Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Hải Dương.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.88 KB, 54 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐẶNG VĂN THAO

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐẶNG VĂN THAO

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH THỊ HOA MAI


Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn sơ bộ là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các nội dung nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đặng Văn Thao


LỜI CẢM ƠN
Trong suố t quá trình học tập và hồn thành luận văn này , tơi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các tổ chức, cá nhân,
các anh chị và sự động viên, khuyến khích của gia đình, bạn bè đồng nghiệp.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tơi xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới :
- Đảng ủy, Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trƣờng Đại Học Kinh tế Đại học quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
chun mơn q báu và hết lịng giúp đỡ tơi trong thời gian học tại trƣờng.
- Cô giáo PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai, ngƣời đã hết lòng giúp đỡ, dạy
bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực
hiện đề tài luận văn này.
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn anh chi ̣em , các bạn bè đồng nghiệp
đã luôn ở bên tôi động viên, khích lệ, chia sẻ những khó khăn, giúp đỡ tơi học
tập, làm việc và hoàn thành luận văn này.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i

DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 4
1.1. Tở ng quan tình hình nghiên cƣ́u ............................................................. 4
1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng của ngân
hàng thương mại ......................................................................................... 4
1.1.2. Kết luận ............................................................................................. 6
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ......... 7
1.2.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng ...................................................... 7
1.2.2. Chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng thương mại ...................... 14
1.3. Những bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng tín dụng. ............ 33
1.3.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng ở một số ngân hàng
thương mại Việt Nam. ............................................................................... 33
1.3.2. Bài học cho các NHTM Việt Nam................................................... 39
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN . 41
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 41
2.1.1. Phương pháp luận chung................................................................ 41
2.1.2. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................... 41
2.1.3. Phương pháp tiế p cận hệ thống ...................................................... 42
2.1.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ......................................... 42


2.2. Quy trình viết luận văn ......................................................................... 44
2.2.1. Viết đề cương .................................................................................. 44
2.2.2. Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu thu thập được............................. 44
2.2.3. Hoàn thiện luận văn ........................................................................ 45
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG ........................................................................... 46
3.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam Chi nhánh Hải Dƣơng ......................................................................... 46
3.1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hải Dương............................................. 46
3.1.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương........ 50
3.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hải Dƣơng ....................................... 52
3.2.1. Hệ thống văn bản về chất lượng tín dụng tại Agribank Hải Dương. ... 52
3.2.2. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Hải Dương theo các chỉ tiêu ................... 57
3.3. Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hải Dƣơng ............................... 72
3.3.1 Kết quả đạt được .............................................................................. 72
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ............................................ 73
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG ....................................... 80
4.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hải Dƣơng .......................... 80


4.1.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ................................................ 80
4.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương........ 82
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hải Dƣơng ............................... 83

4.2.1. Tăng cường hoạt động Marketing .................................................. 83
4.2.2. Đa dạng hố các hình thức tín dụng .............................................. 85
4.2.3. Thực thi chiến lược khách hàng lâu dài. ........................................ 89
4.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định. .................................................... 89
4.2.5. Đào tạo, cải tiến thường xuyên trình độ nhân viên. ....................... 90
4.2.6. Tăng cường công tác giám sát khách hàng .................................... 91
4.2.7. Làm tốt công tác thu hồi nợ quá hạn và xử lý nợ xấu .................... 92
4.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam94
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

TT

Giải nghĩa

1

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

2

CN


Chi nhánh

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

5

DNNQD

Doanh nghiệp ngồi quốc doanh

6



Giám đơc

7

KT


Kinh tế

8

NH

Ngân hàng

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

No&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

12

UBND


Ủỷ ban nhân dân

13

USD

Đô la Mỹ

14

VN

Việt Nam

15

VND

Việt Nam đồng

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

1


Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8


9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

Nội dung
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Hải
Dƣơng giai đoạn 2014-2016
Biến động doanh số cho vay tại Agribank Hải
Dƣơng giai đoạn 2014-2016
Biến động doanh số cho vay theo thời gian tại
Agribank Hải Dƣơng giai đoạn 2014-2016
Biến động doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
tại Agribank Hải Dƣơng giai đoạn 2014-2016
Biến động doanh số cho vay theo ngành tại
Agribank Hải Dƣơng giai đoạn 2014-2016
Cơ cấu dƣ nợ theo thời gian tại Agribank Hải
Dƣơng giai đoạn 2014-2016
Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế tại Agribank
Hải Dƣơng giai đoạn 2014-2016
Cơ cấu dƣ nợ theo ngành kinh tế tại Agribank Hải
Dƣơng giai đoạn 2014-2016
Doanh số thu nợ tại Agribank Hải Dƣơng giai
đoạn 2014-2016
Nợ quá hạn tại Agribank Hải Dƣơng giai đoạn
2014-2016


ii

Trang
50

59

60

61

62

63

65

66

67

68


11

Bảng 3.11

12


Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại Agribank
Hải Dƣơng giai đoạn 2014-2016
Vịng quay vốn tín dụng tại Agribank Hải Dƣơng
giai đoạn 2014-2016
Lợi nhuận trƣớc thuế từ hoạt động tín dụng tại
Agribank Hải Dƣơng giai đoạn 2014-2016

iii

69

70

71


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

1


Sơ đồ 3.1

2

Sơ đồ 3.2

Nội dung
Bộ máy quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng
Quy trình tín dụng cho vay dự án trong quyền
phán quyết của Agribank Hải Dƣơng

Trang

49

52

BIỂU ĐỒ
STT

Biểu đồ

1

Biểu đồ 3.1

2


Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

Nội dung
Chênh lệch thu chi của Agribank Hải Dƣơng
năm 2014-2016
Cơ cấu dƣ nợ theo thời gian tại Agribank Hải
Dƣơng giai đoạn 2014-2016
Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế tại
Agribank Hải Dƣơng giai đoạn 2014-2016

iv

Trang

51

64

65


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự đổi mới chung của đất nƣớc, ngành Ngân hàng đã có
những bƣớc tiến đáng kể trong tổ chức và hoạt động, ngày càng thể hiện rõ
vai trò to lớn và quan trọng trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế nƣớc ta từ

một nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng có sự
quản lý và điều tiết của Nhà nƣớc cũng nhƣ trong sự nghiệp cơng nghiệp hố
và hiện đại hố đất nƣớc.
Trong các hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại, tín dụng là hoạt động
chủ yếu và quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của các
Ngân hàng. Tín dụng là hoạt động tạo ra thu nhập chủ yếu và cũng là hoạt
động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro lâu
đời và quan trọng nhất mà Ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ các tổ chức tài
chính trung gian khác phải đối mặt. Hậu quả của rủi ro trong hoạt động tín
dụng ln có tác động và ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hệ thống Ngân hàng
nói riêng và cả nền kinh tế xã hội nói chung. Do đó, bất cứ lúc nào rủi ro tín
dụng cũng ln mang tính thời sự và việc nâng cao chất lƣợng tín dụng, hạn
chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng là vấn đề sống còn đƣợc quan tâm hàng
đầu của các Ngân hàng thƣơng mại.
Với truyền thống hơn 28 năm xây dựng và trƣởng thành, trong những
năm qua Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Hải Dƣơng đã không ngừng phấn đấu vƣơn lên, khẳng định đƣợc vị thế
là Ngân hàng thƣơng mại dẫn đầu trên địa bàn tỉnh. Bằng việc tham gia đầu tƣ
vốn cho tất cả các ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng đã góp phần quan
trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tỉnh nhà. Để thực hiện
1


mục tiêu phát triển an toàn – bền vững, trong hoạt động kinh doanh của mình
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải
Dƣơng cũng luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng, hạn chế rủi ro tín
dụng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải
Dƣơng vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế cần sớm đƣợc khắc phục, điều chỉnh đề

phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro.
Từ nhận thức đƣợc yêu cầu của thực tiễn, tôi chọn đề tài nghiên cứu:
“Chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng” làm đề tài luận văn thạc sĩ Tài
chính Ngân hàng của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu
Nghiên cứu để tìm ra các giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng,
đảm bảo an tồn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng.
2.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa những vấn đền lý luận chung về chất lƣợng tín dụng của
Ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng, đảm bảo an
tồn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng nhƣ thế nào?
2


Thứ hai, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam – Chi
nhánh Hải Dƣơng cần có những giải pháp gì để nâng cao chất lƣợng tín dụng?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Chất lƣợng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
Thực trạng chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng và sự đánh giá của
khách hàng về chất lƣợng sản phẩm tín dụng do Ngân hàng cung cấp
Về không gian: Địa điểm nghiên cứu là Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng.
Về mặt thời gian: Đề tài sẽ phân tích đánh giá thực trạng chất lƣợng
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng trong khoảng thời gian từ 2014 đến 2016 và đề
xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng giai đoạn 2017 đến 2020.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo kết cấu luận
văn có 4 chƣơng chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn
về chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dƣơng.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tở ng quan tình hình nghiên cƣ́u
1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại
Hà Thị Hương Giang, 2014. Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân

hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ. Luận
văn thạc sĩ
Luận văn đã phân tích làm rõ về lý luận cơ bản về chất lƣợng tín dụng.
Đánh giá chất lƣợng tín dụng thơng qua các chỉ tiêu cơ bản, các nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại để phòng ngừa và
hạn chế rủi ro, chỉ ra những ƣu điểm, khó khăn và hạn chế cần phải khắc phục
trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại và cổ phần Công thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Phú Thọ.
Lê Quốc Khánh, 2012. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Cầu Giấy. Luận văn thạc sĩ
Luận văn đã trình bày đƣợc cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại. Phân tích đánh giá thực trạng chất lƣợng tín dụng tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Cầu Giấy để thấy những hạn chế, tồn tại trong hoạt động tín dụng và tìm ra
ngun nhân tại BIDV Chi nhánh Cầu Giấy. Đƣa ra các giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng tín dụng tại BIDV Chi nhánh Cầu Giấy phù hợp với thực trạng
hoạt động tín dụng và điều kiện phát triển kinh tế trên địa bàn.

4


Đinh Vũ Minh, 2009. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ tín dụng của Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam
(VPBank). Luận văn thạc sĩ kinh tế.
Luận văn đã nghiên cứu các lý thuyết về chất lƣợng dịch vụ và sự thỏa
mãn của khách hàng nói chung, từ đó xây dựng mơ hình thang đo chất lƣợng
dịch vụ tín dụng và sự thỏa mãn của khách hàng đƣợc áp dụng tại VPBank
nói riêng và cho các Ngân hàng thƣơng mại nói chung tại Việt Nam. Trên cơ
sở đó, gợi ý hƣớng nghiên cứu để đánh giá chất lƣợng các dịch vụ khác của

ngân hàng nhƣ dịch vụ huy động vốn, thanh toán quốc tế, thanh tốn thẻ…
Luận văn cũng đã phân tích đƣợc thực trạng hoạt động kinh doanh của
VPBank năm 2007 và 6 tháng đầu năm 2008, bao gồm những kết quả đạt
đƣợc và những khó khan cịn tồn tại. Trên cơ sở đó đƣa ra một số kiến nghị,
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ tín dụng của VPBank trong
tƣơng lai.
Nguyễn Thị Thanh Hải, 2008. Giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập. Luận văn thạc sĩ kinh tế.
Luận văn đã giới thiệu lý luận chung về hoạt động tín dụng và chất
lƣợng hoạt động tín dụng ngân hàng, thực trạng chất lƣợng hoạt động tín dụng
tại Techcombank, giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng tại
Techcombank.
Lê Bá Minh Long, 2011. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng
Đông. Luận văn thạc sĩ kinh tế.
Trên cơ sở nghiên cứu, thu thập thơng tin và số liệu có liên quan phản
ánh thực trạng hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đơng, trong q trình thực hiện luận văn,
5


ngƣời viết sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp
và so sánh để làm rõ nội dung nghiên cứu mà đề tài đặt ra: Nghiên cứu những
vấn đề lý luận cơ bản về Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tín dụng ngân hàng và
chất lƣợng tín dụng đối với các Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng
thƣơng mại, xác định sự cần thiết của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng đối
với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại. Nghiên cứu thực
trạng chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV của OCB từ năm 2008 đến năm
2010, qua đó rút ra những mặt đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại cần giải

quyết. Thiết lập các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại OCB.
Nguyễn Thị Thu Đơng, 2012. Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Luận án tiến sĩ kinh tế.
Luận án đã giới thiệu một số mơ hình định lƣợng đánh giá chất lƣợng
tín dụng của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng thƣơng mại nhƣ: mơ hình
chỉ số tín dụng đại diện là Alman; mơ hình phân nhóm và phân lớp; mơ hình
logistic. Luận án đã chỉ ra việc sử dụng mơ hình định lƣợng là lƣợng hóa các
quan hệ dự báo sự thay dổi chất lƣợng tín dụng đối với tất cả khách hàng theo
từng yếu tố. Sử dụng mô hình định lƣợng là dựa trên việc mơ hình hóa các
mối quan hệ giữa các biến phản ánh chất lƣợng tín dụng và các yếu tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng tín dụng, đo lƣờng và đánh giá mức độ ảnh hƣởng, mức
độ khác biệt của các yếu tố đó đến chất lƣợng tín dụng.
1.1.2. Kết luận
Chất lƣợng tín dụng tại các ngân hàng trong những năm gần đây đã trở
thành đối tƣợng nghiên cứu khá phổ biến trong các đề tài nghiên cứu khoa
học. Các nghiên cứu trên với phạm vi, đối tƣợng và hƣớng nghiên cứu khác
nhau. Hầu hết các cơng trình nghiên cứu đã hệ thống đƣợc tồn bộ các vấn đề
6


lý luận cơ bản về: sự cần thiết, đặc điểm và vai trị của tín dụng và chất lƣợng
tín dụng, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của ngân hang
thƣơng mại, kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng của các nƣớc trên thế
giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng tại Việt Nam; các đề tài
đã cho thấy đƣợc một cách rõ nét về thực trạng chất lƣợng tín dụng trong
phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ một số ngân hàng cụ thể có chi nhánh ở các tỉnh
thành. Trên cơ sở đó đƣa ra các định hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng tín dụng.

Những cơng trình khoa học trên là tƣ liệu quý báu cả về lý luận và thực
tiễn cho việc nghiên cứu đề tài chất lƣợng tín dụng tại các ngân hang thƣơng
mại. Tuy nhiên, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Hải Dƣơng thì chƣa có cơng trình nghiên cứu nào nghiên cứu sâu
về vấn đề nâng cao chất lƣợng tín dụng. Vì vậy đề tài: “Chất lƣợng tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Hải Dƣơng” sẽ tiếp tục là vấn đề cấp thiết.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời, tồn tại và phát triển cùng với
sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hố.Tín dụng ra đời là một
tất yếu, khách quan của nền kinh tế xã hội.
Mặc dù hoạt động tín dụng ra đời rất lâu nhƣng cho đến nay ngƣời ta
vẫn chƣa thống nhất khi định nghĩa về tín dụng.
Theo Các Mác thì: “ Tín dụng dưới hình thái biểu hiện của nó là sự tín
nhiệm ít nhiều có căn cứ đã khiến cho người này giao cho người khác một số
tư bản nào đó dưới hình thái hàng hố hoặc được đánh giá thành một số tiền

7


nhất định. Số tiền này bao giờ cũng phải được trả lại trong một thời gian đã
được ấn định”(C.Mác (1962), Tƣ bản, Nhà xuất bản Sự Thật)
Theo từ điển Bách khoa tồn thƣ Việt Nam thì: “Tín dụng là một phạm
trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay. Trong
quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc
hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định.Đến kỳ hạn
trả nợ người đi vay có trách nhiệm hồn trả tồn bộ số tiền hoặc hàng hố đã
vay, có kèm hoặc khơng kèm một khoản lãi”.

Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, tín dụng đƣợc coi là
quan hệ lẫn nhau giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay với điều kiện có hồn
trả cả gốc lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Hay nói một cách khác, tín dụng
là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá
nhân hay tổ chức nhƣờng quyền sử dụng (chuyển nhƣợng) một khối lƣợng giá
trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với những ràng buộc nhất
định về: số tiền hoàn trả (gốc và lãi), thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức
vay mƣợn và thu hồi…
Cịn “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp thuận để khách hàng
sử dụng một lượng tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) trên cơ sở lịng
tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn”(GS.TS.Nguyễn
Văn Tiến - Quản trị ngân hàng thƣơng mại- NXB Thống Kê,2013).Khác với
tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng khơng cung cấp tín dụng dƣới hình
thức hàng hố.
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận
để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác.”(Luật Các Tổ Chức Tín Dụng – Điều 4, Mục 14).
8


Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng mang bản chất chung của quan hệ tín
dụng, đó là quan hệ tin cậy lẫn nhau trong việc vay và cho vay giữa các ngân
hàng, các TCTD với các pháp nhân và cá nhân, đƣợc thực hiện theo ngun
tắc hồn trả và có lãi.
1.2.1.2. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế hiện đại, tín dụng ngân hàng có phạm vi hoạt động
rộng và đa dạng, việc phân loại chỉ có tính chất tƣơng đối. Trên cơ sở các căn
cứ phân loại khác nhau ta có các hình thức tín dụng khác nhau.

Dựa vào mục đích cho vay thì gồm các loại: cho vay bất động sản, cho vay
công và thƣơng mại, cho vay nông nghiệp, cho vay các chế định tài chính,
cho vay cá nhân và cho thuê.
- Cho vay bất động sản: là việc cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công
nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
- Cho vay cơng nghiệp và thƣơng mại: là loại hình cho vay ngắn hạn để
bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp,
thƣơng mại và dịch vụ.
- Cho vay nơng nghiệp: là loại hình cho vay để trang trải các chi phí
sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao
động, nhiên liệu….
- Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ
mua sắm những vật dụng đắt tiền và trang trải các phí thơng thƣờng của đời
sống thơng qua việc cấp tín dụng hoặc phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân….
- Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân
hàng, các cơng ty tài chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ
tín dụng và các định chế tài chính khác…

9


- Cho thuê bao gồm hai loại cho thuê: cho thuê vận hành và cho thuê tài
chính, tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản trong đó chủ yếu là
máy móc thiết bị.
Dựa theo thời hạn cho vay gồm các loại sau: cho vay ngắn hạn, cho vay trung
hạn và cho vay dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và đƣợc
sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động và dự trữ hàng tồn kho của
doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.

- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5
năm và đƣợc sử dụng để đầu tƣ cho tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bị, mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong nông nghiệp chủ yếu cho vay trung
hạn để đầu tƣ vào đối tƣợng sau: máy cày, máy bơm nƣớc, xây dựng các vƣờn
cây công nghiệp nhƣ cà phê, điều….Cho vay trung hạn cịn là nguồn hình
thành vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp mới thành lập.
- Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và có thời hạn
đối đa lên đến 20 – 30 năm, một số trƣờng hợp cá biệt có thể lên tới 40 năm và
đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị,
phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, chu kỳ sống dài, xây dựng các xí nghiệp mới.
Dựa vào mức độ tín nhiệm với khách hàng: cho vay khơng có đảm bảo và cho
vay có đảm bảo.
- Cho vay khơng có đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản cầm cố
thế chấp, cho vay dựa vào mức độ tín nhiệm của các đối tƣợng. Hình thức cho
vay này thƣờng đƣợc sử dụng cho các tổ chức có uy tín cao.
- Cho vay có đảm bảo: là hình thức cho vay dùng tài sản, các giấy từ có
giá để cầm cố thế chấp cho khoản vay, hoặc chính các tài sản đƣợc hình thành
từ khoản vay trên. Hiện nay hình thức cho vay này là phổ biến.Các tài sản
10


đảm bảo đƣợc coi là nguồn trả nợ thứ hai khi nguồn trả nợ thứ nhất không
thực hiện đƣợc.
Dựa theo phương thức hồn trả:
- Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ
thể theo hợp đồng, cho vay có thời hạn bao gồm: Cho vay chỉ có một kỳ trả
nợ, cho vay có nhiều kỳ trả nợ ( cho vay trả góp) và cho vay hồn trả nhiều
lần nhƣng khơng có thời hạn trả cụ thể.
- Cho vay khơng có thời hạn trả cụ thể: đối với loại cho vay này thì

ngân hàng có thể yêu cầu hoặc ngƣời đi vay có thể tự nguyện trả nợ bất kỳ lúc
nào nhƣng phải báo trƣớc một thời gian hợp lý, thời gian này có thể thoả
thuận trong hợp đồng. Hình thức cho vay này cịn ít vì tính an tồn của khoản
vay là khơng cao.
Dựa theo xuất xứ tín dụng: cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp.
- Cho vay trực tiếp: nghĩa là ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có
nhu cầu đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hồn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn
thanh tốn.
1.2.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng đóng vai trị quan trọng đối với nền kinh tế.Hoạt
động tín dụng có chất lƣợng sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển, tạo ra sự ổn định trong lƣu thông tiền tệ. Cùng với sự phát triển của nền
kinh tế, vai trị của tín dụng ngân hàng cũng ngày một tăng lên, thể hiện:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là cơng cụ tài trợ có hiệu quả cho nền
kinh tế. Trong nền kinh tế các doanh nghiệp hoạt động SXKD dựa trên nguồn
vốn tự có và vốn tài trợ từ bên ngồi nhƣ: ngân hàng, doanh nghiệp khác.
Trong đó vốn tín dụng ngân hàng vẫn là nguồn tài trợ có hiệu quả hơn cả, bởi
11


vì nó thoả mãn nhu cầu về số lƣợng và thời hạn, đồng thời chi phí sử dụng
vốn tín dụng ngân hàng thƣờng thấp hơn chi phí sử dụng các nguồn vốn khác.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là cơng cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa ngƣời
thừa vốn và ngƣời thiếu vốn. Vì ngân hàng ln thu hút tập trung mọi nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi của tổ chức kinh tế, dân cƣ để đầu tƣ cho quá trình mở rộng sản
xuất, tăng trƣởng kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững. Trong
quá trình hoạt động đó, ngân hàng thu đƣợc lợi tức từ hoạt động cho vay để duy trì
phát triển hoạt động của chính bản thân mình. Tuy vậy, trong cơ chế thị trƣờng

hiện nay, huy động và cho vay bao nhiêu, có đáp ứng đƣợc hay khơng đáp ứng
đƣợc u cầu của nền kinh tế, thu hồi vốn có đúng hạn hay không là vấn đề đƣợc
đặt lên hàng đầu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do đó, mỗi ngân hàng
cần phải có nghệ thuật trong kinh doanh, phải tìm mọi biện pháp hữu hiệu nhằm
thu hút tối đa nguồn vốn với chi phí thấp nhất để cho vay. Có thể nói, tín dụng
ngân hàng góp phần quan trọng vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn,
đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tiền tệ trong xã hội.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng công nghiệp- nông nghiệp- dịch vụ và thúc đẩy nền kinh tế tăng
trƣởng. Trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ để tái sản xuất,
mở rộng hoạt động, mọi chu kỳ đều phải bắt đầu bằng tiền và kết thúc bằng
tiền. Do đó, để tăng nhanh vịng quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải tìm
kiếm và thực hiện nhiều biện pháp nhƣ cải tiến kỹ thuật, tìm kiếm thị trƣờng
mới...Tất cả những cơng việc trên địi hỏi phải có nhiều vốn mà tín dụng ngân
hàng là nguồn cung ứng vốn cho các nhu cầu đó một cách đầy đủ và kịp thời
nhất. Mặt khác, vốn ngân hàng cung ứng cho các nhà kinh doanh bằng việc
cho vay với đều kiện phải hoàn trả cả gốc và lãi theo thời hạn quy định. Vì
vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp phải tìm nhiều biện pháp để sử dụng vốn

12


có hiệu quả, tăng nhanh vịng quay của vốn, trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Chính
q trình này đã góp phần tạo cho nền kinh tế hàng hố ngày càng phát triển.
Thứ tƣ, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối
quan hệ giao lƣu kinh tế quốc tế.Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển
kinh tế của một nƣớc phải luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế
giới.Trong đó, đầu tƣ vốn ra nƣớc ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng
hố là hai lĩnh vực hợp tác thơng dụng và phổ biến giữa các nƣớc.Vốn là nhân
tố quyết định đầu tiên cho việc thực hiện quá trình này.Nhƣng trên thực tế

không phải một tổ chức kinh tế nào, một nhà kinh doanh nào cũng đủ vốn để
hoạt động. Ngân hàng với tƣ cách là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thơng
qua hoạt động tín dụng sẽ là “nhà tài trợ” đắc lực về vốn cho các nhà đầu tƣ
kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hố.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng là công cụ để Nhà nƣớc điều tiết khối
lƣợng tiền tệ lƣu thông trong nền kinh tế, kiểm sốt tiền vào kênh lƣu thơng
qua kênh tín dụng.Bởi vì, ngân hàng là một chủ thể quan trọng tham gia vào
q trình tạo tiền thơng qua hoạt động tín dụng và thanh tốn.Khi ngân hàng
mở rộng hoặc thắt chặt tín dụng sẽ tác động đến lƣợng tiền trong lƣu thông.
Do đó, khi Nhà nƣớc muốn tăng khối lƣợng tiền trong lƣu thơng thì NHNN
có thể tăng hạn mức tín dụng của các NHTM đối với nền kinh tế và ngƣợc lại.
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng góp phần thoả mãn nhu cầu tiết kiệm và mở
rộng đầu tƣ của nền kinh tế.Qua việc cung ứng vốn sẽ góp phần mở rộng đầu tƣ
bằng việc cấp vốn cho các doanh nghiệp đồng thời thúc đẩy các doanh nghiệp
tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh tế, tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh.
Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng có vai trị hết sức quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, nó giải quyết mâu thuẫn nội tại của nền kinh tế,
thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng bền vững. Tuy nhiên, để tín dụng ngân hàng phát
huy đƣợc hết vai trị của nó thì các nhà quản lý ngân hàng, các cơ quan chức năng
13


phải tạo ra một hành lang pháp lý cũng nhƣ các quy định chặt chẽ, tạo điều kiện
thuận lợi cho cả ngƣời vay và ngƣời đi vay trong nền kinh tế.
1.2.2. Chất lượng tín dụng tại các Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng
Hoạt động tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng
trong nền kinh tế thị trƣờng, nhƣng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất.
Chính vì thế vấn đề chất lƣợng tín dụng là vấn đề quan trọng, sống còn đối
với tất cả các Ngân hàng.

“ Chất lượng tín dụng được hiểu một cách khái qt nhất đó là sự đáp
ứng nhu cầu của khách hàng (người gửi tiền và người vay tiền) phù hợp với
sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của tổ chức tín
dụng cung cấp sản phẩm tín dụng đó.” (Trần Đình Định - Quản trị rủi ro trong
hoạt động ngân hàng theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế và quy định của Việt Nam
NXB Tƣ pháp - 2008)
Chất lƣợng tín dụng là một phạm trù phản ánh mức độ rủi ro trong bảng
tổng hợp cho vay của một tổ chức tín dụng.
Trong thực tế, xuất phát từ bản chất của tín dụng là mối quan hệ giữa
ngƣời vay và ngƣời cho vay, liên quan đến nhiều chủ thể kinh tế và có vai trị
cực kỳ to lớn trong nền kinh tế nên chất lƣợng tín dụng đƣợc đề cập dƣới
nhiều góc độ khác nhau:
- Đối với nền kinh tế: Tín dụng có chất lƣợng nghĩa là phải huy động
đƣợc tối đa lƣợng tiền tệ tạm thời nhàn rỗi và thực hiện cho vay đầu tƣ phát
triển nền kinh tế theo định hƣớng của Nhà nƣớc một cách có hiệu quả nhất.
Tức là việc đầu tƣ tín dụng sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động, tạo ra
các sản phẩm dịch vụ có chất lƣợng cao, giá thành hạ. Đồng thời, thơng qua
đó sẽ góp phần thực hiện các nhiệm vụ kinh tế vĩ mô của Nhà nƣớc nhƣ: hợp
lý hoá cơ cấu nền kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, cải
14


×