L.5. Listening: Robots
Câu 1: TRUE OR FALSE
1. Children loved looking at robots.
2. In the future, everyone will have robots.
3. Robots will become friends.
4. If the world is full of robots, there will be a lot of jobs.
5. Robots will be able to take over the world.
Trả lời:
1. Children loved looking at robots. (Trẻ em thích nhìn robot.)
Thơng tin: Children loved looking at movies with robots.
Tạm dịch: Trẻ em thích xem phim với robot.
=> FALSE
2. In the future, everyone will have robots. (Trong tương lai, mọi người sẽ có
robot.)
Thơng tin: In the future, we will all have robots.
Tạm dịch: Trong tương lai, tất cả chúng ta sẽ có robot.
=> TRUE
3. Robots will become friends. (Robot sẽ trở thành bạn của nhau.)
Thông tin: I even think one day we’ll have robot friends.
Tạm dịch: Robot sẽ trở thành bạn của nhau.
=> TRUE
4. If the world is full of robots, there will be a lot of jobs. (Nếu thế giới có rất
nhiều robot, thì sẽ có rất nhiều việc làm.)
Thơng tin: What will happen to us when the world is full of robots? There’ll be no
jobs.
Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra với chúng ta khi thế giới chỉ tồn robot? Sẽ khơng có
việc làm.
=> FALSE
5. Robots will be able to take over the world. (Robot sẽ có thể tiếp quản thế giới.)
Thơng tin: Maybe one day we won’t be able to tell robots and humans apart.
Maybe they’ll take over the world.
Tạm dịch: Có thể một ngày nào đó chúng ta sẽ khơng thể phân biệt được robot và
con người. Có thể chúng sẽ tiếp quản thế giới.
=> TRUE
Transcripts:
A long time ago, robots belonged to science fiction. Children loved looking at
movies with robots. Today, robots are real, and they are helping us. In the future,
we will all have robots. They will vacuum the floor, wash the dishes, perhaps even
drive our cars. I even think one day we’ll have robot friends. In Japan today, robot
engineers are making robots to help old people and to keep them company. It’s still
early days. I’d say we are another 20 to 30 years away from robots
being everywhere in our lives. What will happen to us when the world is full of
robots? There’ll be no jobs. McDonalds will be full of smiling robots. Maybe one
day we won’t be able to tell robots and humans apart. Maybe they’ll take over the
world.
Tạm dịch:
Cách đây rất lâu, robot thuộc về khoa học viễn tưởng. Trẻ em thích xem phim với
robot. Ngày nay, robot là có thật, và chúng đang giúp chúng ta. Trong tương lai, tất
cả chúng ta sẽ có robot. Họ sẽ hút bụi sàn nhà, rửa bát, thậm chí có thể lái xe của
chúng tơi. Tơi thậm chí nghĩ rằng một ngày nào đó chúng ta sẽ có những người bạn
robot. Ở Nhật Bản ngày nay, các kỹ sư rô bốt đang chế tạo rô bốt để giúp đỡ những
người già và để ln đồng hành Đó vẫn cịn là những bước đầu. Tơi muốn nói rằng
chúng ta cịn 20 đến 30 năm nữa để robot có mặt ở mọi nơi trong cuộc sống của
chúng ta. Điều gì sẽ xảy ra với chúng ta khi thế giới chỉ toàn robot? Sẽ khơng có
việc làm. McDonalds sẽ có đầy những robot ln tươi cười. Có lẽ một ngày nào đó
chúng ta sẽ khơng thể phân biệt được robot và con người. Có thể chúng sẽ tiếp
quản thế giới.
Câu 2: Fill in the blanks with only one word.
A long time ago, robots belonged to science fiction. Children loved
at movies
with robots. Today, robots are real, and they are helping us. In the
, we will
all have robots. They will vacuum the floor, wash the dishes, perhaps even drive
our cars. I even think one day we’ll have robot
. In Japan today, robot
engineers are making robots to help old people and to keep them company. It’s still
early days. I’d say we are another 20 to 30 years away from robots being
in our lives. What will happen to us when the world is full of robots? There’ll be
no jobs. McDonalds will be full of smiling robots. Maybe one day we won’t be
able to tell robots and
apart. Maybe they’ll take over the world.
Trả lời:
A long time ago, robots belonged to science fiction. Children loved (1) looking at
movies with robots. Today, robots are real, and they are helping us. In the
(2) future, we will all have robots. They will vacuum the floor, wash the dishes,
perhaps even drive our cars. I even think one day we’ll have robot (3) friends. In
Japan today, robot engineers are making robots to help old people and to keep
them company. It’s still early days. I’d say we are another 20 to 30 years away
from robots being (4) everywhere in our lives. What will happen to us when the
world is full of robots? There’ll be no jobs. McDonalds will be full of smiling
robots. Maybe one day we won’t be able to tell robots and (5) humans apart.
Maybe they’ll take over the world.
Tạm dịch:
Cách đây rất lâu, robot thuộc về khoa học viễn tưởng. Trẻ em thích xem phim với
robot. Ngày nay, robot là có thật, và chúng đang giúp chúng ta. Trong tương lai, tất
cả chúng ta sẽ có robot. Họ sẽ hút bụi sàn nhà, rửa bát, thậm chí có thể lái xe của
chúng tơi. Tơi thậm chí nghĩ rằng một ngày nào đó chúng ta sẽ có những người bạn
robot. Ở Nhật Bản ngày nay, các kỹ sư rô bốt đang chế tạo rô bốt để giúp đỡ những
người già và để ln đồng hành Đó vẫn cịn là những bước đầu. Tơi muốn nói rằng
chúng ta cịn 20 đến 30 năm nữa để robot có mặt ở mọi nơi trong cuộc sống của
chúng ta. Điều gì sẽ xảy ra với chúng ta khi thế giới chỉ toàn robot? Sẽ khơng có
việc làm. McDonalds sẽ có đầy những robot ln tươi cười. Có lẽ một ngày nào đó
chúng ta sẽ khơng thể phân biệt được robot và con người. Có thể chúng sẽ tiếp
quản thế giới.