Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Thiết Kế Hệ Thống Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Khu Công Nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 67 trang )

đại học đà nẵng
Tr-ờng đại học bách khoa
KHOA MÔI TRƯNG



đồ án tốt nghiệp
Đề tài:

Thiết kế hệ thống thoát n-ớc và xử lý n-ớc thải khu công
nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
Sinh viên thực hiện

: TRƯƠNG THị NGọC THàNH

Lớp

: 06MT

GV h-ớng dÉn chÝnh : GVC. TS. TRÇN V¡N QUANG
GV h-íng dÉn phụ

: GV. kS. PHAN THị KIM THUỷ

- Đà nẵng 2011-


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA MÔI TRƯỜNG


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: TRƯƠNG THỊ NGỌC THÀNH
Lớp:

06MT

Ngành:

CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

Khố: 2006-2011

I. TÊN ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỐT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHIỆP BẮC THĂNG LONG, HÀ NỘI
II. SỐ LIỆU BAN ĐẦU
- Mặt bằng quy hoạch Khu công nghiệp Bắc Thăng Long tỷ lệ 1/4000.
- Các số liệu về khí tượng - thuỷ văn và địa chất cơng trình.
- Các số liệu khác.
III. NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TỐN
Phần 1: Tổng quan về Khu công nghiệp Bắc Thăng Long.
Phần 2: Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
- Lựa chọn loại hệ thống thoát nước mưa và nước thải.
- Đề xuất, tính tốn, thiết kế mạng thốt nước thải cơng nghiệp từ các nhà máy trên
địa bàn khu công nghiệp.
- Thiết kế các cơng trình trên mạng lưới theo phương án chọn: cơng trình xử lý sơ bộ,

trạm bơm và các tuyến cống thốt nước.
- Tính tốn các phương án công nghệ cho trạm xử lý nước thải tập trung.
- Thiết kế sơ bộ các cơng trình xử lý nước thải theo cho hai phương án.
- Tính tốn, thiết kế xử lý cho một nhà máy trong khu công nghiệp
- Khái toán sơ bộ giá thành trạm và mạng lưới thoát nước thải.
IV. CÁC BẢN VẼ VÀ ĐỒ THỊ
1. Thuyết minh
Trình bày lập luận kinh tế - Kỹ thuật, các kết quả nghiên cứu, tính tốn, nhận xét...
Thuyết minh đóng bìa cứng, khổ giấy A4, khoảng 120 trang.
2. Bản vẽ


- Phần thoát nước:

6 bản vẽ A1.

- Phần xử lý nước thải:

9 bản vẽ A1.

V. CÁC GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Cán bộ hướng dẫn chính:

GVC.TS. Trần Văn Quang

Cán bộ hướng dẫn phần thoát nước:
VI. NGÀY GIAO ĐỀ TÀI

GV.KS. Phan Thị Kim Thủy
Ngày 01 tháng 03 năm 2011


VII. NGÀY HOÀN THÀNH

Ngày 01 tháng 06 năm 2011

Thông qua khoa
Ngày.....tháng….năm 2011

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHÍNH

Khoa Mơi trường
Trưởng khoa

GVC.TS. Trần Văn Quang

Kết quả điểm đánh giá

GVC.TS.Trần Văn Quang

Sinh viên đã hoàn thành
và nộp toàn bộ bản báo cáo cho khoa
Ngày.....tháng....năm 2011

Ngày.....tháng...năm 2011
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Trương Thị Ngọc Thành


LỜI CÁM ƠN

Trước hết, em xin chân thành cám ơn sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của GVC.TS.
Trần Văn Quang và GV.KS. Phan Thị Kim Thủy đã trực tiếp hướng dẫn, để em hoàn
thành đồ án tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cám ơn đến quý thầy cô trong khoa Mơi Trường đã giúp đỡ và đóng
góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện.
Con xin chân thành cám ơn gia đình, là nguồn động viên chính về vật chất lẫn tinh
thần trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, tôi thành thật cám ơn bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong thời gian
làm đồ án này.


LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, nước ta đã và đang có những chuyển
biến mạnh về mọi mặt. Bảo vệ mơi trường sống nói chung và mơi trường nước nói riêng
là một vấn đề có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi mà các khu công nghiệp mọc lên ngày
càng nhiều như hiện nay. Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả đạt về mặt kinh tế và xã
hội, thì mơi trường lại phải gánh chịu một lượng chất thải ra khá lớn. Vì vậy, vấn đề đặt ra
là cần có hướng giải quyết tốt về thốt nước và xử lý nước thải cho khu cơng nghiệp nếu
khơng hậu quả của nó gây ra rất khó lường.
Khu cơng nghiệp Bắc Thăng Long được hình thành sẽ góp phần đáng kể vào việc
phát triển kinh tế, xã hội ở Hà Nội, cũng như chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong cả
nước. Vì vậy, giải quyết tốt các vấn đề về môi trường cho Khu công nghiệp là rất cần
thiết.
Là sinh viên chuyên ngành Công nghệ Mơi trường, để hồn thành chương trình đào
tạo một kỹ sư, em tiến hành thực hiện Đồ án tốt nghiệp với tên đề tài: “Thiết kế hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải Khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội”. Với mục
đích đề xuất ra được một phương hướng giải quyết tốt vấn đề thoát nước và xử lý nước thải
cho khu cơng nghiệp, góp phần xây dựng một Khu công nghiệp phát triển vững mạnh mà
không gây ô nhiễm cho môi trường.
Để hoàn thành được Đồ án Tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn

tận tình của thầy GVC. TS. Trần Văn Quang và cơ GV. KS. Phan Thị Kim Thuỷ.
Trong q trình thực hiện, dù đã rất cố gắng nhưng em khó tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự góp ý của thầy cơ để em hồn thiện hơn.
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Ngọc Thành


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội

MỤC LỤC
Đề mục
Trang
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ...................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... xiii
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................... 1
1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................................... 1
1.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................ 1
1.3. Điều kiện kinh tế, xã hội............................................................................................... 3
1.4. Các vấn đề hiện trạng ................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA ......................................... 8
2.1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước mưa ........................................................................ 8
2.2. Xác định lưu lượng mưa tính tốn ................................................................................ 9
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI ....................................... 13

3.1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải ...................................................................... 13
3.2. Nguyên tắc vạch tuyến .............................................................................................. 13
3.3. Tính tốn lưu lượng nước thải .................................................................................... 14
3.4. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước thải ............................................................ 17
3.5. Những cơng trình trên mạng lưới .............................................................................. 19
CHƯƠNG 4 KHAI TOÁN KINH TẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC ............................ 22
4.1. Khai toán kinh tế mạng lưới thoát nước thải .............................................................. 22
4.2. Khai toán kinh tế mạng lưới thoát nước mưa ............................................................. 25
CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI .................................................... 29
5.1. Các số liệu tính tốn ................................................................................................... 29
5.2. Lựa chọn phương án xử lý và sơ đồ dây chuyền công nghệ ...................................... 34
5.3. Tính tốn các cơng trình đơn vị cho phương án I ...................................................... 39
5.3.1. Bể điều hoà ............................................................................................................. 39
SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang viii


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
5.3.2. Ngăn tiếp nhận ......................................................................................................... 40
5.3.3. Song chắn rác tinh ................................................................................................... 41
5.3.4. Bể lắng cát ngang .................................................................................................... 45
5.3.5. Thiết bị đo lưu lượng ............................................................................................... 48
5.3.6. Bể trung hoà............................................................................................................. 48
5.3.7. Bể lắng li tâm đợt một ............................................................................................. 50
5.3.8. Bể trộn chất dinh dưỡng .......................................................................................... 53
5.3.9. Hoá chất ................................................................................................................... 54
5.3.10. Bể aeroten đẩy ....................................................................................................... 56
5.3.11. Bể lắng li tâm đợt hai ............................................................................................ 64

5.3.12. Khử trùng ............................................................................................................... 67
5.3.13. Bể nén bùn ............................................................................................................. 68
5.3.14. Bể Mêtan................................................................................................................ 70
5.3.15. Sân phơi bùn .......................................................................................................... 73
5.4. Tính tốn các cơng trình đơn vị cho phương án II .................................................... 75
5.4.1. Bể điều hoà ............................................................................................................ 75
5.4.2. Ngăn tiếp nhận ......................................................................................................... 75
5.4.3. Song chắn rác tinh ................................................................................................... 75
5.4.4. Bể lắng cát ngang .................................................................................................... 75
5.4.5. Thiết bị đo lưu lượng ............................................................................................... 75
5.4.6. Bể trung hoà............................................................................................................. 75
5.4.7. Bể lắng li tâm đợt một ............................................................................................. 75
5.4.8. Bể trộn chất dinh dưỡng .......................................................................................... 75
5.4.9. Hoá chất ................................................................................................................... 75
5.4.10. Bể aeroten hoạt động theo mẻ (SBR) .................................................................... 75
5.4.11. Khử trùng ............................................................................................................... 82
5.4.12. Bể nén bùn ............................................................................................................. 82
5.4.13. Bể Mêtan................................................................................................................ 83
5.4.14. Sân phơi bùn .......................................................................................................... 86
5.5. Bố trí các cơng trình trong trạm xử lý ........................................................................ 87
CHƯƠNG 6 KHÁI TOÁN KINH TẾ CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI ...... 88
6.1. Khái toán kinh tế xây dựng trạm xử lý ....................................................................... 88
6.1.1. Tính phương án I ..................................................................................................... 88
SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang viii


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội

6.1.2. Tính phương án II .................................................................................................... 89
6.1.3. So sánh - lựa chọn phương án ................................................................................ 90
6.2. Quản lý vận hành các cơng trình xử lý nước thải ...................................................... 92
CHƯƠNG 7 THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY BIA ........................ 95
7.1. Sơ lược về nhà máy bia .............................................................................................. 95
7.2. Nước thải trong công nghệ sản xuất bia ..................................................................... 95
7.3. Tính tốn các cơng trình ............................................................................................. 98
7.3.1. Song chắn rác thô .................................................................................................... 98
7.3.2. Hầm bơm tiếp nhận ................................................................................................. 99
7.3.3. Bể điều hồ có tường ngăn ................................................................................... 100
7.3.4. Bể trung hồ........................................................................................................... 100
7.3.5. Bể lắng đứng đợt I có ngăn đơng tụ sinh học và pha loãng .................................. 102
7.3.6. Bể kị khí UASB ..................................................................................................... 105
7.3.7. Bể aeroten xáo trộn hồn tồn ............................................................................... 107
7.3.8. Bể lắng đứng đợt hai.............................................................................................. 110
7.3.9. Ngăn chứa bùn ....................................................................................................... 112
7.3.10. Xử lý bùn dư bằng máy nén ép bùn dây đai ....................................................... 113
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
BẢNG 1. TÍNH LƯU LƯỢNG NƯỚC MƯA TỪNG TUYẾN CỐNG
BẢNG 2. CÁC BẢNG TÍNH TỐN THUỶ LỰC CÁC TUYẾN MƯƠNG THỐT
NƯỚC MƯA
BẢNG 3. GIỚI THIỆU TỪNG LƠ ĐẤT
BẢNG 4. LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI SẢN XUẤT TỪNG NHÀ MÁY
BẢNG 5. BẢNG LƯU LƯỢNG NƯỚC SINH HOẠT CÔNG NHÂN
BẢNG 6. BẢNG LƯU LƯỢNG NƯỚC TẮM CÔNG NHÂN
BẢNG 7. LƯU LƯỢNG TỪNG NHÀ MÁY
BẢNG 8. LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI TỪNG ĐOẠN CỐNG PHƯƠNG ÁN I
BẢNG 9. TÍNH THỦY LỰC NƯỚC THẢI PHƯƠNG ÁN I

BẢNG 10. TÍNH LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI CÁC TUYẾN CỐNG PHƯƠNG ÁN II
BẢNG 11. TÍNH THỦY LỰC NƯỚC THẢI PHƯƠNG ÁN II
PHỤ LỤC 12. TÍNH TỐN CÁC ĐOẠN CỐNG CĨ ĐIUKE QUA SÔNG
SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang viii


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
BẢNG 13. KHAI TOÁN KINH TẾ PHẦN CỐNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT
BẢNG 14. KHAI TOÁN KINH TẾ PHẦN GIẾNG THĂM
BẢNG 15. KHAI TOÁN KINH TẾ PHẦN ĐÀO ĐẮP, XÂY DỰNG MẠNG
BẢNG 16. BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN
BẢNG 17. BẢNG CHI PHÍ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI TRONG MỘT NĂM
BẢNG 18. BẢNG TÍNH TỐN CHỈ TIÊU KINH TẾ
BẢNG 19. BẢNG LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI SẢN XUẤT TỪNG NHÀ MÁY THEO
GIỜ
BẢNG 20. BẢNG LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI TẮM TỪNG NHÀ MÁY THEO GIỜ
BẢNG 21. BẢNG LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT TỪNG NHÀ MÁY THEO
GIỜ
BẢNG 22. BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI TỪNG NHÀ MÁY THEO
GIỜ
BẢNG 23. BẢNG PHÂN BỐ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI THEO GIỜ
BẢNG 24. BẢNG THỂ TÍCH TÍCH LŨY BỂ ĐIỀU HỊA THEO GIỜ TRONG NGÀY
BẢNG 25. BẢNG KHAI TỐN KINH PHÍ XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ PHƯƠNG ÁN
I
BẢNG 26. BẢNG KHAI TỐN KINH PHÍ XÂY DỰNG TRẠM XỬ LÝ PHƯƠNG ÁN
II
BẢNG 27. BẢNG THỂ TÍCH TÍCH LŨY BỂ ĐIỀU HỊA CÓ TƯỜNG NGĂN


SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang viii


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân bố đất xây dựng Khu công nghiệp theo các xã
Bảng 1.2: Hiện trạng sử dụng đất khu công nghiệp Bắc Thăng Long
Bảng 2.1: Bảng các hệ số dòng chảy khu vực
Bảng 4.1: Nhận xét 02 phương án
Bảng 4.2: Khái toán kinh tế phần cống thoát nước mưa
Bảng 4.3: Khái toán kinh tế phần giếng thăm mạng lưới thoát nước mưa
Bảng 4.4: Khái toán kinh tế khối lượng đất đào đắp mạng thoát nước mưa
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế mạng lưới thốt nước mưa
Bảng 4.6: Chi phí quản lý mạng lưới thoát nước mưa cho một năm
Bảng 5.1: Lưu lượng nước sông Hồng
Bảng 5.2: Nồng độ tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong nước thải công
nghiệp thải ra sơng loại A
Bảng 5.3: Kích thướt máng Parsal
Bảng 5.4: Các thông số đầu ra aeroten hoạt động theo mẻ
Bảng 5.5: Giờ vận hành bể SBR
Bảng 5.6: Các chỉ tiêu thiết kế của bể aeroten hoạt động theo mẻ
Bảng 5.7: Các giờ làm việc của mỗi bể SBR
Bảng 6.1: Khái toán kinh tế
Bảng 7.1: Nồng độ các chỉ tiêu ô nhiễm trong nước thải nhà máy bia
Bảng 7.2: Thông số thiết kế song chắn rác thô


SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang viii


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Đồ thị tổng hợp
Hình 1.2: Ngăn tiếp nhận
Hình 1.3: Song chắn rác
Hình 1.4: Bể lắng cát ngang
Hình 1.5: Sân phơi cát
Hình1.6:Máng trộn Parsal
Hình 1.7: Bể trung hồ
Hình 1.8: Bể lắng ly tâm đợt 1
Hình 1.9: Cấu tạo bể trộn hợp khối ngăn phân phối
Hình 1.10: Bể Aeroten đẩy 3 hành lang
Hình 1.11: Bể lắng ly tâm đợt hai
Hình 1.12: Bể tiếp xúc
Hình1.13: Bể nén bùn đứng
Hình 1.14: Bể Mêtan
Hình 1.15: Sân phơi bùn
Hình 1.16: Bể aeroten hoạt động theo mẻ

SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang viii



Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KCN

: Khu công nghiệp

ngđ

: Ngày đêm

STT

: Số thứ tự

TXL

: Trạm xử lý

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

BOD (Biological Oxygen Demand)

: Nhu cầu Oxy sinh hóa


COD (Chesmical Oxygen Demand)

: Nhu cầu Oxy hóa học

SS (Suspended Solids)

: Chất rắn lơ lửng

GXD

: Giá xây dựng

SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang viii


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu chung
Khu công nghiệp tập trung Thăng Long là một trong những tiền đề cơ bản để hình
thành khu vực đơ thị mới Bắc Thăng Long - Vân Trì, khu vực được ưu tiên phát triển trong
chiến lược phát triển chùm đô thị Hà Nội. Khu công nghiệp Bắc Thăng Long nằm tại số
27, đường Lý Thái Tổ, thuộc địa bàn huyện Đông Anh, Hà Nội. Khu công nghiệp TL được
công ty liên doanh giữa Cơng ty Cơ khí Đơng Anh và tập đồn Sumitomo - Nhật Bản đầu
tư xây dựng, được thành lập theo Giấp phép đầu tư số 1845/GP do Bộ Kế hoạch & Ðầu tư
Việt Nam cấp ngày 22/2/1997. Đây là khu công nghiệp rất hấp dẫn các nhà đầu tư cơng

nghiệp trong và ngồi nước nhờ các lợi thế về địa điểm, đặc biệt là về giao thông vận
chuyển, được bố trí cơng nghiệp thực phẩm, may mặc, và một số loại hình cơng nghiệp
khác. Khu Cơng nghiệp Bắc Thăng Long khi thành lập được gọi là Khu công nghiệp
Thăng long với diện tích giai đoạn 1 là 128 ha. Năm 2007, Hà nội có thêm dự án xây dựng
khu Công nghiệp Nam Thăng Long, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Từ đó KCN đổi tên thành
khu cơng nghiệp Bắc Thăng Long.
1.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.1. Vị trí địa lý
Khu cơng nghiệp Bắc Thăng Long thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội, có vị trí như
sau:
Đường bộ: Cách Thủ đơ Hà Nội 10 km
Đường Biển: Cách cảng Hải Phòng 115 km, Cảng Cái Lân 115 km
Đường Không: Cách sân bay Nội Bài 15 km
Đường Sắt: Cách ga Hà Nội 12 km
Đông Anh là huyện nằm phía Đơng - Bắc thủ đơ Hà Nội. Hệ thống sông Hồng và
sông Đuống là ranh giới hành chính của huyện với nội thành, diện tích tự nhiên là 18230
ha. Đông Anh là huyện lớn thứ hai của Hà Nội sau Sóc Sơn. Ngồi sơng Hồng và sơng
Đuống ở phía Nam của huyện, phía Bắc cịn có sơng Cà Lồ. Trên địa bàn huyện có hai
tuyến đường sắt chạy qua: tuyến Hà Nội - Thái Nguyên và tuyến Hà Nội - Yên Bái. Cảng
hàng không quốc tế Nội Bài được nối với nội thành Hà Nội bằng đường quốc lộ 3 và
đường cao tốc Thăng Long - Nội Bài, đoạn chạy qua huyện Đông Anh dài 7,5 km.
1.2.2. Địa hình
Địa hình hiện trạng khu đất qui hoạch có cao độ hơi lượn sóng từ 6,2 m tới 8,6m,
hầu như ở điều kiện bằng phẳng, dốc từ Tây Bắc sang Đơng Nam. Phía Bắc khu cơng
SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp

Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
nghiệp là làng mạc và ruộng, cao độ tự nhiên là 8-9m. Phía Đơng là tuyến đường cao tốc
với cao độ nền đường 9- 9,2m
1.2.3. Thời tiết, khí hậu
a. Khí hậu
Khí hậu Hà Nội là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa
đơng lạnh, mưa ít. Nằm trong vùng nhiệt đới, Hà Nội quanh năm tiếp nhận được lượng bức
xạ mặt trời dồi dào và có nhiệt độ cao. Do chịu ảnh hưởng của biển, Hà Nội có độ ẩm và
lượng mưa khá lớn.
- Từ tháng 5 đến tháng 8 là mùa hè: nóng và thi thoảng có mưa rào.
- Từ tháng 9 đến tháng 11 là mùa thu. Thời tiết khô ráo, trời cao, xanh ngắt, gió
mát, nắng vàng.
- Từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau là mùa đông: Thời tiết lạnh, khô ráo.
- Từ tháng 2 đến tháng 4 là mùa xuân: Cây cối xanh tốt với hàng ngàn loài hoa khoe
sắc, mùa của những lễ hội truyền thống độc đáo, mở đầu là Tết nguyên đán, lễ hội lớn
và quan trọng nhất của người Việt Nam.
b. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình hàng năm của Đơng Anh là 250C, hai tháng nóng nhất là tháng
6 và tháng 7, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thường xảy ra vào tháng 7 là 37,5 0C. Hai
tháng lạnh nhất là tháng 1 và 2, nhiệt độ trung bình của tháng 1 là 130C.
c. Độ ẩm
Độ ẩm trung bình của Đơng Anh là 84%, độ ẩm này cũng rất ít thay đổi theo các
tháng trong năm, thường dao động trong khoảng 80 - 87%.
d. Lượng mưa
Đơng Anh có cùng chung chế độ khí hậu của thành phố Hà Nội, đó là khí hậu nhiệt
đới, ẩm, gió mùa. Từ tháng 5 đến tháng 10 là mùa hạ, khí hậu ẩm ướt, mưa nhiều. Từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau là mùa đông, thời kỳ đầu khô - lạnh, nhưng cuối mùa lại
mưa phùn, ẩm ướt. Giữa hai mùa là thời kỳ chuyển tiếp tạo cho Đơng Anh cũng như Hà
Nội có bốn mùa phong phú: xuân, hạ, thu, đông.
Số ngày mưa trong năm khoảng 144 ngày với lượng mưa trung bình hàng năm 1600

- 1800 mm. Trong mùa mưa (tháng 5 đến tháng 10) tập trung tới 85% lượng mưa toàn
năm. Mưa lớn nhất vào tháng 8, với lượng mưa trung bình 300 - 350 mm. Những tháng
đầu đơng ít mưa, nhưng nửa cuối mùa đơng lại có mưa phùn, ẩm ướt. Vào mùa đơng,
huyện cịn phải chịu các đợt gió mùa đơng bắc.
e. Gió
Hướng gió thịnh hành về mùa mưa là Đơng Nam, về mùa khơ hướng gió thịnh hành
là Đơng Bắc. Thỉnh thoảng có năm xuất hiện gió Tây Nam khơ nóng vào tháng 4, tháng 5.
SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang 2


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
Thời gian khơ nóng mỗi đợt chỉ xuất hiện vài ba ngày nên ít ảnh hưởng đến cây trồng, vật
ni.
Nhìn chung, thời tiết Đơng Anh thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, đặc
biệt là các loại cây trồng: lương thực, hoa, rau màu, cây ăn quả. Nhưng các đợt dơng, bão
của mùa hè và gió mùa đơng bắc của mùa đông cũng gây những trở ngại nhất định cho
hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân.
1.2.4. Đặc điểm đất đai, thủy văn
1.2.4.1. Đặc điểm đất đai
Theo kết quả khảo sát địa chất của Công ty Nippon Koe, khu đất xây dựng khu
công nghiệp thuộc lớp đất trầm tích của vùng châu thổ phía Bắc. Tồn bộ khu đất được
bao phủ bởi lớp đất canh tác màu đỏ nhạt và nâu xám nhạt. Bề dày lớp đất từ 0,5 đến 1,0m.
Dưới lớp đất mặt này là 5 lớp đất phân bổ như sau:
1) Lớp sét (CH1) dày 5 - 6m
2) Sét pha bùn ( CL2) dày 4 - 5,5m
3) Cát pha set ( SC3), nằm ở độ sâu 10 - 12m có chiều dày 3,9 - 4,5m
4) Cát pha sỏi ( SP4) nằm ở độ sâu 14 - 17m, dày 20 - 30m.

5) Lớp sỏi (GP5) với kích thước 5 - 100mm, nằm ở độ sâu 37 - 38m, bề dày chưa
được xác định.
1.2.4.2. Đặc điểm thủy văn
Ảnh hưởng trực tiếp về thủy văn đến khu vực qui hoạch là sông Hồng và hệ thống
mương. Sông Hồng có mùa lũ kéo dài 2- 3 tháng, từ tháng 6 đến tháng 8. Đỉnh lũ có năm
lên tới cốt 14,13 (năm 1971). Đê sơng Hồng có cao độ ở cốt 15m.
Nước ngầm : Các lớp đất ở khu vực nói chung nhiều nước. Chiều sâu mực nước
ngầm so với mặt đất là 5 - 5,5 m. Nước chủ yếu có trong các lớp SP4 và GP5. Kết quả
phân tích nước là pH : 7,3; sắt Fe+2 : 6,0mg/l; Fe+3 : 8,0mg/l; Mangan : 0,9 mg/l; Ammôn
NH4+ : 5,6mg/l. Kết quả thử nghiệm cho thấy nước ngầm trong khu đất cơng nghiệp và khu
vực lân cận hồn tồn sử dụng được cho công nghiệp. Kết quả xét nghiệm về mặt vi sinh
và sinh học cho thấy các khuẩn côli, khuẩn CL Perfrinhens đáp ứng các tiêu chuẩn về mặt
vi sinh và sinh học.
1.3. Điều kiện kinh tế, xã hội
- Thuận lợi:
Khu công nghiệp Thăng Long sau khi xây dựng đã đáp ứng được 1/3 nhu cầu đất
công nghiệp đến năm 2000 của Hà Nội. Đây là khu công nghiệp rất hấp dẫn các nhà đầu tư
cơng nghiệp trong và ngồi nước nhờ các lợi thế về địa điểm, đặc biệt là về giao thông vận
chuyển. Khu công nghiệp TL được hình thành sẽ trở thành lực đẩy quan trọng cho cơng
cuộc cơng nghiệp hóa ở Hà Nội cũng như tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải
SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
Phịng - Quảng Ninh, góp phần đáng kể vào việc phát triển kinh tế, xã hội ở Hà Nội, cũng
như chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong cả nước. Việc phát triển khu công nghiệp
tập trung Thăng Long là một trong tiền đề cơ bản để hình thành khu vực đô thị mới Bắc

Thăng Long - Vân Trì, khu vực được ưu tiên phát triển trong chiến lược phát triển chùm
đô thị Hà Nội.
- Bất lợi :
Khi khu công nghiệp đi vào hoạt động, hệ thống giao thông ở đây sẽ phải chịu một
khối lượng vận chuyển hàng hố và người theo ước tính khoảng 17.200 đơn vị xe khách
mỗi ngày. Việc vận chuyển cho khu công nghiệp làm tăng thêm áp lực giao thông đối với
đường cao tốc và có thể gây tắc ách tắc giao thơng tại tuyến đường chính của đơ thị. Việc
lấy đất phát triển khu công nghiệp sẽ làm mất đi diện tích canh tác của 3000 lao động,
nhưng sẽ tạo cơ hội cho hơn 3 vạn lao động công nghiệp và hàng vạn lao động làm việc
trong các hoạt động dịch vụ công cộng. Tại đây sẽ diễn ra những thay đổi to lớn về về mặt
xã hội do sự chuyển dịch cơ cấu lao động và nhu cầu rất lớn về nhà ở do thu hút vào đây
một số lượng rất lớn dân cư. Bên cạnh đó các nhu cầu về các cơng trình dịch vụ cơng cộng
như trường học, bệnh viện , cửa hàng... sẽ tăng lên nhanh chóng. Nếu nhà ở và cac cơng
trình cơng cộng khơng được Nhà nước quan tâm và tạo điều kiện phát triển thì sẽ gây tác
động tiêu cực đến sự phát triển của khu công nghiệp. Về cảnh quan đô thị, bộ mặt của
khu công nghiệp không chỉ được tiếp nhận qua các tuyến đường bao quanh khu công
nghiệp, đặc biệt là tại tuyến đường chính đơ thị, mà cịn được tiếp nhận rất rõ qua điểm
nhìn trên cầu Thăng Long - cửa ngõ vào trung tâm Hà Nội
1.4. Các vấn đề hiện trạng
1.4.1. Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất xây dựng khu công nghiệp nằm trên đất canh tác của 4 xã nông nghiệp thuộc
huyện Đông Anh : Kim Chung, Đại Mạch, Võng La và Hải Bối. Phân bố diện tích xây
dựng khu công nghiệp tại từng xã như sau:
Bảng 1.1: Phân bố đất xây dựng Khu công nghiệp theo các xã

STT



PHÂN BỐ

DIỆN TÍCH (HA)

TỶ LỆ
CHIẾM ĐẤT(%)

1

KIM CHUNG

91,5

31,02

2

ĐẠI MẠCH

27,3

9,25

3

VÕNG LA

151,1

51,22

4


HẢI BỐI

25,1

8,51

TỔNG CỘNG

295

100

Bảng 1.2: Hiện trạng sử dụng đất khu công nghiệp Bắc Thăng Long

SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang 4


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội

TT

Chức năng sử dụng

Diện tích

Tỷ lệ


(ha)

(%)

1

Trung tâm khu cơng nghiệp

1,94

0,66

2

Đất xí nghiệp cơng nghiệp

208,64

70,72

3

Cơng trình cung cấp và đảm bảo kỹ thuật

6,36

2,04

Đất giao thông và đất kho tàng


42,21

14,31

- Đất giao thông

30,27

10,26

- Đất kho tàng

11,94

4,05

Các loại đất khác

37,68

12,78

- Đất kênh mương

7,1

2,41

- Đất hồ điều hòa


5

1,69

- Hệ thống cây xanh

24,08

8,17

Tổng cộng

295

100

4

5

Mật độ xây dựng tại khu trung tâm khu công nghiệp: 30 - 35%, chiều cao cơng trình
3 - 5 tầng. Mật độ xây dựng trong các lô đất xây dựng XNCN khống chế không vượt quá
50%.
- Căn cứ theo các nhu cầu của nhà đầu tư, trung tâm khu công nghiệp Thăng Long gồm
các bộ phận với qui mô sau:
1) Văn phịng hành chính của khu cơng nghiệp
2) Trung tâm giao dịch
3) Trung tâm kinh doanh ( ngân hàng, thư tín, dịch vụ ..)
4) Trạm phịng cháy

5) Văn phịng Nhà nước ( hải quan, thuế, cảnh sát )
6) Trung tâm viễn thơng
7) Các cơng trình dịch vụ cơng cộng ( nhà hàng, trạm xá, ...)
Ngồi ra trung tâm khu cơng nghiệp cịn có diện tích bố trí các bãi đỗ xe, cơng viên
vv.
- Khu vực các xí nghiệp cơng nghiệp (XNCN) và kho tàng
+ Khu vực XNCN được hình thành bởi các lô đất XNCN. Việc xác định qui mô các
lô đất trong khu công nghiệp Bắc Thăng Long xuất phát từ cơ sở : Khu công nghiệp Bắc
Thăng Long chủ yếu do Nhật Bản đầu tư xây dựng nên qui mô lô đất dự kiến cho khu công
nghiệp Bắc Thăng Long được đề xuất dựa vào kinh nghiệm phát triển công nghiệp tại
Nhật. Việc phân chia các lô đất là cơ sỏ quyết định cho tổ chức các tuyến đường nội bộ
SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
trong khu công nghiệp. Chúng được tổ chức sao cho các lơ đất được chia có hình dáng
vng vắn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các XNCN sau này. Các XNCN
trong khu cơng nghiệp TL có điều kiện vi khí hậu được đảm bảo bằng hệ thống điều hịa
khí hậu nhân tạo. Bởi vậy chúng đều có chung một đặc điểm là hợp khối lớn, có rất ít hạng
mục cơng trình. Hầu hết các bộ phận chức năng của XNCN đều được hợp khối với bộ
phận sản xuất. Các cơng trình bố trí độc lập là các cơng trình có khả năng gây ảnh hưởng
độc hại tới sản xuất như bụi,cháy, nổ... Cơng trình cơng nghiệp trong khu cơng nghiệp TL
có thể là một tầng và nhiều tầng.
+ Khu vực kho tàng của khu công nghiệp dự kiến chiếm 3- 5% quỹ đất xây dựng.
Quy mô này hoàn toàn phụ thuộc vào việc phát triển khu Trung tâm giao lưu hàng hóa tại
phía Đơng khu cơng nghiệp. Các khu vực kho tàng của khu công nghiệp được điều hành
và quản lý như những XNCN. Theo kinh nghiệp xây dựng các khu cơng nghiệp của cơng

ty SUMITƠMƠ, các khu kho này được bố trí trong các lơ đất như các lô đất xây dựng
XNCN.
- Khu vực công viên, cây xanh bên ngồi lơ đất xây dựng XNCN
Khu vực này gồm diện tích cây xanh dọc theo hai tuyến mương, các diện tích cây
xanh nằm ven các hồ điều hịa. Diện tích đất cây xanh chiếm 8-10% diện tích khu cơng
nghiệp.
1.4.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống giao thông trong khu công nghiệp (không kể giao thông trong nội bộ
XNCN) bao gồm các tuyến đường chính và tuyến đường cục bộ đảm bảo sự liên hệ giao
thông đến từng lơ đất. Diện tích của các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp
chiếm 10 - 12% diện tích khu cơng nghiệp. Ðường chính rộng 37m đến 42m, với 3 làn
đường một chiều mỗi phía trên tổng số 6 làn đường. Ðường phụ rộng 26m, với một làn
đường mỗi phía trên tổng số 2 làn đường.
Cấp điện: Mạng lưới cung cấp điện 22 KV được đặt ngầm dưới lịng đất. Trạm biến
thế 110/22 KV, diện tích chiếm đất 0,5 ha, được đặt tại phía Nam của khu đất, gần tuyến
đường cao thế 110 KV Chèm- Đông Anh. Trạm phát điện Điesel dự phịng, nhằm duy trì
việc cấp điện liên tục với điện thế qui định và giảm biến động tần số. Diện tích đất xây
dựng trạm phát điện 2 ha
Cấp nước: Sau khi được xử lý tại nhà máy nước của đô thị, nước tiêu dùng công
nghiệp được cung cấp bởi hệ thống ống nước bằng sắt mềm đặt ngầm dưới lòng đất.
SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
Thơng tin liên lạc: Đặt ngầm dưới lịng đất, sẽ cho phép mở rộng để đáp ứng nhu
cầu tăng lên về truyền dữ liệu tốc độ cao.
Xử lý nước thải: Nước thải của các đơn vị thuê đất sẽ được thu hồi bằng hệ thống

ống ngầm và được xử lý trước khi cho chảy vào hệ thống thoát nước trên địa bàn huyện
Đông Anh.
Hệ thống tiêu nước
Giữa khu đất qui hoạch có tuyến mương Việt Thắng chạy từ Tây sang Đông. Đây là
tuyến mương tiêu lớn nhất phục vụ cho việc tiêu nước của các xã Đại Mạch, Kim Chung,
Võng La, Hải Bối với lưu vực khoảng 1700 ha. Tuyến mương bắt đầu từ đầm Vịt thuộc xã
Đại Mạch đến đập Cầu Đen xã Kim Mỗ. Chiều dài tuyến mương là 7000m. Đoạn qua khu
công nghiệp dài 2500m. Mương có chiều rộng mặt 15 - 17m, chiều rộng đáy 6 - 8m, sâu
4,1 m. Mực nước lớn nhất đã xuất hiện tại cốt 7,8m. Lưu lượng thoát nước của mương Q:
8,5m3/s. Khi mực nước tại đập Cầu Đen nhỏ hơn 6,8m, lưu vực của mương Việt Thắng
hoàn toàn tiêu bằng tự chảy ra sông Thiếp. Khi mực nước sông Thiếp tại đập Cầu Đen lớn
hơn 6,8m thì đập đóng lại và lưu vực này hoàn toàn tiêu nước bằng động lực, bơm ra sông
Hồng qua trạm bơm Phương Trạch. Trạm bơm hiện có cơng suất 32 máy x 800m3/giờ
tương đương với 7m3/s. Do công suất nhỏ so với yêu cầu nên khi mưa lớn vùng này đã xảy
ra úng lụt.
Hệ thống kênh tưới nước
Kênh tưới nước quan trọng nhất trong khu vực là kênh Tưới Giữa. Kênh này xuất
phát từ trạm bơm Âp Bắc đưa nước sông Hồng lên phía Bắc đến xã Nam Hồng và tiếp nối
với hệ thống kênh mương của huyện Mê Linh, Sóc Sơn phục vụ cho khoảng 14000 ha đất
nông nghiệp. Kênh Tưới Giữa đoạn qua khu vực nghiên cứu dài 1720 m. Kênh có chiều
rộng mặt 16 - 20m, chiều rộng đáy 8 - 10m, cao độ đáy mương 6 - 7m. Trạm bơm Âp Bắc
có cơng suất 47400 m3/h, tương đương với 13,16m3/s.

SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội


CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA
2.1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước mưa
2.1.1. Nguyên tắc vạch tuyến
Mạng lưới thoát nước mưa là một khâu được thiết kế để đảm bảo thu và vận chuyển
nước mưa ra khỏi khu công nghiệp một cách nhanh nhất, chống úng ngập đường phố và
các tiểu khu. Để đạt được yêu cầu trên trong khi vạch tuyến ta phải dựa trên các nguyên
tắc sau:
- Nước mưa được xả thẳng vào nguồn (sông, hồ...) gần nhất bằng cách tự chảy.
- Chiều dài tuyến cống ngắn nhất, nhưng phục vụ diện tích lớn nhất.
- Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nước mưa.
- Tránh khơng cho các tuyến cống giao cắt với cơng trình ngầm khác. Nếu buộc phải
giao cắt thì cống thốt nước phải đặt vng góc với các cơng trình này.
- Khi thốt nước mưa khơng làm ảnh hưởng tới vệ sinh mơi trường và quy trình sản
xuất.
- Khơng xả nước mưa vào những vùng trũng khơng có khả năng tự thốt, vào các ao tù
nước đọng và vào các vùng dễ gây xói mịn.
- Nước mưa được nhận vào mạng lưới thốt nước kín qua giếng thu nước mưa, là
giếng thăm có thêm song chắn rác.
- Khi chiều rộng của đường phố nhỏ hơn 30 m, cống thoát nước được đặt ở giữa
đường. Khi chiều rộng của đường lớn hơn, cống thốt nước có thể đặt cả hai bên.
- Cống thốt nước được xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc lắp ghép từ các cấu kiện
đúc sẵn.
- Các giếng thu nước mưa được bố trí ở mép đường cách nhau 30  80 m, tùy thuộc
vào độ dốc dọc đường.
2.1.2. Phương hướng thoát nước mưa KCN Bắc Thăng Long
Chọn hệ thống thốt nước cho khu cơng nghiệp là hệ thống thốt nước riêng hồn
tồn, nước mưa và nước thải được thoát trong một mạng lưới thoát nước riêng.
Sử dụng các lưu vực trên cơ sở địa hình tự nhiên. Theo phần trên, khả năng tiêu

nước hiện tại, của hệ thống mương tiêu Việt Thắng đi ngang qua địa phận khu cơng nghiệp
Bắc Thăng Long cịn đang hạn chế. Do tình hình hiện tại, địa bàn huyện Đơng Anh hay
xảy ra tình trạng ngập úng, nên việc xả tồn bộ lượng nước mưa trên địa bàn khu công
nghiệp vào mương tiêu cùng lúc với lưu lượng lớn thì ảnh hưởng đến việc thốt nước trên
địa bàn huyện nói chung, do đó ta lựa chọn phương án thoát nước:

SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
Do địa hình có các kênh giao cắt giữa khu đất nên khi vạch tuyến thoát nước, ta
giẩm tối thiểu số lần qua kênh của đường cống, trong trường hợp này, ta vạch tuyến thốt
nước dựa trên địa hình phân cắt bởi các kênh là chủ yếu.
- Tuyến 1: Thu toàn bộ lượng nước mưa của khu Tây Bắc của khu cơng nghiệp, xả ra cống
thốt nước thành phố.
- Tuyến 2, tuyến 3: Thu toàn bộ lượng nước mưa của khu Đông Bắc của khu công nghiệp,
xả ra cống thốt nước thành phố.
- Tuyến 4, tuyến 6: Thu tồn bộ lượng nước mưa của khu Tây Nam của khu cơng nghiệp,
xả ra cống thốt nước thành phố.
- Tuyến 5: Thu tồn bộ lượng nước mưa của khu Đơng Nam của khu cơng nghiệp, xả ra
cống thốt nước thành phố.
2.2. Xác định lưu lượng mưa tính tốn

Lưu lượng nước mưa được xác định theo công thức sau: Qtt =   qv  F
Trong đó:
 : Hệ số dịng chảy, phụ thuộc vào lớp phủ bề mặt, độ dốc địa hình, cường độ
mưa và thời gian mưa.

qv : Cường độ mưa tính tốn theo thể tích (l/s.ha).
F : Diện tích thu nước tính tốn (ha).
2.2.1. Xác định hệ số dịng chảy
Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kì lặp lại trận mưa tính tốn, xác
định theo bảng 5 – [2].
Đối với các khu công nghiệp tập trung, chu kì lặp lại trận mưa tính tốn P phụ thuộc
vào tính chất khu cơng nghiệp và được xác định theo bảng 4-[2]. Khu công nghiệp Bắc
Thăng Long bố trí cơng nghiệp thực phẩm, may mặc, điện tử và một số loại hình cơng
nghiệp khác. Đây là khu cơng nghiệp có các cơ sở sản xuất có u cầu bình thường, nên
chọn P = 10 năm.
Theo bảng 5-[2], ta có:
Bảng 2.1: Bảng các hệ số dịng chảy khu vực

STT

Loại mặt phủ

% Diện tích

1
2
3
4

Mái nhà, mặt phủ bêtơng
Đường nhựa
Mặt đất
Cây xanh

73,42

10,26
4,05
8,17

Tổng cộng

95,9

SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Hệ số
dịng chảy
0,81
0,81
0,4
0,37

Ghi chú

Cịn lại 4,1% là
diện tích hồ điều hịa và
kênh mương
Trang 9


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
Phần trăm diện tích đất xây dựng của khu cơng nghiệp là 73,42% nên diện tích mặt
phủ ít thấm nước lớn hơn 30%. Vì vậy, ta có thể tính tốn hệ số dịng chảy khơng phụ
thuộc vào cường độ mưa và thời gian mưa. (Trang 7-[12])

Khi đó hệ số dịng chảy lấy theo hệ số dịng chảy trung bình, tính theo cơng thức:
 

Σ i  Fi
ΣFi

Trong đó:

 i : Hệ số dòng chảy tương ứng với từng loại mặt phủ.

Fi : Phần trăm diện tích từng loại mặt phủ.
Số liệu thành phần mặt phủ của KCN Bắc Thăng Long theo tỉ lệ phần trăm, hệ số
dòng chảy tương ứng.



Suy ra:

0,81 (73,42  10,26)  4,05  0,4  0,37  8,17
 0,755
95,9

2.2.2. Xác định thời gian mưa tính toán

t  t m  t r  tC
Thời gian mưa tính tốn được xác định theo cơng thức: tt
Trong đó:
tm: Thời gian tập trung nước mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất trên lưu vực chảy
đến rãnh thu nước mưa (phút). Trong điều kiện tiểu khu khơng có hệ thống
thu nước mưa ta có tm = 10 phút.

tr: Thời gian nước chảy trong rãnh thu nước mưa đến giếng thu nước mưa gần
nhất và được tính theo cơng thức: t r  0,021

lr
(phút).
vr

Trong đó:
0,021: Hệ số xét đến khả năng tăng vận tốc chảy trong quá trình mưa.
lr: Chiều dài rãnh thu nước mưa, sơ bộ chọn lr = 100m
vr: Vận tốc nước chảy ở cuối rãnh thu nước mưa, vr= 0,7m/s.

t r  0,021

Suy ra:

100
3
0,7

(phút)

tc: Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính tốn và được xác định theo
công thức:

t c  0,017  

lc
vc


(phút)

Trong đó:

Vậy ta có:

lc: Chiều dài mỗi đoạn cống tính tốn (m).
vc: Vận tốc nước chảy trong mỗi đoạn cống tương đương (m/s).
ttt =10 + 3 + tc =13 + tc

SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

(phút)
Trang 10


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
2.2.3. Cường độ mưa tính tốn
Cường độ mưa tính tốn theo thể tích của KCN được xác định theo công thức:
A  1  C  LgP 
q
(l/s.ha)
t  b n
Trong đó:
q: Cường độ mưa (l/s.ha)
P: Chu kì lặp lại của mưa (năm)
T: Thời gian mưa (phút)
A, b, n, C: Hằng số khí hậu phụ thuộc vào điều kiện mưa của địa phương.
Theo Bảng B1- [2], thành phố Hà Nội, ta có:

A = 5890
C = 0,65
b = 20
n = 0,84
Khi đó cơng thức tính cưịng độ mưa có dạng:
q

5890 1  0,65  Lg10
t  200,84

(l/s.ha)

Với các giá trị biết trước của t ta tính được qv cho từng đoạn mương tính tốn để đưa vào
cơng thức tính tốn lưu lượng nước mưa cho tuyến mương đó.
Lưu lượng nước mưa: Qtt = 0,755  F  qv
(l/s)
2.2.4. Tính tốn thuỷ lực mạng lưới thoát nước mưa.
Căn cứ vào các bảng tính tốn lưu lượng cho từng đoạn ở trên với nước chảy đầy cống
ta tiến hành tính tốn thủy lực để xác định được đường kính cống (d), độ dốc thủy lực (i),
vận tốc dòng chảy (v) sao cho phù hợp các yêu cầu về đường kính nhỏ nhất, tốc độ chảy
tính tốn, độ dốc đường ống, độ sâu chôn cống được đặt ra trong quy phạm.
+ Chọn độ sâu đặt cống đầu tiên của mạng lưới thoát nước tùy theo từng tuyến cống
mà chọn độ sâu chôn cống.
+ Cốt mặt đất lấy theo cốt san nền (m).
+ Nối cống trong giếng thăm ngang mực nước (m).
+ Cốt đáy cống điểm đầu = cốt mặt đất điểm đầu - độ sâu chôn cống đầu (m).
+ Cốt đáy cống điểm cuối = cốt đáy cống điểm đầu - tổn thất (m).
+ Độ sâu chôn cống điểm cuối = cốt mặt đất điểm cuối - cốt đáy cống điểm cuối (m).
+ Cốt mực nước điểm đầu = cốt đáy cống điểm đầu + chiều cao lớp nước (m).
+ Cốt mực nước điểm cuối = cốt đáy cống điểm cuối + chiều cao lớp nước (m).

+ Cốt mực nước điểm đầu đoạn cống tiếp theo = cốt mực nước điểm cuối của đoạn
cống trước (m).
+ Cốt mực nước điểm cuối đoạn cống tiếp theo = cốt mực nước điểm đầu của đoạn
tiếp theo – tổn thất (m).
SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội
+ Cốt đáy cống điểm đầu của đoạn cống tiếp theo = cốt mực nước điểm đầu đoạn
cống tiếp theo - chiều cao lớp nước của đoạn cống tiếp theo (m).
+ Cốt đáy cống điểm cuối của đoạn cống tiếp theo = cốt đáy cống điểm đầu của
đoạn cống tiếp theo - tổn thất của đoạn cống tiếp theo (m).
+ Độ sâu chôn cống điểm đầu của đoạn cống tiềp theo = cốt mặt đất điểm đầu của
đoạn cống tiếp theo - cốt đáy cống điểm đầu của đoạn cống tiếp theo (m).
+ Độ sâu chôn cống điểm cuối của đoạn cống tiếp theo = cốt mặt đất điểm cuối của
đoạn cống tiếp theo - cốt đáy cống điểm cuối của đoạn cống tiếp theo (m).
Cứ tính tốn như vậy cho đến khi hết chiều dài của tuyến cống.
Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước mưa bằng phần mềm Hwase 3.1 và Biểu
đồ tính tốn thuỷ lực cống và mương thốt nước.
Các tuyến mương thốt nước mưa chính: A1- CX1, B1 - CX2, C1 – CX3, D1- CX4,
E1 – CX5, F1 – CX6.
Ghi chú: Xem tính tốn lưu lượng nước mưa từng tuyến cống ở bảng 1 và thuỷ lực các
tuyến mương thoát nước mưa ở Bảng 2 - Phần phụ lục .

SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang 12



Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Hà Nội

CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI
3.1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải
Nước thải bao gồm lượng nước từ các nhà máy xí nghiệp thải ra trong quá trình sản
xuất và lượng nước thải ra từ các khu vệ sinh của các nhà máy trong các lô đất thải ra cùng
với lượng nước thải ra từ trung tâm điều hành.
Trong từng nhà máy có hệ thống xử lý sơ bộ để đạt tiêu chuẩn cho phép (TCVN
5945:2005) trước khi thải vào mạng lưới đường cống thoát nước của KCN.
Vạch tuyến mạng lưới thoát nước là một khâu vơ cùng quan trọng của phương án
thiết kế. Nó ảnh hưởng đến tồn bộ hệ thống thốt nước, hiệu quả kinh tế và chi phí giá
thành của mạng lưới thốt nước.
3.2. Nguyên tắc vạch tuyến
- Nghiên cứu và triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thốt nước tự chảy,
đảm bảo thu gom được toàn bộ lượng nước thải nhanh nhất, tránh đào đắp nhiều, tránh đặt
nhiều trạm bơm. Vạch tuyến các đường ống bám sát độ dốc địa hình của khu vực.
- Vạch tuyến cống phải hợp lý để sao cho tổng chiều dài cống là nhỏ nhất, tránh
trường hợp nước chảy ngược và chảy quanh co và giảm độ sâu chơn cống.
- Đặt cống thốt nước phải phù hợp với tình hình địa chất thuỷ văn, tuân theo các qui
định về khoảng cách với các đường ống kỹ thuật và các cơng trình ngầm hiện có khác.
- Hạn chế đặt đường ống thốt nước qua các cơng trình xây dựng, sơng hồ, đường sắt,
đê đập.
- Trạm xử lý phải đặt thấp hơn so với địa hình, nhưng khơng q thấp để tránh ngập
lụt, phải đảm bảo khoảng cách vệ sinh đối với khu dân cư và các xí nghiệp cơng nghiệp.
Trạm xử lý đặt cuối nguồn nước, tránh hướng gió thổi vào khu dân cư, nhà máy xí nghiệp
xung quanh.

- Do địa hình khu đất có hai kênh tưới và kênh tiêu nước cắt ngang qua, nên khi vạch
tuyến phương án đưa ra phải hạn chế số lần đưa ống qua kênh.
- Dựa vào các nguyên tắc cơ bản trên, căn cứ thực tế mặt bằng, cao trình san nền, địa
hình KCN Bắc Thăng Long và qui hoạch phân chia các lô đất cho thuê, ta đề xuất phương
án vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải.
Thiết kế các tuyến cống chính như sau:
+ Tuyến 1: Tuyến một đưa nước ở phần trên của khu công nghiệp, vượt qua kênh
tưới và về trạm xử lý.
+ Tuyến 2: Tuyến hai đưa phần nước ở khu vực gần trạm xử lý về, tuyến hai được
thiết kế nhằm giảm tải trọng của hai tuyến chính cịn lại, mà khơng phải qua kênh.
SVTH: Trương Thị Ngọc Thành – Lớp: 06MT

Trang 13


×