Bài 3: Phép cộng các số nguyên
I. Nhận biết
Câu 1: Kết quả của phép tính 25 + 15 là:
A. 40
B. 10
C. 50
D. 30
Lời giải
Ta có: 25 + 15 = 40
Chọn đáp án A.
Câu 2: Kết quả của phép tính (– 100) + (– 50) là:
A. – 50
B. 50
C. 150
D. – 150
Lời giải
Ta có: (– 100) + (– 50) = – (100 + 50) = – 150
Chọn đáp án D.
Câu 3: Tổng của hai số – 313 và – 211 là:
A. 534.
B. 524
C. – 524
D. – 534
Lời giải
Tổng của hai số – 313 và – 211 là: (– 313) + (– 211) = – (313 + 211) = – 524.
Chọn đáp án C.
Câu 4: Tổng của – 161 và – 810 là:
A. – 971
B. 971
C. – 649
D. 649
Lời giải
Ta có: – 161 + (– 810) = – (161 + 810) = – 971
Chọn đáp án A.
Câu 5: Kết quả của phép tính (– 50) + 30 là:
A. – 20
B. 20
C. – 30
D. 80
Lời giải
Ta có: (– 50) + 30 = – (50 – 30) = – 20
Chọn đáp án A.
Câu 6: Số nguyên nào dưới dây là kết quả của phép tính 52 + (– 122)?
A. – 70
B. 70
C. 60
D. – 60
Lời giải
Ta có: 52 + (– 122) = – (122 – 52) = – 70
Chọn đáp án A.
Câu 7: Tính (– 909) + 909.
A. 1818
B. 1
C. 0
D. – 1818
Lời giải
Ta có: (– 909) + 909 = 909 – 909 = 0
Chọn đáp án C.
Câu 8: Phép cộng các số ngun có tính chất nào sau đây:
A. Giao hoán
B. Kết hợp
C. Cộng với số 0
D. Tất cả các đáp án trên
Lời giải
Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với
số đối. Vậy đáp án A, B, C đúng nên D là đáp án chính xác nhất.
Chọn đáp án D.
Câu 9: Kết quả của phép tính (– 89) + 0 là:
A. – 89
B. – 90
C. 0
D. 89
Lời giải
Ta có: (– 89) + 0 = – 89 (tính chất cộng với số 0).
Chọn đáp án A.
Câu 10: Tính (– 978) + 978.
A. 0
B. 978
C. 1956
D. 980
Lời giải
Ta có (– 978) và 978 là hai số đối nhau nên (– 978) + 978 = 0.
Chọn đáp án A.
II. Thông hiểu
Câu 1: Chọn đáp án đúng?
A. (– 10) + (– 5) < – 16
B. 3 + 5 < – 3
C. (– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8)
D. (– 102) + (– 5) > – 100
Lời giải
Ta có:
(– 10) + (– 5) = – (10 + 5) = – 15 > – 16 . Đáp án A sai
3 + 5 = 8 > – 3 . Đáp án B sai
(– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8) (tính chất giao hốn của phép cộng). Đáp án C đúng
(– 102) + (– 5) = – (102 + 5) = – 107 < – 100. Đáp án D sai
Chọn đáp án C.
Câu 2: Nhiệt độ hiện tại của phịng đơng lạnh là – 2°C . Nếu nhiệt độ giảm 7°C ,
nhiệt độ tại phịng đơng lạnh sẽ là bao nhiêu?
A. 5°C
B. – 9°C
C. – 5°C
D. 9°C
Lời giải
Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C nên nhiệt độ tại phịng đơng lạnh là:
(– 2) + (– 7) = – (2 + 7) = – 9°C
Chọn đáp án B.
Câu 3: Giá trị của biểu thức a + (– 45) với a = – 25 là:
A. – 70
B. – 25
C. 25
D. 70
Lời giải
Thay a = – 25 vào biểu thức đã cho ta được: (– 25) + (– 45) = – (25 + 45) = – 70.
Chọn đáp án A.
Câu 4: Chọn câu sai:
A. (– 2) + (– 5) > 0
B. (– 3) + (– 4) = (– 2) + (– 5)
C. (– 6) + (– 1) < – 6
D. (– 1) + 4 = 3
Lời giải
• Ta có (– 2) + (– 5) = – (2 + 5) = – 7 < 0 nên A sai.
• Ta có (– 3) + (– 4) = – (3 + 4) = – 7 và (– 2) + (– 5) = – (2 + 5) = – 7. Do đó B
đúng.
• Ta có (– 6) + (– 1) = – (6 + 1) = – 7 < – 6 nên C đúng.
• Ta có (– 1) + 4 = 4 – 1 = 3 nên D đúng.
Chọn đáp án A.
Câu 5: Tính giá trị của biểu thức x + (– 16) , biết x = – 27:
A. – 43
B. – 11
C. 11
D. 43
Lời giải
Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:
x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43
Chọn đáp án A.
Câu 6: Cho các số: – 16; – 7; – 1; 0; 2; 7 . Hai trong các số trên có tổng bằng – 5 là:
A. – 7 + 2
B. – 7 + (– 1)
C. – 16 + 7
D. – 7 + 0
Lời giải
Ta có:
– 7 + 2 = – (7 – 2) = – 5
– 7 + (– 1) = – (7 + 1) = – 8
– 16 + 7 = – (16 – 7) = – 9
–7+0=–7
Chọn đáp án A.
Câu 7: Tính (– 551) + (– 400) + (– 449)
A. – 1 400
B. – 1 450
C. – 1 000
D. – 1 500
Lời giải
Ta có: (– 551) + (– 400) + (– 449)
= – (551 + 400 + 449)
= – ((551 + 449) + 400)
= – (1 000 + 400)
= – 1 400
Chọn đáp án A.
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất:
A. (– 21) + 4 + (– 55) = 4 + (– 21) + (– 55)
B. (– 21) + 4 + (– 55) = (– 55) + 4 + (– 21)
C. (– 21) + 4 + (– 55) = 4 + (– 55) + (– 21)
D. Cả A, B, C đều đúng.
Lời giải
Ta có: (– 21) + 4 + (–55)
= 4 + (– 21) + (– 55)
= (– 55) + 4 + (– 21)
= 4 + (– 55) + (– 21) (tính chất giao hốn của phép cộng)
Nên A, B, C đều đúng.
Chọn đáp án D.
Câu 9: Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
A. Nếu tổng hai số tự nhiên bằng 0 thì cả hai số tự nhiên đó đều bằng 0
B. Nếu tổng hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số ngun đó đều bằng 0
C. Tổng của nhiều số nguyên âm cũng là một số nguyên âm
D. Tổng của nhiều số nguyên dương cũng là một số nguyên dương
Lời giải
Ta có: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. Vậy nếu tổng của hai số nguyên bằng
0, ta chưa thể kết luận cả hai số nguyên đó đều bằng 0.
Đáp án B sai
Chọn đáp án B.
Câu 10: Kết quả của tổng 161 + [27 + (– 161) + (– 87)] là:
A. – 60
B. 60
C. 80
D. – 80
Lời giải
Ta có:
161 + [27 + (– 161) + (– 87)]
= [161 + (– 161)] + [27 + (– 87)]
= 0 + [– (87 – 27)]
= – 60
Chọn đáp án A.
III. Vận dụng
Câu 1: Viết – 17 thành tổng hai số nguyên khác dấu:
A. – 2 + (– 15)
B. – 2 + 19
C. 2 + (– 19)
D. – 5 + (– 12)
Lời giải
Trong 4 đáp án trên, đáp án B và C là tổng hai số nguyên khác dấu
– 2 + 19 = 19 – 2 = 17
2 + (– 19) = – (19 – 2) = – 17
Chọn đáp án C.
Câu 2: Một phịng đơng lạnh có nhiệt độ là 5°C . Nhiệt độ của phịng đơng lạnh là
bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 7°C ?
A. 12°C
B. 2°C
C. – 2°C
D. – 12°C
Lời giải
Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C .
Vậy nhiệt độ của phịng đơng lạnh lúc sau là:
5 + (– 7) = – (7 – 5) = – 2°C
Chọn đáp án C.
Câu 3: Thay * bằng chữ số thích hợp để 38 + (– 2*) = 16.
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Lời giải
Ta có:
38 + (– 2*) = 16
Hay (38 – 2*) = 16
Mà 3 – 2 = 1, do đó 8 – * = 6
Khi đó: * = 8 – 6 = 2
Thử lại: 38 + (– 22) = 38 – 22 = 16 (đúng).
Chọn đáp án A.
Câu 4: Giá trị nào của x thỏa mãn x – 589 = (– 335).
A. x = – 452
B. x = – 254
C. x = 542
D. x = 254
Lời giải
Ta có: x – 589 = (– 335)
x = (– 335) + 589
x = 589 – 335
x = 254
Vậy x = 254.
Chọn đáp án D.
Câu 5: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: – 4 < x < 5 ?
A. 1
B. 5
C. 4
D. 3
Lời giải
Các số nguyên thỏa mãn – 4 < x < 5 là: – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4.
Ta có:
(– 3) + (– 2) + (– 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4
= (– 3 + 3) + (– 2 + 2) + (– 1 + 1) + 0 + 4
=0+0+0+0+4=4
Chọn đáp án C.
Câu 6: Tìm x
, biết: x + (– 27) = (– 100) + 73 :
A. x = – 1
B. x = 0
C. x = 1
D. x = 2
Lời giải
Ta có:
x + (– 27) = (– 100) + 73
x + (– 27) = – (100 – 73)
x + (– 27) = – 27
x=0
Vậy x = 0.
Chọn đáp án B.