Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đánh giá nguy cơ tích luỹ Cadimi (CD) trong đất nông nghiệp, gạo và rủi ro đối với sức khoẻ con người tại một số làng nghề tái chế ở tỉnh Bắc Ninh doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.07 KB, 10 trang )

ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TÍCH LUỸ CADIMI (Cd) TRONG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP, GẠO VÀ RỦI RO ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ CON NGƯỜI
TẠI MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TÁI CHẾ Ở TỈNH BẮC NINH
Ngô c Minh
1
, Rupert Lloyd Hough
2
,
Nguyn Mnh Khi
3
, Lê Th Thy
4
SUMMARY
Cadmium concentration in paddy soil and rice grain and its potential health risks due
to dietary intake in some metal recycling villages in the red river delta
This study was carried out in Van Mon and Chau Khe commune (Bac Ninh province), where paddy
soils and rice crops can be assumed to have been affected by wastewater, smoke and dust from 2 of
the biggest metal recycling villages in Red river delta for a long time. In this study, Cd content in 60
pairs of paddy soil and relevant polished rice samples which were collected in during harvesting of
rice in field from 2 metal recycling villages and 2 “reference sites” were investigated. Samples were
digested by aqua - regia ingestion method and then were determined for Cd by ICP - MS. The
analytical results indicated that Cd concentration in paddy soil in both of study sites was not
exceeded the MAC of TCVN 7209 - 2002. However, mean Cd concentration in soil of trade villages
was higher by 2 - 5 times than the background sites. Cd of polished grain was regarded to be in a
normal range for rice as comparing with Proposed Maximum Levels of FAO/WHO, EC but exceeded
as comparing with Japan Permissible Limits. The results also showed that Average weekly intake of
Cd from rice in population of recycling villages was 8.6 - 20.2 µg/kg BW per week that it was higher
by 1.5 - 4 times more than “reference sites” and 1.5 - 3 times than the PTWIs recommended by
JECFA/WHO - FAO. Hazard quotient index (HQI; defined as the ratio of actual daily intake to ‘safe’
daily intake) for dietary Cd for the background site was <1, indicating that actual intake was within
‘safe’ limits. However, in the contaminated sites the HQI of Cd was 1.5 - 3 times higher than in the


background sites. The highest HQI in the contaminated sites was associated with individuals of
working age (13 - 60 years). It was suggested to pay more attention on the potential risk of Cd to the
health of local inhabitants through the consumption of rice grown in recycling villages.
Keywords: Accumulation, cadmium (Cd), dietary intake, paddy soil, polished rice, health risk, HQ.
I. T VN 
Kim loi nng tn ti trong môi trưng
có ngun gc t t nhiên và nhân to ưc
tích lu trong môi trưng, c bit là môi
trưng t (Grasmück D. et al., 2005). Các
kim loi nng thâm nhp trc tip vào nưc
ung và/hoc hp th vào trong cây lương
thc, rau qu, ng vt t ó tim Nn
nguy cơ phơi nhim cho con ngưi
(McLaughlin M.J. et al., 1999).
Cadimi (Cd) tích lũy trong cơ th ngưi
có th dn ti các tác ng tiêu cc i vi
gan, phi, thn có th làm ri lon quá
trình to huyt gây ra bnh thiu máu, bnh
loãng xương, nht là i vi h xương ca
tr em và ph n (Mushtakova, VM.,
2005) Tuy nhiên, nhng ánh giá nguy cơ
do tích lũy kim loi nng nói chung và Cd
trong go nói riêng n sc khe  Vit
N am vn ang là vn  khá mi.
1
Vin Th nhưng N ông hóa – Vin Khoa hc N ông nghip Vit N am
2
Khoa Môi trưng, Trưng i hc Khoa hc T nhiên, i hc Quc gia Hà N i
3
Vin N ghiên cu s dng t Macaulay, Vương quc Anh

4
Vin Môi trưng N ông nghip – Vin Khoa hc N ông nghip Vit N am
N ghiên cu này là mt hp phn ca d
án “Hưng ti gim thiu ri ro ca kim loi
nng i vi h canh tác có tưi  Vit
N am”. Bên cnh vic ánh giá mc  ô
nhim Cd trong t nông nghip và s tích
lũy Cd trong nông sn (go) ti 2 trong nhng
làng ngh tái ch kim loi ln nht ng bng
sông Hng, nghiên cu s bưc u tip cn
phương pháp tính toán ch s liu lưng ri ro
(HQI)  ánh giá nguy cơ ri ro do phơi
nhim Cd i vi sc khe con ngưi qua
vic s dng lương thc (go).
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Địa điểm và đối tượng nghiên cứu
a. Địa điểm nghiên cứu:
- im Văn Môn
+ Vùng làng ngh: Xã Văn Môn thuc
huyn Yên Phong là nơi có làng ngh tái
ch nhôm và kim loi màu ln nht min
Bc. Mi năm làng ngh Mn Xá, xã Văn
Môn s dng 8.000 - 10.000 tn ph liu
làm nguyên liu u vào, trong ó ch yu
là nhôm (khong 70%), chì (khong 7%),
còn li là kim loi khác (Cu, Zn ). Mi
năm cho ra th trưng t 4.500 - 5.000 tn
nhôm luyn và nhôm úc.
+ Vùng i chng: Xã ông Th (cách

xã Văn Môn 3 km v phía ông Bc), có 327
ha t lúa trong tng s 450 ha t t nhiên.
N ông nghip vn óng vai ch yu trong cơ
cu kinh t ca xã, vi 56,4% ngun thu là t
nông nghip, 43,6% là t dch v và tiu th
công nghip (mc dân dng).
- im Châu Khê
+ Vùng làng ngh: Xã Châu Khê thuc
huyn T Sơn vi hơn 1000 doanh nghip
và h sn xut tiu th công nghip, là a
phương có ngh tái ch st thép truyn
thng lâu i và ln nht  ng bng sông
Hng Hin nay, làng ngh này ã phát
trin bao trùm hu ht các thôn trong xã
Châu Khê bao gm a Hi, a Vn, Song
Tháp, Trnh Xá. Hng năm, Châu Khê cung
cp cho th trưng c nưc khong 200.000
tn phôi úc, 150.000 tn thép cán, 8.000
tn lưi, dây thép các loi
- Vùng i chng: Xã C Loa - huyn
ông Anh, Hà N i (cách xã Châu Khê 6 km
v phía ông Bc), là xã thun nông vi
476 ha t nông nghip trong tng s 802
ha t t nhiên. N ông nghip óng vai trò
ch yu trong cơ cu kinh t ca xã, vi
55% giá tr là t nông nghip, 30% là t
thương mi - dch v và du lch và 15% t
công nghip - XDCB.
b. Đối tượng nghiên cứu
t: t phù sa sông Hng (Tên

FAO/UN ESCO: Eutric Fluvisols).
t: t xám bc màu (Tên
FAO/UN ESCO: Plinthic Acrisols).
Cây trng: Lúa (ly ngu nhiên các
ging lúa do dân trng).
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Điều tra, phỏng vấn
Nghiên cu s dng phương pháp ánh
giá nhanh có s tham gia ca ngưi dân
(PRA)  thu thp thông tin. 120 h dân
ưc la chn ngu nhiên  tin hành
phng vn, thu thp thông tin ti các khu
vc nghiên cu (30 h/vùng nghiên cu).
Các thông tin ưc thu thp  phc v cho
nghiên cu này bao gm:
- Thông tin cơ bn v kinh t h gia
ình, SXNN
- Thông tin các ch s y sinh (tui, gii,
chiu cao, cân nng ).
- Thông tin v quá trình phơi nhim cht
ô nhim (thi gian, hình thc phơi nhim ).
- Thông tin v tiêu th lương thc, thc
phNm (ngun gc, cách thc s dng thc
ăn, tn sut tiêu th các loi thc ăn ).
2.2. Phương pháp thu thập và xử lý mẫu
Các mu t ưc ly  tng mt, trên
t 2 lúa. Tt c mu t và mu lúa ly
theo tng cp ti cùng mt thi im (giai
on thu hoch - v xuân 2007) và cùng
mt v trí. Tng s có 60 v trí ly mu

ưc chn ngu nhiên bao gm 40 im
thuc khu vc chu nh hưng ô nhim ca
2 làng ngh và 20 im thuc 2 vùng gi
nh không/ít ô nhim làm i chng.
Ti mi tha rung, 10 - 15 v trí ưc
khoan ly mu theo ưng zíc zc bng
khoan (tng t mt 0 - 20 cm). Các mu
này ưc tp hp và trn u ngoài hin
trưng và ly ra khong 1 kg mu t. Mu
t ưc chuyn v phòng thí nghim, phơi
khô không khí, giã bng chày cao su, rây
qua rây 2 mm  phân tích pH, thành phn
cp ht sét, kim loi nng. Mt phn mu
t ưc nghin nh và rây qua rây 0,1 mm
 phân tích cacbon hu cơ (OC).
Các mu thóc ưc chuyn v phòng
thí nghim và tách riêng ht bng ũa tre,
sau ó ưc phơi khô không khí, sy khô
trong t sy  nhit  70
o
C, tách v tru
bng chy và ci s thu ưc mu go. Các
mu go ưc bo qun trong túi nilon (PE)
trong iu kin thoáng mát.
2.3. Phân tích hàm lượng Cd trong đất
và gạo
Phân tích kim loi nng trong t: Mu
t ưc công phá bng dung dch cưng
toan (hn hp dung dch 2 axít HN O
3

:HCl
vi t l 3:1), t l chit rút 1:10. Dung dch
sau khi công phá ưc nh mc, lc qua
giy lc băng xanh và dùng  xác nh
hàm lưng Cd trên máy ICP - MS (Máy
quang ph hp ph cm ng kép Plasma).
Mu go ưc công phá bng dung dch
HN O
3
c (65%) vi t l chit rút 2:15 (2 g
go:15 ml HN O
3
c); dung dch sau khi
công phá ưc nh mc n th tích xác
nh, lc qua giy lc băng xanh và dùng 
xác hàm lưng Cd trên máy ICP - MS.
Tt c các mu u ưc phân tích 2
ln lp li và phân tích kèm vi mu chuNn.
2.4. Phương pháp tính toán chỉ số rủi ro
Theo phương pháp ca US - EPA, công
thc chung  tính ch s liu lưng ri ro ca
mt cht n sc khe con ngưi như sau:
RfDATBW
EDEFIRC
HQI
××
×
×
×
=


Trong ó:
- HQI: Ch s liu lưng ri ro.
- C: N ng  Cd trong lương thc
(mg.kg
-1
).
- IR: Lưng lương thc s dng mt
ngày (kg.ngày
-1
).
- EF: Tn sut “phơi nhim” ngun
lương thc (ngày.năm
-1
).
- ED: Khong thi gian phơi nhim (năm).
- BW: Trng lưng cơ th (kg).
- AT: Thi gian phơi nhim trung bình
(ngày).
- RfD: Liu lưng nn (mg.kg
-1
TLCT.ngày
-1
).
Theo FAO/WHO (2001), RfD ca Cd
trong thc phNm: 0,001 mg.kg
-1
.ngày
-1
[5].

Thang ánh giá ca US - EPA:
HQI ≥ 1: c cht có th gây nên các
tác ng có hi i vi sc khe con ngưi.
HQI < 1: Chưa xut hin các tác ng
có hi i vi sc khe.
3. Xử lý số liệu
Chương trình MS - Access, MS - Excel
và SfW 5.0 ưc s dng , tng hp, tính
toán và x lý thng kê. S khác bit v giá
tr trung bình tính theo phân phi Student
vi α = 0,05.
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Một số tính chất của đất nghiên cứu
Bảng 1. Một số tính chất lý, hóa học trong đất vùng nghiên cứu

Thông số
pH
KCl (
1:5) OC (%) Sét (%)
ĐC LN ĐC LN ĐC LN
Điểm Văn
Môn
Dao động 4,20 - 5,04

4,60 - 5,37 0,97 - 1,75

0,78 - 1,97 11,0 - 21,9 9,2 - 20,0
Trung bình
( ±ĐLC)
4,32a

( ± 0,42)
5,03b
( ± 0,25)
1,38a
( ± 0,24)
1,30a
( ± 0,35)
15,8a
( ± 3,46)
14,9a
( ± 3,25)
TCVN 7377 - 2004 4,29 4,29 1,08 1,08 - -
Điểm
Châu
Khê
Dao động 4,44 - 5,46

3,92 - 5,59 1,40 - 2,42

1,62 - 2,61 19,0 - 35,8 15,4 - 39,8
Trung bình
( ±ĐLC)
4,68a
( ± 0,34)
4,72a
( ± 0,47)
1,68a
( ± 0,30)
1,82a
( ± 0,42)

24,7a
( ± 5,0)
23,2a
( ± 6,38)
TCVN 7377 - 2004 4,59 4,59 1,85 1,85 - -

Kt qu phân tích t ti các im
nghiên cu ưc trình bày  bng 1, s liu
 bng cho thy: Ti im Văn Môn, t
làng ngh do nh hưng ca nưc thi tái
ch nhôm (vi tính kim) ã có pH
KCl
t
trung bình > 5, khác bit có ý nghĩa so vi
t vùng i chng (ch t trung bình 4,32).
So sánh vi tiêu chuNn TCVN 7377 - 2004
i vi t xám bc màu (GT trung bình:
4,29), thì pH ca t làng ngh Văn Môn
cao v c giá tr trung bình ln khong dao
dng. t ca im Châu Khê không có s
khác bit v pH
KCl
gia hai vùng (trung bình
là 4,68 và 4,72) và tương ương tiêu chuNn
ca t phù sa (GT trung bình: 4,59).
Các thông s v hàm lưng cacbon hu
cơ (OC) và cp ht sét ca t vùng làng
ngh và i chng ti c hai im nghiên
cu không có s khác bit có ý nghĩa và
tương i phù hp vi c trưng chung ca

t xám bc màu (im Văn Môn) và phù
sa ít chua (im Châu Khê).
2. Hàm lượng Cd cường toan (ct) trong đất
Dung dch công phá mu t  xác
nh Cd trong nghiên cu này là dung dch
cưng toan (hn hp dung dch 2 axít
HNO
3
:HCl vi t l 3:1). Theo các tài liu
ca McLaughlin M và Steven D., dung dch
cưng toan không  mnh  có th phá
hy cu trúc khoáng ca các khoáng cht
(mineral) trong t  gii phóng ra Cd, do
ó hàm lưng Cd xác nh do công phá
mu bng dung dch cưng toan thì không
nên gi là hàm lưng tng s trong t. Vì
vy, trong nghiên cu này, tác gi tm gi
hàm lưng Cd xác nh ưc là Cd “cưng
toan” (aqua regia) ch không gi là “tng
s” (total). Hàm lưng Cd chit rút bng
dung dch cưng toan (Cd
ct
) trong t
nghiên cu ưc th hin  hình 1.
Hàm lưng Cd
ct
trong t lúa ti Văn
Môn dao ng trong khong 0,101 - 0,825
mg/kg t khô, trung bình là 0,320 mg/kg,
chưa vưt TCVN 7209 - 2002 hay 10TCN

796 - 2006 nhưng ã vưt ngưng an toàn
ca TC Trung Quc. Hàm lưng Cd
ct
trong
t vùng i chng ch dao ng trong
khong 0,042 - 0,189 mg/kg t khô, trung
bình là 0,075 mg/kg, thp hơn gn 5 ln so
vi trung bình t làng ngh. Kt qu trên
khng nh: Tuy mu t trng lúa  Văn
Môn chưa vưt gii hn cho phép ca các
tiêu chuNn v Cd ca Vit N am và quc t
nhưng phn ln t nông nghip xã Văn
Môn ã b ô nhim Cd, c bit ô nhim
nghiêm trng ti các khu rung ven làng
ngh, nơi hng chu thưng xuyên ca nưc
thi và s lng ng nhiu nht cht ô
nhim qua nưc mưa.
Hàm lượng Cd trong đất (ppm).
VM - L.NGHỀ TC Al
VM - ĐỐI CHỨNG
CK - L.NGHỀ TC FeCK - ĐỐI CHỨNG
TCVN 7209-2002: 2 ppm
10TCN 796-2006: 1,4 ppm
TC Trung Quốc: 0,3 ppm
TC Australia: 1,0 ppm

Hình 1. Hàm lượng Cd cường toan trong đất
Hàm lưng Cd
ct
trong t lúa ti làng

ngh Châu Khê dao ng trong khong
0,130 - 0,434 mg/kg t khô, trung bình là
0,243 mg/kg. So vi TCVN 7209 - 2002,
hàm lưng Cd trong tt c mu t u
trong gii hn cho phép. áng chú ý hàm
lưng Cd
ct
trong t vùng i chng ch
dao ng trong khong 0,094 - 0,152 mg/kg
t khô, trung bình là 0,120 mg/kg, thp
hơn 2 ln so vi trung bình t làng ngh.
Như vy, tuy a s mu t trng lúa 
Châu Khê chưa vưt gii hn cho phép
nhưng t nông nghip các khu ng này
cũng ã bt u tích lu Cd và vic cnh
báo nguy cơ tích lũy Cd là cn thit.
Kt qu nghiên cu trên cho thy:
100% các mu phân tích u cho giá tr
Cd
ct
nm  mc trung bình và trong gii
hn TCVN 7209 - 2002, nhưng hàm lưng
Cd
ct
ca mu t gia hai vùng (ô nhim
và i chng) ca tng im nghiên cu
có s chênh lch rt ln: Lên ti 5 ln i
vi im Văn Môn (làng ngh tái ch
nhôm và KLM), 2 ln i vi im Châu
Khê (làng ngh tái ch st). iu ó chng

t ô nhim t trong 2 im nghiên cu
ch yu do ngun gc nhân to (do nưc
thi, do lng ng t không khí ) vì cùng
mt loi mu cht hình thành t (im
Văn Môn và i chng là t phù sa ít
chua, im Châu Khê và i chng là t
xám bc màu) thì không th có s khác
bit quá ln v hàm lưng kim loi nng
trong t. Vn  ô nhim KLN trong t
nông nghip  2 làng ngh là h qu tng
hp ca ô nhim kim loi nng t nưc
thi, lng ng t không khí ca nhiu
cơ s sn xut  a phương.
3. Hàm lượng Cd trong gạo vùng
nghiên cứu
Thông thưng,  ánh giá mc  ô
nhim kim loi nng trong nông sn, ngưi
ta thưng hay so sánh vi giá tr ghi trong
tiêu chuNn. Tuy nhiên, b tiêu chuNn v Cd
trong go ca Vit N am hin nay chưa y
, vì vy bên cnh vic so sánh vi hàm
lưng Cd trong go gia hai vùng sch và ô
nhim, nhóm tác gi còn s dng mc
khuyn cáo v Cd do FAO/WHO và EC
ban hành và tiêu chuNn Cd trong go sch
ca mt s nưc châu Á (N ht Bn)  có
căn c so sánh ánh giá kt qu thu ưc.
Kt qu phân tích hàm lưng Cd trong
mu go ti khu vc 2 làng ngh và vùng
i chng ưc th hin trên hình 2.

Hàm lưng Cd trong go ti vùng làng
ngh ca im Văn Môn trung bình t
0,418 ppm (dao ng t 0,047 - 0,962 ppm),
cao hơn 5 ln so vi trung bình vùng i
chng (trung bình là 0,082 ppm, dao ng
trong khong 0,030 - 0,164 ppm) và ã
vưt mc Cd cho phép trong go do
FAO/WHO khuyn ngh (0,4 ppm).
Tt c mu go ca c hai vùng (làng
ngh và i chng) ca im Châu Khê
u có hàm lưng Cd nm trong ngưng
giá tr theo khuyn ngh ca FAO/WHO
(< 0,4 ppm) và EC (< 0,2 ppm). Tuy
nhiên, xu hưng tích lu Cd trong go
trng ti làng ngh so vi vùng i chng
th hin rõ rt: Hàm lưng Cd trong go
ti vùng làng ngh tái ch st (trung bình
là 0,153 ppm) cao hơn 1,5 ln so vi go
trng ti vùng i chng (trung bình là
0,097 ppm).
Hàm lượng Cd trong gạo (ppm).
VM - L.NGHỀ TC Al
VM - ĐỐI CHỨNG
CK - L.NGHỀ TC FeCK - ĐỐI CHỨNG
TC FAO/WHO (0,4 ppm)

Hình 2. Hàm lượng Cd trong gạo của vùng làng nghề và đối chứng
Mt im áng chú ý là hàm lưng Cd
ct


trong t chưa vưt tiêu chuNn cho phép
nhưng Cd trong go li cao. Như vy, vn 
là liu ngưng giá tr an toàn ca TCVN 7209
- 2002 i vi Cd trong t (2 mg/kg) có phi
là ngưng m bo an toàn, trong khi ngưng
cho phép hàm lưng Cd trong t  các quc
gia trên th gii thp hơn nhiu: Tiêu chuNn
Trung Quc ch là 0,3 mg/kg t, tiêu chuNn
Australia là 1 mg/kg t.
4. Đánh giá chỉ số liều lượng rủi ro của Cd từ gạo tại khu vực nghiên cứu
4.1. Lượng gạo tiêu thụ và lượng Cd đưa vào cơ thể qua gạo
Bảng 2. Lượng gạo tiêu thụ của người dân vùng nghiên cứu
Thông số thống kê
Lượng gạo tiêu thụ (g.người

-

1
.ngày

-

1
)
Văn Môn Châu Khê
Đối chứng Làng nghề Đối chứng Làng nghề
Số người được điều tra 136 128 109 210
Khoảng dao động 60 - 960 60 - 1000 45 - 940 60 - 960
Trung bình 418


432 414 437
Độ lệch chuẩn 170 195 138 153

Kt qu iu tra ưc thng kê trong
bng 2 cho thy, có s khác bit không quá
ln v lưng go s dng ca ngưi dân  2
khu vc (ô nhim và i chng) ca c hai
im nghiên cu. Lưng go s dng trung
bình dao ng t 418 - 440 g.ngưi
- 1
.ngày
-
1
. Tuy nhiên, lưng go ăn/ngày ti các vùng
ô nhim u cao hơn có ý nghĩa so vi vùng
i chng tương ng. S khác bit v lưng
go ăn ca vùng ô nhim so vi i chng
có th xut phát t chính c trưng ngh
nghip  các làng ngh tái ch (lao ng
nng nhc) tn nhiu sc lc nên nhu cu b
sung năng lưng cho cơ th cũng ln hơn.
Tuy vy, s liu iu tra v lưng go tiêu
th ti hai im nghiên cu khá tương t vi
s liu thng kê ca Vin Dinh dưng công b
(ưc B Y t phê duyt kèm theo Quyt nh
s 2824/Q - BYT), theo ó lưng go bình
quân 1 ngưi/ngày khu vc thành th là 350 g
(tương ương 10,5 kg go/ngưi/tháng), khu
vc nông thôn 420 - 450 g (tương ương 12,5
- 13,5 kg go/ngưi/tháng).

Kt qu tính toán trình bày trong
hình 3 cho thy: Lưng Cd ưa vào cơ
th ca ngưi dân vùng ô nhim 
im Văn Môn và Châu Khê (ln lưt
là 20,2 và 8,61 µg.kgTLCT
-1
.tun
-1
) cao
hơn gn 4 và 1,5 ln so vi các vùng i
chng tương ng (ln lưt là 5,11 và
4,76 µg.kgTLCT
-1
.tun
-1
), ng thi vưt
ngưng an toàn theo quy nh ca T
chc Y t th gii (JECFA/WHO) v liu
lưng Cd ti thích ưc phép ưa vào cơ
th (Provisional tolerable weekly intake -
PTWI: 7 µg). áng cnh báo là lưng Cd ưa
vào cơ th qua go ăn ca ngưi dân vùng
làng ngh Văn Môn cao gp gn 3 ln so vi
tiêu chuNn WHO (20,2 µg.kgTLCT
-1
.tun
-1
so
vi 7 µg.kgTLCT
-1

.tun
-1
). Như vy, kt
qu tính toán liu lưng Cd theo công thc
ca US - EPA là hoàn toàn tương quan
thun vi các kt qu phân tích hàm lưng
Cd trong go  vùng nghiên cu. Như vy,
lưng Cd ưa vào cơ th ph thuc phn
ln vào hàm lưng Cd trong go.
0
10
20
30
40
50
VM-Đối chứng VM-Làng nghề CK-Đối chứng CK-Làng nghề
µgCd/kgTLCT/tuần)
AWD
TC JECFA /WHO
Trung binh

Hình 3. Lượng Cd đưa vào cơ thể từ gạo ăn theo tuần (AWD)
4.2. Chỉ số liều lượng rủi ro của Cd từ gạo đối với sức khỏe người dân vùng nghiên cứu
Kt qu tính toán ch s liu lưng ri ro (HQI) ca Cd t go i vi ngưi dân ưc
th hin trong Bng 3.
Bảng 3. Chỉ số liều lượng rủi ro (HQI) của Cd từ gạo đối với sức khỏe người dân
Thông số thống kê
Chỉ số liều lượng rủi ro (HQI) của Cd
Văn Môn Châu Khê
Đối chứng Làng nghề Đối chứng Làng nghề

Số người được điều tra 136 117 109 210
Khoảng dao động 0,18 - 2,91 0,20 - 8,31 0,12 - 1,62 0,23 - 4,25
Trung bình 0,73

2,68

0,86

1,23

Độ lệch chuẩn 0,47 1,69 0,34 0,87

VM-Đối chứng VM-Làng nghề CK-Đối chứng CK-Làng nghề
Theo s liu v HQI cho nhn xét: Mc
dù lưng go ưc s dng  hai vùng
không có s khác bit nhiu nhưng HQI 
vùng làng ngh luôn cao hơn vùng i
chng, c th là: HQI  2 vùng làng ngh
(trung bình là 2,89 i vi làng ngh TC
nhôm và 1,23 vi làng ngh TC st) cao
gp 1,5 và 3 ln so vi HQI  các vùng i
chng tương ng (trung bình t 0,73 và
0,86). So sánh vi mc gii hn v HQI ca
US - EPA ưa ra (<1), thì HQI ca c hai
vùng ô nhim ã vưt ngưng an toàn,
trong ó HQI ca vùng làng ngh Văn Môn
vưt tiêu chuNn gn 3 ln. iu này có
nghĩa ngưi dân làng ngh Văn Môn phi
chu nguy cơ nh hưng ca Cd trong go
i vi sc khe cao hơn gn 3 ln so vi

dân vùng i chng.
Ch s HQI phân chia theo  tui th
hin  hình 4 và 5 cho thy: Tt c các HQI
 2 làng ngh  mi la tui u vưt
ngưng an toàn theo thang ánh giá ca US
- EPA (ln lưt là 1,85; 3,18; 2,52 i vi
im Văn Môn và ln lưt là 1,06; 1,48;
1,27 i vi im Châu Khê), trong khi
HQI  các vùng i chng u thp hơn 1
(ln lưt là 0,60; 0,79; 0,80 i vi im
Văn Môn và ln lưt là 0,68; 0,89; 0,92 i
vi im Châu Khê). áng chú ý i vi
dân cư 2 làng ngh: Giá tr HQI cao nht
tp trung  nhóm la tui t 13 - 60 tui
(3,18 và 1,48), ây là nhóm la tui tham
gia lao ng chính và có lưng tiêu th go
ln nht, do ó kh năng tích lũy Cd t thc
phNm ca nhóm tui này là rt cao; HQI 
nhóm tui trên 60 tui cao hơn so vi HQ 
nhóm tui nh hơn 13 tui (0,099 so vi
0,075) có th do thi gian phơi nhim i
vi Cd  la tui trên 60 tui dài hơn so vi
la tui dưi 13 tui.
Nhìn chung trong tt c các nhóm tui
lao ng, HQI ca Cd i vi ngưi dân
trong vùng ô nhim cao hơn t 1,5 n 3
ln so vi HQI ca Cd trong vùng i
chng và vưt tiêu chuNn mà US - EPA ưa
ra. Trong khi ó, HQI ca Cd t go i vi
sc khe ngưi dân vùng i chng xét

theo  tui vn nm trong ngưng an toàn
(< 1). Như vy, cn thit phi có nhng
cnh báo nghiêm túc i vi vn  sc
khe ngưi dân làng ngh do phơi nhim
Cd thông qua thc phNm, nht là vi i
tưng lao ng làm vic ti làng ngh tái
ch nhôm và KLM Văn Môn
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
<13 tuổi 13-60 tuổi >60 tuổi
Chỉ số liều lượng rủi ro (HQI)
VM-Đối chứng
VM-Làng nghề
TC US-EPA

Hình 4. Chỉ số HQI phân chia theo độ tuổi
điểm Văn Môn
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
<13 tuổi 13-60 tuổi >60 tuổi

C hỉ số liều lượ ng rủi ro (HQI)
CK-Đối chứng
CK-Làng nghề
TC US-EPA

Hình 5. Chỉ số HQI phân chia theo độ tuổi
điểm Châu Khê

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
9
IV. KT LUN
T kt qu nghiên cu, có th rút ra mt s kt lun sau:
1. Hàm lưng Cd trong mu t tt c các vùng nhìn chung vn nm trong ngưng
cho phép ca TCVN 7209 - 2002 (< 2 mg/kg), tuy nhiên Cd trong t  khu vc 2 làng
ngh (ln lưt là 0,320 và 0,234 ppm) cao hơn 2 - 5 ln so vi vùng i chng (0,075 và
0,189 ppm).
2. Hàm lưng Cd trung bình trong mu go  2 khu vc làng ngh (0,451 và 0,153 ppm)
cao hơn 5 và 1,5 ln so vi vùng i chng tương ng (0,055 và 0,097 ppm), 30% s mu
go ca 2 làng ngh có hàm lưng Cd cao gp 1,5 - 2 ln tiêu chuNn FAO/WHO và gp 2 -
4,5 ln tiêu chuNn EC, 100% mu go ca 2 làng ngh có hàm lưng Cd vưt tiêu chuNn go
sch N ht Bn.
3. Lưng Cd ưa vào cơ th ca ngưi dân vùng ô nhim  im làng ngh Văn
Môn và Châu Khê (ln lưt là 20,2 và 8,61 µg.kgTLCT
-1
.tun
-1
) cao hơn gn 4 và 1,5
ln so vi vùng i chng tương ng, ng thi cao hơn liu lưng khuyn ngh ca
WHO/FAO t 1,5 - 3 ln. Ch s ri ro (HQI) ca Cd trong go i vi sc khe
ngưi dân ca 2 làng ngh cao hơn t 1,5 - 3 ln so vi 2 vùng i chng và t cao

nht  la tui lao ng chính (13 - 60 tui).
TÀI LIU THAM KHO
1 Afshar M, Ghazaei S, Saad E., 2000. Determination of cadmium in Amol and
Thailand rice, 4th international Iranian Congress on poisoning, Theran, Iran,
available in the: Http://www.irandoc.ac.ir
2 Bộ Y tế, 2007. Quyt nh s 2824/Q - BYT, N hu cu dinh dưng khuyn ngh cho
ngưi Vit N am, ngày 30 tháng 7 năm 2007.
3 Grasmück D., Scholz R.W., 2005. Risk perception of heavy metal soil contamination
by high - exposed and low - exposed inhabitants: The role of knowledge and
emotional concerns. Risk Analysis, 25 (3), 611 - 622.
4 Mushtakova, VM., Fomina, VA., Rogovin, VV., 2005. Toxic effect of heavy metals on
human blood neutrophils. Biol Bull, 32, 276 - 284.
5 Khai, .M., Ha, P.Q., Vinh. .C., Gustafsson, J.P., Öborn, I , 2008. Effects of
biosolids application on soil chemical properties in peri - urban agricultural
systems. VN U Journal of scinence, Earth sciences, 24, 202 - 212.
6 Lê Thị Thủy, guyễn Công Vinh, guyễn Mạnh Khải, gô Đức Minh, Phạm Quang Hà,
Ingrid Öborn, 2008. ánh giá mc  ô nhim kim loi nng trong t và s tích lũy
trong nông sn ti mt s làng ngh  tnh Bc N inh. Tp chí N ông nghip và PTN T, s
10, 62 - 66.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
10
7 Watanabe T, Shimbo S, Moon CS, Zhang ZW, Ikeda M, 1996. Cadmium Contents in
rice samples from various areas in the world. Sci. Total Environ, 184: 191 - 196.
gười phản biện: guyễn Văn Vấn

×