Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Ảnh hưởng của Magiê Sunphát (MgSO4) đến năng suất và chất lượng chè đen Shan Chất Tiền tại Phú Thọ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.1 KB, 6 trang )

ẢNH HƯỞNG CỦA MAGIÊ SUNPHÁT (MgSO
4
) ĐẾN NĂNG SUẤT
VÀ CHẤT LƯỢNG CHÈ ĐEN SHAN CHẤT TIỀN TẠI PHÚ THỌ
Đỗ Văn Ngọc, Hà Thị Thanh Đoàn, Nguyễn Hữu La,
Đinh Thị Ngọ, Nguyễn Thị Thanh Hải,

Summary
The research on the influence of apply additional Magnesium Sulphate (MgSO
4
) to
the Yield and black tea quality of Shan Chat Tien variety in Phu Tho province
Tea is a industrial tree with long harvesting cycle (from 30 to 40 years) bringing about high and
stable economic efficiency on sloping upland of the Northern mountainous regions of Vietnam.
However, the inappropriate tea plantation and exploitation has resulted in exhaustion of important
nutrition elements, especially micro-elements (such as Mg) that play a decisive role in formation of
tea yield and quality. The trials on adding MgSO
4
in Phu Tho province has shown very promising
results. At the levels from 25 to 75 kg MgSO
4
/ha, the yield of tea increased from 0.64 to 1.40 tons
per/ha, consequently the cash income increased from 1.28 to 3.13 million VND/ha.
Keywords: Magnesium Sulphate, tea, quality, Shan Chat Tien variety, Phu Tho.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tác dụng của phân bón không những
làm tăng năng suất mà còn nâng cao được
chất lượng chè. Nếu bón phân không cân đối
như bón đơn độc nitơ mà thiếu kali và
phospho sẽ gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng chè. Ngoài các loại phân đa lượng, thì


phân trung lượng, vi lượng cũng có ảnh
hưởng đến năng suất và chất lượng búp chè,
chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt tính của men.
Trong đó, Mg là nguyên tố ảnh hưởng đến
năng suất, chất lượng nguyên liệu chè vì nó
tham gia vào quá trình hình thành diệp lục
tố. Bên cạnh đó, với nhiều quá trình sinh hoá
do men điều khiển, Mg cũng đóng một vai
trò quan trọng, việc tạo thành protein trong
trường hợp thiếu Mg sẽ bị hạn chế. Sự hình
thành các sắc tố của lá trong trường hợp
thiếu Mg cũng bị ảnh hưởng. Ngoài ra Mg
còn ảnh hưởng đến màu sắc của chè thành
phNm. Xut phát t nhng thc tin ó,
chúng tôi tin hành nghiên cu  tài: “Ảnh
hưởng của Magiê Sunphát (MgSO
4
) đến
năng suất và chất lượng chè đen Shan Chất
Tiền tại Phú Thọ”.
II. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Thí nghiệm với 4 công thức:
Công thức 1. Phân chuồng 30 tấn + 150
N + 50 P
2
O
5
+ 50 K
2

O)/ha (nền).
Công thức 2. Nền + 25 kg MgSO
4
/ha.
Công thức 3. Nền + 50 kg MgSO
4
/ha.
Công thức 4. Nền + 75 kg MgSO
4
/ha.
Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu
nhiên đầy đủ, với 3 lần nhắc lại. Trên
nương chè giống Shan Chất Tiền tuổi 5-6
tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển
Chè, Viện KHKT Nông Lâm nghiệp miền
núi phía Bắc, tỉnh Phú Thọ. Magiê sunphát
được bón 3 lần với liều lượng chia đều cho
các lần bón, bón cùng với phân khoáng vào
3 lần cuối trong năm theo quy trình. Theo
dõi các chỉ tiêu nông sinh học, năng suất,
chất lượng chè áp dụng các phương pháp
quan trắc, đánh giá thông dụng về chè. Số
liệu thí nghiệm của 2 năm 2007-2008 được
xử lý theo IRRISTAT 4.0 trong Windows.
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Ảnh hưởng của liều lượng bón MgSO
4

đến sinh trưởng, phát triển chè
Bón bổ sung MgSO

4
ở các mức 25, 50,
75 kg/ha với giống Shan Chất Tiền, chúng
tôi thu được kết quả sau: Chiều cao cây
trung bình giữa các công thức biến động từ
63,64-64,84 cm. Trong đó cao nhất là công
thức 3 và thấp nhất là công thức 4, với sự sai
khác ở ngưỡng LSD (0,05) 2,74. Độ rộng
tán trung bình giữa các công thức có sự biến
động lớn từ 102,55-112,96 cm, trong đó cao
nhất là công thức 4 (cao hơn công thức nền
9,47 cm) và thấp nhất là công thức 2, với sự
sai khác ở ngưỡng LSD (0,05) 8,84.
Bảng 1. Ảnh hưởng của liều lượng bón MgSO
4
đến sinh trưởng, phát triển
chè Shan Chất Tiền tại Phú Thọ
Công thức Chiều cao cây (cm)

Rộng tán (cm)

Số cành cấp 1 (cành) Đường kính thân (cm)
CT1 (Nền) 64,84 103,49 8,9 4,06
CT2 65,09 102,55 10,2 4,58
CT3 67,23 107,35 8,5 4,59
CT4 63,64 112,96 7,9 4,36
CV (%) 2,1 4,2 2,8 3,4
LSD (0,05) 2,74 8,84 1,02 0,72

S cành cp 1 trung bình ca các công

thc bón b sung Mg bin ng t 7,9-
10,2 cành. Trong ó có 2 công thc thp
hơn so vi công thc nn là công thc 3
(0,4 cành) và công thc 4 (1,9 cành), ch
có công thc 2 cao hơn nn (1,3 cành).
ưng kính thân ca các công thc thí
nghim u cao hơn công thc nn t
0,30-0,53 cm. Trong ó cao nht là công
thc 3 t 4,59 cm.

2. Ảnh hưởng của bón MgSO
4
đến năng
suất và các yếu tố cấu thành năng suất
Năng suất là chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá giống chè đó tốt hay xấu, là chỉ
tiêu quyết định hiệu quả kinh tế trong sản
xuất kinh doanh chè. Kết quả bảng 2 chứng
tỏ mật độ búp trung bình biến động từ
93,87-100,24 búp/m
2
. Cao nhất là công
thức 2 đạt 100,24 búp/m
2
cao hơn công
thức nền 3,44 búp/m
2
, sau đó là công thức 3
(cao hơn nền 0,66 búp/m
2

). Thấp nhất là
công thức 4 (nhỏ hơn nền 2,93 búp/m
2
), với
sự sai khác ở ngưỡng LSD (0,05) 8,93.
Bảng 2. Ảnh hưởng của liều lượng bón MgSO
4
đến năng suất và yếu tố cấu thành năng
suất chè Shan Chất Tiền
Chỉ tiêu

Công thức
Mật độ búp
(búp/m
2
)
P
búp
(g/búp)
Tỷ lệ búp có
tôm (%)
Năng suất
N. suất (tấn/ha)

So nền (%)
CT1 (Nền) 96,80 1,03 81,60 10,31 100,00
CT2 100,24 1,03 86,28 10,99 106,59
CT3 97,46 1,06 85,87 11,76 114,06
CT4 93,87 1,03 84,91 11,12 107,85
CV (%) 4,6 2,4 1,5 5,1

LSD (0,05)

89,3 0,51 2,53 11,39
Bón b sung Magiê sunphát không làm
thay i nhiu trng lưng búp. T l búp
có tôm  các công thc bón b sung MgSO
4

u cho các giá tr cao hơn công thc nn
t 3,31-4,26%. Các công thc thí nghim
u cho năng sut cao hơn công thc nn t
6,59-14,06%, cao nht là công thc 3 t
11,76 tn/ha tăng so vi nn 14,06%.
3. Ảnh hưởng của liều lượng bón MgSO
4

đến thành phần cơ giới búp
Thành phn cơ gii búp chè phn ánh
mc  sinh trưng ca cây chè, ng thi
liên quan n các ch tiêu kinh t k thut,
quy trình công ngh và cht lưng sn
phNm.
Bảng 3. Ảnh hưởng của liều lượng bón MgSO
4
đến thành phần cơ giới búp
Đơn vị tính: %
Công thức Tôm Cuộng Lá 1 Lá 2 Lá 3
CT1 (Nền) 3,78 43,95 9,36 18,13 24,79
CT2 3,88 43,84 8,94 19,32 24,02
CT3 4,30 42,32 8,93 19,28 25,16

CT4 3,57 44,88 8,40 18,51 24,63

Kt qu trình bày  bng 3 cho thy
công thc 2 và 3 có t l tôm cao hơn nn
tương ng là 0,1% và 0,52%. Riêng công
thc 4 có t l tôm thp hơn nn 0,21%. T
l cung ca các công thc bin ng t
42,32-44,88%, gia các công thc không có
s khác bit rõ rt. T l lá 1 ca các công
thc u thp hơn nn bin ng t 0,43-
1,42%. T l lá 2 ca các công thc thí
nghim u cao hơn công thc nn, cao nht
là công thc 2 t 19,32%. T l lá 3  công
thc 3 cao hơn công thc công thc nn
0,37%, các công thc còn li u thp hơn
công thc nn, thp nht là công thc 2.
4. Ảnh hưởng của liều lượng bón MgSO
4

đến chất lượng búp chè
4.1. Khả năng tích lũy vật chất khô
 ánh giá kh năng tích lũy vt cht
khô ca búp chè cũng như hàm lưng nưc
trong búp, chúng tôi tin hành ly mu búp
chè 1 tôm 3 lá non  phân tích, kt qu th
hin  bng 4. Công thc 3 và 4 có hàm
lưng nưc thp hơn  công thc nn, hay
vt cht khô cao hơn công thc nn. iu
này có li cho năng sut và cht lưng búp
chè khô ca công thc 3 và 4.

Bảng 4. Ảnh hưởng liều lượng bón MgSO
4
đến thành phần hóa học búp
Công thức

Chỉ tiêu
CT1 (Nền) CT2 CT3 CT4
1. Vật chất khô (%) 19,85 19,41 19,94 19,97
2. Hàm lượng MgO trong búp (mg/g chất khô) 1,410 0,997 1,426 1,357
3. Tanin trong búp tươi (%) 34,19 36,68 35,44 36,06
4. Chất hòa tan (%) 45,08 45,44 45,76 45,00

Hàm lưng MgO trong búp chè tươi
bin ng t 0,193-0,284 mg/g, trong ó
thp nht là công thc 2 (0,193 mg/g) và
cao nht là công thc 3 (0,284 mg/g). Qua
ây ta thy khi bón MgSO
4
 liu lưng
50 kg/ha có hàm lưng MgO trong búp
cao nht, ây là cơ s  ưa ra bin pháp
canh tác phù hp. Khi phân tích hàm
lưng MgO trong chè khô ta thy có s
bin ng rt ln, cao nht là công thc 3
t 1,426 mg/g, công thc nn ch t
1,410 mg/g.
Các công thc bón b sung MgSO
4

u có hàm lưng tanin cao hơn công

thc nn, cao nht là công thc 2 t
36,68%, cao hơn i chng 2,48%. Sau
ó là công thc 4 (1,87%) và thp nht là
công thc 3 (1,25%). Cht hòa tan  các
công thc thí nghim bin ng t 45,00-
45,76%, bón MgSO
4
không nh hưng
nhiu n thành phn cht hòa tan trong
búp.
4.2. Ảnh hưởng của bón MgSO
4
đến
chất thử nếm cảm quan
ánh giá vai trò ca bón b sung
MgSO
4
n cht lưng cm quan chè en
ging Shan Cht Tin tui 6 ti Phú H,
Phú Th, kt qu ưc trình by ti bng 5
bưc u cho thy, bón MgSO
4
 các liu
lưng khác nhau u làm tăng im th
nm  ch tiêu mu nưc và hương chè
thành phNm. Như vậy, các công thức khi
bón bổ sung MgSO
4
đều cho tổng điểm thử
nếm cảm quan cao hơn công thức nền.

Bảng 5. Ảnh hưởng của bón MgSO
4
đến chất lượng cảm quan chè đen giống Shan Chất Tiền
Công thức

Chỉ tiêu
CT1 (Nền) CT2 CT3 CT4
Ngoại
hình
Nhận xét
Mặt chè xoăn đều, đen
tự nhiên có tuyết
Mặt chè xoăn đều, đen
tự nhiên có tuyết
Mặt chè xoăn
đen tự nhiên
Mặt chè xoăn đều,
đen tự nhiên
Điểm 4,35 4,00 4,67 4,58
Màu
nước
Nhận xét Đỏ nâu Đỏ nâu
Đỏ nâu có viền
vàng
Đỏ nâu có viền
vàng
Điểm 3,5 4,17 4,17 4,08
Mùi
Nhận xét
Thơm mùi nhiệt, thoáng

thơm tự nhiên
Thơm mùi hoa Thơm đặc trưng

Thơm đặc trưng
Điểm 3,45 4,00 4,17 4,17
Vị
Nhận xét Chát đậm Đậm dịu Chát dịu Chát dịu
Điểm 3,45 4,08 3,92 3,92
Tổng điểm 14,43 16,20 16,87 16,73
Xếp loại Đạt Khá Khá Khá

IV. KẾT LUẬN VÀ Đ N GHN
Bón b sung MgSO
4
có nh hưng tt
n các ch tiêu sinh khi cây chè Shan
Cht Tin tui 5-6  iu kin Phú H, Phú
Th. Khi bón b sung 50 kg MgSO
4
/ha ã
cho chiu cao cây, ưng kính thân tt
nht. Bón 75 kg MgSO
4
/ha ã làm tăng 
rng tán tt nht.
Bón b sung MgSO
4
 mc 50 kg/ha
cho mt  búp cao nht t 100,24 búp/m
2

,
t l búp có tôm ln nht, t năng sut chè
cao nht 11,76 tn/ha tăng so vi nn
14,06%.
Hàm lưng MgO trong búp chè khô
t cao nht là công thc bón 50 kg
MgSO
4
/ha t 1,426 mg/g, công thc nn
ch t 1,410 mg/g. Hàm lưng tanin cao
nht là công thc bón 25 kg MgSO
4
/ha
t 36,68%. Bón b sung MgSO
4
ã ci
thin áng k mu nưc và mùi hương
chè en thành phNm.
N hng vùng trng chè ging Shan Cht
Tin có iu kin sinh thái tương t như
Phú Th, nên bón kt hp N PK và MgSO
4

 mc 50-70 kg/ha,  tăng năng sut cht
lưng chè giai on u thi kỳ kinh doanh.
TÀI LIU THAM KHO
1 Bùi Huy Hiền, 2003. t min núi: Tình
hình s dng, tình trng xói mòn, suy
thoái và các bin pháp bo v và ci
thin  phì, Nông nghiệp vùng cao:

thực trạng và giải pháp, NXB. Nông
nghiệp.
2 guyễn Văn Hùng, guyễn Văn Tạo,
2006. Quản lý cây chè tổng hợp, NXB.
Nông nghiệp.
3 Barua D. ., 1999. Science and Practice
in tea culture, Published by tea research
Association, Jorhat, Calcutta.
4 Erangelista P. P., Urriza G. I. P. etc,
1999. Effect of organic matter, lime and
phosphorus fertilizers on acid upland
soil. ACIAR project 9414 annual report,
Philippines.
5 Gaur A. C. and Singh G., 1992. The
role of integrated plant nutrition
systems in sustainable an
environmentally sound agricultural
development in India, Report of the
expert consultation of the ASIA
network on bio-organic fertilizers,
Serdang, Malaysia.
gười phản biện: guyễn Văn Viết
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6

×