Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Giải Pháp Phát Triển Sản Phẩm Bảo Hiểm Qua Ngân Hàng Tại Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân Thọ Aia Việt Nam 6673048.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------

VĂN THỊ THANH VÂN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BẢO HIỂM QUA
NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
BẢO HIỂM NHÂN THỌ AIA VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------

VĂN THỊ THANH VÂN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BẢO HIỂM QUA
NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
BẢO HIỂM NHÂN THỌ AIA VIỆT NAM

Chuyên Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN THANH PHONG

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Giải pháp phát triển sản phẩm bảo hiểm qua
ngân hàng tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bảo Hiểm Nhân Thọ AIA Việt Nam”
là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung
trích dẫn đều có ghi nguồn gốc và các kết quả trình bày trong luận văn chưa được
cơng bố tại bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
TP.HCM, tháng 08 năm 2014
Học viên
Văn Thị Thanh Vân


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
BẢO HIỂM QUA NGÂN HÀNG ..................................................................... 3
1.1 Cơ sở lý luận về kinh doanh bảo hiểm .......................................................... 3
1.1.1 Kinh doanh bảo hiểm ............................................................................. 3
1.1.2 Các sản phẩm kinh doanh bảo hiểm...................................................... 4

1.1.2.1 Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm .................................................... 4
1.1.2.2 Căn cứ vào phương thức quản lý .................................................. 5
1.1.2.3 Căn cứ vào kỹ thuật bảo hiểm ....................................................... 5
1.1.2.4 Căn cứ vào tính chất các khoản bồi thường................................... 5
1.1.3 Nguồn thu từ kinh doanh bảo hiểm ....................................................... 6
1.1.3.1

Nguồn thu từ phí bảo hiểm .......................................................... 6

1.1.3.2 Nguồn thu từ hoạt động đầu tư tài chính: ........................................ 7
1.2 Cơ sở lý luận về kinh doanh ngân hàng ........................................................ 8
1.2.1 Kinh doanh ngân hàng ........................................................................... 8
1.2.2 Các sản phẩm kinh doanh ngân hàng ................................................... 10
1.2.2.1 Căn cứ vào quy mô giao dịch dịch vụ ngân hàng .......................... 10
1.2.2.2 Căn cứ vào thời hạn cung cấp dịch vụ......................................... 11
1.2.2.3 Căn cứ vào tính chất của nghiệp vụ ngân hàng thương mại ......... 11
1.2.2.4 Căn cứ vào quá trình phát triển của ngân hàng thương mại ......... 12
1.2.3 Các nguồn thu từ kinh doanh ngân hàng .............................................. 12
1.3 Mối quan hệ giữa kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh ngân hàng .............. 13


1.4

Tổng quan lý thuyết về sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng ................. 14

1.4.1 Lịch sử hình thành và phát triển bảo hiểm qua ngân hàng .................... 14
1.4.2 Khái niệm sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng...................................... 15
1.4.3 Đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng................................. 16
1.4.4 Vai trò của sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng ..................................... 16
1.4.4.1 Đối với ngân hàng ........................................................................ 17

1.4.4.2 Đối với công ty bảo hiểm .............................................................. 17
1.4.4.3 Đối với khách hàng ....................................................................... 18
1.4.5 Các mơ hình kinh doanh bảo hiểm qua ngân hàng ............................... 19
1.4.5.1 Mơ hình liên kết phân phối ........................................................... 19
1.4.5.2 Mơ hình liên kết chiến lược .......................................................... 19
1.4.5.3 Mơ hình liên doanh ....................................................................... 19
1.4.5.4 Mơ hình tập đồn tài chính ........................................................... 20
1.4.6 Các sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng ................................................ 20
1.4.6.1 Bảo hiểm nhân thọ ........................................................................ 20
1.4.6.2 Bảo hiểm phi nhân thọ ................................................................ 21
1.4.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân
hàng ........................................................................................................... 22
1.4.7.1 Chi phí hoa hồng cho đại lý ........................................................ 22
1.4.7.2 Số lượng chi nhánh (tương đương với số lượng chi nhánh ngân
hàng)

................................................................................................... 22

1.4.7.3 Số lượng nhân viên ngân hàng phục vụ cho kênh phân phối sản
phẩm qua ngân hàng ................................................................................. 23
1.4.7.4 Cơ sở pháp lý ............................................................................. 24
1.4.7.5 Thị phần bảo hiểm ...................................................................... 25
1.4.7.6 Yếu tố kinh tế ............................................................................. 26
1.4.7.7 Yếu tố nhân khẩu ........................................................................ 26
1.4.7.8 Nhận thức của khách hàng .......................................................... 26
1.5 Phát triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng: .................................................. 26


1.5.1 Bancassurance với sự phát triển của công ty bảo hiểm: ........................ 26
1.5.2 Bancassurance với sự phát triển của ngân hàng: ................................... 28

1.5.3 Bancassurance đối với khách hàng: ...................................................... 29
1.6

Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển của sản phẩm bảo hiểm qua ngân
hàng .................................................................................................................. 30
1.6.1 Đối tác kinh doanh................................................................................. 30
1.6.2 Số lượng sản phẩm ................................................................................ 31
1.6.3 Doanh số ................................................................................................ 32
1.6.4 Chất lượng sản phẩm ............................................................................ 33

1.7 Tổng quan các nghiên cứu về bảo hiểm qua ngân hàng: .................................... 34
1.7.1 Các nghiên cứu của nước ngoài về bảo hiểm qua ngân hàng ............... 34
1.7.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................ 38
............................................................................................................................
1.8 Mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến bảo hiểm qua ngân hàng .......... 40
1.8.1 Mô hình lý thuyết .................................................................................. 40
1.8.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................ 42
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BẢO HIỂM QUA
NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BẢO HIỂM
NHÂN THỌ AIA VIỆT NAM ........................................................................ 43
2.1 Giới thiệu tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Trách nhiệm
hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam (AIA Việt Nam) ................................... 43
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của AIA Việt Nam ................................... 43
2.1.2 Giải thưởng và danh hiệu của AIA Việt Nam ............................................. 45
2.2 Thực trạng phát triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng ở Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam (AIA Việt Nam) .................................... 46
2.2.1 Khung pháp lý ........................................................................................... 46
2.2.2 Các Ngân hàng đang liên kết phát triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng
với AIA Việt Nam .........................................................................................................47



2.2.2.1

Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) ............................. 47

2.2.2.2

Ngân hàng Quốc tế ............................................................................ 48

2.2.2.3

Ngân hàng HSBC ................................................................................ 49

2.2.2.4

Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (VietBank) ................................... 49

2.2.2.5

Ngân hàng Standard Chartered ........................................................... 50

2.2.2.6

Ngân hàng Á Châu .............................................................................. 50

2.2.2.7

Ngân hàng ANZ .................................................................................. 51


2.2.2.8

Ngân hàng Ngoại Thương Ngoại Thương (Vietcombank) ................. 51

2.2.2.9

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (Agribank) ........ 52

2.2.2.10 Ngân hàng Citibank .............................................................................. 52
2.2.3 Các sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bảo
hiểm Nhân thọ AIA Việt Nam ................................................................................... 52
2.2.3.1 An nghiệp bảo tín ................................................................................... 52
2.2.3.2 An tâm bảo gia........................................................................................ 53
2.2.3.3 An phúc trọn đời .................................................................................... 54
2.2.3.4 . An lộc phát ............................................................................................ 55
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm qua ngân hàng của công ty AIA Việt
Nam giai đoạn 2008 – 2013 ....................................................................................... 57
2.2.5 Đánh giá mức độ phát triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng của Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam trong thời gian qua ........... 61
2.2.5.1 Nhận xét về mức độ phát triên sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng tại
AIA Việt Nam ................................................................................................... 61
2.2.5.2 Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển sản phẩm bảo hiểm
qua ngân hàng tại Việt Nam .............................................................................. 64
2.2.5.3 Những hạn chế của hoạt động bảo hiểm qua ngân hàng tại Việt Nam
ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển các sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng
tại AIA Việt Nam ............................................................................................... 68
2.3 Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của sản phẩm bảo hiểm qua
ngân hàng tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bảo Hiểm Nhân Thọ AIA Việt Nam



(AIA Việt Nam) .......................................................................................................... 70
2.3.1 Nghiên cứu định lượng: .................................................................................... 70
2.3.1.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu ...................................................................... 70
2.3.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................ 70
2.3.1.3 Thông tin mẫu nghiên cứu ..................................................................... 71
2.3.1.4. Phương pháp phân tích thống kê mơ tả ................................................ 71
2.3.2. Phân tích nhân tố EFA đối với các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt
động bảo hiểm tại công ty AIA Việt Nam .................................................................. 71
2.3.3 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ...................................................................... 77
2.3.4 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển sản phẩm bảo hiểm
qua ngân hàng ............................................................................................................ 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 82
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BẢO HIỂM QUA
NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BẢO HIỂM
NHÂN THỌ AIA VIỆT NAM ........................................................................ 83
3.1 Định hướng phát triển của AIA Việt Nam về sản phẩm bảo hiểm qua ngân
hàng

......................................................................................................... 83

3.2 Giải pháp để phát triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng ................................. 84
3.2.1 Về sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng .............................................................. 84
3.2.2 Về kênh phân phối sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng ................................... 87
3.2.3 Về nguồn nhân lực cho hoạt động bảo hiểm qua ngân hàng ............................ 89
3.2.4 Về tuân thủ hệ thống pháp luật về hoạt động bảo hiểm ................................... 90
3.2.5 Một số giải pháp khác: ..................................................................................... 91
3.3 Một số kiến nghị góp phần phát triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng .......... 92
3.3.1 Về phía các ngân hàng đối tác của AIA Việt Nam ............................................ 92
3.3.2 Về phía các cơ quan quản lý ............................................................................. 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 95

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 96
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Doanh thu Bancasurance theo sản phẩm từ năm 2008-2012 ……………58
Bảng 2.2: Doanh thu Bancasurace theo ngân hàng từ năm 2008 – 2012 ……….….59
Bảng 2.3: Kiểm định KMO và Bartellt‟s .................................................................... 73
Bảng 2.4: Hệ số phương sai trích Eigenvalue ............................................................. 74
Bảng 2.5: Hệ số truyền tải Factor loading ................................................................. 74
Bảng 2.6: Kiểm định KMO và Bartellt‟s .................................................................... 75
Bảng 2.7: Hệ số phương sai trích Eigenvalue ............................................................. 75
Bảng 2.8: Hệ số truyền tải Factor loading .................................................................. 75
Bảng 2.9: Kiểm định KMO và Bartellt‟s .................................................................... 76
Bảng 2.10: Hệ số phương sai trích Eigenvalue ........................................................... 76
Bảng 2.11: Hệ số truyền tải Factor loading ................................................................. 76
Bảng 2.12: Kết quả phân tích Cronbach‟ Alpha các nhân tố ...................................... 77
Bảng 2.13: Bảng tóm tắt sử dụng phương pháp Enter ................................................ 80


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Đồ thị doanh thu bancasurance theo sản phẩm từ 2008-2012……..….58
Hình 2.2: Đồ thị doanh thu bancasurance theo ngân hàng từ 2008-2012………..60


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Bảo hiểm qua ngân hàng

:


Bancassurance

2. Công ty Trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm nhân thọ

:

AIA Việt Nam

3. Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển

:

BIDV

4. Ngân hàng Hồng Kong – Thượng Hải

:

HSBC

5. Ngân hàng Việt Nam Thương Tín

:

Vietbank

6. Ngân hàng Á Châu

:


ACB

AIA Việt Nam

7. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn :

Agribank

8. Ngân hàng Ngoại Thương

:

Vietcombank

9. Ngân hàng thương mại

:

NHTM


1

PHẦN MỞ ĐẦU
 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Mơ hình bảo hiểm qua ngân hàng (Bancassurance) đã ra đời và phát triển mạnh
ở Châu Âu từ những năm 70 của thế ký XX và những sản phẩm bán qua kênh này
chiếm hơn 50% lợi nhuận cho các công ty bảo hiểm. Những năm gần đây, mơ hình
này cũng được triển khai và áp dụng đối với một số Công ty bảo hiểm và ngân hàng
tại Việt Nam. Tuy nhiên, sự kết hợp này hiện tại vẫn chưa phát huy được tác dụng

của mình và hiệu quả hoạt động cịn thấp. Mặc dù đã có khá nhiều nghiên cứu lý
thuyết và thực nghiệm về hiệu quả của mơ hình bảo hiểm qua ngân hàng và phương
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Bancassurance song ở Việt Nam vấn đề này
còn khá mới mẻ.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam là một trong
những công ty bảo hiểm đầu tiên triển khai sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng tại
Việt Nam, tuy nhiên, hiện nay các sản phẩm này vẫn chưa thực sự mang lại lợi
nhuận cao cho công ty và lợi nhuận của các sản phẩm này hiện tại đang có xu hướng
giảm dần. Mặc dù vậy, sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng cũng như sự hợp tác giữa
ngành bảo hiểm và ngành ngân hàng lại có tiềm năng phát triển rất lớn, minh chứng
là sự thành cơng của nó ở các nước Châu Âu và một số thị trường Châu Á. Do đó,
tập đồn AIA cũng như Cơng ty Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam vẫn đang không
ngừng cải thiện sản phẩm và cho ra đời các sản phẩm mới bán qua kênh ngân hàng.
Căn cứ vào các lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn vấn đề “Giải pháp phát
triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bảo
hiểm nhân thọ AIA Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp để
góp phần phát triển các sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng và phát triển mơ hình bảo
hiểm qua ngân hàng, một mơ hình đầy tiềm năng phát triển trong tương lai.


2

 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng

-

Phân tích thực trạng phát triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng tại Công ty

Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam

-

Đề xuất các giải pháp để phát triển các sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam

 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
-

Đối tượng nghiên cứu: sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam

-

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại công ty Trách nhiệm hữu hạn
Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam, số liệu được sử dụng trong nghiên cứu là
các dữ liệu được tác giả thu thập từ năm 2008-2013

 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
-

Phương pháp nghiên cứu định tính: thống kê, mơ tả,…

-

Phương pháp nghiên cứu định lượng: phân tích hồi qui tuyến tính để đo lường
các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của bancassurance tại AIA giai đoạn
2008-2013.


 KẾT CẤU ĐỂ TÀI:
Bao gồm 03 chương:
-

Chương 1: Tổng quan lý thuyết về phát triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân
hàng

-

Chương 2: Thực trạng phát triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng tại Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam

-

Chương 3: Giải pháp phát triển sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam


3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM BẢO HIỂM QUA NGÂN HÀNG
1.1 Cơ sở lý luận về kinh doanh bảo hiểm
1.1.1 Kinh doanh bảo hiểm
Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích
sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm,
trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền
bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra
sự kiện bảo hiểm.
Trên góc độ tài chính, kinh doanh bảo hiểm là một hoạt động dịch vụ tài chính

nhằm phân phối lại những tổn thất khi rủi ro xảy ra. Trên góc độ pháp lý, kinh doanh
bảo hiểm thực chất là một bản cam kết mà một bên đồng ý bồi thường cho bên kia
khi gặp rủi ro nếu bên kia đóng phí bảo hiểm. Do đó, kinh doanh bảo hiểm là các
quan hệ kinh tế gắn liền với việc huy động các nguồn tài chính thơng qua sự đóng
góp của các tổ chức và cá nhân tham gia bảo hiểm.
Kinh doanh bảo hiểm là sự đóng góp của số đơng vào sự bất hạnh của số ít.
Kinh doanh bảo hiểm có thể là một phương sách hạ giảm rủi ro bằng cách kết hợp
một số lượng đầy đủ các đơn vị đối tượng để biến tổn thất cá thể thành tổn thất cộng
đồng và có thể dự tính được. Hoạt động này giúp một cá nhân có quyền được hưởng
trợ cấp nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc cho người thứ ba trong trường
hợp xảy ra rủi ro. Khoản trợ cấp này do một công ty bảo hiểm có trách nhiệm đối với
tồn bộ các rủi ro và đền bù các thiệt hại theo các phương pháp của thống kê. Kinh
doanh bảo hiểm là một loại dịch vụ đặc biệt và vừa mang tính bồi hồn, vừa mang
tính khơng bồi hồn. Bảo hiểm có vai trị nhằm bảo toàn vốn sản xuất kinh doanh và
ổn định đời sống của người tham gia bảo hiểm, đề phòng và hạn chế tổn thất, góp
phần thúc đẩy phát triển quan hệ kinh tế giữa các nước thông qua hoạt động tái bảo
hiểm.


4

1.1.2 Các sản phẩm kinh doanh bảo hiểm
1.1.2.1 Căn cứ vào đối tƣợng bảo hiểm
-

Bảo hiểm tài sản: là loại bảo hiểm lấy tài sản làm đối tượng bảo hiểm. Khi xảy
ra rủi ro tổn thất về tài sản như mất mát, hủy hoại về vật chất, người bảo hiểm có
trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm căn cứ vào giá trị thiệt hại
thực tế và mức độ đảm bảo thuận tiện hợp đồng. Các loại bảo hiểm tài sản như
bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm thân tàu, thuyền, ô tô, bảo hiểm

hỏa hoạn…

-

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm phát sinh do
ràng buộc của các quy định trong luật dân sự, theo đó, người được bảo hiểm phải
bồi thường bằng tiền cho người thứ ba những thiệt hại gây ra do hành vi của
mình hoặc do sự vận hành của tài sản thuộc sở hữu của chính mình. Bảo hiểm
trách nhiệm dân sự có thể là bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc bảo hiểm
trách nhiệm công cộng.

-

Bảo hiểm con ngƣời: đối tượng của loại hình này chính là tính mạng, thân thể
và sức khỏe của con người. Người ký kết hợp đồng bảo hiểm, nộp phí bảo hiểm
để thực hiện mong muốn nếu như rủi ro xảy ra làm ảnh hưởng tính mạng, sức
khỏe của người được bảo hiểm thì họ hoặc một người thụ hưởng hợp pháp sẽ
nhận được khoản tiền do người bảo hiểm trả. Bảo hiểm con người có thể là bảo
hiểm nhân thọ hoặc bảo hiểm tai nạn, bệnh tật. Các loại bảo hiểm con người bao
gồm:


Bảo hiểm nhân thọ: bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ,
bảo hiểm hỗn hợp, bảo hiểm trả tiền định kỳ và các sản phẩm bảo hiểm nhân
thọ khác do Chính phủ quy định.



Bảo hiểm phi nhân thọ: bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người,
bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại, bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và bảo hiểm hàng không, bảo
hiểm xe cơ giới, bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự
của chủ tàu, bảo hiểm trách nhiệm chung, bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài


5

chính, bảo hiểm thiệt hại kinh doanh, bảo hiểm nơng nghiệp và các nghiệp
vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác do Chính phủ quy định.
1.1.2.2
-

Căn cứ vào phƣơng thức quản lý

Bảo hiểm tự nguyện: là những loại bảo hiểm mà hợp đồng được kết lập dựa
hoàn toàn trên sự cân nhắc và nhận thức của người được bảo hiểm. Đây là tính
chất vốn có của bảo hiểm thương mại khi nó có vai trị là một hoạt động dịch vu
cho sản xuất và sinh hoạt con người.

-

Bảo hiểm bắt buộc: được hình thành trên cơ sở luật định nhằm bảo vệ lợi ích
của nạn nhân trong các vụ tổn thất và bảo vệ lợi ích của tồn bộ nên kinh tế - xã
hội. Các hoạt động nguy hiểm có thể dẫn đến tổn thất con người và tài chính
trầm trọng gắn liền với trách nhiệm dân sự nghề nghiệp thường là đối tượng của
sự bắt buộc này. Ví dụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới, trách nhiệm
dân sự của thợ săn. Tuy nhiên, sự bắt buộc chỉ là bắt buộc người có đối tượng
mua bảo hiểm chứ khơng bắt buộc mua bảo hiểm ở đâu. Tính chất tương thuận
của hợp đồng bảo hiểm được ký kết vẫn cịn ngun vì người được bảo hiểm vẫn
tự do lựa chọn nhà bảo hiểm cho mình.


1.1.2.3 Căn cứ vào kỹ thuật bảo hiểm
-

Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật phân bổ: là các loại bảo hiểm đảm bảo
cho các rủi ro có tính chất ổn định (tương đối) theo thời gian và thường độc lập
với tuổi thọ của con người (nên gọi là bảo hiểm phi nhân thọ). Hợp đồng bảo
hiểm loại này thường là ngắn hạn (một năm).

-

Các loại bảo hiểm dựa trên kỹ thuật tồn tích vốn: là các loại bảo hiểm đảm
bảo cho các rủi ro có tính chất thay đổi (rõ rệt) theo thời gian và đối tượng,
thường gắn liền với tuổi thọ con người (nên gọi là bảo hiểm nhân thọ). Các hợp
đồng loại này thường là trung và dài hạn (10 năm, 20 năm, trọn đời…).

1.1.2.4 Căn cứ vào tính chất các khoản bồi thƣờng
-

Các loại bảo hiểm có số tiền bảo hiểm phải trả theo nguyên tắc bồi thƣờng:
theo nguyên tắc này, số tiền mà người bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm
không bao giờ vượt quá giá trị thiệt hại thực tế mà người được bảo hiểm đã phải


6

gánh chịu. Các loại bảo hiểm này gồm có bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự (gọi chung là bảo hiểm thiệt hại). Với loại hình bảo hiểm này, về
nguyên tắc người mua bảo hiểm không được ký hợp đồng trên giá.
-


Các loại bảo hiểm có số tiền bảo hiểm trả theo nguyên tắc khoán: người
được bảo hiểm sẽ nhận được số tiền khoán theo đúng mức mà họ đã thỏa thuận
trước trên hợp đồng bảo hiểm với người bảo hiểm tùy thuộc và phù hợp với nhu
cầu cũng như khả năng đóng phí. Đây chính là các loại bảo hiểm nhân thọ và
một số trường hợp của bảo hiểm tai nạn, bệnh tật. Với loại bảo hiểm này, về
nguyên tắc người mua bảo hiểm có thể cùng một lúc ký nhiều hợp đồng bảo
hiểm cho một đối tượng và không bị hạn chế số tiền bảo hiểm.

1.1.3 Nguồn thu từ kinh doanh bảo hiểm
1.1.3.1 Nguồn thu từ phí bảo hiểm
Khi một cơng ty bảo hiểm thực hiện kinh doanh bảo hiểm thì cơng ty này đang
thực hiện một quan hệ kinh tế với người tham gia bảo hiểm nhằm xử lý các rủi ro,
các biến cố và các tổn thất về tài chính, nhân mạng có thể xảy ra trong cuộc sống của
người tham giao bảo hiểm. Hơn nữa, kinh doanh bảo hiểm bảo đảm cho quá trình tái
sản xuất và đời sống của xã hội được diễn ra bình thường và là biện pháp chia sẻ rủi
ro của một người hay của số một ít người cho cả cộng đồng những người có khả
năng gặp rủi ro cùng loại; bằng cách mỗi người trong cộng đồng góp một số tiền
nhất định vào một quỹ chung và từ quỹ chung đó bù đắp thiệt hại cho thành viên
trong cộng đồng không may bị thiệt hại do rủi ro đó gây ra. Bảo hiểm được xem như
là một cách thức chuyển giao rủi ro tiềm năng một cách công bằng từ một cá
thể sang cộng đồng thông qua phí bảo hiểm.
Người tham gia bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm tùy theo hợp đồng giữa cơng
ty bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm. Đây là nguồn thu từ kinh doanh bảo hiểm
của công ty bảo hiểm. Nếu như người tham gia bảo hiểm gặp các biến cố như tổn


7

thất về tài chính hay nhân mạng thì cơng ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường theo

hợp đồng.
1.1.3.2 Nguồn thu từ hoạt động đầu tƣ tài chính:
Nguồn thu từ hoạt động đầu tư tài chính là nguồn thu từ việc sử dụng các khoản
phí bảo hiểm thu được để đầu tư tài chính như: tiền gửi, đầu tư bất động sản, chứng
khoán…
Thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính giúp doanh nghiệp bù đắp các chi phí
kinh doanh, có điều kiện để giảm phí bảo hiểm, tăng khả năng ký kết hợp đồng bảo
hiểm, nâng cao mức giữ lại tron các hợp đồng tái bảo hiểm, từ đó ổn định và nâng
cao kết quả hoạt động kinh doanh. Trong doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, đầu tư
quỹ dự phịng là bắt buộc vì tính chất kỹ thuật của nghiệp vụ bảo hiểm này. Nếu các
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ không đầu tư hoặc thu nhập từ hoạt động đầu tư
không đủ lớn để bù đắp “các khoản nợ tiết kiệm” đối với người bảo hiểm thì doanh
nghiệp bảo hiểm sẽ lâm vào thua lỗ; trầm trọng hơn có thể dẫn tới phá sản. Như vậy,
đầu tư là một hoạt động có vai trị rất quan trọng đối với việc tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
Ngoài tầm quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp thì đầu
tư còn giữ một số vai trò quan trọng như sau:
 Bảo hiểm nhân thọ không chỉ bảo đảm rủi ro cho người tham gia mà cịn là một
hình thức tiết kiệm. Do đó, hoạt động đầu tư giúp các cơng ty bảo hiểm thực hiện
nghĩa vụ tài chính đối với người tham gia bảo hiểm, hay nói cách khác là trả lãi
trên số tiền khách hàng tham gia.
 Thu nhập từ hoạt động đầu tư và nguồn tài chính để doanh nghiệp thực hiện cam
kết với khách hàng, tăng các khoản lợi tức chia thêm cho các hợp đồng bảo hiểm,
qua đó nâng cao tính hấp dẫn cho các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.
 Đầu tư giúp các công ty bảo hiểm bù đắp sự mất giá của đồng tiền, bảo tồn quỹ
tài chính trước các rủi ro lạm phát, đảm bảo khả năng chi trả của công ty trong
tương lai.


8


1.2 Cơ sở lý luận về kinh doanh ngân hàng
1.2.1 Kinh doanh ngân hàng
Hoạt động kinh doanh ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán của các ngân hàng.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng của các ngân hàng thương mại đa dạng, phức
tạp và luôn thay đổi để bắt kịp sự đổi thay đến chóng mặt của nền kinh tế. Mỗi một
nền kinh tế có một đặc thù riêng, tập quán và luật pháp ở mỗi quốc gia một khác nên
hoạt động kinh doanh ngân hàng của mỗi nước khác nhau. Tuy nhiên, hoạt động
kinh doanh ngân hàng cơ bản của một ngân hàng thương mại bao gồm ba nghiệp vụ
cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng có những đặc thù như sau:
 Hoạt động kinh doanh ngân hàng hàm chứa nhiều rủi ro
Là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, hoạt động của các
ngân hàng thương mại hàm chứa rất nhiều rủi ro bao gồm: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi
suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro ngoại hối, rủi ro hoạt động ngoại bảng, rủi ro công
nghệ và hoạt động…
 Ngân hàng lấy đối tƣợng kinh doanh chính là tiền tệ.
Ngân hàng đã kinh doanh một hàng hóa đặc biệt trên thị trường, đó chính là tiền
tệ với đặc tính xã hội hóa cao, tính cảm ứng và nhạy bén với mọi thay đổi trong nền
kinh tế. Đây chính là đặc điểm cơ bản phân biệt lĩnh vực kinh doanh ngân hàng so
với các lĩnh vực kinh doanh khác. Giá cả trong kinh doanh ngân hàng chính là lãi
suất. Sự vận động lên hoặc xuống của lãi suất bao hàm, ảnh hưởng đến rất nhiều mối
quan hệ kinh tế – xã hội khác nhau.


9

Sự biến động của lãi suất có tác dụng điều tiết cân bằng thị trường và là tín hiệu

thơng báo, hướng dẫn người sản xuất và người tiêu dùng trong các hành vi kinh tế
của họ. Lãi suất cũng là một trong các yếu tố thu hút khách hàng đến với ngân hàng
hiệu quả nhất. Do vậy, tất cả các NHTM trong thực tiễn họat động hàng ngày đều
xây dựng cho mình biểu lãi suất hợp lý nhất để tăng sức cạnh tranh của ngân hàng
mình trên thị trường.
 Nguồn vốn chủ yếu để các ngân hàng hoạt động kinh doanh chính là
nguồn vốn huy động.
Xuất phát từ chức năng thứ nhất của ngân hàng là: các ngân hàng thương mại là
trung gian tài chính làm nhiệm vụ thu hút tiền gửi và tiết kiệm trong nền kinh tế các
NHTM đã tạo ra được nguồn vốn khổng lồ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh của
mình. Đây là nguồn vốn dồi dào và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn
của ngân hàng. Đặc điểm của nguồn vốn này là ngân hàng khơng có quyền sở hữu và
đáp ứng những điều kiện đã thỏa thuận với khách hàng mà ngân hàng được sử dụng
trong một khoảng thời gian nhất định để cho vay hoặc đầu tư vào những lĩnh vực
khác nhau.
 Kinh doanh ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh mang tính hệ thống cao và
phải chịu sự quản lý nghiêm ngặt của Nhà nƣớc
Tình hình phát hành, lưu thơng và giá trị của tiền tệ có ảnh hưởng sâu rộng đến
tổng thể nền kinh tế, hơn nữa, đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh ngân hàng là mang
tính lan truyền, tính hệ thống cao hơn hẳn những lĩnh vực kinh doanh khác. Do đó,
một mặt địi hỏi phải có sự quản lý nghiêm ngặt của các cơ quan quản lý Nhà nước
nhằm thực thi chính sách tiền tệ quốc gia, nhằm bảo vệ sự an toàn của hệ thống tài
chính ngân hàng, bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền và người đầu tư. Mặt khác, để
bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng như để có thể tạo ra
các dịch vụ tồn diện cho ngân hàng, ln địi hỏi phải duy trì tính ràng buộc theo hệ
thống trong q trình hoạt động của các ngân hàng, bao gồm cả những ràng buộc về


10


mặt kỹ thuật và về mặt tổ chức, có thể do các ngân hàng tự thiết lập hay do các yêu
cầu của cơ quan quản lý Nhà nước.
Tính hệ thống khơng chỉ đơn thuần là do u cầu có sự thống nhất về kỹ thuật
nghiệp vụ trên phạm vi ngày càng rộng mà nó cịn được bổ sung bởi nhu cầu phải hỗ
trợ lẫn nhau giữa các ngân hàng về thanh khoản, vốn khả dụng, về chia sẻ rủi ro để
đảm bảo sự an toàn của bản thân của cả hệ thống và nền kinh tế.
Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng luôn được đặt trong một môi trường pháp
lý nghiêm ngặt, bị chi phối rất mạnh bởi tác động của chính sách tài chính – tiền tệ
quốc gia. Hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng có được ở mức độ nào cũng luôn
là kết quả không chỉ những nỗ lực của bản thân ngân hàng đó mà còn lệ thuộc chặt
chẽ vào khả năng liên kết của ngân hàng đó với các ngân hàng khác và với các thị
trường tài chính.
1.2.2 Các sản phẩm kinh doanh ngân hàng
1.2.2.1 Căn cứ vào quy mô giao dịch dịch vụ ngân hàng
-

Dịch vụ ngân hàng bán buôn: là dịch vụ cung ứng cho tập đoàn lớn và các

ngân hàng thương mại khác với quy mô và giá trị lớn. Với dịch vụ ngân hàng bán
buôn, ngân hàng thương mại cung ứng dịch vu với chi phí thấp nhất để các tập đồn
và các ngân hàng thương mại khác có thể tiếp cận và đầu tư với chi phí thấp nhất thị
trường.
-

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ: là những dịch vụ cung ứng tiện ích và sản phẩm dến

tận tay nguời tiêu dùng (tiêu dùng cho sản xuất và tiêu dùng cho sinh hoạt). Do dó,
đối tượng khách hàng của dịch vụ ngân hàng bán lẻ bao gồm các cá nhân, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ và da dạng về hình thức phục vụ. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ bao
gồm rất nhiều món giao dịch với giá trị của mỗi giao dịch khơng lớn nên chi phí bình

qn trên mỗi giao dịch khá cao.


11

1.2.2.2 Căn cứ vào thời hạn cung cấp dịch vụ
-

Dịch vụ ngân hàng ngắn hạn: là các dịch vụ được ngân hàng cung cấp có thời

hạn dưới 1 năm bao gồm dịch vụ tiền gửi ngắn hạn, cho vay ngắn hạn hoạt động tài
trợ thương mại…
-

Dịch vụ ngân hàng trung dài hạn: các dịnh vụ ngân hàng cung cấp có thời hạn

từ 1 năm trở lên bao gồm tiền gửi trung và dài hạn, cho vay trung và dài hạn hoạt
đồng tài trợ thương mai…
1.2.2.3 Căn cứ vào tính chất của nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tài chính được phép hoạt động kinh
doanh đa dạng nhất trên thị trường tài chính bao gồm sản phẩm huy động vốn, sản
phẩm tín dụng và sản phẩm dịch vụ tài chính khác như dịch vụ thanh tốn, tư vấn tài
chính, quản lý hộ tài sản, kinh doanh ngoại tệ…
-

Dịch vụ huy động vốn: dịch vụ huy động vốn bao gồm: huy động vốn tiền gửi

và huy động vốn phi tiền gửi. Các ngân hàng thương mại huy động các nguồn vốn
nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh thông qua các nghiệp vụ: tiết kiệm, tiền
gửi dân cư, tiền gửi giao dịch, phát hành giấy tờ có giá, đi vay trên thị trường tiền tệ,

vay Ngân hàng trung ương…
-

Dịch vụ tín dụng: đây là một trong những dịch vụ quan trọng nhất của các ngân

hàng thương mại. Các sản phẩm gắn liền với hoạt động tín dụng bao gồm: cho vay
kinh doanh, cho vay tiêu dùng, đầu tư vào giấy tờ có giá, góp vốn liên doanh liên kết
-

Dịch vụ thanh tốn: là hình thức thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ thơng qua

vai trị trung gian của ngân hàng, trong đó phổ biến là thanh tốn khơng dùng tiền
mặt. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là hình thức thanh tốn trong đó ngân hàng sẽ
thực hiện việc trích từ tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của người trả tiền để chuyển
vào tài khoản cho người thụ hưởng.


12

-

Dịch vụ khác : trong nền kinh tế hiện đại, yêu cầu về các sản phẩm tài chính

ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều hơn sự cạnh tranh
khốc liệt trên thị trường từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các ngân hàng
thương mại. Do vậy, xuất hiện một xu hướng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng
khách hàng một cách tốt nhất, đang dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiến
tới giảm dần sự phụ thuộc thu nhập của ngân hàng vào thu nhập từ hoạt động tín
dụng. Dịch vụ ngân hàng khác bao gồm: kinh doanh ngoại hối, dịch vụ mơi giới, bảo
lãnh, tư vấn tài chính …

1.2.2.4 Căn cứ vào quá trình phát triển của ngân hàng thƣơng mại
-

Dịch vụ ngân hàng dịch vụ truyền thống: bao gồm dịch vụ nhận tiền gửi, chiết

khấu và cho vay thương mại và dịch vụ thanh toán.
-

Dịch vụ ngân hàng hiện đại: bao gồm cho vay tiêu dùng, tài trợ dự án, thẻ tín

dụng, dịch vụ mơi giới và đầu tư chứng khoán, dịch vụ ủy thác và tư vấn, quản lý
đầu tư, cung cấp các dịch vụ bảo hiểm, bảo lãnh.
1.2.3 Các nguồn thu từ kinh doanh ngân hàng
Một ngân hàng có thể tạo ra doanh thu theo nhiều cách khác nhau bao gồm tiền
lãi, và các phí dịch vụ như tư vấn tài chính, dịch vụ thanh tốn, dịch vụ kinh doanh
ngoại hối, bảo lãnh, dịch vụ môi giới. Đa số nguồn thu nhập hiện nay của ngân hàng
thương mại là từ hoạt động tín dụng. Thu nhập chính của ngân hàng thương mại là
chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi trả cho khách hàng. Hoạt
động nhận tiền gửi của ngân hàng có ý nghĩa to lớn với người gửi tiền, nền kinh tế,
cũng như bản thân Ngân hàng. Thông qua hoạt động này mà Ngân hàng có thể tập
hợp được các khoản tiền nhàn rỗi, nhỏ bé, phân tán tạm thời chưa sử dụng với các
thời hạn hết sức khác nhau thành nguồn tiền lớn tài trợ cho nền kinh tế, hoặc cho các
cá nhân có nhu cầu sử dụng. Điều khó khăn nhất mà ngân hàng phải thực hiện là sử
dụng các khoản tiền gửi có thời hạn rất khác nhau để cho vay những món có thời hạn
xác định,vì thế mà ngân hàng phải quản lý tốt thời hạn của các nguồn vốn của mình


13

thì mới duy trì được hoạt động có hiệu quả, tránh được những rủi ro về khả năng

thanh toán.
1.3 Mối quan hệ giữa kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh ngân hàng
Kinh doanh bảo hiểm qua ngân hàng ngày càng được đánh giá là kênh phân
phối hiệu quả đối với các sản phẩm bảo hiểm; do vậy, kinh doanh bảo hiểm qua ngân
hàng đã và đang dần thay thế, bổ trợ cho kênh phân phối truyền thống (kênh phân
phối qua đại lý và môi giới). Đồng thời, bảo hiểm qua ngân hàng cũng được coi là
bước đi có tính chiến lược của các ngân hàng. Tuy nhiên, khơng ít thất bại của kinh
doanh bảo hiểm qua ngân hàng cũng đã được ghi nhận ở khắp các châu lục. Bảo
hiểm nhân thọ với đối tượng khách hàng chủ yếu là cá nhân, đã thúc đẩy mạnh mẽ
sự phát triển của kinh doanh bảo hiểm qua ngân hàng trên thế giới.
Ngân hàng đang có sẵn cơ sở khách hàng truyền thống và khơng ngừng được
mở rộng có nhu cầu mua bảo hiểm cao. Đây là một trong những điểm thuận lợi nhất
cho việc triển khai sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng. Cơ sở hạ tầng và công nghệ
thông tin của các ngân hàng rất hiện đại có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu phân phối
sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng. Các ngân hàng có cơ hội bán chéo sản phẩm mà
giúp ngân hàng nguồn vốn huy động từ hoạt động bảo hiểm, góp phần giúp ngân
hàng tăng khả năng duy trì khách hàng và thu hút thêm nhiều khách hàng mới sử
dụng các dịch vụ ngân hàng. Song song với cung cấp dịch vụ bảo hiểm, khách hàng
có thể sử dụng các dịch vụ sẵn có của ngân hàng như mở tài khoản để thanh toán
chuyển khoản, sử dụng thẻ ATM, thẻ tín dụng. Sức ép giảm lợi nhuận do sự cạnh
tranh ngày càng mạnh mẽ giữa các ngân hàng trong việc cung cấp các sản phẩm
ngân hàng truyền thống (tín dụng, thanh tốn, dịch vụ thẻ,…) buộc các ngân hàng
phải nỗ lực tìm kiếm các sản phẩm mới. Sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng chính là
một kênh phân phối đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà không cần nhiều vốn đầu tư
và mở ra cho các ngân hàng một phương thức gia tăng lợi nhuận ngoài lãi suất.
Hiện nay, thị trường bảo hiểm đang diễn ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp bảo hiểm để mở rộng thị phần, và gia tăng lợi nhuận. Các công ty bảo


14


hiểm khơng chỉ cạnh tranh về mức phí, tỷ lệ hoa hồng cho đại lý hay các chương
trình khuyến mại cho người mua bảo hiểm, mà còn đưa ra những sản phẩm tiện ích
để thu hút khách hàng. Hơn nữa, ngành ngân hàng cũng đang gặp khơng ít khó khăn
trong hoạt động kinh doanh trong thời kỳ suy thoái kinh tế toàn cầu. Các sản phẩm
hiện nay của ngân hàng khơng cịn hấp dẫn khách hàng. Vì thế sự liên kết của kinh
doanh bảo hiểm và kinh doanh ngân hàng sẽ mang lại nhiều cơ hội cho cả công ty
bảo hiểm và ngân hàng. Việc liên kết bán sản phẩm bảo hiểm qua kênh ngân giữa
công ty bảo hiểm và ngân hàng sẽ mở rộng sản phẩm của ngân hàng và mang lại
nhiều khách hàng cho công ty bảo hiểm.
Bảo hiểm qua ngân hàng hứa hẹn nhiều tiềm năng phát triển trong nhiều nước
trên thế giới bởi vì những lợi ích mà nó mang lại cho các bên tham gia rất nhiều. Cụ
thể, đối với ngân hàng sẽ có thêm nguồn thu nhập thông qua hoa hồng bảo hiểm, thu
hút dịng tiền gửi của cơng ty bảo hiểm, tăng thêm khách hàng giao dịch. Về phía các
các cơng ty bảo hiểm, bảo hiểm qua ngân hàng là một công cụ để mở rộng thị phần,
gia tăng doanh số, tiết kiệm chi phí bán hàng và tạo nên hình ảnh chun nghiệp.
Khách hàng có lợi ích trong việc lựa chọn nhiều sản phẩm dịch vụ tài chính một cách
thuận tiện từ ngân hàng, các nhu cầu tài chính lâu dài và bền vững được quản lý tại
cùng một tổ chức.
1.4 Tổng quan lý thuyết về sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng
1.4.1 Lịch sử hình thành và phát triển bảo hiểm qua ngân hàng
Bancasurance là từ ghép giữa “Bank” và“Assurance” xuất phát từ Pháp, chỉ
hoạt động phát sinh do nhu cầu thực tế phát sinh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính.
Vào năm 1974, Crédit Lyonnais – một ngân hàng của Pháp hợp tác với Tập đoàn
Médicales de France thành lập Assurances du Credit Mutuel (ACM) Vie et IARD –
Công ty bảo hiểm hỗn hợp (kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân
thọ). Công ty bảo hiểm hỗn hợp này hoạt động dựa vào cơ chế sử dụng lợi thế của
Crédit Lyonnais đối với các khách hàng của ngân hàng: Khi ngân hàng cấp một
khoản tín dụng cho khách hàng sẽ đồng thời cấp đơn bảo hiểm kèm theo để bảo hiểm
cho các khách hàng đó mà khơng cần sử dụng một trung gian bảo hiểm khác. Hoạt



×