Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Trắc nghiệm lịch sử lớp 6 có đáp án – cánh diều bài (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.58 KB, 11 trang )

Bài 7. Ấn Độ cổ đại
Câu 1: Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh
Ấn Độ là
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.
D. sông Ấn và sông Hằng.
Trả lời:
Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của Ấn Độ là sông Ấn và
sông Hằng.

Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ
A. tên một ngọn núi
B. tên một con sông.
C. tên một tộc người.


D. tên một sử thi.
Trả lời:
Tên gọi Ấn Độ bắt nguồn từ tên một con sông.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Đâu không phải là tên gọi của sông Ấn?
A. Hin-đu.
B. Sin-đu.
C. Sông Ấn.
D. Xan-đu.
Trả lời:
Sông Ấn dài gần 3000km, theo tiếng Phạn là Sin-đu , về sau người Ba Tư đọc là
Hin-đu. Nên đáp án không đúng ở đây là Xan-đu.
Đáp án cần chọn là: D


Câu 4: Lưu vực sơng Ấn có đặc điểm như thế nào?

A. Khí hậu khơ nóng.
B. Có mưa nhiều.
C. Có nhiều cao ngun.
D. Lũ lụt xảy ra thường xuyên.
Trả lời:
Lưu vực sông Ấn do chịu tác động của sa mạc nên rất hiếm mưa, khí hậu khơ
nóng.
Đáp án cần chọn là: A


Câu 5: Lưu vực sơng Hằng có đặc điểm như thế nào?

A. Khí hậu khơ nóng.
B. Có mưa nhiều.
C. Có nhiều cao nguyên.
D. Lũ lụt xảy ra thường xuyên.
Trả lời:
Ở lưu vực sơng Hằng, do tác động của gió mùa nên lượng mưa nhiều, cây cối
tươi tốt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Ấn Độ nằm ở vị trí nào đối với châu Á?
A. Nam Á
B. Trung Á
C. Bắc Á
D. Đông Nam Á
Trả lời:
Ấn Độ là một bán đảo giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông.
Đáp án cần chọn là: A



Câu 7: Cao nguyên Đề-can nằm ở đâu?
A. Nam Ấn Độ.
B. Trung Ấn Độ
C. Bắc Ấn Độ và Tây Ấn Độ
D. Miền Trung và miền Nam Ấn Độ.
Trả lời:
Cao nguyên Đề-can nằm ở miền Trung và miền Nam Ấn Độ với rừng rậm và
núi đá hiểm trở.
Đáp án cần chọn là: D


Câu 8: Phía bắc của Ấn Độ có đặc điểm gì?
A. Nằm trên trục đường biển.
B. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều
C. Là dãy Hi-ma-lay-a.
D. Tập trung nhiều đồng bằng
Trả lời:
Phía Bắc Ấn Độ được bao bọc bởi một vịng cung đó là dãy núi Hi-ma-lay-a.
Đáp án cần chọn là: C


Câu 9: Nơi đâu của Ấn Độ hình thành những trung tâm lớn của lồi người?
A. Phía bắc Ấn Độ
B. Phía nam Ấn Độ.
C. Phía tây Ấn Độ
D. Phía Nam Ấn Độ.
Trả lời:
Phía nam Ấn Độ là đồng bằng sơng Ấn và sơng Hằng rộng lớn. Chính nơi đây

đã hình thành nên những trung tâm văn minh sớm nhất của nhân loại.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Sông Ấn dài bao nhiêu km?
A. 3000 km.
B. 4000 km
C. 5000 km
D. 6000 km
Trả lời:


Sông Ấn dài gần 3000 km, đây là con sông đặt tên cho quốc gia Ấn Độ gọi là
Sindhu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Lãnh thổ cổ đại gồm những quốc gia nào dưới đây?
A. Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Băng-la-đét, Nê-pan.
B. Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Băng-la-đét, Ai Cập.
C. Ấn Độ, Ai Cập, Băng-la-đét, Nê-pan.
D. Ấn Độ, Ai Cập, Pa-ki-xtan, Nê-pan.
Trả lời:
Lãnh thổ cổ đại gồm những quốc gia Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Băng-la-đét, Nê-pan,…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Ở Ấn Độ những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. 1000 năm TCN.
B. 1500 năm TCN.
C. 2000 năm TCN
D. 2500 năm TCN.
Trả lời:
Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị
đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. lưu vực sông Ấn.
B. lưu vực sông Hằng.
C. miền Đông Bắc Ấn.
D. miền Nam Ấn.
Trả lời:
Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị
đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.
Đáp án cần chọn là: D


Câu 14: Tầng lớp thấp kém nhất trong đẳng cấp Pa-ri-a là tên của tờ báo nào?
A. Người nhà quê.
B. Nhân dân.
C. Thanh niên.
D. Người cùng khổ.
Trả lời:
Tầng lớp thấp kém nhất trong đẳng cấp thứ tư là Pa-ri-a (sự không thừa nhận)
được Nguyễn Ái Quốc dùng đặt tên cho tờ báo Le Paria (Người cùng khổ) để
nói về đời sống của các dân tộc bị áp bức.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Xã hội Ấn Độ có mấy giai tầng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời:
Xã hội Ấn Độ có 4 đẳng cấp đó là: Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a và Sudra.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Tầng lớp Vai-si-a bao gồm những ai?

A. Tăng lữ, quý tộc.
B. Vương công, vũ sĩ.
C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
D. Những người có địa vị thấp kém.
Trả lời:
Những người thuộc tầng lớp Vai-si-a là tầng lớp của người bình dân, gồm nông
dân, thương nhân, thợ thủ công.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Tầng lớp Ksa-tri-a gồm những ai?
A. Tăng lữ, quý tộc.


B. Vương công, vũ sĩ.
C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
D. Những người có địa vị thấp kém.
Trả lời:
Những người thuộc tầng lớp Ksa-tri-a là tầng lớp của vương công, vũ sĩ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Tầng lớp Su-dra gồm những ai?
A. Tăng lữ, quý tộc.
B. Vương công, vũ sĩ.
C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
D. Những người có địa vị thấp kém.
Trả lời:
Những người thuộc tầng lớp Ksa-tri-a là những người có địa vị thấp kém.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Tầng lớp Bra-man gồm những ai?
A. Tăng lữ, quý tộc.
B. Vương công, vũ sĩ.
C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Những người có địa vị thấp kém.
Trả lời:
Những người thuộc tầng lớp Bra-man bao gồm tăng lữ và quý tộc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Ai không thuộc đẳng cấp thứ ba Vai-si-a?
A. Tăng lữ
B. Thương nhân.
C. Thợ thủ công.
D. Nông dân
Trả lời:


Những người thuộc tầng lớp Vai-si-a là tầng lớp của người bình dân, gồm nơng
dân, thương nhân, thợ thủ cơng. Tăng lữ thuộc đẳng cấp Bra-man.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Chế độ đẳng cấp Vác-na dựa vào đâu để phân chia đẳng cấp?
A. Phân biệt về giàu nghèo.
B. Phân biệt về chủng tộc.
C. Phân biệt về màu da.
D. Phân biệt về củng tộc và màu da.
Trả lời:
Chế độ đẳng cấp Vác-na là chế độ đẳng cấp được chia trên sự phân biệt về
chủng tộc và màu da.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Ai là người đã xây dựng những thành thị đầu tiên của Ấn Độ?
A. Người Đra-vi-đa.
B. Người A-ri-a
C. Người Xu-me
D. Người Bra-ha
Trả lời:

Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng thành thị đầu tiên
dọc theo hai bên bờ sông Ấn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Đẳng cấp thứ tư xuất hiện khi nào?
A. Giữa thiên niên kỉ II TCN
B. Đầu thiên niên kỉ II TCN
C. Giữa thiên niên kỉ I TCN
D. Đầu thiên niên kỉ I TCN
Trả lời:
Giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn
Độ, xua đuổi người Đra-vi-a và biến họ thành đẳng cấp thứ tư.


Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Ai là người bản địa của Ấn Độ?
A. Người Đra-vi-đa.
B. Người A-ri-a
C. Người Xu-me
D. Người Bra-ha
Trả lời:
Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng thành thị đầu tiên
dọc theo hai bên bờ sông Ấn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Đâu không phải hoạt động kinh tế của người Đra-vi-đa?
A. Trồng lúa mì, lúa mạch.
B. Trồng bơng dệt vải.
C. Làm rượu nho.
D. Thuần dưỡng vật nuôi
Trả lời:
Các hoạt động kinh tế của người Đra-vi-đa là trồng lúa mì, lúa mạch, trồng bơng

dệt vải và thuần dưỡng động vật. Khí hậu của Ấn Độ không phù hợp để trồng
nho và làm rượu nho.
Đáp án cần chọn là: C



×