Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Trắc nghiệm lịch sử lớp 6 có đáp án – cánh diều bài (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.65 KB, 8 trang )

B.2. Bài 4. Xã hội nguyên thủy
Câu 1: Những công cụ lao động của người nguyên thủy được các nhà khoa học
gọi là gì?
A. Cơng cụ lao động
B. Di chỉ khảo cổ.
C. Rìu tay, mảnh tước
D. Hóa thạch tối cổ.
Trả lời:
Những công cụ thô sơ của Người tối cổ được các nhà khoa học gọi là rìu tay,
mảnh tước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Một trong những phát minh quan trọng của Người tối cổ là gì?
A. chế tạo cơng cụ lao động.
B. tìm ra lửa
C. phát minh ra nhà ở.
D. phát minh ra trang phục.
Trả lời:
Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ đó là tìm ra lửa, con người chuyển
từ ăn tươi, sống sang ăn chín, uống sơi, nâng cao đời sống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Khi nào Người tinh khôn săn bắt được những loại thú rừng lớn, chạy
nhanh?
A. Khi biết sử dụng lao, mũi tên.
B. Khi công cụ lao động được cải thiện.
C. Khi phát hiện ra đồ sắt.
D. Khi phát hiện ra đồ đồng
Trả lời:
Khi biết sử dụng lao, cung tên nguồn thức ăn của Người tối cổ trở lên phong phú
hơn, họ có thể săn bắt được những loại thú rừng lớn, chạy nhanh.



Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm
A. bầy người nguyên thủy, thị tộc, bộ lạc.
B. công xã nguyên thủy, bộ lạc, nôm. 
C. nôm, bộ lạc, công xã thị tộc
D. nôm, bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc.
Trả lời:
Các tổ chức xã hội của thời kì nguyên thủy gồm bầy người nguyên thủy, thị tộc,
bộ lạc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm tổ chức xã hội của người tinh khơn?
A. Vài chục gia đình có quan hệ huyết thuyết.
B. Có từ 5-7 gia đình lớn.
C. Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.
D. Đứng đầu là tộc trưởng, tù trưởng.
Trả lời:
Đặc điểm không phải tổ chức xã hội của người tinh khơn đó là có từ 5-7 gia đình
lớn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Đâu là đặc điểm của thị tộc?
A. Có 5-7 gia đình, có sự phân cơng lao động giữa nam và nữ.
B. vài chục gia đình có quan hệ huyết thống.
C. Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn.
D. Đứng đầu là tộc trưởng, tù trưởng
Trả lời:
Thị tộc gồm 5-7 gia đình, có sự phân cơng lao động giữa nam và nữ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Khi nào Người tinh khôn săn bắt được những loại thú rừng lớn, chạy
nhanh?



A. Khi biết sử dụng lao, mũi tên.
B. Khi công cụ lao động được cải thiện.
C. Khi phát hiện ra đồ sắt
D. Khi phát hiện ra đồ đồng
Trả lời:
Khi biết sử dụng lao, cung tên nguồn thức ăn của Người tối cổ trở lên phong phú
hơn, họ có thể săn bắt được những loại thú rừng lớn, chạy nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Người ngun thủy thơng qua gì để chinh phục thiên nhiên?
A. Giáo dục
B. Chiến tranh.
C. Sản xuất
D. Lao động
Trả lời:
Thông qua lao động, người nguyên thủy từng bước chinh phục tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Điểm tiến bộ trong công cụ lao động của Người tinh khơn so với Người
tối cổ là gì?
A. có lỗ tra cán
B. dùng đồ gốm.
C. mài gọn.
D. kích thước to hơn
Trả lời:
Điểm tiến bộ trong công cuộc lao động của Người tinh khơn so với Người tối cổ
đó là các cơng cụ đã có lỗ tra cán, để giảm bớt sức lao động của con người.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Cách thức lao động chính của người tinh khôn là?
A. Săn bắt, hái lượm
B. Trồng lúa nước



C. Trồng trọt, chăn nuôi
D. chế tác công cụ lao động
Trả lời:
Cách thức lao động chính của người tinh khơn là trồng trọt và chăn nuôi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: ểCách thức lao động chính của người tối cổ là?
A. Săn bắt, hái lượm.
B. Trồng lúa nước
C. Trồng trọt, chăn nuôi
D. chế tác công cụ lao động.
Trả lời:
Cách thức lao động chính của người tinh khơn là săn bắt và hái lượm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Địa bàn cư trú của người tinh khôn là?
A. Hang động.
B. Ven sông, suối
C. Đồng bằng.
D. Cao nguyên.
Trả lời:
Địa bàn cư trú của người tinh khôn là ven các con sông, suối.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Địa bàn cư trú của người tối cổ là?
A. Hang động, mái đá.
B. Ven sông, suối.
C. Đồng bằng
D. Cao nguyên.
Trả lời:
Địa bàn cư trú của người tinh khôn là hang động, mái đá.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14: Từ đâu mà người ta biết người nguyên thủy có tục chơn cất người chết?
A. phát hiện ra nhiều mộ táng.
B. phát hiện ra nhiều tro cốt trong lọ.
C. phát hiện ra các hóa thạch.
D. phát hiện ra nhiều răng hóa thạch.
Trả lời:
Trong nhiều hang động, người ta phát hiện ra nhiều mộ táng chôn cất trang sức
và công cụ lao động.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Mỗi thị tộc thường đặt tên dựa vào đâu?
A. dựa vào vị trí địa lí
B. dựa vào tên của chủng tộc.
C. dựa vào màu da.
D. dựa vào vật tổ
Trả lời:
Mỗi thị tộc dựa vào tên vật tổ để đặt tên như thị tộc Hải Cẩu, thị tộc Gấu,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Người nguyên thủy khi chôn cất người chết có ý niệm gì?
A. muốn người chết sống lại
B. muốn người chết phù họ.
C. muốn cho họ sớm được siêu thoát.
D. kết nối với thế giới bên kia.
Trả lời:
Hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc kết nối với thế giới bên kia
trở nên phổ biến ở nhiều nơi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Điền từ vào câu sau: “Mỗi thị tộc thường tôn sùng một loại động vật,

thực vật hoặc các hiện tượng thiên nhiên (mây, mưa, sấm chớp,…). Chúng trở
thành…hay được gọi là…, được các thành viên trong thị tộc sùng bái.”


A. Vật tổ…tôm tem.
B. vật tổ… tôn giáo.
C. tô tem… vật tổ.
D. tôn giáo… tô tem.
Trả lời:
“Mỗi thị tộc thường tôn sùng một loại động vật, thực vật hoặc các hiện tượng
thiên nhiên (mây, mưa, sấm chớp,…). Chúng trở thành vật tổ hay được gọi là tô
tem, được các thành viên trong thị tộc sùng bái.”
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Đặc trưng trong đời sống tâm linh của người ngun thủy là gì?
A. Quan niệm mọi vật có linh hồn.
B. Kết nối với thế giới bên kia và sùng bái vật tổ.
C. Quan niệm mọi mặt có linh hồn và sùng bái vật tổ
D. Kết nối với thế giới bên kia và quan niệm mọi vật có linh hồn
Trả lời:
Quan niệm mọi vật có linh hồn và sùng bái vật tổ là nét đặc trưng trong đời sống
tâm linh của người nguyên thủy.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Những dấu vết phong phú và đặc sắc trong đời sống nghệ thuật của
người nguyên thủy là gì?
A. Đàn tranh, sáo bằng xương chim. 
B. Đàn tranh, đồ trang sức bằng vỏ trứng đà điểu.
C. Đồ trang sức bằng vỏ trứng đà điểu.
D. Sáo bằng xương chim, đồ trang sức bằng vỏ trứng đà điểu.
Trả lời:
Những dấu vết phong phú và đặc sắc trong đời sống nghệ thuật của người

nguyên thủy là sáo bằng xương chim, đồ trang sức bằng vỏ trứng đà điểu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện ở đâu tại Việt Nam?


A. Hạ Long
B. Quỳnh Văn 
C. Bầu Tró
D. Hịa Bình
Trả lời:
Dấu tích của nền nơng nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam trong văn
hóa Hịa Bình khi các nhà khoa học đã phát hiện ra những hạt thóc, vỏ trấu, hạt
gạo cháy,…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Người nguyên thủy đã khắc hình gì trong hang Đồng Nội?
A. Hình ảnh các con vật.
B. Hình ảnh lao động sản xuất
C. Vẽ mặt người.
D. Hình ảnh các cơng cụ lao động.
Trả lời:
Người nguyên thủy đã khắc hình mặt người trong hang Đồng Nội
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Bảo tàng gì ở Pháp trưng bày các tác phẩm nghệ thuật của người
nguyên thủy?
A. Quai Bờ-ran-li 
B. Ép-phen.
C. Ê-đi-sơn
D. Đờ-gôn
Trả lời:
Bảo tàng Quai Bờ-ran-li ở Pa-ri (Pháp) là nơi trưng bày các tác phẩm nghệ thuật

của nhiều khu vực trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Đâu khơng phải văn hóa trong đời sống xã hội ngun thủy?
A. Văn hóa Hịa Bình.


B. Văn hóa Bắc Sơn
C. Văn hóa Quỳnh Văn.
D. Văn hóa Đơng Sơn
Trả lời:
Văn hóa Đơng Sơn khơng phải văn hóa trong đời sống nguyên thủy của Việt
Nam.
Đáp án cần chọn là: D



×