Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Trắc nghiệm tiếng anh lớp 6 có đáp án – kết nối tri thức phần (42)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.56 KB, 7 trang )

J.5. Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu “Might”
Câu 1. Put might/ might not into the brackets.
might
might not
Nam practices English every day.
=> Nam… pass the English exam.
Trả lời:
Nam practices English every day.( Nam thực hành tiếng Anh mỗi ngày.)
=> Nam __________ pass the English exam. (Nam __________ vượt qua kỳ thi
tiếng Anh.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Nam might pass the English exam.
Câu 2. Put might/ might not into the brackets.
might
might not
The weather is nice today. It is sunny now.
=> It…rain today.
Trả lời:
The weather is nice today. It is sunny now.( Thời tiết hôm nay đẹp. Bây giờ trời
đang nắng.)
=> It ________rain today.(Trời________mưa hôm nay.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể khơng) là phù hợp nhất.
=> It might not rain today.
Câu 3. Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not


He is late for school this morning.
=> He…sleep early last night.
Trả lời:


He is late for school this morning. (Sáng nay anh ấy đi học muộn.)
=> He _________ sleep early last night. (Anh ấy _________ ngủ sớm vào đêm
qua.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.
=> He might not sleep early last night.
Câu 4. Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
I forgot lock my house before going out.
=> Somebody. ..enter my house.
Trả lời:
I forgot lock my house before going out. (Tơi qn khóa nhà trước khi ra ngồi.)
=> Somebody________ enter my house. (ai đó _________ vào nhà tơi)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Somebody might enter my house.
Câu 5. Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
Many students forgot doing homework.
=> Many students….complete their homework.
Trả lời:
Many students forgot doing homework.( Nhiều học sinh quên làm bài.)
=> Many students __________ complete their homework. (Nhiều học sinh
__________ hoàn thành bài tập của họ.)


Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể khơng) là phù hợp nhất.
=> Many students might not complete their homework.
Câu 6. Điền vào chỗ trống might/ might not
might

might not
I lost my wallet on the bus to my school.
=> Someone…steal my wallet on the bus to my school.
Trả lời:
I lost my wallet on the bus to my school. (Tơi bị mất ví trên xe bt đến trường.)
=> Someone ________ steal my wallet on the bus to my school. (Ai đó ________
ăn cắp ví của tơi trên xe buýt đến trường của tôi.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> Someone might steal my wallet on the bus to my school.
Câu7. Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.
(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)
cook buy clean go sleep give
0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.
1. Next Monday is my brother’s birthday. I
a small present for him.
2. We did well in the exam, so the teacher
us high scores.
3. My father feels very tired. He
early.
4. My room is so dirty and messy. I
it tonight.
5. There are many foods in the fridge. I think I


meals for everyone.
Trả lời:
Dịch câu:
1. Thứ Hai tới là sinh nhật của anh trai tơi. Tơi ________ một món q nhỏ
cho anh ấy.
2. Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi, vì vậy giáo viên __________ cho chúng

tơi điểm cao.
3. Bố tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ấy _________ sớm.
4. Phịng của tơi q bẩn và bừa bộn. Tơi __________nó tối nay.
5. Có nhiều thực phẩm trong tủ lạnh. Tôi nghĩ tôi ___________ bữa ăn cho
mọi người.
Dựa vào ngữ cảnh các câu, ta sắp xếp các động từ phù hợp như sau:
1. buy a small present: mua quà
2. give us high score: cho điểm cao
3. sleep early: ngủ sớm
4. clean it: dọn dẹp nó
5. cook meals: nấu ăn
Đáp án:
1. Next Monday is my brother’s birthday. I might buy a small present for him.
2. We did well in the exam, so the teacher might give us high scores.
3. My father feels very tired. He might sleep early.
4. My room is so dirty and messy. I might clean it tonight.
5. There are many foods in the fridge. I think I might cook meals for everyone.
Câu 8. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
My sister might study abroad next year.
=> My sister


Trả lời:
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa
might và V
=> My sister might not study abroad next year.
Tạm dịch: Em gái tơi có thể sẽ không đi du học vào năm tới.
Câu 9. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Perhaps I might forget inform you about the new member.
=> Perhaps I
Trả lời:
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa
might và V
=> Perhaps I might not forget inform you about the new member.
Tạm dịch: Có lẽ tơi sẽ khơng quên thông báo cho bạn về thành viên mới.
Câu 10. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
I think she might win the Miss Universe this year.
=> I think
Trả lời:
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa
might và V


=> I think she might not win the Miss Universe this year.
Tạm dịch: Tơi nghĩ cơ ấy có thể khơng giành được vương miện Hoa hậu Hoàn vũ
năm nay.
Câu 11. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might they go on holiday?
=> They
Trả lời:
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu
câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> They might not go on holiday.
Tạm dịch: Họ có thể không đi nghỉ.
Câu 12. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might she fail the final exam?
=> She
Trả lời:
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V nguyên thể
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu
câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> She might not fail the final exam.
Tạm dịch: Cơ ấy có thể khơng trượt kỳ thi cuối kỳ.
Câu 13. Chuyển các câu sau sang thể phủ định.
Might you watch the new film Spider Man this weekend?


=> You
Trả lời:
Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:
S + might + not + V (nguyên thể)
Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta chuyển trợ động từ might ở đầu câu
về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not
=> You might not watch the new film Spider Man this weekend.
Tạm dịch: Bạn có thể khơng xem bộ phim mới Spider Man vào cuối tuần này.
Câu 14. Điền vào chỗ trống might/ might not
might
might not
My father went home when it rained last night. He was wet.
=> My father…get sick.
Trả lời:

My father went home when it rained last night. He was wet. ( Bố tơi về nhà khi trời
mưa đêm qua.Ơng bị ướt.)
=> My father _________ get sick.( Cha tôi _________ bị ốm.)
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.
=> My father might get sick



×