Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Trắc nghiệm lịch sử lớp 6 có đáp án – cánh diều bài (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.84 KB, 13 trang )

C.1. Bài 6. Ai Cập cổ đại
Câu 1: Ai Cập cổ đại có vị trị địa lí ở đâu?
A. đơng bắc châu Phi.
B. đông nam châu Phi
C. tây bắc châu Phi.
D. tây nam châu Phi.
Trả lời:
Ai Cập cổ đại nằm ở phía đơng bắc châu Phi, là vùng đất dài nằm dọc hai bên bờ
sông Nin.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Con sơng nào có yếu tố quyết định đến nền văn minh Ai Cập?
A. Sông Na-in.
B. Sông Mê-na
C. Sông Nin.
D. Sơng Ấn
Trả lời:
Sơng Nin là con sơng có vai trị quyết định đến nền văn minh của người Ai Cập.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Ngành kinh tế chủ yếu của Ai Cập cổ đại?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Thủ công nghiệp.
Trả lời:
Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi có nhiều đồng bằng nên nơng nghiệp ở Ai Cập
vô cùng phát triển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Đâu khơng phải là vai trị của sơng Nin?
A. là tuyến đường giao thông giữa các vùng



B. giúp Ai Cập điều hịa khí hậu.
C. mang đến nguồn nước cho Ai Cập
D. mang đến nguồn lương thực cho Ai Cập.
Trả lời:
Sông Nin đã trở thành nhân tố quan trọng mang đến nguồn nước và nguồn lương
thực cho người Ai Cập, là tuyến đường giao thông quan trọng giữa các vùng , do
đó loại đáp án B.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Dựa vào đâu người Ai Cập di chuyển và vận chuyển hàng hóa từ
Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập?
A. Gió biển thổi
B. Dây chuyền vận chuyển
C. Dựa vào gió ơn đới.
D. Hướng chảy xi dịng
Trả lời:
Dựa vào hướng chảy xi dịng từ nam đến bắc cửa sông, người Ai Cập di
chuyển và vận chuyển hàng hóa từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập
=> Đáp án D: Hướng chảy xi dịng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Hướng chảy xi dịng trên sơng Nin Ai Cập được tính từ đâu đến đâu?
A. Từ bắc đến nam.
B. Từ nam đến bắc.
C. Từ tây sang đông.
D. Từ đông sang tây.
Trả lời:
Dựa vào hướng chảy xi dịng từ nam đến bắc cửa sông, người Ai Cập di
chuyển và vận chuyển hàng hóa từ Thượng Ai Cập xuống Hạ Ai Cập.
Đáp án cần chọn là: B



Câu 7: Điền từ còn thiếu trong câu sau: “Ai Cập cổ đại là vùng đất nằm ở …, là
vùng đất dài nằm dọc hai bên bờ sơng Nin. Phía bắc là vùng Hạ Ai Cập, nơi
sông Nin đổ ra Địa Trung Hải.”
A. đông bắc châu Phi.
B. đông nam châu Phi
C. tây bắc châu Phi.
D.  tây nam châu Phi.
Trả lời:
Ai Cập cổ đại nằm ở phía đơng bắc châu Phi, là vùng đất dài nằm dọc hai bên bờ
sông Nin. Phía bắc là vùng Hạ Ai Cập, nơi sơng Nin đổ ra Địa Trung Hải.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Điền từ còn thiếu trong câu sau: “Ai Cập cổ đại là vùng đất nằm ở tây
bắc châu Phi, là vùng đất dài nằm dọc hai bên bờ sông Nin. Phía bắc là vùng Hạ
Ai Cập, nơi sơng Nin đổ ra Địa Trung Hải.”
A. sông Nin.
B. nằm dọc.
C. tây bắc
D. phía bắc.
Trả lời:
Ai Cập cổ đại nằm ở phía đơng bắc châu Phi, là vùng đất dài nằm dọc hai bên
bờ... Phía bắc là vùng Hạ Ai Cập, nơi sông Nin đổ ra Địa Trung Hải. Do đó, đáp
án sai là tây bắc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Những dòng thơ sau đây ca ngợi điều gì?
“Vinh danh thay người sơng Nin (Nile) vĩ đại! Người đến từ đất và mang tới sự
sống cho Ai Cập”.
A. ca ngợi sông Nin, coi Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin.
B. ca ngợi công lao của các pha-ra-ông.
C. ca ngợi vị thần Nin đã mang sông Nin đến cho Ai Cập.



D. ca ngợi công lao của người sáng lập ra Ai Cập.
Trả lời:
“Vinh danh thay người sông Nin (Nile) vĩ đại! Người đến từ đất và mang tới sự
sống cho Ai Cập”. Là những câu thơ ca ngợi dịng sơng Nin, gắn với sự phát
triển của văn minh Ai Cập.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Ai Cập cổ đại ở châu lục nào?
A. Châu Âu.
B. Châu Phi.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Á
Trả lời:
Ai Cập cổ đại nằm ở phía đơng bắc của châu Phi
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Phiến đá thể hiện q trình thống nhất Ai Cập có tên là gì?
A. Na-mi.
B. Nê-ma.
C. Na-mê.
D. Na-mơ
Trả lời:
Phiến đá thể hiện quá trình thống nhất Ai Cập có tên là Na-mơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Khi nào nhà nước Ai Cập ra đời?
A.  3200 TCN.
B. 3100 TCN
C. 3300 TCN
D. 3400 TCN.
Trả lời:
Khoảng 3200 TCN, vua Na-mơ đã thống nhất các Nôm thành một vương quốc.



Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nhà nước Ai Cập cổ đại chính thức sụp đổ khi nào?
A. 30 TCN
B. 31 TCN
C. 32 TCN.
D. 35 TCN.
Trả lời:
Năm 30 TCN, người La Mã xâm chiếm ai Cập, nhà nước Ai Cập chính thức sụp
đổ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Vị thần bảo vệ các pha-ra-ơng là gì?
A. Đại bàng
B. Chim ưng.
C. Rồng.
D. Rắn
Trả lời:
Các vị vua Ai Cập thường được gọi là pha-ra-ông, vị thần bảo hộ biểu hiện là
chim ưng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Cư dân Ai Cập sống theo từng cơng xã, được gọi là gì?
A. Na-mi.
B. Nê-ma.
C. Nêm.
D. Nôm.
Trả lời:
Cư dân Ai Cập cổ đại sống theo từng công xã, được gọi là Nôm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Ngôi vua ở Ai Cập được kế thừa theo hình thức nào?

A. Bầu cử bằng vỏ sị.


B. Do nhân dân bầu ra.
C. Cha truyền con nối
D. Các tộc trưởng đứng đầu các nôm tuyển.
Trả lời:
Ngôi vua ở Ai Cập được xây dựng theo hình thức cha truyền con nối.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Điền từ còn thiếu trong câu sau: “Khoảng năm 3000 TCN, vua Na-mơ
đã thống nhất…và… . Nhà nước Ai Cập ra đời.”
A. Bắc Ai Cập và Nam Ai Cập.
B. Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập.
C. Tây Ai Cập và Đông Ai Cập.
D. Bắc Ai Cập và Đông Bắc Ai Cập
Trả lời:
Khoảng năm 3000 TCN, vua Na-mơ đã thống nhất Thượng Ai Cập và Hạ Ai
Cập. Nhà nước Ai Cập ra đời.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Giấy của người Ai Cập làm từ loại cây nào?
A. pa-pi-rút.
B. tre.
C. nứa.
D. gỗ.
Trả lời:
Giấy của người Ai Cập được làm từ loại cây pa-pi-rút một loại cây sậy mọc ven
bờ sông Nin.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Trong Toán học, người Ai Cập giỏi nhất về lĩnh vực gì? 
A. Hình học.

B. Đại số.
C. Tốn logic


D. Giải tích.
Trả lời:
Hàng năm, nước sơng Nin dâng cao nên người Ai Cập phải đo đạc lại ruộng đất
nên họ rất giỏi về Hình học.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Trong y học, người Ai Cập giỏi nhất về lĩnh vực nào?Trong y học,
người Ai Cập giỏi nhất về lĩnh vực nào?
A. Kĩ thuật ướp xác.
B. Giải phẫu học.
C. Trị bệnh bằng các loại thuốc thảo mộc.
D. Viết các loại sách về thuốc.
Trả lời:
Trong y học, người Ai Cập rất giỏi về giải phẫu học, nhưng trong giải phâu học
họ giỏi nhất là kĩ thuật ướp xác bằng các tinh dầu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Cơng trình nào ở Ai Cập được coi là mơt trong nhưng kì quan thiên
nhiên của thế giới cổ đại?
A. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-li-ti.
B. Kim tự tháp.
C. Phiến đá Na-mơ.
D. Mặt nạ bằng vàng của vua Tu-tan-kha-môn.
Trả lời:
Kim tự tháp Ai Cập được coi là một trong những kì quan của thế giới cổ đại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Nhờ làm giấy sớm, đã giúp gì cho người Ai Cập?
A. Phát triển làng nghề làm giấy.

B. Làng nghề trồng pa-pi-rút phát triển mạnh mẽ.
C. Lưu trữ được lượng thông tin lớn.
D. phát triển trồng trọt trong nông nghiệp.


Trả lời:
Nhờ làm giấy từ cây pa-pi-rút, người Ai Cập đã lưu trữ được lượng lớn thông
tin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Thung lũng của các vị vua nằm ở đâu?
A. đơng bắc Ai Cập.
B. phía Bắc Ai Cập.
C. phía Nam Ai Cập.
D. phía Tây Ai Cập.
Trả lời:
Thung lũng các vị Vua nằm ở phía Nam Ai Cập
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Cơ sở nào để người Ai Cập xây dựng kim tự tháp?
A. có đá quý.
B. có một vị thần giúp sức.
C. giỏi về hình học.
D. có ngun liệu xây dựng thần kì
Trả lời:
Người Ai Cập rất giỏi về hình học do phải đo đạc lại ruộng mỗi lần nước lũ lên.
Những hiểu biết này chính là cơ sở để họ xây dựng Kim tự tháp.
Đáp án cần chọn là: C

C.2. Bài 6B. Lưỡng Hà cổ đại
Câu 1: Lưỡng Hà có nghĩa là gì?
A. vùng đất giữa hai con sơng.

B. lựa chọn giữa hai con sông.
C. lưỡng lự trước con sông.


D. hai con sông.
Trả lời:
Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ,
người Hy Lạp cổ đại gọi là Mê-dơ-pơ-ta-mi, có nghĩa là “vùng đất giữa hai con
sông.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Con sơng nào có yếu tố quyết định đến nền văn minh Lưỡng Hà?
A. Sông Ơ-phơ-rát
B. Sông Ti-gơ-rơ
C. Sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ.
D. Sông Nin.
Trả lời:
Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Ngành kinh tế chủ yếu của Lưỡng Hà cổ đại?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Thủ cơng nghiệp.
Trả lời:
Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi có nhiều đồng bằng nên nông nghiệp ở Lưỡng
Hà vô cùng phát triển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Người Lưỡng Hà di chuyển khắp Tây Á bằng gì?
A. Xe ngựa
B. Lạc đà

C. Thuyền buồm
D. Đi bộ
Trả lời:


Người Lưỡng Hà di chuyển xuống Tây Á bằng lạc đà họ chở đầy hàng hóa để
bn bán.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Nhóm người đến cư trú sớm nhất ở vùng đất Lưỡng Hà là ai?
A. Người Ai-ri
B. Người Xu-me.
C. Người Ba Tư.
D. Người Lưỡng Hà.
Trả lời:
Người Xu-me là nhóm người đến cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Thành thị nào không phải người Xu-me thành lập?
A. Ki-sơ.
B. U-rúc.
C. La-gát.
D. Na-mơ
Trả lời:
Thành thị khơng phải người Xu-me thành lập có tên là Na-mơ (tên phiến đá nổi
tiếng của Ai Cập.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Khi nào nhà nước Lưỡng Hà ra đời?
A. 3500 TCN.
B. 3100 TCN
C. 3300 TCN
D. 3400 TCN.

Trả lời:
Khoảng 3500 TCN, nhà nước Lưỡng Hà ra đời.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Bộ luật nổi tiếng của người Lưỡng Hà tên gì?


A. Ha-mu-ra-bi
B. Gin-ga-mét.
C. Ba-bi-lon
D. Hê-rô-đốt.
Trả lời:
Năm 1750 TCN, bộ luật Ha-mu-ra-bi ra đời, đây là bộ luật sớm nhất của thế
giới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Trong Toán học, người Lưỡng Hà giỏi nhất về lĩnh vực gì?
A. Hình học.
B. Số học
C. Tốn logic
D. Giải tích.
Trả lời:
Người Lưỡng Hà rất giỏi về đại số co nên có nhiều phương pháp đếm khác
nhau.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Người Lưỡng Hà định ước số đếm theo hệ số là
A. 60
B. 100
C. 9
D. 50
Trả lời:
Người Lưỡng Hà cổ đại nổi tiếng với hệ số đếm 60, ngày nay chúng ta dùng hệ

số đếm này để chia giây, giờ, phút.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cơng trình nào ở Lưỡng Hà được coi là mơt trong nhưng kì quan thiên
nhiên của thế giới cổ đại?
A. Tượng nữ hoàng Nê-phéc-li-ti.


B. Vườn treo Ba bi-lon
C. Phiến đá Na-mơ.
D. Mặt nạ bằng vàng của vua Tu-tan-kha-môn.
Trả lời:
Vườn treo Ba-bi-lon được coi là một trong những kì quan của thế giới cổ đại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Nội dung không được đề cập trong Bộ luật Ha-mu-ra-bi là gì?
A. nguyên tắc trong xây dựng.
B. nguyên tắc bảo vệ phụ nữ.
C. nguyên tắc trong gia đình.
D. ngun tắc trong bn bán
Trả lời:
Trong bộ luật Hamurabi khơng có ngun tắc bảo vệ phụ nữ và trẻ em.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Người Lưỡng Hà sử dụng nguyên liệu gì trong xây dựng?
A.  Đá
B. Gạch.
C. Bê-tơng.
D. Sắt
Trả lời:
Khơng có sẵn đá như ở Ai Cập, người Lưỡng Hà sử dụng gạch làm vật liệu xây
dựng.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Bộ sử thi Gin-ga-mét nói về ai?
A. một anh hùng của người Ai Cập.
B. một anh hùng của người Lưỡng Hà
C. một anh hùng của người La Mã.
D. một anh hùng của người Hy Lạp.
Trả lời:


Bộ sử thi Gin-ga-mét nói về người anh hùng huyền thoại của người Lưỡng Hà,
được xây dựng trên hình tượng một vị vua có thật có người Xu-me.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Điểm giống nhau trong đời sống tinh thần của người Ai Cập và Lưỡng
Hà là gì?
A. Tơn thờ các vị thần tự nhiên.
B. Ướp xác chôn cất người chết.
C. Coi thần Mặt Trời là vị thần tối cao.
D. Coi thần sông Nin là vị thần tối cao.
Trả lời:
Điểm giống nhau trong đời sống tinh thần của người Ai Cập và Lưỡng Hà là đều
tôn thờ các vị thần tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: A



×