Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Trắc nghiệm địa lí lớp 6 có đáp án – cánh diều bài (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.41 KB, 7 trang )

Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

BÀI 2: CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA BẢN ĐỒ
Câu 1. Bản đồ là
A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất.
B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay tồn bộ bề mặt
Trái Đất.
C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất.
D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái
Đất.
Trả lời:
Đáp án D.
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt
Trái Đất.
Câu 2. Vẽ bản đồ là
A. chuyển mặt cong của hình cầu lên mặt phẳng của giấy.
B. chuyển mặt phẳng của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
C. chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
D. chuyển toàn bộ Trái Đất lên mặt phẳng giấy.
Trả lời:
Đáp án C.
Khi vẽ bản đồ người ta phải chuyển bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của
giấy.
Câu 3. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào
A. các đường kinh, vĩ tuyến.
B. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.
C. mép bên trái tờ bản đồ.
D. các mũi tên chỉ hướng.
Trả lời:
Đáp án A.



Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến, muốn xác định phương hướng dựa vào kinh
tuyến và vĩ tuyến. Bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến, chúng
ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó lần lượt tìm các hướng cịn lại.
Câu 4. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Trả lời:
Đáp án D.
Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là
phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu
bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.
Câu 5. Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đơng.
C. Bắc.
D. Nam.
Trả lời:
Đáp án A.
Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là
phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu
bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.
Câu 6. So với các nước nằm trong bán đảo Đơng Dương thì nước ta nằm ở hướng
nào sau đây?
A. Đông.
B. Bắc.

C. Nam.
D. Tây.
Trả lời:


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Đáp án A.
Các nước trong bán đảo Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. So
với các nước cịn lại thì Việt Nam nằm ở phía Đơng.
Câu 7. Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là
A. thuốc nổ.
B. giấy.
C. la bàn.
D. địa chấn kế.
Trả lời:
Đáp án C.
La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La
bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, sa mạc, hướng
bay của máy bay, tàu thủy, tàu ngầm, tên lửa, tàu vũ trụ,...
Câu 8. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
B. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
D. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
Trả lời:
Đáp án C.
Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ là: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so
với thực địa.
Câu 9. Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng

A. nhỏ.
B. cao.
C. lớn.
D. thấp.
Trả lời:
Đáp án B.
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao và ngược lại.


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Câu 10. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ
A. nhỏ.
B. trung bình.
C. lớn.
D. rất lớn.
Trả lời:
Đáp án A.
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1 : 200 000
đến 1 : 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1 : 200 000 là những
bản đồ có tỉ lệ lớn.
Câu 11. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
Trả lời:
Đáp án C.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ bằng 6000 000 (cm) = 60
km trên thực địa.

Câu 12. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
A. rất nhỏ.
B. nhỏ.
C. trung bình.
D. lớn.
Trả lời:
Đáp án D.
Tỉ lệ số: là một phân số ln có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và
ngược lại.
Câu 13. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là
A. 1 : 1 500.000.


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

B. 1 : 500.000.
C. 1 : 3 000.000.
D. 1 : 2 000.000.
Trả lời:
Đáp án C.
Các bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ. Vì vậy, ta có: 1
: 3000.000 < 1 : 1000.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ) nên bản
đồ có tỉ lệ 1 : 3000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ nhất trong các bản đồ trên.
Câu 14. Kí hiệu bản đồ có mấy loại?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Trả lời:
Đáp án A.

Phân loại kí hiệu bản đồ gồm có 3 loại, đó là: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí
hiệu diện tích.
Câu 15. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?
A. Diện tích.
B. Điểm.
C. Đường.
D. Hình học.
Trả lời:
Đáp án C.
Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới
quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau.
Câu 16. Dạng kí hiệu nào sau đây khơng được sử dụng trong phương pháp kí
hiệu?
A. Hình học.
B. Chữ.


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

C. Tượng hình.
D. Tượng thanh.
Trả lời:
Đáp án D.
Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu là kí hiệu hình
học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.
Câu 17. Đường đồng mức là đường nối những điểm
A. xung quanh chúng.
B. có cùng một độ cao.
C. ở gần nhau với nhau.
D. cao nhất bề mặt đất.

Trả lời:
Đáp án B.
Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao.
Câu 18. Kí hiệu đường thể hiện
A. ranh giới.
B. sân bay.
C. cảng biển.
D. ngọn núi.
Trả lời:
Đáp án A.
Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới
quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau, dòng biển, hướng di chuyển
của bão,…
Câu 19. Kí hiệu bản đồ có mấy dạng kí hiệu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trả lời:


Khóa học Địa lí 6 (Thầy Hồng Xn Chinh)

Đáp án C.
Có 3 dạng kí hiệu bản đồ, đó là: Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng
hình.
Câu 20. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng
hình là loại kí hiệu nào?
A. Điểm.
B. Hình học.

C. Đường.
D. Diện tích.
Trả lời:
Đáp án A.
Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là
loại kí hiệu điểm.



×