I.2. Xác suất thực nghiệm
Câu 1: Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:
Sự kiện
Hai đồng sấp
Số lần
22
Một đồng sấp, một
đồng ngửa
Hai đồng ngửa
20
8
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” là
A.0,2
B.0,4
C.0,44
D.0,16
Trả lời:
- Số lần tung là 50.
- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 20.
- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là
20 : 50 = 0,4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:
Sự kiện
Hai đồng sấp
Số lần
22
Một đồng sấp, một
đồng ngửa
20
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Hai đồng xu đều sấp”
A.0,22
B.0,4
C.0,44
D.0,16
Trả lời:
Hai đồng ngửa
8
- Số lần tung là 50.
- Số lần sự kiện “Có một đồng xu sấp, một đồng xu ngửa” xảy ra là 22.
- Xác suất thực nghiệm của sự kiện trên là là 22 : 50 = 0,44.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:
Mặt
1 chấm
2 chấm
3 chấm
4 chấm
5 chấm
6 chấm
Số lần
8
7
3
12
10
10
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50
lần gieo trên.
A.0,21
B.0,44
C.0,42
D.0,18
Trả lời:
Tổng số lần gieo là 50.
Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.
Số lần được mặt 1 chấm là 8 lần, mặt 3 chấm là 3 lần, mặt 5 chấm là 10 lần.
Số lần được mặt có số lẻ chấm là 8 + 3 + 10 = 21 lần
Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần là:
21
0,42
50
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của
mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút”
A.0,2
B.5
C.0,5
D.0,25
Trả lời:
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút” là:
5
0,25
20
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của
mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên”
A.0,3
B.6
C.0,6
D.0,2
Trả lời:
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần
Số lần Sơn phải chờ xe từ 10 phút trở lên là: 2 lần
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: 4 + 2 = 6 lần.
Xác suất của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên” là:
6
0,3
20
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của
mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút”
A.0,1
B.0,2
C.0,9
D.0,5
Trả lời:
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 2 phút đến dưới 5 phút là 9 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là 4 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút là 5 + 9 + 4 = 18 lần.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút” là:
Đáp án cần chọn là: C
18
0,9
20
Câu 7: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu
nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết
quả như sau:
Màu bút
Bút xanh
Bút vàng
Bút đỏ
Số lần
14
10
16
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ
A.0,16
B.0,6
C.0,4
D.0,45
Trả lời:
Tổng số lần lấy là 40.
Số lần lấy được màu đỏ là 16.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ là:
16
0,4
40
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu
nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết
quả như sau:
Màu bút
Bút xanh
Bút vàng
Bút đỏ
Số lần
14
10
16
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng
A.0,25
B.0,75
C.0,1
D.0,9
Trả lời:
Tổng số lần lấy bút là 40.
Số lần lấy được màu vàng là 10
Số lần không lấy được màu vàng là 40 – 10 = 30.
Xác suất suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng là:
30
0,75
40
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một
năm ta được bảng sau:
Quý
Số ca xét nghiệm
Số ca dương tính
I
210
21
II
150
15
III
180
9
IV
240
48
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là
A.0,1
B.0,25
C.0,15
D.0,125
Trả lời:
Số ca xét nghiệm quý I là 210.
Số ca dương tính là 21 ca.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là
21
0,1
210
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong
một năm ta được bảng sau:
Q
Số ca xét nghiệm
Số ca dương tính
I
210
21
II
150
15
III
180
9
IV
240
48
Có bao nhiêu q có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương
tính” dưới 0,1?
A.1
B.2
C.3
D.0
Trả lời:
Bước 1:
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý I
21
0,1
là 210
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý II
15
0,075
200
là
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của q III
9
0,05
180
là
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý IV
48
0,2
là 240
Bước 2:
Ta có hai số nhỏ hơn 0,1 là 0,05 và 0,075.
Vậy có 2 quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính”
dưới 0,1.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong
một năm ta được bảng sau:
Quý
Số ca xét nghiệm
Số ca dương tính
I
210
21
II
150
15
III
180
9
IV
240
48
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ
đầu năm” là
A.0,05
B.0,15
C.
1
12
D.
1
15
Trả lời:
Số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm là 210 + 150 + 180 = 540.
Số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm là 21 + 15 + 9 = 45.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ
45
1
đầu năm” là 540 12
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Kiểm tra thị lực của một học sinh trường THCS, ta thu được bảng kết quả như sau:
Khối
Số học sinh được kiểm
tra
Số học sinh bị tật khúc xạ
(cận thị, viễn thị, loạn
thị)
6
210
14
7
200
30
8
180
40
9
170
51
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 6 là…………, khối 7
là……………, khối 8 là …………, khối 9 là …………. Xác suất thực nghiệm của
sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là khối ……….
Trả lời:
Số học sinh bị khúc xạ khối 6 là 14. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị
14
1
khúc xạ” khối 6 là 210 15 Số học sinh bị khúc xạ khối 7 là 30. Xác suất thực
30
3
nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” khối 7 là 200 20
Số học sinh bị khúc xạ khối 8 là 40. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị
40 2
khúc xạ” khối 8 là 180 9
Số học sinh bị khúc xạ khối 9 là 51. Xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị
1 3 2 3
51 3
; ; ;
15
170
20 9 10 .
10
khúc xạ” khối 9 là
Số lớn nhất trong các số
Vậy khối có xác suất thực nghiệm của sự kiện “học sinh bị khúc xạ” lớn nhất là
khối 9
Câu 13: Kết quả kiểm tra mơn Tốn và Ngữ văn của một số học sinh được lựa
chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:
Ví dụ: Số học sinh có kết quả Tốn – giỏi, Ngữ văn – giỏi là 40. Minh họa
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách
ngẫu nhiên có kết quả:iểu
Mơn Tốn đạt loại giỏi
A.
15
34
B.
4
17
C.
6
17
D.
13
34
Trả lời:
Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.
Số học sinh được loại giỏi môn Toán là 40 + 20 + 15 = 75
Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên
75 15
170
34
được loại giỏi mơn Tốn là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Kết quả kiểm tra mơn Tốn và Ngữ văn của một số học sinh được lựa
chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:
Ví dụ: Số học sinh có kết quả Tốn – giỏi, Ngữ văn – giỏi là 40. Minh họa
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách
ngẫu nhiên có kết quả:ụng
Loại khá trở lên ở cả hai môn
A.
9
17
B.
7
17
C.
21
34
D.
7
34
Trả lời:
Tổng số học sinh là tổng tất cả các số trên bảng: 170.
Các học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 mơn:
+ Tốn giỏi, Ngữ văn giỏi: 40
+ Tốn giỏi, Ngữ văn khá: 20
+ Toán khá, Ngữ văn giỏi: 15
+ Toán khá, Ngữ văn khá: 30
Số học sinh được loại khá trở lên ở cả 2 môn là:
40 + 20 + 15 + 30 = 105
Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên
105 21
170
34
được loại khá trở lên ở cả 2 môn là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Kết quả kiểm tra mơn Tốn và Ngữ văn của một số học sinh được lựa
chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:
Ví dụ: Số học sinh có kết quả Tốn – giỏi, Ngữ văn – giỏi là 40. Minh họa
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách
ngẫu nhiên có kết quả:
Loại trung bình ở ít nhất một mơn
A.
13
17
B.
13
34
C.
21
34
D.
1
2
Trả lời:
Tổng số học sinh là 170.
Các học sinh được loại trung bình ở ít nhất một mơn là:
+ Tốn trung bình, Văn giỏi: 5
+ Tốn trung bình, Văn khá: 15
+ Tốn trung bình, Văn trung bình: 20
+ Văn trung bình, Tốn giỏi: 15
+ Văn trung bình, Tốn khá: 10
Số học sinh được loại trung bình ở ít nhất một môn là:
5 + 15 + 20 + 15 + 10 = 65
Xác suất thực nghiệm của sự kiện một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên
có kết quả được loại trung bình ít nhất một mơn:
65 13
170 34
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì
xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
A.
7
11
B.
4
11
C.
4
7
D.
3
7
Trả lời:
Tổng số lần gieo là 22.
Số lần gieo được mặt N là 14.
14 7
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: 22 11
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác
suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
A.
2
5
B.
1
5
C.
3
5
D.
3
4
Trả lời:
Tổng số lần gieo là 30.
Số lần gieo được mặt S là 30 – 12 = 18.
18 3
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: 30 5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2,
3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại
thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 Số 3 Lần 6 Số 5 Lần 11 Số 3 Lần 16 Số 2 Lần 21 Số 1
Lần 2 Số 1 Lần 7 Số 2 Lần 12 Số 2 Lần 17 Số 1 Lần 22 Số 5
Lần 3 Số 2 Lần 8 Số 3 Lần 13 Số 2 Lần 18 Số 2 Lần 23 Số 3
Lần 4 Số 3 Lần 9 Số 4 Lần 14 Số 1 Lần 19 Số 3 Lần 24 Số 4
Lần 5 Số 4 Lần 10 Số 5 Lần 15 Số 5 Lần 20 Số 5 Lần 25 Số 5
Tính xác suất thực nghiệmiểu
Xuất hiện số 1
A.0,4
B.0,14
C.0,16
D.0, 25
Trả lời:
Tổng số lần rút là 25 lần.
Số lần xuất hiện số 1 là 4 lần.
4
0,16
Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1 là 25
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2,
3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại
thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 Số 3 Lần 6 Số 5 Lần 11 Số 3 Lần 16 Số 2 Lần 21 Số 1
Lần 2 Số 1 Lần 7 Số 2 Lần 12 Số 2 Lần 17 Số 1 Lần 22 Số 5
Lần 3 Số 2 Lần 8 Số 3 Lần 13 Số 2 Lần 18 Số 2 Lần 23 Số 3
Lần 4 Số 3 Lần 9 Số 4 Lần 14 Số 1 Lần 19 Số 3 Lần 24 Số 4
Lần 5 Số 4 Lần 10 Số 5 Lần 15 Số 5 Lần 20 Số 5 Lần 25 Số 5
Tính xác suất thực nghiệm
Xuất hiện số 2
A.0,42
B.0,24
C.0,12
D.0,6
Trả lời:
Tổng số lần rút là 25 lần.
Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là
Đáp án cần chọn là: B
6
0,24
25
Câu 20: Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2,
3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ rồi bỏ lại
thẻ vào hộp.
Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần 1 Số 3 Lần 6 Số 5 Lần 11 Số 3 Lần 16 Số 2 Lần 21 Số 1
Lần 2 Số 1 Lần 7 Số 2 Lần 12 Số 2 Lần 17 Số 1 Lần 22 Số 5
Lần 3 Số 2 Lần 8 Số 3 Lần 13 Số 2 Lần 18 Số 2 Lần 23 Số 3
Lần 4 Số 3 Lần 9 Số 4 Lần 14 Số 1 Lần 19 Số 3 Lần 24 Số 4
Lần 5 Số 4 Lần 10 Số 5 Lần 15 Số 5 Lần 20 Số 5 Lần 25 Số 5
Tính xác suất thực nghiệmụng
Xuất hiện số chẵn
A.0,24
B.0,63
C.0,36
D.0,9
Trả lời:
Tổng số lần rút là 25 lần.
Số lần xuất hiện số 2 là 6 lần.
Số lần xuất hiện số 4 là 3 lần.
Số lần xuất hiện số chẵn là 6 + 3 = 9 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 2 là
9
0,36
25
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp, có 6 lần xuất hiện mặt 3 chấm thì
xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng
A.0,15
B.0,3
C.0,6
D.0,36
Trả lời:
Tổng số lần gieo là 20, số lần xuất hiện mặt 3 chấm là 6 lần.
6
0,3
20
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm bằng
Đáp án cần chọn là: B