ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
Lời mở đầu
Trong thời đại ngày nay, “Môi trường và phát triển bền vững” là những vấn đề được
nhiều nước và nhiều tổ chức quốc tế quan tâm. Ở một khía cạnh nào đó, để góp phần đảm
bảo mơi trường khơng bị suy thối và phát triển một cách bền vững thì phải chú ý giải
quyết vấn đề “cung cấp nước sạch, thoát nước” một cách hợp lý nhất.
Cung cấp nước, thoát nước và vệ sinh môi trường là một yêu cầu cấp bách cho mọi người
mọi nước trên thế giới. Nhiều thập niên trở lại đây, vấn đề ô nhiễm nước được nhiều
người quan tâm. Sự tồn tại và đau xót lớn của loài người là bị mắc những bệnh tật mà
đáng nhẽ có thể khắc phục được nếu như bố trí HTCN, HTTN một cách hợp lý và giải
quyết tình trạng ô nhiễm nước do nước thải sinh hoạt và công nghiệp gây ra.
Là một sinh viên khoa đô thị, em đã ý thức rõ được tầm quan trọng của hệ thống cấp
thốt nước trong một ngơi nhà được coi là hồn hảo . Chính vì thế mà trong khn khổ Đồ
án tổng hợp: Cấp thốt nước cơng trình: ″Thiết kế hệ thống cấp thốt nước trong cơng
trình ″ là phần nào thể hiện sự cố gắng trong quá trình học tập và tổng hợp những kiến thức
chuyên ngành của em.
Để có được kết quả đó. Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các thầy
giáo, cô giáo đã truyền đạt kiến thức cho em. Đặc biệt là thầy giáo: TS Trần Thanh Sơn,
Ths. Phạm Văn Dương là người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo trực tiếp em trong quá trình
làm đồ án này.
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
1
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
MỤC LỤC
PHẦN I
KHÁI QT CHUNG
1. Giới thiệu cơng trình
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao với
số liệu sau:
I.1. Thông số mặt đất
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
2
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
- Đường giao thơng : 2 trục đường chính
- Đường ống cấp nước: ở phía bắc của nhà. Đường ống thốt nước ở phía tây của
nhà
- Cao độ mặt bằng ( đường đồng mức ): từ 4.9 đến 5.3 theo hướng Tây Bắc – Đông
Nam.
- Chỉ giới xây dựng
I.2. Thông số về cơng trình
- Số tầng: 25 tầng.
- Chiều cao tầng: 3.30 (m)
- Chiều cao tầng hầm 1 : 3.20 (m)
- Chiều cao tầng hầm 2 : 2.80(m)
- Chiều cao tầng 1 : 3.90 (m)
- Cao độ tầng 1: +0.00 (m)
- Đặc điểm thiết bị vệ sinh: lavabo, bồn tắm, xí bệt, tiểu treo, máy giặt, bồn rửa bát.
- Đặc điểm mái: phẳng
I.3. Đặc tính kỹ thuật hệ thống bên ngồi
- Đường ống cấp nước:
+ Ap lực, lưu lượng nước bên ngoài khơng đảm bảo
+ Cao trình ống cấp nước bên ngồi cơng trình: cách mặt đất 1,2 (m) ; đường kính
ống cấp nước ngoài nhà φ150.
+ Vật liệu ống: ống gang dẻo.
- Đường ống thốt nước:
+ Đường kính ống thốt nước bên ngoài nhà φ500.
+ Hệ thống cấp nước bên ngoài cơng trình là HTTN riêng
+ Điều kiện xả ra nguồn loại B TCVN 14:2008.
- Các hệ thống cơng trình ngầm khác ở bên ngoài.
Các tiêu chuẩn dung nước trong tính tốn lấy trong TCVN 4513 – 1988, TCVN
4474 – 1987, TCVN 323 – 2008.
2. Yêu cầu hệ thống cấp thoát nước
a. Hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nước cho nhà được lấy trực tiếp từ hệ thống cấp nước thành phố có
áp lực hồn tồn đảm bảp thường xun.
Ống cấp vào nhà được lắp vào hệ thống cấp nước ngoài phố bằng cách nối T đã
được nối sẵn.
Đồng hồ đặt ngồi nhà có xây hộp bảo vệ trước sau đồng hồ có nắp van đóng mở
và van xả nước khi cần thiết.
Hệ thống cấp nước cho mỗi khu vệ sinh bằng ống đứng riêng, gồm 1 trục đứng
cho 1 phòng ở mỗi tầng. Tất cả các ống đứng đều được đặt trong hộp kỹ thuật còn
các ống nhánh được đặt ẩn trong tuờng.
- Trên ống đứng, ống nhánh có bố trí các van khố.
b. Hệ thống thốt nước
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
3
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
-
-
-
-
Hệ thống thốt nước ngơi nhà thuộc loại hệ thống thốt nước riêng. Nước rửa
và nước mưa từ mái được dẫn theo một hệ thống thoát nước riêng với HTTN
trong nhà chảy đến hệ thống thoát nước riêng của thành phố.
Nước thải từ xí dẫn xuống bể phốt ngầm dưới nhà được xử lý sau đó cũng
được thải ra hệ thống thốt nước riêng của thành phố.
Vật liệu sử dụng ống nhựa PVC
Trên ống thốt cũng như ống thốt sàn nhà có bố trí hệ thống giếng thăm và
ống thơng hơi được bố trí chung trên ống thốt thẳng lên mái và cách trần mái
3 (m).
PHẦN II
THUYẾT MINH TÍNH TỐN
CHƯƠNG 1. LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CẤP THOÁT NƯỚC CHO NHÀ 25 tầng Mỗ Lao
1.
Phương án 1( phương án chọn )
2.
Phương án 2( phương án so sánh )
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
4
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
Lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp thoát nước trong nhà 25 tầng Mỗ Lao
1.
( phương án chọn )
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
2.1. Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh
- Dựa vào đặc điểm các khu vệ sinh trong nhà ta bố trí các đường ống cấp nước
như sau:
+ Mỗi vùng cấp nước từ két xuống các vùng có kí hiệu riêng biệt: C1, C2, C3,
C4,C5.
+ ống C1 đi vào vùng 1, cấp nước cho 12 nhà qua 12 đồng hồ đo nước với kí
hiệu : A1,A2,A3,A4,A5,A6
+ Các khu vệ sinh có cùng thiết bị vệ sinh , vị trí đặt và chiều dài thiết bị kí
hiệu chung là: A, B
- Tổng cộng có 305 khu vệ sinh và có 15 WC điển hình
+ Tầng 1, tầng hâm 1, tầng hâm 2 có 2 khu kí hiệu WC14.WC15
+ Tầng 3 đến tầng 25 đều giống nhau mỗi phòng ở đều có 2-3 khu vệ sinh và
được phân ra 3 loại kí hiệu từ WC1 đến WC13
lavab
o
xí
N
tầng 25
26
13
26
tầng 24
26
13
26
tầng 23
26
13
26
N
8.5
8
8.5
8
8.5
8
bơn
tắm
N
rửa
bát
N
má
y
giặt
N
nl cuc
bộ
N
tổng N
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
5
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
tầng 22
26
13
26
tầng 21
26
13
26
tầng 20
26
13
26
tầng 19
26
13
26
tầng 18
26
13
26
tầng 17
26
13
26
tầng 16
26
13
26
tầng 15
26
13
26
tầng 14
26
13
26
tầng 13
26
13
26
tầng 12
26
13
26
tầng 11
26
13
26
tầng 10
26
13
26
tầng 9
26
13
26
tầng 8
26
13
26
tầng 7
26
13
26
tầng 6
26
13
26
tầng 5
26
13
26
tầng 4
26
13
26
tầng 3
26
13
26
tầng 2
0
tầng 1
6
3
4
tầng 0
6
3
4
tầng h1
6
3
4
tầng h2
6
3
4
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
8.5
8
0
1.3
2
1.3
2
1.3
2
1.3
2
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
14
14
12
12
4
4
26
5.72
57.3
0
4.32
4.32
4.32
4.32
1335.18
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
6
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
2.1.1. Tính tốn lưu lượng và lập bảng tính tốn thuỷ lực cho từng khu vệ sinh trong ống
nhánh từng phòng ở.
- Lưu lượng tính tốn cho từng đoạn ống trong cơng trình được tính tốn cho nhà ở:
Trong đó:
+qtt: Lưu lượng nước tính tốn (l/s)
qtt = 0,2 × a N + KN
+N: Tổng đương lượng của các thiết bị vệ sinh trên đoạn ống tính tốn
+a : Trị số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước tính cho 1 người trong một
ngày ( Lấy theo bảng 9 mục 6.7 TCVN 4513-1988) . C họn qtc = 200 l/ng.ngđ tra bảng ta
được a = 2.14
+ K : Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng lấy theo bảng 10.( lấy theo a >1201 thỡ K =
0.006)
Tính toán nhà A1
5
4
7
8
3
6
2
1
o
n
G-5
N
Q
1
D
0.2
v
15
1000i
1.18
GVHD: TS. TRN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
360
L
1.84
7
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
X-5
5-4
4-3
L-8
8-7
7-6
6-3
3-2
2-1
1-C1
0.5
1.5
1.72
0.33
0.66
1.16
2.16
3.88
4.1
5.1
0.15
0.24
0.25
0.12
0.17
0.21
0.29
0.38
0.39
0.43
15
15
15
15
15
15
20
20
20
20
0.88
1.41
1.47
0.71
1
1.15
0.91
1.19
1.22
1.34
211
520
560
139.9
266
344
146
243
2.54
307
0.96
2.03
0.36
0.35
0.75
0.21
0.53
3.57
0.61
5.01
Tính tốn nhà A2
6
4
8
3
7
2
1
Đoạ
n
L-11
11-10
10-9
9-1
G-6
X-6
6-4
4-3
L-7
7-8
9
N
Q
0.33
1.33
1.55
2.05
1
0.5
1.5
1.72
0.66
1.66
D
0.12
0.23
0.25
0.28
0.2
0.15
0.24
0.26
0.17
0.25
v
15
15
15
20
15
15
15
15
15
15
1000i
0.71
135
1.47
0.88
1.18
0.88
1.41
1.53
1
1.47
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
139.9
480
560
1.38
360
211
520
600
266
560
10 11
L
2.13
0.2
0.35
11
2.21
0.96
1.67
0.36
1.03
0.15
8
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
8-3
3-2
2-1
1-C1
2.16
3.88
4.1
7.15
0.29
0.38
0.39
0.5
20
20
20
25
0.91
1.19
1.22
1.56
146
243
2.54
414
0.49
3.75
0.84
7.76
Tinh tốn nhà A3
1
2
6
Đoạ
n
X-6
L-6
6-5
BT-5
5-4
NL-4
4-3
3-2
2-1
1-C1
N
Q
0.5
0.33
0.83
1
1.83
0.22
2.38
2.88
3.1
4.1
5
4
D
0.15
0.12
0.18
0.2
0.27
0.1
0.3
0.33
0.34
0.39
3
v
15
15
15
15
15
15
20
20
20
20
1000i
0.88
0.71
1.06
1.18
1.59
0.56
0.94
1.03
1.06
1.22
211
139.9
296
360
640
91
155
186
196
2.54
L
1.84
0.52
0.48
1.38
0.48
1.03
0.56
2.56
0.57
6.61
Tính tốn nhà A4
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
9
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
1
2
5
4
3
6
7
Đoạ
n
X-6
6-5
BT-5
5-4
NL-7
7-4
4-3
X-3
3-2
2-1
1-C1
N
Q
0.5
0.83
1
1.83
0.22
0.55
2.38
0.5
2.88
3.1
4.1
D
0.15
0.18
0.2
0.27
0.1
0.15
0.3
0.15
0.33
0.34
0.39
v
15
15
15
15
15
15
20
15
20
20
20
1000i
0.88
1.06
1.18
1.59
0.56
0.88
0.94
0.88
1.03
1.06
1.22
211
296
360
640
91
211
155
211
186
196
2.54
L
2.41
0.55
1.89
0.6
0.93
0.62
0.34
0.59
2.25
0.35
12.34
Tính tốn nhà A5
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
10
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
2
1
3
5
4
6
7
Đoạ
n
N
L-7
X-7
7-6
6-5
5-4
4-3
X-3
3-2
2-1
BR-1
1-C1
Q
0.33
0.5
0.83
1.16
2.16
2.38
0.5
2.88
3.1
1
4.1
D
0.12
0.15
0.18
0.21
0.29
0.3
0.15
0.33
0.34
0.2
0.39
v
15
15
15
15
20
20
15
20
20
15
20
1000i
0.71
0.88
1.06
1.15
0.91
0.94
0.88
1.03
1.06
1.18
1.22
L
139.9
211
296
344
146
155
211
186
196
360
2.54
0.85
0.25
0.55
1.07
0.12
0.35
1.63
0.84
0.6
0.36
7.81
Tính tốn nhà A6
2
1
Đoạ
n
L-8
8-7
N
Q
0.33
1.33
0.12
0.23
3
4
D
v
15
15
6
5
1000i
0.71
135
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
139.9
480
7 8
L
0.94
0.1
11
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
7-6
X-6
6-5
5-4
4-3
3-2
2-1
1-C1
1.55
0.5
2.05
2.38
2.88
3.88
4.1
5.1
0.25
0.15
0.28
0.3
0.33
0.38
0.39
0.43
15
15
20
20
20
20
20
20
1.47
0.88
0.88
0.94
1.03
1.19
1.22
1.34
560
211
138
155
186
243
2.54
307
0.35
1.27
0.74
1.12
0.7
0.8
1.18
19.99
Tính tốn WC15-WC14
3
4
1
2
Đoạ
n
X_2
L-2
2-1
X-4
X-4
4-3
L-3
3-1
1-C5
N
Q
0.5
0.33
0.83
0.5
0.5
1
0.33
1.33
2.16
D
0.15
0.12
0.18
0.15
0.15
0.2
0.12
0.23
0.29
v
15
15
15
15
15
15
15
15
20
1000i
0.88
0.71
1.06
0.88
0.88
1.18
0.71
135
0.91
211
139.9
296
211
211
360
139.9
480
146
L
5.15
0.95
1.46
0.33
0.59
3.97
0.95
2.09
11.53
2.1.2. Tính tốn lưu lượng và lập bảng tính thủy lực ống đứng cấp nước mỗi vùng.
Trục chính 1
• Vùng 1,2,3,4
Đoạ N
Q
D
v
1000i
L
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
12
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
n
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
29.65
59.3
88.95
118.6
148.25
0.98
1.35
1.63
1.87
2.07
50
50
63
63
63
0.75
1.03
0.78
0.9
0.99
20.6
58.00
16.80
23.40
25.60
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
• Vùng 5
Đoạ
n
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
N
Q
29.65
59.3
88.95
91.11
93.27
95.43
D
v
0.98
1.35
1.63
1.65
1.67
1.69
50
50
63
63
63
63
1000i
0.75
1.03
0.78
0.79
0.8
0.81
20.6
58.00
16.80
17.20
17.60
18.00
L
3.3
3.3
3.3
3.9
3.2
2.8
Tải bản FULL (28 trang): />Dự phịng: fb.com/TaiHo123doc.net
2.2. Tính tốn bể chứa
Tính tốn bể chứa
Wnhà = Fnhà × hnhà = 34.8 x 65.6 x 28= 63920 m3 > 25000 m3
Vậy chọn số đám cháy xảy ra đồng thời là 2
Lưu lượng nước chữa cháy dự trữ trong 3h:
Wcc =
t × 60 × qtc 3 × 3600 × 2 × 2,5
=
= 54(m3 )
1000
1000
Trong đó :
t=3h, thời gian chữa cháy dùng nước ở bể.
q0: tiêu chuẩn chữa cháy cho 1 đám cháy, q0=2,5 l/s.
Xác định thể tích bể chứa:
WBC = WDH + WCC
WDH = 1.5 × Qngd = 1,5 × 284 = 426(m3 )
→ WBC = WDH + WCC = 426 + 54 = 480(m3 )
Chọn 1 bể :
B × L × H = 10 × 16 × 3.2
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
13
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP CẤP THỐT NƯỚC CƠNG TRÌNH
2.3. Tính tốn két nước
• Tính tốn két nước
WK = β (Wdh + Wcc )
Trong đó:
β
cặn ở đáy bể.
β = 1,2 ÷ 1,3
: hệ số dự trữ thể tích két tính đến chiều cao xây dựng và phần
Wdh : dung tích điều hồ của két
Wcc : dung tích nước chữa cháy ( lấy bằng 10 phút đối bơm mở bằng
tay, 5 phút đối với bơm mở tự động ).
Wcc =
t × 60 × n × qtc 10 × 60 × 2 × 2,5
=
= 3(m3 )
1000
1000
Qb
62
3
=
Wdh = 4 × n 4 × 2 = 7,75(m )
→ WK = 1,3 × (7.75 + 3) = 14(m3 )
3
Chọn 2 bể mỗi bể 10( m )
2.4. Tính tốn đồng hồ đo nước
• Chọn đồng hồ đo nước
qtt = 17.2(l / s) = 1397,95(m3 )
→
Chọn loại đồng hồ tuốc bin (BB) với thông số sau : D = 100 (mm),
qdtr = 440(m3 / h), qmax = 39(l / s), qmin = 3(l / s)
Hệ số kháng: S = 3,75.10-4
2
−4
2
h
=
S
×
Q
=
3,75
×
10
×
17.2
= 0,11 < 2,5(m) ( thoả mãn)
dh
Tổn thất qua đồng hồ:
• Chọn đồng hồ đo nước từng căn
Tổng đương lượngcăn lớn nhất : N = 7.15
→ qtt = 0,2 × 2,14 7.15 + 0,006 × 6,32 = 0,54(l / s) = 1,96(m3 / h)
GVHD: TS. TRẦN THANH SƠN
SVTH: NGUYỄN TRƯỜNG GIANG - LỚP 10N1
14
3830977