ hành nghề kiểm tốn viên
DTL
Cơng ty kiểm tốn DTL
BGĐ
Ban Giám Đốc
VACPA
Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
iv
Luan van
DANH SÁCH BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty..................................................................................... 8
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phịng kiểm tốn BCTC tại cơng ty ...................................... 8
Sơ đồ 2.1: Quy trình kiểm tốn theo Chương trình kiểm tốn mẫu VACPA ............... 23
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổng qt chương trình kiểm tốn RSM ............................................ 44
Sơ đồ 3.2: Quy trình kiểm tốn phần hành TSCĐ được áp dụng tại DTL .................... 49
BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp tài sản cố định ....................................................................... 59
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp TSCĐ theo phân loại ............................................................ 61
Bảng 3.3: Bảng phân tích biến động TSCĐ hữu hình trong kỳ .................................... 63
Bảng 3.4: Bảng kiểm tra phát sinh tăng TSCĐ ............................................................. 65
Bảng 3.5: Bảng kiểm tra phát sinh giảm TSCĐ ............................................................ 67
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp xây dựng cơ bản dở dang ..................................................... 69
Bảng 4.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB đối với TSCĐ và CPKH .......................... 82
Bảng 4.2: Bảng thử nghiệm kiểm soát .......................................................................... 84
v
Luan van
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
DTL
.............................................................................................................. 4
1.1.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY .............................................................. 4
1.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty .................................................... 4
1.1.2
Tầm nhìn và nhiệm vụ chiến lược của Cơng ty .......................................... 6
1.2.
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY .............................................................. 7
1.3.
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TY CUNG CẤP .......................................................... 9
1.3.1
Dịch vụ kiểm toán và soát xét ..................................................................... 9
1.3.2
Dịch vụ tư vấn thuế ..................................................................................... 9
1.3.3
Dịch vụ kế toán ......................................................................................... 10
1.3.4
Dịch vụ tư vấn giải pháp công nghệ thông tin .......................................... 11
1.3.5
Dịch vụ chun ngành khác ...................................................................... 11
1.4.
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MÀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN DTL
ĐANG ÁP DỤNG...................................................................................................... 11
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 13
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO ....................................................................... 14
2.1.
KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU
HAO .......................................................................................................................... 14
2.1.1
Khoản mục tài sản cố định ........................................................................ 14
2.1.2
Chi phí khấu hao ....................................................................................... 17
vi
Luan van
2.2.
KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU
HAO .......................................................................................................................... 20
2.2.1
Mục tiêu kiểm sốt tài sản cố định và chi phi khấu hao ........................... 20
2.2.2
Các thủ tục kiểm sốt ................................................................................ 20
2.3.
QUY TRÌNH KIỂM TỐN BCTC THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN
MẪU VACPA ............................................................................................................ 23
2.3.1
Chuẩn bị kiểm tốn ................................................................................... 24
2.3.2
Thực hiện kiểm tốn .................................................................................. 30
2.3.3
Hồn thành kiểm tốn ............................................................................... 31
2.4.
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI
PHÍ KHẤU HAO THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU .......................... 34
2.4.1
Mục tiêu kiểm tốn.................................................................................... 34
2.4.2
Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ .................................. 35
2.4.3
Thử nghiệm cơ bản.................................................................................... 36
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 42
CHƯƠNG 3.
THỰC TẾ QUY TRÌNH KIỂM TỐN TSCĐ HỮU HÌNH VÀ
CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN DTL ...................... 43
3.1.
QUY TRÌNH CHUNG VỀ KIỂM TỐN BCTC CỦA CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN DTL ..................................................................................................... 43
3.2.
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TSCĐ HỮU HÌNH VÀ CHI PHÍ
KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL ........................................ 48
3.2.1
Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ về TSCĐ hữu hình của
khách hàng .............................................................................................................. 48
3.2.2
Thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với nguyên giá tài sản cố định ...... 48
vii
Luan van
3.3.
MINH HỌA QUY TRÌNH KIỂM TỐN TSCĐ HỮU HÌNH VÀ CHI PHÍ
KHẤU HAO ĐƯỢC CƠNG TY KIỂM TỐN DTL ÁP DỤNG KHI KIỂM TOÁN
KHÁCH HÀNG ABC ................................................................................................ 56
3.3.1
Giới thiệu chung về khách hàng ABC ...................................................... 56
3.3.2
Mô tả thủ tục kiểm tốn ............................................................................ 58
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 70
CHƯƠNG 4.
NHẬN XÉT QUY TRÌNH KIỂM TỐN TSCĐ HỮU HÌNH VÀ
CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN DTL ...................... 71
4.1.
NHẬN XÉT ..................................................................................................... 71
4.1.1
Nhận xét chung về Công ty TNHH Kiểm toán DTL ................................ 71
4.1.2
Nhận xét về việc áp dụng chương trình kiểm tốn RSM .......................... 73
4.1.3
Nhận xét về quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ hữu hình và chi phí
khấu hao được áp dụng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn DTL ................................. 74
4.2.
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 79
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................. 87
KẾT LUẬN
............................................................................................................ 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
viii
Luan van
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hoàn cảnh hội nhập kinh tế mạnh mẽ, với sự phát triển khơng ngừng của
các doanh nghiệp về số lượng, hình thức và quy mô hoạt động, đã và đang đặt ra nhu
cầu bức thiết về tính minh bạch trong việc sử dụng thơng tin tài chính để ra quyết định
đầu tư cũng như quyết định quản lý ngày càng cao. Báo cáo tài chính là tài liệu tổng
hợp chứa đựng những thơng tin tài chính nhưng những thơng tin này chỉ thực sự có ích
khi nó được trình bày trung thực và hợp lý. Xuất phát từ nhu cầu này, ngành kiểm toán
đang ngày càng phát triển giúp nâng cao hiệu quả, hiệu năng hoạt động của các doanh
nghiệp đồng thời cung cấp các thông tin trung thực khách quan nhất về tình hình tài
chính doanh nghiệp cho các đối tượng quan tâm để ra quyết định. Với tư cách là một
trong những cơng ty kiểm tốn hàng đầu tại Việt Nam, cơng ty kiểm tốn DTL đang nỗ
lực khơng ngừng để đổi mới các phương pháp kiểm toán, cải thiện chất lượng kiểm
toán với mong muốn cung cấp các dịch vụ kiểm toán và tư vấn tốt nhất cho khách hàng
với mức phí cạnh tranh nhất.
Với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện nay, TSCĐ ngày càng trở thành
bộ phận quan trọng góp phần tạo khả năng tăng trưởng bền vững, tăng năng suất lao
động từ đó giúp doanh nghiệp giảm chi phí và hạ giá thành các sản phẩm dịch vụ. Các
nghiệp vụ TSCĐ phát sinh không nhiều nhưng thường có giá trị lớn, do vậy ảnh hưởng
trọng yếu đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp
đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản dở dang, khoản mục này càng phức tạp và tiềm
ẩn nhiều rủi ro. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của khoản mục TSCĐ, em
đã quyết định lựa chọn đề tài: “Quy trình kiểm tốn TSCĐ hữu hình và chi phí
khấu hao trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Kiểm Tốn DTL thực hiện”
cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu đề tài
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn
TSCĐ hữu hình và chi phí khấu hao.
Trang 1
Luan van
- Về mặt thực tiễn:
+ Tiếp cận được thực tế, mở rộng sự hiểu biết tổng quan về doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực kiểm tốn nói chung, về Cơng ty TNHH Kiểm tốn DTL nói riêng;
+ Tìm hiểu về quy trình kiểm tốn TSCĐ hữu hình và chi phí khấu hao tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn DTL, hiểu được việc áp dụng quy trình kiểm tốn trong thực tế, trên
cơ sở đó đưa ra những đề xuất, kiến nghị góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn đang
được áp dụng tại Cơng ty;
+ Hướng phát triển của khóa luận so với báo cáo thực tập về nội dung: người viết
trình bày thêm phần cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định và
chi phí khấu hao. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính theo chương trình kiểm tốn
mẫu VACPA; mơ tả rõ hơn trên cơ sở mô tả cách thực hiện, kết quả và đánh giá kết
quả đối với mỗi thủ tục kiểm tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn DTL trong
q trình kiểm tốn khoản mục Tài sản cố định hữu hình và chi phí khấu hao; từ đó
đưa ra nhận xét về ưu điểm, những vấn đề còn tồn tại và đề xuất được thêm một số
kiến nghị để cơng ty ngày càng hồn thiện và phát triển hơn nữa trong nền kinh tế hiện
nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: quy trình kiểm tốn TSCĐ hữu hình và chi phí khấu hao.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn cho việc nghiên cứu quy trình kiểm
tốn TSCĐ và CPKH được Cơng ty TNHH Kiểm tốn DTL áp dụng khi kiểm tốn
Cơng ty Cổ phần ABC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2015. Vì cịn hạn chế về
thời gian và phạm vi nghiên cứu nên đề tài chưa mang tính tổng quát cao, những nhận
xét và kiến nghị chỉ dựa trên cơ sở tìm hiểu việc áp dụng quy trình kiểm tốn TSCĐ và
CPKH được Cơng ty TNHH Kiểm toán DTL áp dụng khi kiểm toán khách hàng ABC.
4. Phương pháp nghiên cứu
Một số phương pháp được sử dụng trong bài báo cáo:
- Tìm kiếm, thu thập, tổng hợp những chuẩn mực, chế độ kế toán – kiểm tốn liên quan
đến quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH, tư liệu tại Công ty TNHH Kiểm
Trang 2
Luan van
toán DTL (Giấy phép kinh doanh, cơ cấu tổ chức, điều lệ cơng ty, q trình hoạt
động...; hồ sơ kiểm tốn mẫu của cơng ty, giấy tờ làm việc và hồ sơ kiểm tốn được
lưu trữ tại cơng ty...)
- Nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tham khảo giáo trình về kiểm toán của trường ĐH
Kinh Tế, các luận văn tốt nghiệp ở thư viện trường để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Thơng qua q trình thực tập và tiếp xúc với công việc thực tế:
+ Nghiên cứu hồ sơ kiểm tốn năm trước;
+ Quan sát các cơng việc thực tế của các kiểm tốn viên về cơng tác kiểm tốn
BCTC nói chung, kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH nói riêng;
+ Trao đổi ý kiến với Giảng viên hướng dẫn và các anh chị KTV, trợ lý kiểm toán
để được giải đáp những thắc mắc, học hỏi kinh nghiệm;
+ Trực tiếp tham gia kiểm tốn tại cơng ty khách hàng.
- Tổng hợp, thống kê, so sánh các số liệu để đánh giá sự trung thực, hợp lý của các số
liệu, chứng từ.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH kiểm toán DTL.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục TSCĐ và CPKH.
Chương 3: Thực tế quy trình kiểm tốn TSCĐ hữu hình và chi phí khấu hao tại Cơng
ty TNHH Kiểm tốn DTL.
Chương 4: Nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn
TSCĐ hữu hình và chi phí khấu hao tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn DTL.
Trang 3
Luan van
CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN DTL
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty
1.1.1.1 Giới thiệu về Tập đoàn RSM
RSM là một trong những tập đoàn hàng đầu thế giới, đã có một mạng lưới các
cơng ty thành viên chuyên cung cấp dịch vụ về kiểm toán, tư vấn thuế. Ngoài các dịch
vụ truyền thống như dịch vụ kiểm toán và đảm bảo, kế toán và tư vấn thuế, các thành
viên trong hệ thống RSM cũng cung cấp các dịch vụ đa dạng khác về tư vấn và các giải
pháp kinh doanh bao gồm: tư vấn về tài chính doanh nghiệp, tư vấn quản lý doanh
nghiệp, tái cấu trúc doanh nghiệp, dịch vụ đảm bảo rủi ro,…
Tập đoàn RSM xếp hạng thứ 6 trên thế giới (theo diễn đàn kế toán quốc tế
2011), xếp hạng thứ 5 tại Mỹ. Mạng lưới toàn cầu gồm:
Gần 33.000 nhân viên;
Doanh thu đạt 4 tỷ USD;
Văn phòng Việt Nam đặt tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội;
Là một mạng lưới gắn kết có văn phịng đặt tại những vị trí chiến lược trên tồn cầu;
Chủ động hỗ trợ qua lại giữa các văn phòng trong khu vực;
Phục vụ khách hàng dựa trên những giá trị cốt lõi vững chắc và dài lâu;
Không đơn thuần chỉ kiểm tốn mà RSM cịn xem việc cố vấn cho khách hàng như
là ưu tiên hàng đầu.
1.1.1.2 Giới thiệu về Cơng ty TNHH kiểm tốn DTL – Thành viên của RSM quốc tế
Quá trình hình thành và phát triển
Vào ngày 9/7/2001, Cơng ty TNHH Kiểm tốn DTL, nhà cung cấp dịch vụ kiểm
toán, kế toán và dịch vụ tư vấn kinh doanh chuyên nghiệp, đã được thành lập theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102005587 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hồ Chí Minh. DTL đã gia nhập tập đồn kiểm tốn quốc tế Crowe Horwath vào tháng
Trang 4
Luan van
9/2001, khi đó DTL là thành viên đầu tiên và duy nhất của Horwath International tại
Việt Nam.
Từ tháng 8/2012, DTL trở thành thành viên của Hệ thống RSM Quốc tế và nằm
trong 10 cơng ty kiểm tốn lớn nhất Việt Nam theo VACPA. Theo Diễn đàn kế toán
quốc tế năm 2011, Hệ thống RSM là mạng lưới lớn thứ 6 trên thế giới của các cơng ty
kiểm tốn độc lập, thuế và tư vấn. RSM có trụ sở tại London và văn phòng ở Việt Nam
đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
DTL được thành lập bởi các KTV và chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp đã và
đang hoạt động trong ngành kiểm toán và tư vấn ngay từ những ngày đầu khi những
dịch vụ này mới được hình thành tại Việt Nam. Những lợi thế này cho phép DTL tập
hợp những nguồn nhân lực hùng hậu có thể cung cấp các dịch vụ vừa phù hợp với đặc
điểm của Việt Nam vừa theo các tiêu chuẩn chất lượng hàng đầu trên thế giới.
Do đó, trải qua hơn 15 năm hình thành và phát triển, DTL đã gặt hái được một
số thành tựu nhất định, tạo được lòng tin từ phía khách hàng cũng như các Hiệp hội
chuyên ngành và được các Tập đoàn liên kết đánh giá là một trong những cơng ty có
tốc độ tăng trường nhanh nhất toàn cầu từ năm 2003 đến nay. Hiện nay, nghề kiểm
toán ngày càng được biết đến nhiều hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế Việt
Nam, nhu cầu kiểm tốn cũng theo đó mà tăng nhanh. Tuy nhiên, các cơng ty kiểm
tốn gần đây cũng được thành lập nhiều, trong đó có cả các cơng ty kiểm tốn nước
ngồi nên ngành kiểm tốn Việt Nam vừa có nhiều cơ hội, đồng thời cũng có nhiều
thách thức, cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn. Đây là một áp lực lớn đối với Cơng ty
DTL, do đó Cơng ty phải ln nỗ lực, ln kiện tồn bộ máy, nâng cao năng lực của
đội ngũ chuyên viên nhằm tạo được uy tín, độ tin cậy đối với cơng chúng.
Quy mơ hoạt động
Hiện nay, Cơng ty có trụ sở chính tại lầu 5, tịa nhà Sài Gịn 3, 140 Nguyễn Văn
Thủ, Phường Đa Kao, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Để đáp ứng thêm nhu cầu kiểm
tốn ngày càng cao của nền kinh tế và đồng thời để mở rộng địa bàn hoạt động, Công
ty đã thành lập thêm văn phòng đại diện ở Hà Nội trong năm 2008 với mục đích gia
tăng cung cấp dịch vụ cho các đối tượng khác nhau với chất lượng ngày càng nâng cao.
Trang 5
Luan van
Từ khi mới thành lập đến nay, DTL đã hoạt động với tổng số nhân viên hơn 236
và 30 nhân sự có bằng Kiểm tốn viên (CPA) do Bộ Tài chính cấp. Hiểu được nguồn
nhân lực là một trong những nhân tố quyết định tính hiệu quả, chất lượng cũng như
thành cơng nên Cơng ty ln khuyến khích tạo điều kiện và thường xuyên mở các lớp
đào tạo, hội thảo để nâng cao năng lực nghề nghiệp của KTV.
Thông tin chung:
Website - www.rsm.com.vn
Email
-
1.1.2 Tầm nhìn và nhiệm vụ chiến lược của Công ty
1.1.2.1 Định hướng chiến lược
Với phương châm hoạt động: "DTL mong muốn trở thành người bạn đồng hành
lớn của các doanh nghiệp bằng cách nỗ lực cống hiến những giải pháp có giá trị mang
tính sáng tạo cho sự thành công của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh", cùng
với định hướng chiến lược: "Trở thành nhà cung cấp dịch vụ tài chính uy tín và chất
lượng hàng đầu tại Việt Nam", DTL luôn phấn đấu cung cấp cho khách hàng của mình
những dịch vụ chuyên nghiệp vừa có chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, vừa phù hợp
với đặc điểm kinh doanh tại Việt Nam.
1.1.2.2 Nhiệm vụ chiến lược
Nỗ lực hỗ trợ khách hàng gặt hái thành công trong môi trường kinh doanh;
Cam kết cung cấp các dịch vụ chất lượng theo phong cách chuyên nghiệp nhất đến
cho khách hàng;
Tôn trọng các nguyên tắc đạo đức kinh doanh, tính độc lập và trung thực;
Đào tạo nguồn nhân lực có chun mơn và năng lực giỏi để phục vụ khách hàng
trong tiến trình phát triển và hội nhập tồn cầu;
Tạo mơi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp và tin tưởng hỗ trợ lẫn nhau;
Phấn đấu đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, nhân viên, thành viên, Công ty,
nhân dân và đất nước Việt Nam.
1.1.2.3 Giá trị cốt lõi
Với khách hàng: Độc lập, Trung thực và Ln vì khách hàng;
Trang 6
Luan van
Với tập thể: Đồn kết, Thân ái và Ln vì sức mạnh tập thể;
Cho sự phát triển của DTL: Đổi mới, Thích nghi và Ln phấn đấu đem thêm giá trị
gia tăng cho khách hàng.
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Bao gồm các thành viên:
Tổng Giám đốc: chịu trách nhiệm quản lý, điều hành và giám sát chung tất cả mọi
hoạt động trong cơng ty;
Phó Giám đốc/Giám đốc nghiệp vụ: quản lý, điều hành và giám sát các phòng
nghiệp vụ, đảm bào chất lượng kiểm toán, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc theo
nhiệm vụ được phân cơng;
Giám đốc tài chính-nhân sự: có nhiệm vụ lập kế hoạch và quản lý tình hình tài
chính-nhân sự trong Công ty, quản lý bộ phận tổ chức, hành chính và kế tốn của Cơng
ty, trong đó:
- Bộ phận hành chính: chịu trách nhiệm về cơng tác hành chánh quản trị;
- Bộ phận nhân sự: quản lý và điều hành nhân sự trong công ty;
- Bộ phận kế tốn: phụ trách các vấn đề kế tốn tài chính trong công ty.
Trang 7
Luan van
Sơ đồ 1.1: Sơ đờ tở chức cơng ty
Nguồn: Phịng Kế tốn – Hành chính
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phịng kiểm tốn BCTC tại cơng ty
Nguồn: Phịng Kiểm tốn Báo cáo tài chính
Trang 8
Luan van
1.3. CÁC DỊCH VỤ CÔNG TY CUNG CẤP
1.3.1 Dịch vụ kiểm toán và soát xét
Với thế mạnh là đội ngũ nhân sự có chun mơn và giàu kinh nghiệm trong lĩnh
vực kiểm tốn, ln ln nắm bắt và nắm vững các chuẩn mực kế toán - kiểm toán
cũng như các văn bản pháp luật hiện hành, DTL hiện đang cung cấp cho khách hàng
dịch vụ kiểm toán và soát xét đa dạng, bao gồm:
Kiểm toán theo luật định (bao gồm kiểm toán BCTC, kiểm toán quyết toán vốn đầu
tư);
Kiểm toán xây dựng cơ bản;
Kiểm toán BCTC để báo cáo thuế;
Kiểm tốn chi phí hoạt động;
Kiểm tốn nội bộ;
Định giá doanh nghiệp;
Sốt xét thơng tin tài chính;
Sốt xét thơng tin tài chính dựa theo các thủ tục thỏa thuận trước;
Soát xét việc tuân thủ pháp luật.
1.3.2 Dịch vụ tư vấn thuế
Thuế là nghĩa vụ phải nộp ngân sách theo quy định của nhà nước đối với các
đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh. Các chính sách và quy định về nghĩa vụ thuế rất
nhiều, đa dạng và luôn cập nhật, thay đổi nên khả năng nắm bắt của các doanh nghiệp
thường sẽ không kịp thời. Nên việc cung cấp dịch vụ tư vấn về thuế là một lĩnh vực
tiềm năng và ln phát triển. Theo đó, các dịch vụ tư vấn thuế mà DTL cung cấp cụ thể
như sau:
Đánh giá tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế;
Quản lý rủi ro về thuế;
Dịch vụ tư vấn thuế trọn gói;
Hỗ trợ quyết toán thuế;
Soát xét về thuế và nộp hồ sơ tuân thủ;
Trang 9
Luan van
Xin ưu đãi thuế;
Xây dựng cấu trúc thuế;
Soát xét tờ khai thuế do doanh nghiệp/cá nhân tự lập;
Lập tờ khai thuế cho cá nhân, cho cả người kê khai bên ngoài;
Đại diện cho khách hàng làm việc với các cơ quan thuế;
Lập hồ sơ giải trình và xin hồn thuế;
Lập kế hoạch chiến lược về thuế;
Tư vấn khách hàng các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng dự tính hoặc các
quyết định tài chính;
Đưa ra ý kiến về ảnh hưởng thuế đối với các xử lý kế tốn;
Đóng vai trị là nhà tư vấn chính cho các vấn đề về thuế.
1.3.3 Dịch vụ kế toán
Kế toán tại các doanh nghiệp là bộ phận quan trọng, đòi hỏi chuyên mơn nghiệp
vụ cao. Mục đích của kế tốn là thu thập và xử lý các thông tin nhằm cung cấp báo cáo
cho các đối tượng bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp, qua đó họ có thể biết được
hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, từ đó ra quyết định. Do đó, sự cần thiết là
phải tổ chức bộ máy kế toán. Tuy nhiên đối với các doanh nghiệp vừa, nhỏ thì việc đi
thuê đơn vị dịch vụ kế tốn bên ngồi là hiệu quả nhất, đảm bảo chính xác, an toàn và
khách quan nên đây cũng là một thị trường tiềm năng, cụ thể DTL cung cấp các loại
dịch vụ về kế toán:
Tổng hợp và lập các báo cáo tài chính hoặc báo cáo quản trị;
Sốt xét báo cáo tài chính;
Xem xét các phần hành kế toán;
Thiết kế, triển khai và hỗ trợ vận hành hệ thống kế toán;
Thiết kế, triển khai và hỗ trợ vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ;
Cung cấp nhân viên kế toán và kế toán trưởng;
Tư vấn hệ thống kế tốn tính giá thành;
Tư vấn hệ thống kế toán;
Trang 10
Luan van
Cung cấp dịch vụ lập sổ sách kế toán;
Cung cấp dịch vụ huấn luyện kế toán tại doanh nghiệp (bao gồm kế tốn tài chính và
kế tốn quản trị);
Đăng ký chế độ kế toán Việt Nam.
1.3.4 Dịch vụ tư vấn giải pháp công nghệ thông tin
Chuẩn đoán hệ thống dịch vụ CNTT;
Lựa chọn, quản lý dự án và triển khai hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
"ERP";
An toàn dữ liệu và quản lý rủi ro;
Quản lý và điều hành hệ thống các dịch vụ CNTT;
Xây dựng chiến lược CNTT;
Giải pháp phân tích dữ liệu và kết xuất báo cáo quản lý.
1.3.5 Dịch vụ chuyên ngành khác
Mua bán và sáp nhập;
Tư vấn quản lý doanh nghiệp;
Định giá doanh nghiệp;
Tái cấu trúc doanh nghiệp;
Lập chiến lược và kế hoạch kinh doanh;
Dịch vụ quản lý rủi ro;
Dịch vụ tính lương;
Dịch vụ tuân thủ về lao động;
Tài chính doanh nghiệp;
Dịch vụ giấy phép;
Dịch vụ đào tạo.
1.4. CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MÀ CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL
ĐANG ÁP DỤNG
Với phương châm nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán, DTL đang trong giai
đoạn áp dụng chương trình kiểm tốn của tập đồn kiểm toán quốc tế RSM
Trang 11
Luan van
International. Chương trình kiểm tốn của RSM gồm 3 quy trình kiểm tốn được phân
chia theo 3 quy mơ hoạt động của doanh nghiệp là: doanh nghiệp lớn (biểu mẫu
Standar), doanh nghiệp nhỏ (biểu mẫu Small) và doanh nghiệp siêu nhỏ (biểu mẫu
Basic). Tuy nhiên, cho dù là áp dụng chương trình kiểm tốn cho loại hình doanh
nghiệp nào thì việc lập kế hoạch kiểm toán phải được thực hiện theo đúng quy trình
chuẩn của RSM nhằm xác định các rủi ro đang tồn tại trong doanh nghiệp. Kế hoạch
kiểm tốn sẽ chi phối tồn bộ cuộc kiểm tốn và nếu lập kế hoạch càng kỹ, các ước
tính càng chính xác thì các rủi ro kiểm tốn càng được giảm thiểu.
Trang 12
Luan van
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Ở chương 1, người viết đã trình bày khái quát về sự ra đời, tồn tại và phát triển
của Cơng ty Kiểm tốn DTL, những loại hình dịch vụ Cơng ty đang cung cấp, cũng
như tình hình hoạt động và tài chính của DTL, đồng thời người viết cũng giới thiệu sơ
lược qua chương trình kiểm tốn mà Cơng ty TNHH Kiểm tốn DTL đang áp dụng, để
giúp người đọc có cái nhìn tổng quan về Cơng ty, vị trí của Cơng ty trong thị trường
các cơng ty kiểm toán hiện nay và xu hướng phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
DTL trong những năm sắp tới. Ngồi ra, chương này cịn giúp người đọc có thể đưa ra
những nhận xét sơ bộ ban đầu, làm cơ sở đối chiếu với nhận xét chung về Công ty của
người viết ở chương 4, xem người viết đã đánh giá khách quan hay chưa.
Trang 13
Luan van
CHƯƠNG 2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU
HAO
2.1.1 Khoản mục tài sản cố định
TSCĐ là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
Tài sản cố định được trình bày trên bảng cân đối kế tốn tại phần B - Tài sản dài
hạn, bao gồm Tài sản cố định hữu hình, Tài sản cố định vơ hình, Tài sản cố định th
tài chính và Bất động sản đầu tư.
2.1.1.1 Khái niệm
Tài sản cố định hữu hình
Là những tư liệu lao động có hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu
độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện
một hay một số chức năng nhất định), có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham
gia vào nhiều chu kì kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
Tài sản cố định vơ hình
Là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được
đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản cố định thuê tài chính
Là những tài sản cố định đã được bên cho thuê chuyển giao phần lớn lợi ích và
rủi ro gắn với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê, quyền sở hữu tài sản có thể được
chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. Như vậy, dù chưa thuộc quyền sở hữu của bên
thuê, nhưng do đặc điểm trên tài sản cho thuê tài chính vẫn được ghi nhận là tài sản của
bên thuê.
Trang 14
Luan van
Bất động sản đầu tư
Là các bất động sản mà doanh nghiệp nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc
cho thuê hoặc chờ tăng giá chứ không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng
hoá, dịch vụ, cho mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông
thường.
2.1.1.2 Phân loại
Tài sản cố định hữu hình
Phân loại gồm: nhà xưởng, vật kiến trúc; máy móc thiết bị; phương tiện vận tải;
thiết bị truyền dẫn; thiết bị dụng cụ quản lý; cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm; TSCĐ hữu hình khác.
Tài sản cố định vơ hình
Phân loại gồm: quyền sử dụng đất; quyền phát hành; bản quyền, bằng sáng chế;
nhãn hiệu hàng hóa; phần mềm máy vi tính; giấy phép và giấy nhượng quyền; TSCĐ
vơ hình khác.
Tài sản cố định th tài chính
Phân loại gồm: TSCĐ hữu hình th tài chính và TSCĐ vơ hình th tài chính.
Bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư thường bao gồm quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần
của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài
sản theo hợp đồng thuê tài chính.
2.1.1.3 Đặc điểm
TSCĐ là khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với Tổng
tài sản trên BCĐKT. Đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất thuộc lĩnh vực công
nghiệp nặng, dầu khí,…giá trị khoản mục này chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng tài sản.
Tuy nhiên, việc kiểm toán TSCĐ thường khơng chiếm nhiều thời gian vì:
- Số lượng TSCĐ thường khơng nhiều và từng đối tượng thường có giá trị lớn.
- Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định trong năm thường không nhiều.
Trang 15
Luan van