Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Ngữ âm tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.02 KB, 4 trang )

1
Compiled by Pham The Minh (B.A)
Phonetics
I - The alphabet:

A

/ei/

B

/bi:/

C

/si:/

D

/di:/

E

/i:/

F

/ef/

G /d
ʒi:/


H /eit
ʃ/

I /ai/

J /d
ʒ
ei
/

K /kei/

L /el/

M /em/

N /en/

O /әʊ/
P

/pi:/

Q /kju
:
/

R /
α:
/

S

/es/

T

/ti:/

U /

ju:/
V

/vi:/

W

/’d
Λ
bl
ju
:
/

X

/eks/

Y


/wai/

Z

/zed/


II - Vowels and consonants:
1. Vowels: (5 vowels) U E O A I
a) Single vowels:
Int’l
symbol

VNese
sound
Examples Meaning
æ
k
h«ng cã

bad [
bæd
]

α:
a

dµi h¬i

c

ar
, f
a
ther
, c
al
m, cl
er
k, h
ear
t, l
au
gh


Λ

¨, ©

b
u
t, c
o
me, r
ou
gh, bl
oo
d



e

e

s
e
t, h
e
a
d, s
a
i
d, m
a
ny


i

i

h
i
t,

cit
y
, donk
ey
,

mark
e
t
, w
o
men




i:

i dµi h¬i

f
ee
d, p
ie
ce, h
e
, s
ea



ɔ/ɒ
o

h
o

t,
wh
a
t



ɔ:
o dµi h¬i

a
ll, b
oar
d, sh
or
t,

d
oor
, b
ou
ght,
course, clause, draw, abroad

Ә

¬

a
, teach

er
, abil
i
ty, cam
e
ra, t
o



з:
¬ dµi h¬i

b
ir
d, w
or
d, re’f
er
, s
ear
ch, b
ur
n


ʊ/u
u

p

u
t, c
ou
l
d, c
oo
k, w
o
man


u:
u dµi h¬i

f
oo
d, r
u
le, wh
o
, thr
ou
gh
, cr
ew
, bl
ue
,
shoe



b) Diphthongs:
Int’l
symbol

VNese
sound
Examples Meaning
ai

ai

b
uy
, b
ye
, b
y
, l
i
ne, t
ie




au, ao

h
ow

, h
ou
se
, n
ow



ei ©y
d
ay
, s
a
me, th
ey
, s
ai
l,
gr
ea
t, g
ao
l,
gauge


eo ¬

b
are

, b
ear
,
air
, h
eir



2
Compiled by Pham The Minh (B.A)
i
ia

h
ere
, h
ear
, b
eer
, p
ier
, w
ere



i
oi


t
oy
, s
oi
l




u

âu

h
o
me, b
oa
t, g
oe
s, s
ou
l, kn
ow
, s
ew



u



t
our
, s
ure
, p
oor



ai
ai ơ

f
ire


au
au ơ

h
our



2. Consonants:

Th // : they, then
// : think, threat
Ch /


t, k,
/ :
change, chemistry, machine
Sh /
/ :
shoes
Ng /

/ : sing
Nk thin
k
Y, J /j, d

/ : yes. July
Ge /

d

/ : orange
S

/s
, ,z, / : sentence, vision, sure
C /s, k/ : city, coin
Gh /f/ : laugh

III - Stress:
1. What is a stress?
2. Classification:

There are 2 types of stress: word stress and sentence stress.
a) Word stress:
- Từ tiếng Anh đợc cấu tạo bởi các âm tiết đợc hình thành từ sự kết hợp giữa các
nguyên âm và phụ âm. Mỗi âm tiết phải có ít nhất 1 nguyên âm.
- Một nguyên âm có thể tạo thành 1 âm tiết nhng phụ âm thì không.
- Tiếng Anh là thứ tiếng có trọng âm. Từ có từ 2 âm tiết trở lên sẽ có trọng âm. Mỗi từ
có 1 trọng âm. Trọng âm thờng rơi vào nguyên âm.
- Âm tiết có trọng âm sẽ đợc phát âm cao hơn, to hơn và rõ hơn so với các âm còn
lại.
3
Compiled by Pham The Minh (B.A)
- Nguyên âm có trọng âm thờng đợc phát âm mạnh và rơi vào các nguyên âm có kí
hiệu sau: (ổ, :,
,
e, i, i:, /,:, :, /u, u:, ai, a,ei)
- Nguyên âm không có trọng âm sẽ đợc phát âm yếu và rơi vào 2 nguyên âm có kí
hiệu sau: (i,

)

- Khi 1 từ có nhiều âm tiết có thể xuất hiện thêm 1 trọng âm phụ. (Chú ý khi phát âm
cần kết hợp với trọng âm câu cho đúng.)
*
Nguyên tắc tìm ra vị trí trọng âm rơi trong các từ tiếng Anh:
Nguyên tắc (Rules) Ví dụ minh họa (Examples)
1.
Trọng âm
rơi vào âm
tiết
đầu đối với

phần lớn các danh từ, tính từ có 2 âm
tiết.

2. Trọng âm rơi vào âm tiết 2 đối với
phần lớn các động từ 2 âm tiết.

3. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 (tính
từ phải sang trái) đối với các từ có kết
thúc bằng: -ion, -sion, -tion, -ic, -ics,
ental.

4. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 (tính
từ phải sang trái) đối với các từ có kết
thúc bằng: -gy, -cy, -phy, -ty, -ize, -ify,
-al.

5. Từ có 3 âm tiết, phần lớn có trọng âm
rơi vào âm tiết đầu.

6. Đối với danh từ ghép 2 gốc từ thì
trọng âm thờng rơi vào gốc từ thứ
nhất.

7. Đối với tính từ, động từ ghép 2 gốc từ
thì trọng âm thờng rơi vào gốc từ thứ
2.

8. Những từ có kết thúc bằng: -ee, -oo, -
oon, -ese, -eer, -ain, -ette thì sẽ có trọng
âm rơi vào đúng các âm này.

Ngoại lệ
: committee, coffee, cuckoo,
-
teacher, landscape, handsome,
lovely


- apply, repair, decide, transfer,


- position, provision, enthusiastic,
economics, accidental



- biology, democracy, geography,
activity, economize, identify,
theoretical.


- factory, president, analyze,
emphasis

- postman, railway, air hostess,



- open-minded, ill-prepared, well-
decorated, understand, overflow



- trainee, bamboo, Vietnamese,
cigarette, entertain

4
Compiled by Pham The Minh (B.A)
captain, mountain,



9. Những từ có kết thúc bằng que [k]
thì trọng âm thờng rơi vào âm tiết
trớc phụ âm này.

10. Một số dấu hiệu nhận biết về vị trí
trọng âm rơi:

* Trọng âm thờng rơi vào âm tiết 2 đối
với những từ bắt đầu bằng: a.
* Trọng âm thờng rơi vào âm tiết thứ 4
(tính từ phải sang trái) đối với những từ
có kết thúc bằng: -ery, -ary, -ory.
* Đối với những từ đa vần (những từ
này thờng có hơn 1 trọng âm), nghĩa là
trong 1 từ thờng có cả trọng âm chính
và trọng âm phụ. Thờng thì những tiếp
đầu ngữ (VD: inter-, pre-, anti-) sẽ
mang trọng âm phụ, còn trọng âm chính
vẫn tuân thủ theo nguyên tắc trọng âm.
* Đối với từ có 4 âm tiết kết thúc bằng:

-ent; -ence; -ency; -ant; -ance thì trọng
âm thờng rơi vào âm tiết thứ 2.

11. Ngoài ra, những từ không theo
nguyên tắc trên, nếu không nắm rõ nên
tra cứu Từ điển để học.


- technique, picturesque






- away, ago, about, afar, abandon

- preparatory, necessary, stationery


- ,International, ,Antibiotic






- environment; equivalen-t/ce/cy;
significan-t/ce;




b) Sentence stress:
- Trọng âm câu thờng rơi vào những từ mang thông tin quan trọng (diễn đạt ý nghĩa
đầy đủ của câu) và thờng là: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ, từ để hỏi.
E.g: - Where are you from?
- We are learning English now.
I am trying to listen to English but it is very difficult.

I trying listen English but very difficult

- English is an interesting language for you to study about.

English interesting language you study about.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×