Tải bản đầy đủ (.docx) (179 trang)

17 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do công ty tnhh pkf việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.27 MB, 179 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
BỘ MƠN KIỂM TỐN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN

: VI KHÁNH LINH

LỚP

: CQ56/22.04

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

: TS. NGƠ NHƯ VINH

ĐỀ TÀI
“Hồn thiện Quy trình Kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương
tiền do Công ty TNHH PKF Việt Nam thực hiện.”

Hà Nội – 2022


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp



Vi Khánh Linh


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................
MỤC LỤC..........................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................3
6. Bố cục đề tài..............................................................................................4
7. Những đóng góp khoa học của đề tài........................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái qt về khoản mục..........................................................................5
1.1.1. Khái niệm khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền..............5
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền.........6
1.2. Phương pháp hạch toán kế toán tiền và các khoản tương đương tiền..7
1.2.1. Kế toán tiền mặt................................................................................7
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng..............................................................12
1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển................................................................16
1.2.4. Kế toán các khoản tương đương tiền...............................................18

1.3. Mục tiêu kiểm tốn.................................................................................21
1.4. Những sai phạm có thể xảy ra...............................................................21
1.5. Quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm tốn
báo cáo tài chính............................................................................................24
1.5.1. Chuẩn bị kiểm tốn.........................................................................24
SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

1.5.2. Thực hiện kiểm tốn........................................................................34
1.5.3. Hồn thành kiểm tốn.....................................................................38
Kết luận Chương 1………………………………………………………….48
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH PKF VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH PKF Việt Nam........................................49
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Cơng ty.........................................................49
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................50
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh...................................................................51
2.1.4. Mạng lưới khách hàng và chính sách dịch vụ.................................51
2.1.5. Đội ngũ nhân viên...........................................................................52
2.1.6. Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH PKF Việt Nam.........................52
2.2. Kế hoạch kiểm toán................................................................................54
2.2.1. Giai đoạn tiền kế hoạch ..................................................................54
2.2.2. Giai đoạn lập kế hoạch....................................................................56

2.2.3. Thực hiện kiểm toán........................................................................69
2.2.4. Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo kiểm toán..................................73
2.3. Quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty
TNHH PKF Việt Nam tại đơn vị khách hàng...............................................75
2.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán...................................................75
2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................................88
2.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán.........................................................112
2.4 Nhận xét, đánh giá quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
tại Công ty TNHH PKF Việt Nam...............................................................114
2.4.1. Các mặt đạt được của quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương
đương tiền ….............................................................................................114
SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

2.4.2. Các mặt cịn hạn chế của quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương
đương tiền..................................................................................................116
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế..................................................118
Kết luận Chương 2:…………………………………………………………120
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM
TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH PKF VIỆT NAM..............................
3.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH PKF Việt Nam, ngun tắc và
u cầu hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương

đương tiền trong kiểm toán BCTC..............................................................121
3.1.1

Định hướng phát triển của PKF trong thời gian tới......................121

3.1.2

Nguyên tắc hoàn thiện...................................................................122

3.1.3

Yêu cầu hoàn thiện........................................................................123

3.2 Những giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và
các khoản tương đương tiền tại Công ty TNHH PKF Việt Nam...............124
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện khâu lập kế hoạch kiểm tốn ......................127
3.2.2. Giải pháp hồn thiện khâu thực hiện kiểm tốn............................128
3.2.3. Giải pháp hồn thiện khâu kết thúc kiểm toán..............................129
Kết luận Chương 3:……………………………………………………….130
KẾT LUẬN:……………………………………………………………….131
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................133
PHỤ LỤC.....................................................................................................134

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: TS. Ngô Như Vinh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền mặt.................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền gửi ngân hàng14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền đang chuyển. .17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về các khoản tương đương
tiền...................................................................................................................20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH PKF Việt Nam............53
Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức kiểm tốn............................................................55
Sơ đồ 2.3: Quy trình kiểm tốn của Cơng ty TNHH PKF Việt Nam..............56

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.4 : Bảng câu hỏi kiểm tra chấp thuận hợp đồng mới..........................57
Bảng 2.5: Bảng câu hỏi kiểm tra duy trì khách hàng cũ.................................60
Bảng 2.6: Kế hoạch kiểm tốn........................................................................70
Bảng 2.7: Xác định mức trọng yếu..................................................................81
Bảng 2.8: Xác định phương pháp chọn mẫu - Cỡ mẫu...................................83
Bảng 2.9: Chương trình kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền

.......................................................................................................................102
Bảng 2.10: Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ Cơng ty Cổ phần ABC .......88
Bảng 2.11: Bảng phân tích sơ bộ Tiền và các khoản tương đương tiền..........92
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp số phát sinh tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.........94
Bảng 2.13: Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt.....................................................96
Bảng 2.14: Kiểm toán tiền mặt........................................................................97
Bảng 2.15: Kiểm toán tiền gửi ngân hàng.......................................................98
Bảng 2.16: Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền............................99
Bảng 2.17: Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ thu, chi tiền.....................................100
Bảng 2.18: Bảng kiểm tra đối ứng bất thường tài khoản tiền mặt................106
Bảng 2.19: Bảng kiểm tra chi tiết nghiệp vụ thu, chi tiền mặt.....................107
Bảng 2.20: Bảng kiểm tra tính đúng kỳ (cut off) tiền mặt............................108
Bảng 2.21: Bảng kiểm tra đối ứng bất thường tài khoản TGNH..................110
Bảng 2.22: Bảng kiểm tra chi tiết nghiệp vụ TGNH.....................................111
Bảng 2.23: Bảng kiểm tra tính đúng kỳ (cut off) TGNH..............................112
Bảng 2.24: Tổng hợp kết quả kiểm toán phần tiền.......................................113
SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

:


Báo cáo tài chính

BCKT

:

Báo cáo kiểm tốn

BGĐ

:

Ban giám đốc

CTCP

:

Cơng ty cổ phần

DN

:

Doanh nghiệp

GBC

:


Giấy báo Có

GBN

:

Giấy báo Nợ

HĐQT

:

Hội đồng quản trị



:

Hóa đơn

HTK

:

Hàng tồn kho

HTKSNB

:


Hệ thống kiểm sốt nội bộ

KH

:

Khách hàng

KTV

:

Kiểm toán viên

PC

:

Phiếu chi

PT

:

Phiếu thu

XDCB

:


Xây dựng cơ bản

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.

Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kiểm toán trở thành nhu cầu thiết

yếu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lượng quản lý của
mọi loại hình doanh nghiệp. Hoạt động kiểm tốn khơng chỉ tạo niềm tin cho
người quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn hướng dẫn
nghiệp vụ và củng cố nề nếp hoạt động tài chính, kế tốn nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho các đơn vị được kiểm tốn.

Nói đến các khoản mục kiểm tốn khơng thể khơng nhắc đến khoản mục
tiền. Tiền là yếu tố có liên quan đến các hoạt động mua bán, thanh toán và các
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Khoản mục tiền có ảnh hưởng rất
lớn đến hầu hết các khoản mục trên báo cáo tài chính, đặc biệt là bảng cân đối
kế tốn và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Những nghiệp vụ về tiền phát sinh có thể
phản ánh hiệu quả của một doanh nghiệp trong cân đối thu chi và số dư trên
khoản mục tiền hợp lý hay không.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục tiền trong quy trình kiểm
toán, trong thời gian thực tập, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Hồn thiện quy
trình Kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền do Công ty
TNHH PKF Việt Nam thực hiện” để thực hiện và báo cáo trong thời gian thực
tập cuối khóa này.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát:
Tìm hiểu về quy trình kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền đang
được áp dụng tại Công ty TNHH PKF Việt Nam, đánh giá các mặt ưu điểm và
hạn chế, trên cơ sở đó đóng góp các ý kiến để góp phần hồn thiện và phát triển
quy trình này.
1

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh


Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu và tổng hợp các vấn đề lý luận trong cơng tác kiểm tốn báo cáo

tài chính cũng như quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền trong
kiểm tốn báo cáo tài chính hiện nay.
- Trình bày chi tiết thực trạng của việc áp dụng quy trình kiểm tốn tiền và

các khoản tương đương tiền trong kiểm tốn BCTC của cơng ty PKF tại Cơng
ty Cổ phần ABC.
- Trên cơ sở so sánh thực trạng với các cơ sở lý luận để rút ra ưu điểm cũng

như hạn chế của việc ứng dụng quy trình này tại công ty TNHH PKF Việt Nam.
- Từ việc đánh giá ưu điểm và hạn chế, đưa ra ý kiến đóng góp để hồn

thiện quy trình kiểm tốn khoản mục này tại cơng ty TNHH PKF Việt Nam nói
riêng và ngành kiểm tốn nói chung.
3.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của tơi là quy trình kiểm tốn tiền và các khoản
tương đương tiền trên lý thuyết và thực tế đang được áp dụng tại công ty TNHH
PKF Việt Nam tại Công ty Cổ phần ABC.
4.

Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: đề tài chỉ được thực hiện tại Công ty TNHH PKF Việt


Nam.
- Phạm vi thời gian số liệu thu thập: số liệu sử dụng trong nghiên cứu là số

liệu phát sinh từ tháng 1 đến tháng 12 của năm 2021.
- Phạm vi thời gian thực hiện nghiên cứu: từ ngày 15/01/2022 đến ngày

10/5/2022.

2

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp
5.

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là các KTV tại Công ty

PKF. Nội dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan kiểm tốn BCTC nói
chung và cụ thể, chi tiết về các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, các


giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kiểm tốn…
- Phương pháp quan sát: Đến cơng ty, quan sát quá trình làm việc, quá trình

thực hiện một cuộc kiểm toán thực tế của các kiểm toán viên tại công ty.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài

bằng cách photo, chụp ảnh hoặc chép tay các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán
làm căn cứ chứng minh các nội dung trong nghiên cứu là có cơ sở xác đáng.
- Phương pháp so sánh, phân tích số liệu: So sánh, đối chiếu các số liệu

giữa các thời kỳ, giữa đối tượng này với đối tượng khác.
- Phương pháp làm việc thực tế: Tham gia thực hiên một cuộc kiểm toán

thực tế như một kiểm toán viên thực sự để xem xét, tìm hiểu quá trình làm việc
của các kiểm tốn viên tại cơng ty.

3

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp
6.

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

Bố cục đề tài


Nghiên cứu được trình bày trong 3 phần:
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Phần này sẽ trình bày các lý do chọn đề tài, mục tiêu mà đề tài muốn hướng
đến, đồng thời trình bày các phương pháp dùng để hồn thành bài nghiên cứu
cũng như phạm vi thực hiện của bài nghiên cứu.
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Phần này gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán tiền và tương đương tiền trong

kiểm toán báo cáo tài chính.
- Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương

tiền tại Cơng ty TNHH PKF Việt Nam.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn tiền và các

khoản tương đương tiền trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty PKF.
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tổng kết, đánh giá những điểm làm được, chưa làm được của bài nghiên
cứu so với mục tiêu đề ra.
7.

Những đóng góp khoa học của đề tài

Về lý luận: hệ thống lại cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn nói chung và
quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền nói riêng theo
chuẩn mực kế tốn và chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
Về thực tiễn: xem xét việc áp dụng các kiến thức đã học tập và nghiên cứu
có phù hợp với quy trình kiểm tốn thực tế tại Cơng ty, qua đó đưa ra các đề xuất
4


SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngơ Như Vinh

để nhằm hồn thiện hơn quy trình kiểm tốn, đặc biệt là quy trình kiểm tốn khoản
mục tiền và các khoản tương đương tiền.

5

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tiền và các khoản tương đương tiền phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền hiện có của
DN tại thời điểm báo cáo. Để kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương
tiền trên BCTC được hiệu quả và tránh những rủi ro có thể gặp phải, ta cần đi sâu
nắm vững đặc điểm chung của khoản mục, phương pháp hạch toán kế toán tiền và
các khoản tương đương tiền, mục tiêu kiểm toán đối với khoản mục này và những
lỗi hay gặp trong khoản mục.
1.1.

Khái quát về khoản mục

1.1.1. Khái niệm khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
“Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không
kỳ hạn.” (Theo Chuẩn mục kế toán số 24)
Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới dạng hình thái tiền tệ,
là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả
năng thanh toán của một doanh nghiệp.
- Tiền mặt: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc kim khí q đá
q. Số liệu được dùng để trình bày trên BCTC của khoản mục này chính là số
của tài khoản Tiền mặt vào thời điển khóa sổ sau khi đã đối chiếu với thực tế và
tiến hành các điều chỉnh cần thiết.
- Tiền gửi ngân hàng: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc kim
khí quý đá quý gửi tại ngân hàng. Số liệu được dùng để trình bày trên BCTC của
khoản mục này chính là số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng sau khi đã đối
chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khoá sổ.
6

- Tiền đang chuyển: Bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà

SV: Vi Khánh Linh

CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước hay đã gửi qua bưu
điện để chuyển cho ngân hàng, hay làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân
hàng để trả nợ cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì doanh
nghiệp vẫn chưa nhận được giấy báo hay bản sao kê ngân hàng, hay giấy báo có
của Kho bạc.
- “Các khoản tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (khơng
q 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và
khơng có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền”. (Theo CM kế toán 24)
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục được trình bày trước tiên
trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn.
Do thường được dùng để phân tích khả năng thanh của tốn của một doanh nghiệp,
nên đây là khoản có thể trình bày sai lệch và được đánh giá là trọng yếu trong các
cuộc kiểm toán. Số dư tiền quá thấp sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng thanh toán
nhưng nắm giữ quá nhiều tiền cho thấy việc sử dụng và quay vòng vốn của đơn vị
chưa hiệu quả. Vì vậy, trong mỗi cuộc kiểm toán, nếu cần thiết, KTV phải mở rộng
phạm vi kiểm toán, tăng cường kiểm tra chi tiết khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền, đặc biệt là với những khách hàng mới.
Tiền và các khoản tương đương tiền có quan hệ chặt chẽ với các khoản mục khác
trên báo cáo tài chính, do đó các sai phạm bắt nguồn từ các khoản mục khác gây
ảnh hưởng đến khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền và ngược lại. Các

khoản mục khác này có thể là doanh thu, khoản phải thu, chi phí, khoản phải trả,…
Do đó, khi kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền, KTV cần phải tham
chiếu đến các khoản mục có liên quan để xác định tính hợp lý về số dư tiền, cũng
như các biến động của tiền và các khoản tương đương tiền trong kỳ.
Một đặc điểm khác của khoản mục này là tần suất phát sinh nghiệp vụ rất nhiều
trong một năm tài chính do tiền có nhiều ưu điểm trong hoạt động chi trả và bảo
7

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

quản, sử dụng. Chính đặc điểm này cũng khiến các sai phạm tiềm tàng liên quan
đến khoản mục có khả năng xảy ra rất cao nếu khơng có một hệ thống kiểm sốt
nội bộ hoạt động hiệu lực và các thủ tục kiểm soát để phát hiện, ngăn ngừa các sai
phạm này. Do vậy, thủ tục khảo sát kiểm soát nội bộ là rất quan trọng, KTV cần
phải thực hiện thủ tục này trong suốt q trình kiểm tốn. Từ đó, xác định được nội
dung, thời gian kiểm toán; mở rộng hay thu hẹp các thử nghiệm cơ bản.
Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là khả năng sinh
lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và vòng quay vốn của
doanh nghiệp tốt, tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục phản ánh
khả năng này của doanh nghiệp.
Một số đặc điểm khác của tiền là bên cạnh khả năng của số dư bị sai lệch
do ảnh hưởng của các sai sót và gian lận, cịn có những trường hợp tuy số tiền

trên BCTC vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn ra trong các nghiệp vụ phát sinh và
làm ảnh hưởng đến các khoản mục khác.
Chính vì tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục này thường
được đánh giá là cao. Vì vậy, KTV thường dành nhiều thời gian để kiểm tra tiền.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng tập trung phát hiện sai phạm thường chỉ được thực
hiện khi KTV đánh giá HTKSNB yếu kém, cũng như khả năng xảy ra sai phạm
là cao.
1.2.

Phương pháp hạch toán kế toán tiền và các khoản tương đương tiền

1.2.1. Kế toán tiền mặt
a. Đặc điểm
- Tiền mặt là các khoản tiền đang có tại quỹ, có thể dùng thanh tốn ngay,
bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí q. Tiền mặt là một
phần khơng thể thiếu của mỗi doanh nghiệp do vậy mọi doanh nghiệp luôn giữ một
lượng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu hàng ngày và đảm bảo cho hoạt
8

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

động của doanh nghiệp khơng bị gián đoạn, thường thì chỉ những chi tiêu khơng

lớn mới thanh tốn bằng tiền mặt.
- Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,
xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng
(không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì khơng ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt”
mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ
tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để
xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại
tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi
sổ kế toán.
- Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt
Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá
thanh tốn. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
9

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04


Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

trên sổ kế tốn TK 1112.
- Đối với vàng, bạc, kim khí q, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ
áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý. Ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí q, đá q nhập quỹ tiền mặt
thì việc nhập, xuất được hạch tốn như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh
toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ.
b. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Biên bản kiểm kê quỹ
Kèm theo các PT, PC là các chứng từ để thủ quỹ thu tiền hay chi tiền, phải có các
chứng từ gốc kèm theo (giấy đề nghị thanh tốn, giấy tạm ứng, hóa đơn giá trị gia
tăng,...), các chứng từ phải đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ.
- Sổ sách
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết tiền mặt
+ Sổ tổng hợp tiền mặt
+ Sổ cái
c. Tài khoản sử dụng và hạch toán
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn

quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
+ Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm
tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
10

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

+ Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị
vàng, bạc, kim khí, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
- Kết cấu và nội dung như sau:
Bên nợ:

+ Các loại mặt nhập quỹ.
+ Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê, chênh
lệch tỉ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.

Bên có:

+ Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
+ Số tiền mặt thiếu ở quỹ khi kiểm kê, chênh lệch tỉ giá
ngoại tệ giảm khi điều chỉnh


Số dư bên nợ: + Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí q, đá
q cịn tồn quỹ tiền mặt.
- Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền mặt

11

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:


Luận văn tốt nghiệp

112,311,341
Rút tiền nhập quỹ

GVHD: TS. Ngô Như Vinh

111
Gửi tiền, tiền thiếu khi

Vay ngắn, dài hạn
511,512,3331
Doanh thu bán hàng

112,138

Kiểm kê

152,153,156,157,1331
Mua NVL, CCDC
hàng hóa trong kì

131,136,138,141
Thu hồi các khoản
phải thu, tạm ứng
121,128,138,144,244,228
Thu hồi đầu tư, ký quỹ,
cho vay ngắn hạn
338,344
Nhận ký quỹ dài hạn,
tiền thừa khi kiểm kê
411

211,213,1332
Mua tài sản cố định
hữu hình, vơ hình

144,244

Kí quỹ ngắn hạn
311,315,331,333,334,336,338
Các khoản phải trả
621,623,627,641,642

Nhận góp vốn
515,711

Mua đưa vào sản xuất

kinh doanh ngay
635,811

DT tài chính, thu nhập khác CP tài chính, chi phí khác
CLTG trong kỳ
CLTG trong kỳ
413

Chênh lệch tăng do
đánh giá lại

Chênh lệch giảm do
đánh giá lại cuối kỳ

413

12

SV: Vi Khánh Linh
CQ56/22.04

Lớp:



×