Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tiêu chí đánh giá kỹ năng học sinh tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.65 KB, 8 trang )

Tiêu chí đánh giá các khả năng - kỹ năng của học sinh tiểu học
Mức độ đánh giá:
-

Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên
Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.
Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.
Khả năng/
STT
Tiêu chí
Định hướng phát triển
Kỹ năng
- Khả năng đánh giá tình hình và khi cần thiết thay
đổi hành vi để đáp ứng nhu cầu của sự tương tác.
Khi tiếp cận tình huống mới, định kiến gồm những
gì mà ta cho là khả thi (kinh nghiệm, trải nghiệm) sẽ
ảnh hưởng tới sự lựa chọn và hành động của con
Khả năng
1
người. Người có khả năng thích nghi có tinh thần
thích ứng
sẵn sàng học hỏi, phạm sai lầm và học hỏi hơn nữa.
- Thể hiện:
1. Biểu cảm
2. Trạng thái
3. Cử chỉ/hành động
2
Giao tiếp
Biểu hiện hành vi:
Nhóm kỹ năng có thể phát
- Nghe, trả lời câu hỏi chính xác, đầy đủ thơng tin.


triển cho HS để năng cao
- Kỹ năng đặt câu hỏi phản biện hoặc câu hỏi để lấy năng lực giao tiếp:
thêm thơng tin phục vụ q trình học hỏi
1. Nhóm kỹ năng truyền
- Kỹ năng sử dụng ngơn ngữ nói để diễn đạt hiệu quả
phát thông tin
những suy nghĩ và ý kiến cá nhân.
- Kỹ năng đặt và trả lời câu
- Độ chủ động và tích cực khi tham gia các buổi thảo
hỏi của đối tượng giao tiếp
luận và đóng góp ý kiến.
- Kỹ năng đưa ra thông điệp
- Ý thức lắng nghe, chia sẻ trong các cuộc thảo luận
trong hoàn cảnh giao tiếp
và đóng góp ý kiến.
- Kỹ năng thuyết phục đối
- Kỹ năng kể chuyện, đóng kịch, tái hiện khái quát
tượng trong giao tiếp
diễn biến sự kiện và nội dung câu chuyện.
- Kỹ năng thuyết trình, tranh
- Khả năng thể hiện chiều sâu tư duy ngôn ngữ, hiểu
luận trong giao tiếp
biết do đọc nhiều sách và có nhiều trải nghiệm.
2. Nhóm kỹ năng tiếp nhận
- Số lượng và chất lượng (câu đơn/ghép, sử dụng liên
và xử lý thông tin
từ/từ nối, đúng trọng tâm…)
- Kỹ năng lắng nghe đối
- Phát âm đúng, trịn vành rõ chữ
tượng giao tiếp

1. Ngơn ngữ diễn đạt, cách trình bày: Sử dụng ngơn - Kỹ năng xử lý tình huống
ngữ nói (âm lượng, ngữ điệu, tốc độ) và ngôn ngữ cơ
trong giao tiếp
thể (tư thế, cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ - Kỹ năng giải quyết vấn đề
cười…)
3. Nhóm kỹ năng điều
- Trình bày nhiều lúc cịn dài dịng hoặc cộc lốc, khó
chỉnh, phản hồi trong
hiểu. Lời nói quá to hoặc quá nhỏ, giọng đều đều
giao tiếp
không thay đổi. Tốc độ quá nhanh hoặc quá chậm, - Kỹ năng tự chủ cảm xúc,
không sử dụng ngôn ngữ cơ thể hoặc sử dụng ngôn
hành vi
ngữ cơ thể không phù hợp.
- Kỹ năng bày tỏ chính kiến,
- Trình bày tương đối rõ ràng, ngắn gọn, đơi khi cịn
quan điểm lập trường


khó hiểu. Âm lượng, ngữ điệu nhìn chung phù hợp,
chỉ có đơi lúc chưa phù hợp. Tốc độ có lúc phù hợp,
có lúc chưa. Ít sử dụng ngơn ngữ cơ thể hoặc nhiều
khi sử dụng chưa hợp lí, chưa hiệu quả.
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu. Lời nói đủ
nghe, ngữ điệu thay đổi phù hợp theo nội dung. Tốc
độ nhìn chung phù hợp, chỉ có đơi lúc không phù
hợp. Biết sử dụng ngôn ngữ cơ thể kết hợp với lời
nói hiệu quả, đơi khi cịn chưa hợp lí.
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, sáng tạo trong
diễn đạt. Giọng nói hay, ngữ điệu truyền cảm, hấp

dẫn người nghe. Tốc độ nói vừa phải, phù hợp. Biết
sử dụng ngôn ngữ cơ thể kết hợp với lời nói một
cách hợp lí, hiệu quả cao.
2. Thái độ, biểu cảm
- Thể hiện thái độ, cảm xúc nhưng chưa phù hợp với
nội dung và hồn cảnh giao tiếp. Ln tỏ ý sốt ruột
và nhìn đi chỗ khác. Khơng nhận biết được khi nào
cần ngắt lời, nên ngắt lời.
- Đôi khi thể hiện được thái độ, cảm xúc phù hợp với
nội dung và hồn cảnh giao tiếp. Đơi khi tỏ ý sốt ruột
và nhìn đi chỗ khác. Ít nhận biết được khi nào cần
ngắt lời, nên ngắt lời.
- Thường xuyên thể hiện được thái độ, cảm xúc phù
hợp với nội dung và hồn cảnh giao tiếp trong các
tình huống giao tiếp. Khơng tỏ ý sốt ruột và nhìn đi
chỗ khác. Nhận biết được khi nào cần ngắt lời, nên
ngắt lời.
- Thường xuyên thể hiện được thái độ, cảm xúc phù
hợp với nội dung và hồn cảnh giao tiếp cả trong tình
huống quen thuộc và tình huống mới. Chú ý nhìn vào
người đang giao tiếp, không tỏ ý sốt ruột. Nhận biết
được rất rõ khi nào cần ngắt lời, nên ngắt lời.
3. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng
- Nội dung trao đổi khơng phù hợp, khơng đúng mục
đích. Ít khi đưa ra được ví dụ để phát triển và gợi mở
hơn chủ đề đang nói, nhiều lúc nói sang chủ đề khác.
- Nội dung trao đổi tương đối phù hợp nhưng thông tin
cịn nghèo nàn. Thường xun đưa ra được ví dụ để
phát triển và gợi mở hơn chủ đề đang nói, đơi khi nói
sang chủ đề khác.

- Nội dung trao đổi tương đối phù hợp và đúng mục
đích nhưng thơng tin chưa phong phú, đa dạng.
Thường xuyên đưa ra được ví dụ để phát triển và gợi
mở hơn chủ đề đang nói, khơng nói sang chủ đề

trong giao tiếp
4. Nhóm kỹ năng bổ trợ
(mức độ cao)
- Kỹ năng tạo lập những
điều kiện khởi xướng giao
tiếp
- Kỹ năng xác định vị thế,
định hướng hành vi, thái
độ trong giao tiếp
- Kỹ năng tự kiềm chế kiểm
tra đối tượng giao tiếp
- Kỹ năng diễn đạt cụ thể,
dễ hiểu
- Kỹ năng linh hoạt mềm
dẻo, nhạy cảm trong giao
tiếp
- Kỹ năng điều khiển quá
trình giao tiếp


khác.
- Nội dung trao đổi phù hợp và đúng mục đích, thơng
tin phong phú, đa dạng. Thường xun đưa ra được
nhiều ví dụ để phát triển và gợi mở hơn làm sâu sắc
hơn chủ đề đang nói.

4. Lắng nghe và phản hồi
- Không chú ý nghe khi giao tiếp. Nhớ được rất ít và
khơng tóm tắt được điều đã và đang trao đổi. Không
đưa ra được ý kiến riêng của mình. Hay phê phán và
chỉ trích ý kiến của người khác.
- Đôi khi chưa chú ý nghe khi giao tiếp. Ghi nhớ được,
tóm tắt được những điều đã và đang trao đổi. Đưa ra
được ý kiến riêng của mình có tính xây dựng. Thỉnh
thoảng cịn phê phán hoặc chỉ trích ý kiến của người
khác.
- Chú ý nghe trong thời gian giao tiếp. Ghi nhớ được,
tóm tắt nhanh, đúng những điều đã và đang trao đổi.
Đưa ra ý kiến riêng của mình có tính xây dựng, đơi
khi gợi ý được các phương án thay thế. Khơng phê
phán hoặc chỉ trích ý kiến của người khác.
- Chú ý nghe trong suốt thời gian giao tiếp. Ghi nhớ
tốt, tóm tắt nhanh, đúng, đủ ý những điều đã và đang
trao đổi. Đưa ra ý kiến riêng của mình có tính xây
dựng, thường gợi ý được các phương án thay thế phù
hợp. Không phê phán hoặc chỉ trích ý kiến của người
khác, hiểu được vì sao lại có ý kiến đó.
5. Đồng cảm và chia sẻ các ý kiến
- Không nhận biết được các trạng thái cảm xúc của
người giao tiếp với mình. Khơng chia sẻ các ý kiến,
các thơng tin có liên quan đến chủ đề giao tiếp.
- Nhận biết được các trạng thái cảm xúc của người
giao tiếp với mình. Có ý thức chia sẻ các ý kiến, các
thơng tin có liên quan đến chủ đề giao tiếp.
- Nhận biết được các trạng thái cảm xúc và đồng cảm
với người giao tiếp với mình. Chia sẻ các ý kiến, các

thơng tin liên quan đến chủ đề giao tiếp.
- Hiểu rất rõ các trạng thái cảm xúc và thấu cảm với
người giao tiếp với mình. Sẵn sàng chia sẻ hết các ý
kiến, các thơng tin có liên quan đến chủ đề giao tiếp.
6. Khả năng ứng xử, tự điều chỉnh (cách ứng xử,
điều chỉnh nội dung, thời gian)
- Cách ứng xử chưa phù hợp trong các tình huống giao
tiếp. Khơng điều chỉnh gì nội dung hay cách trình
bày trong suốt quá trình giao tiếp, ngay cả khi có
người nhắc nhở.


-

-

-

-

-

3

Hợp tác
và Làm
việc nhóm -

4


Năng lực
tự học

-

Có cách ứng xử phù hợp trong các tình huống giao
tiếp nhưng chưa thường xun. Có điều chỉnh nội
dung, cách trình bày trong giao tiếp hợp lí những
chưa kịp thời khi có người nhắc nhở.
Thường xun có cách ứng xử phù hợp trong các
tình huống giao tiếp. Có điều chỉnh nội dung, cách
trình bày trong giao tiếp một cách hợp lí, kịp thời khi
có người nhắc nhở.
Thường xuyên có cách ứng xử phù hợp, sáng tạo
trong các tình huống giao tiếp. Tự điều chỉnh hợp lí,
kịp thời về nội dung, thời gian, cách trình bày.
Chưa có: HS thụ động, ngại nói ra ý kiến riêng trong
các tình huống học tập.
Biểu hiện hành vi:
Biết trình bày ý kiến của mình, lắng nghe người
khác.
Cùng nhau phân công nhiệm vụ, chia sẻ công việc.
Hợp tác và phối hợp cùng nhau.
Cùng nhau đánh giá kết quả HS có kỹ năng giao tiếp,
sẵn sàng giúp đỡ các bạn.
HS tích cực tham gia vào các cơng việc nhóm
HS dễ làm quen, dễ dàng kết bạn.
HS biết nói lời cảm ơn khi người khác giúp mình
điều gì.
HS tích cực, tự giác hồn thành cơng việc được giao

đúng thời hạn.
HS lắng nghe và dễ dàng thoả thuận với các bạn
trong nhóm.
HS dễ chơi với các bạn dù học khác mình về nhiều
điểm.
HS tự chịu trách nhiệm, không đổ lỗi, sẵn sàng nhận
lỗi khi làm sai.
Biểu hiện hành vi:
HS tự thực hiện được cá nhiệm vụ học tập cá nhân,
học tập theo nhóm.
HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được
giao đúng thời hạn.
HS tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều
chỉnh việc học.
HS tìm hiểu rõ vấn đề khi có bất đồng; để hiểu lí do
mà khơng tức giận.
Khi gặp vấn đề khó giải quyết, HS tìm sự trợ giúp từ
GV, bạn bè.
HS vận dụng được điều đã học để giải quyết các vấn
đề trong học tập.


1.
-

-

2.
-


3.
-

-

4.
-

Để giải quyết một vấn đề, HS thường cố gắng đến
cùng.
HS chủ động nghĩ ra những cách khác nhau để giải
quyết vấn đề.
Xác định mục tiêu học tập
Gần như không có mục tiêu hoặc là mục tiêu rất
chung chung.
Có mục tiêu học tập cụ thể nhưng chưa rõ ràng, chưa
có mục tiêu cho từng giai đoạn.
Xác định được các mục tiêu học tập cụ thể, chi tiết
trước mắt, rõ ràng; nhưng chưa rõ mục tiêu ưu tiên
cho từng giai đoạn, chưa có sự gắn kết các mục tiêu.
Có khả năng xác định chi tiết và rõ ràng mục tiêu
học tập cụ thể, mục tiêu ưu tiên cho từng giai đoạn
và mục tiêu dài hạn. Các mục tiêu nhất quán, gắn
kết.
Lập kế hoạch học tập
Khơng có hoặc gần như khơng có kế hoạch học tập
ngắn/dài hạn.
Kế hoạch học tập không rõ ràng, thường ít dựa trên
mục tiêu học tập mà chỉ dựa vào kế hoạch cá nhân.
Thiết lập được kế hoạch học tập theo từng giai đoạn

dựa trên mục tiêu học tập nhưng với sự hướng dẫn
của người khác.
Có khả năng tự thiết lập chi tiết kế hoạch học tập
theo từng giai đoạn dựa trên các mục tiêu học tập.
Sự tự giác, chủ động, tự tin trong học tập
Không tự giác, ln thụ động, thiếu tự tin trong các
tình huống hoạt động học tập.
Cần có sự thúc đẩy, khuyến khách thì mới học, chưa
tự tin thể hiện trong các tình huống học tập.
Tự giác, tin vào khả năng tự học; đôi lúc chưa chủ
động, chưa mạnh dạn đưa ra ý kiến cá nhân trong các
tình huống học tập.
Tự giác, ln chủ động, tự tin thể hiện khả năng học
tập sáng tạo, hiệu quả qua các tình huống học tập đa
dạng.
Động lực học tập
Khơng có động lực, ln trì hỗn, khơng hồn thành
nhiệm vụ học tập được giao.
Với sự hướng dẫn, thúc đẩy của gia đình, thầy cơ…,
hồn thành nhiệm vụ học tập cơ bản.
Ý thức được học tập là nhiệm vụ quan trọng cần ưu
tiên nhất, vẫn có những xao nhãng, cần sự nhắc nhở
mới hoàn thành nhiệm vụ học tập.


-

5.
6.
-


-

7.
-

8.
-

-

5

Tự phục
vụ, tự

-

Có ý thức, say mê học tập, ln nỗ lực tập trung vào
việc hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu học tập,
không bị xao nhãng bởi các hoạt động khác.
Khả năng tập trung vào mục tiêu học tập
Không có khả năng tập trung vào nhiệm vụ học tập
mặc dù thường xuyên được hướng dẫn, giúp đỡ.
Thường xuyên cần sự định hướng để có thể tập trung
vào nhiệm vụ học tập.
Hiếm khi cần nhắc nhở tập trung vào việc học tập.
Có khả năng tự tập trung vào các nhiệm vụ học tập
trong mọi hoàn cảnh, điều kiện.
Khả năng giải quyết vấn đề trong q trình học

tập
Khơng có khả năng đưa ra các phương án giải quyết
vấn đề trong quá trình học tập.
Nhận ra vấn đề và có giải pháp giải quyết vấn đề khi
có sự trợ giúp của bạn bè, giáo viên.
Có thể thảo luận với giáo viên để tìm ra các giải pháp
hợp lí để giải quyết hiệu quả phần lớn các vấn đề
trong học tập.
Chủ động lực chọn, áp dụng các phương pháp khác
nhau và luôn giải quyết hiệu quả các vấn đề nảy sinh
trong quá trình học tập.
Tự kiểm tra q trình học tập
Khơng có khả năng theo dõi việc học của bản thân.
Với sự hướng dẫn, có thể có phương pháp theo dõi
việc học của bản thân.
Có khả năng theo dõi việc học tập của bản thân bằng
nỗ lực của chính mình và hiếm khi có sự hướng dẫn.
Có khả năng độc lập, chủ động theo dõi quá trình
học tập, các hoạt động của bản thân và điều chỉnh
phù hợp với nhu cầu học tập
Sử dụng hiệu quả các nguồn tài liệu
Từ chối sự giúp đỡ khi cần, bỏ qua các nguồn tài liệu
mà chỉ làm theo những kiến thức hạn chế đang có.
Thường hiếm khi sử dụng hợp lí các nguồn tài liệu
thích hợp và thường khơng tìm kiếm sự giúp đỡ khi
cần thiết.
Có thể phân tích dữ liệu, thường xuyên sử dụng các
nguồn tài liệu thích hợp và hiếm khi cần đến sự
hướng dẫn, giúp đỡ.
Chủ động tìm kiếm thơng tin theo nhu cầu, phân tích

dữ liệu và sử dụng dữ liệu một cách hiệu quả nhất.
Biểu hiện hành vi:
HS tự vệ sinh thân thể, ăn – mặc gọn gàng, sạch sẽ.


quản
-

6

Tự tin,
trách
nhiệm

-

7

Tư duy và
giải quyết
vấn đề
-

-

HS tự chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân ở trên lớp, ở
nhà.
HS tự giác hồn thành cơng việc được giao đúng
hạn.
HS chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập.

HS tự sắp xếp thời gian học tập, sinh hoạt cá nhân,
vui chơi hợp lí.
HS tự sắp xếp thời gian làm bài tập theo yêu cầu của
GV.
HS tự chủ khi tham gia các hoạt động trải nghiệm
thực tế.
HS tự nguyện khi tham gia các hoạt động giáo dục,
rèn luyện.
Biểu hiện hành vi:
HS tự tin trong giao tiếp, ứng xử với các bạn.
HS chủ động, tự tin trong các tình huống học tập và
rèn luyện.
HS thể hiện sự tự tin trong các cuộc thảo luận nhóm.
HS thể hiện tinh thần trách nhiệm khi thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến
trong giờ học.
HS biết nhận công việc vừa sức của mình
Ln nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện
bản thân.
HS tự chịu trách nhiệm, không đổ lỗi, sẵn sàng nhận
lỗi khi làm sai.
HS luôn được các bạn trong nhóm/lớp tin tưởng.
Học sinh thực hiện được các thao tác tư duy, từ đó có
khả năng giải quyết vấn đề độc lập:
Phân tích
Tổng hợp
So sánh
Đánh giá
Giải thích

Khái qt hố
Trừu tượng hố
Phân loại
Lưu ý: Vấn đề phải tồn tại mẫu thuẫn giữa cái đã
biết và cái cần tìm, địi hỏi HS cần thời gian suy nghĩ
chứ khơng thể giải quyết ngay tức khắc.
Biểu hiện hành vi:
HS biết xác định và làm rõ thông tin.
HS phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong
học tập.


-

HS biết thu nhận thơng tin từ tình huống và giải
quyết vấn đề.
HS biết nhận ra những vấn đề đơn giản và biết đặt
câu hỏi đơn giản.
HS mạnh dạn đưa ra những ý kiến cá nhân.
HS có năng lực giải quyết tốt những tình huống phát
sinh.
HS biết đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật hiện
tượng.
HS có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
HS có năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
HS biết lựa chon thông tin tốt.
HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
HS có khả năng điều khiển hoạt động nhóm tốt.
HS biết nhận ra sai sót sẵn sàng sửa sai.
HS nhận biết thông tin nhanh nhẹn hơn nhé.

HS tự tin hơn trong giải quyết nhiệm vụ được giao.
HS biết giải quyết tình huống trong học tập.
HS biết phối hợp với bạn khi hoạt động nhóm.
HS biết chia sẻ kết quả hoc tập với bạn.
HS biết vận dụng những điều đã học để giải quyết
nhiệm vụ trong học tập và cuộc sống.
HS biết tự đánh giá, nhận xét kết quả học tập của bản
thân và của bạn.
HS biết báo cáo kết quả hoạt động trong nhóm với
giáo viên.



×