Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
1. NVL
: Nguyên vật liệu
2. DN
: Doanh nghiệp
3. TK
: Tài khoản
4. K/C
: Kết chuyển
5. CKTM
: Chiết khấu thương mại
6. TSCĐ
: Tài sản cố định
7. CCDC
: Công cụ dụng cụ
8. SP
: Sản phẩm
SV: Nguyễn Văn Thưởng
1/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường sản xuất hàng hóa phát
triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự đặt cho mình những mục tiêu, định
hướng kinh doanh để quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều đặt cho
mình mục tiêu là tạo ra nhiều lợi nhuận. Muốn vậy thì doanh nghiệp cần phải
có một chiến lược kinh doanh và nghiên cứu cụ thể.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí về ngun vật liệu chiếm
một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Chỉ cần một sự biến động nhỏ về
chi phí nguyên vật liệu cũng làm ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm, ảnh
hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, một trong những yếu tố nhằm
đạt lợi nhuận cao là: ổn định nguồn ngun liệu đầu vào, tính tốn đúng đắn,
vừa đủ lượng nguyên liệu cần dùng, tránh lãng phí ngun vật liệu, khơng
ngừng giảm đơn giá ngun liệu, vật liệu (giá mua, cước phí vận chuyển,bốc
dỡ...), giảm các chi phí để bảo quản sẽ giải phóng được một số vốn lưu động
đáng kể. Đó cũng là yêu cầu và mục tiêu phấn đấu của mọi doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt. Kế tốn vật liệu có vai
trị quan trọng trong việc thực hiện các mục tiệu nói trên, tổ chức tốt cơng tác
kế tốn vật liệu sẽ giúp cho người quản lý lập dự toán nguyên vật liệu đảm
bảo được việc cung cấp đầy đủ, đúng chất lượng và đúng lúc cho sản xuất,
giúp cho quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đúng kế hoạch, tránh làm ứ
đọng vốn và phát sinh các chi phí khơng cần thiết, tăng sức cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường... với ý nghĩa đó, coi trọng cải tiến nâng cao và hồn
thiện cơng tác quản lý và hạch toán vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất là
một vấn đề hết sức cần thiết, khách quan.
SV: Nguyễn Văn Thưởng
2/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng của công tác quản lý và hạch tốn
ngun vật liệu, cùng với sự đơng viên khuyến khích của thầy giáo: Nguyễn
Quốc Trung, Em đã mạnh dạn chọn đề tài: " kế tốn ngun vật liệu, cơng
cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Tân Giếng Đáy " làm chuyên đề tốt nghiệp.
Nội dung đề án ngoài hai phần mở đầu và kết luận, gồm ba phần:
Phần I: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
Công ty TNHH Tân Giếng Đáy.
Phần II: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty
TNHH Tân Giếng Đáy.
Phần III: Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Cơng
Ty TNHH Tân Giếng Đáy.
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành, mặc dù đã có sự cố gắng nỗ
lực của bản thân và sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo: Nguyễn Quốc
Trung, nhưng do thời gian và kinh nghiệm nghiên cứu, cũng như thực tiễn
còn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp bổ sung ý kiến của các thầy, cơ và tồn thể các bạn để bản báo cáo
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Nguyễn Văn Thưởng
3/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH TÂN GIẾNG ĐÁY
1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Tân
Giếng Đáy
1.1.1 Đặc điểm và danh mục nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hóa, là
một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành
nên thực thể sản phẩm.
CCDC là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời
gian sử dụng để trở thành TSCĐ. CCDC mang đầy đủ đặc điểm như TSCĐ
hữu hình, CCDC trong các doanh nghiệp được sử dụng để phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh hay hoạt động bán hàng.
Trong quá trình sản xuất tạo sản phẩm, khác với tư liệu lao động NVL
chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và khi tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh, dưới tác động của sức lao động và máy
móc thiết bị chúng bị tiêu hao tồn bộ hoặc bị thay đổi hình thái vật chất ban
đầu để tạo ra một hình thái vật chất của sản phẩm. Do vậy, NVL được coi là
cơ sở vật chất, là yếu tố không thể thiếu được của bất cứ quá trình sản xuất
nào, đặc biệt là đối với quá trình hình thành sản phẩm mới trong DN sản xuất.
Đây là điểm đặc trưng của NVL để phân biệt với CCDC, vì CCDC vẫn giữ
nguyên hình thái ban đầu trong quá trình sử dụng.
Về mặt giá trị khi tham gia vào quá trình sản xuất, NVL chuyển dịch
một lần toán bộ giá trị của chúng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và
hình thành nên chi phí NVL trực tiếp. Đặc điểm này cũng là một đặc điểm
dùng để nhận biết NVL với các tư liệu lao động khác. Chi phí về các loại vật
liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản
SV: Nguyễn Văn Thưởng
4/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
phẩm trong các DN sản xuất. Ví dụ như : trong giá thành sản phẩm cơng
nghiệp cơ khí, chi phí vật liệu chiếm 50%-60%....
Mặt khác, xét về mặt vốn thì NVL là thành phần quan trọng của vốn
lưu động trong DN, đặc biệt là vốn dự trữ. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
cần phải tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động và điều đó khơng thể tách
rời việc dự trữ và sử dụng vật liệu một cách hợp lý và hiệu quả.
Qua đó ta thấy NVL là yếu tố khơng thể thiếu, là cơ sở vật chất cho quá
trình sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu xã hội. Vì vậy, NVL đối
với sản xuất kinh doanh là hết sức quan trọng.
Công ty TNHH Tân Giếng Đáy là một cơng ty chun sản xuất các loại
gạch có mẫu mã đa dạng, nên vật liệu cung cấp cho sản xuất khá đa dạng cả
về vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu.. Do đặc điểm về sản xuất sản phẩm
của cơng ty chi phí vật liệu chiểm tỷ trọng lớn trong giá thành của sản phẩm,
chỉ cần sự thay đổi nhỏ trong giá thành NVL cũng làm ảnh hưởng rất lớn đến
sản phẩm vì thế tầm quan trọng của vật liệu là rất lớn đòi hỏi việc quản lý vật
liệu từ khâu thu mua, sử dụng đến khâu bảo quản dự trữ phải rất nghiêm ngặt,
quản lý khoa học mới có thể làm chi phí vật liệu trong giá thành sản phẩm
nhỏ nhất.
CCDC là những tư liệu lao động không thể thiếu trong quá trình sản
xuất nên việc quản lý chặt chẽ cũng như sử dụng hợp lý sẽ giúp giảm chi phí
giá thành sản phẩm.
Hiện tại danh mục vật tư của Cơng ty TNHH Tân Giếng Đáy có khoảng 3000
mã vật tư, dưới đây là danh mục của một số vật tư được dùng thường xuyên
tại công ty:
SV: Nguyễn Văn Thưởng
5/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 1-1: danh mục và mã hóa một số NVL, CCDC chính của Cơng ty
TNHH Tân Giếng Đáy.
(Trích: Báo cáo tồn kho – Ngày 30/06/2010)
STT
Mã vật tư
1
11
111
NLD001
NLD002
NLTC003
NLTC004
NLTC005
NLTC006
12
121
NLD002
NLD004
VLDDCT01
13
131
NLD04
NLD05
NLD07
NLD12
14
14
VTVB073
VTVB015
VTVB016
VTVB017
VTVB018
VTVB025
VTVB028
VTVB030
VTVB033
VTVB034
VTVB040
VTVB041
VTVB042
VTVB046
VTVB047
VTVB048
VTVB051
Vật tư
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính
Nguyên vật liệu chính
Đất sét nguyên liệu (thanh tuyền)
Đất sét nguyên liệu (việt dân)
Than cám 5
Than cám 6a
Xỉ than phả lại
Than cám 6b
Nguyên vật liệu phụ
Nguyên vật liệu phụ
Đất sặc sỡ
Đất đổi
Dung dịch chống thấm
Nhiên liệu
Nhiên liệu
Dấu diezen 0,25
Dầu Hydraulic 32/209l
Dầu Tellus 68/209l
Dầu tona T68/209l
Phụ tùng thay thế
Phụ tùng thay thế
Vòng bi 7317 LX
Vòng bi 6900 2Z NTY
Vòng bi 6203 2ZNTY
Vòng bi 6316 CSC
Vòng bi 6201 NTY
Vòng bi 1308 Rumani
Vòng bi 6415 NSK nhật
Vòng bi 6416 NSK nhật
Vòng bi 6305 2Z nhật
Vòng bi 6304 2Z nhật
Vòng bi 6309 2Z Nhật
Vòng bi 6209 2Z Nhật
Vòng bi 6313 2Z Nhật
Vòng bi 6208 2Z NSK Nhật
Vòng bi 6206 2Z NSK Nhật
Vòng bi 6312 2Z C3 SKF
Vòng bi 6314 2Z C3 SKF
SV: Nguyễn Văn Thưởng
6/72
ĐVT
Số lượng
m3
m3
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
m3
kg
Lít
Lít
Lít
Lít
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Vịng
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
VTVB052
VTVB053
VTVB054
VTVB055
VTVB059
VTVB060
VTVB072
VTVB099
VTVB100
VTVB101
VTVB102
15
151
VLCV02
VLT01
VLT02
VLT03
VLTN001
VLTN002
VLTN003
VLTN004
VLTN005
VTMN02
VTSAT01
VTSAT02
VTSAT03
VTSAT04
VTSAT05
VTSAT06
VTSAT07
VTSAT08
VTSAT09
VTSAT010
VTSAT011
VTSAT012
VTSAT013
VTSAT014
VTSAT015
VTSAT016
VTSAT017
VTSAT018
VTSAT019
VTSAT020
VTSAT021
VTSAT022
Chuyên đề tốt nghiệp
Vòng bi 6206 2Z NTY
Vòng bi 6205 2Z NTY
Vòng bi 6216 Nhật
Vòng bi 6920 Nhật
Vòng bi 635 – RS Nhật
Vòng bi 6202 NTY
Vòng bi 6307 2Z Nhật
Vòng bi 22209 SKF
Vòng bi 222316 K – NSK Nhật
Vòng bi 6309 RS – SKF
Vòng bi 32209 Nhật
Thiết bị xây dựng cơ bản
Thiết bị xây dựng cơ bản
Cát vàng đổ bê tơng
Thép trịn phi 6
Sắt trịn phi 16
Thép trịn phi 4
Tấm nhựa lấy sáng 2 lớp 6 sáng dài 1,5dm
Tấm nhựa lấy sáng 2 lớp 6 sáng dài 2,1dm
Tấm nhựa lấy sáng 2 lớp 6 sáng dài 2,9dm
Tấm nhựa lấy sáng 2 lớp 6 sáng dài 5,3dm
Tấm nhựa lấy sáng
Máng nước composite
ống thép các loại
Thép mặt bích
Trục thép các loại
Thép tấm các loại
Trục thép CT45 phi 80x1635
Thép V4D
Sắt phi 4
V60x60 + ke góc 3ly x 60 x 120
Sắt bản mã 50x125x 6ly
Sắt H50x50
Sắt U100 đúc
Sắt U160
Sắt vuông 12x12
Sắt vuông 14x14
Sắt vuông 10x10
Sắt vuông 16x16
Thép hộp 40x40x1,5
Sắt V6
Thép hộp 40x40x1,5
Sắt V4
Sắt V5
Sắt V6
SV: Nguyễn Văn Thưởng
7/72
Vòng
Vòng
Vòng
Vòng
Vòng
Vòng
Vòng
Vòng
Vòng
Vòng
Vòng
m3
Kg
Cây
Kg
Tấm
Tấm
Tấm
Tấm
Tấm
m
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Cây
Kg
Kg
Kg
Kg
Cây
Cây
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Cây
Cây
Cây
Cây
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
VTSAT023
VTSAT024
VTSAT025
VTSAT026
VTSAT027
VTSAT028
VTSAT029
VTSAT030
VTSAT031
VTSAT032
VTSAT033
VTSAT034
VTSAT035
VTSAT036
VTSAT037
VTSAT038
VTSAT039
VTSAT040
VTSAT041
VTSAT042
VTSAT043
VTSAT044
VTSAT045
VTSAT046
VTSAT047
VTSAT048
VTSAT049
VTSAT050
VTSAT051
VTSAT052
VTSAT053
VTSAT054
VTSAT055
VTSAT056
VTSAT057
VTSAT058
VTSAT059
VTSAT060
VTSAT061
VTSAT062
VTSAT063
VTSAT064
VTVCQ01
VTXM02
VTXM03
Chuyên đề tốt nghiệp
Sắt V7
Thép hộp 50x50
Thép chữ C
Thép tấm 3ly
Thép tấm 1,5ly
Trục thép phi 29-100
Thép tấm 10-16ly
Trục thép phi 60-48
Trục thép CT45 phi 90x85
Thép phi 10
Xà gồ C200
Xà gồ C150
ống thép phi 140
Thép V3
Xà gồ C120
Xà gồ C180
Sắt phi 6
ống thép phi 90
ống thép phi 34
ống thép phi 27
Sắt bản mã
ống thép phi 60
Sắt V7
Sắt V63
Sắt V4
Thép tấm 4,5ly
Thép V3
Sắt U200 đúc x 3000
Thép I300
Thép V120
Thép V100
Thép U120
Thép V70
Thép phi 10
Sắt nẹp 3
Thép V50x50x3,5
Thép V50x50x5
Thép V50x50x4
Thép I120
Sắt U140
Trục thép phi 50L600
Trục thép phi 50L1280
Vỏ quả cán phi 1200x1100
Xi măng hoàng thạch
Xi măng VINAKASAI
SV: Nguyễn Văn Thưởng
8/72
Cây
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Cái
Cây
Kg
Kg
Cây
Kg
Kg
Kg
Kg
Cây
Cây
Cây
Cái
Cây
Kg
Kg
Kg
Kg
Cây
Cây
Kg
Kg
Cây
Cây
Cây
Kg
Kg
Cây
Cây
Cây
Cây
Cây
Cái
Cái
Kg
Kg
Tấn
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
18
181
DCDC01
DCDC02
DCDC02
DCDC04
DCDC05
DCDC06
DCDC07
DCDC08
DCDC09
DCDC10
DCDC11
DCDC12
DCDC13
DCDC14
DCDC15
DCDC16
DCK05
VL01DD
VL02DD
VL03DD
VL04DD
VL05DD
VLBD01
VLBD02
VLBD03
VLDD01
VLDD02
VLDD04
VLDD15
VLDD16
VLDD17
VLDN01
VLDN02
VLDX01
VLDX02
VLGCL01
VLGFB01
VLHCT01
VLLOP01
VLLOP03
VLLOP06
VLLUOI01
VLLUOI02
Chuyên đề tốt nghiệp
Vật liệu khác
Vật liệu khác
Động cơ liền hộp số 1,5kw-25v/phanh
Động cơ liền hộp số 2,2kw-300v/phanh
Động cơ liền hộp số 2,2kw-30v/phanh
Động cơ liền hộp số 3,7kw-25v/phanh
Động cơ liền hộp số 2,2kw-25v/phanh
Động cơ liền hộp số 3,7kw-50v/phanh
Động cơ 55kw – 1000v/p
Động cơ liền giảm tốc 2,2kw-25v/p
Động cơ liền giảm tốc 2,2kw-50v/p
Động cơ 75kw/1500
Động cơ 90kw/1500
Động cơ liền hộp số 3,2kw-25v/phanh
Động cơ liền hộp số MB 2,2kw-100v/phanh
Động cơ mặt bích 15kw-100v/p
Động cơ 2,2kw-50v/p
Động cơ 15kw-1500v/p
Kìm cá sấu 24”
Dây đai 12mm
Dây đai 8mm
Dây đai 9mm
Dây đai 12mm (in chữ)
Dây đai 9mm (in chữ)
Bóng điện 200W đui xốy
Bóng túyp 1,2m
Bóng túyp 0,6m
Dây điện 2x1,5
Dây điện 2x0,75
Dây điện 2x2,5
Cáp điện Cu/XLPE/PVC 3x25 + 1x16
Cáp điện Cu/XLPE/PVC 3x10 + 1x6
Cáp điện Cu/XLPE/PVC 3x16 + 1x10
Dò nhiệt 1m Dx2
Dò nhiệt L – K1.0
Đai xiết phi 22 inox ngoại
Đai xiết phi 45-125 inox ngoại
Gạch chịu lửa
Gạch FB
Hộp carton 3 lớp
Lốp 250-17 SV
Lốp 350-10
Lốp + xăm + la răng 50-12
Lưới inox 1,5ly
Lưới inox 5ly
SV: Nguyễn Văn Thưởng
9/72
cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cuộn
Cuộn
Cuộn
Cuộn
Cuộn
Cái
Cái
Cái
m
m
m
m
m
m
Cái
Cái
Cái
Cái
Tấn
Tấn
Hộp
Cái
Cái
Bộ
m2
m2
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
VLLUOI03
VLNTL01
VLNTL02
VLNTL03
VLNTL04
VLNTL05
VLRG03
VLRG04
VLRG06
VLRG08
VLSAM03
VLSAM04
VLSON01
VLSON02
VLSON03
VLSON04
VLSON05
VLSON06
VLSON07
VLSON08
VLSON09
VLSON10
VLSON10
VLSON11
VLSON12
VLSON13
VLTHEP28
VLTN01
VLTN02
VLXA01
VT001TT
VT01BL
VT01BT
VT02LD
VT02BT
VT04BL
VT05BL
VT06BL
VT07BL
VT12BL
VT14BL
VTAT01
VTAT02
VTAT03
VTAT07
Chun đề tốt nghiệp
Lưới thép hình trám
Nóc tấm lợp
Nóc 300x3
PK Nóc 300x3,1
PK Nóc 600
PK nóc 400
Ruột gà đùn đoạn côn
Ruột gà đùn đoạn 350
Ruột gà đùn đầu ép
Ruột gà đùn đoạn 355
Săm 350-10
Săm 300-18
Sơn lót trắng NIPPON
Sơn mầu NIPPON 037
Sơn màu NIPPON 022
Sơn ghi
Sơn chống rỉ
Sơn màu NIPPON 21312
Sơn đỏ
Sơn Matex – trắng
Sơn Matex – màu gạch
Sơn Matex – màu xanh ngọc
Sơn Jimmy 20kg/T
Sơn vàng
Sơn trắng
Sơn đen
Thép hình cung các loại
Trục năng Novicop Z15 Mn9
Trục năng Novicop Z20 Mn5
Xăng 92
Tắc xe thái
Buly động cơ máy đùn
Bạc thép phi 60x80x18
Lưỡi dao hợp kim
Bạc thép phi 85x100x18
Buly 960 – 6 đai 22
Buly 430 – 6 đai 22
Buly 210 x 45 bản B
Buly tời xích
Buly 140L32
Buly 95L32
Attomat 3 pha 10A
Attomat 3 pha 15A
Attomat 3 pha 100A
Attomat 3 pha 75A
SV: Nguyễn Văn Thưởng
10/72
m2
m2
m2
m2
m2
m2
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Kg
Cái
Cái
Lít
Cái
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
VTAT08
VTAT09
VTAT12
VTBGB01
VTBBS01
VTBC01
BTBC02
VTBC03
VTBDD01
VTBDN03
VTBG02
VTBIA01
VTBL002
BTBL004
VTBL009
VTBL010
VTBL014
VTBL015
VTBL016
VTBL017
VTBL019
VTBL025
VTBL026
VTBL027
VTBL028
VTBL029
VTBL030
VTBL031
VTBL036
VTBL037
VTBL038
VTBL039
VTBL040
VTBL041
VTBL043
VTBL044
VTBL045
VTBL046
VTBL058
VTBL059
VTBL060
Attomat 3 pha 200A
Attomat 3 pha 150A
Attomat 3 pha 30A
Bộ bánh gịng
Bộ bánh sao
Bích cán 1000
Bích cán 1100
Bích chặn khớp nối phi 417/331x20
Băng dính đen
Bảng điện nhựa 110x160
Bơng gốm chịu nhiệt 1260
Bìa amiang 0,5li
Bulong M16x60
Bulong M24x200
Bulong M12x80
Bulong M10x30
Bulong M24x70
Bulong M24x100
Bulong M16x60
Bulong M16x50
Bulong M12x30
Bulong M14x50
Bulong M16x50
Bulong M16x50 8.8
Bulong M10x30 8.8
Bulong M10x130 8.8
Bulong M16x80 8.8
Bulong M14x50 4.8
Bulong M18x80
Bulong M24x220
Bulong M27x450
Bulong M20x60 8.8 Ngoại
Bulong M22x70 8.8 ngoại
Bulong M24x80 8.8 Ngoại
Bulong M18x100 + long đen
Bulong M12x100 8.8
Bulong M14x40 + long đen
Bulong M18x80 + long đen
Bulong M8x30
Bulong M18x230 8.8
Bulong M27x500 ren 120
Cái
Cái
Cái
Bộ
Bộ
Bộ
Cái
Bộ
Cuộn
Bộ
Bộ
Cái
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
…………..
……………………………………………..
……..
SV: Nguyễn Văn Thưởng
11/72
…………
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.2 Phân loại NVL, CCDC:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN, địi hỏi phải có nhiều loại
NVL, CCDC khác nhau, mỗi loại lại có tính năng và cơng dụng khác nhau.
Để thuận tiện cho cơng tác quản lý và hạch tốn địi hỏi phải phân loại NVL,
CCDC thành các nhóm chung. Phân loại NVL, CCDC là việc nghiên cứu, sắp
xếp chúng vào từng nhóm khác nhau theo những tiêu chuẩn nhất định nhằm
phục vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp.
Hiện tại danh mục NVL, CCDC của cơng ty có khoảng 3.000 lên việc
quản lý và sử dụng rất phức tạp, để giúp công tác hạch tốn chính xác một
khối lượng NVL lớn chủng loại nhiều, kế toán tiến hành phân loại NVL, việc
phân loại dựa vào một số tiêu chuẩn nhất định phù hợp với công ty.
1.1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu: hiện tại cơng ty phân loại NVL theo vai trị
và tác dụng của NVL, NVL được chia thành:
- Nguyên vật liệu chính: đất, sét, than các loại….
- Nguyên vật liệu phụ: bột mầu, phụ gia các loại….
- Nhiên liệu: dầu Diezen, dầu mazut, khí ga…..
- Phụ tùng thay thế: vịng bi, que hàn, công tắc..
- Vật liệu khác: xỉ than, phế liệu thu hồi…
1.1.2.2 Phân loại CCDC:
Công cụ dụng cụ trong công ty được phân loại bao gồm:
- Thiết bị văn phịng: máy tính, máy In, máy Fax, …
- Thiết bị sản xuất: Máy goong, máy nhào trộn đất.
- Dụng cụ bảo hộ lao động: găng tay, quần áo, mũ…
Để thực hiện được thực tế trong quá trình nhập NVL, CCDC dưới đây là sổ
danh điểm NVL, CCDC:
SV: Nguyễn Văn Thưởng
12/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 1-3: Sổ danh điểm NVL ở Công ty TNHH Tân Giếng Đáy.
Danh điểm
Tên, nhãn, hiệu, quy cách
Loại Nhóm Thứ
NVL
ĐVT
Giá HT
Ghi chú
……….
………..
1521
01
Nhóm trực tiếp tạo ra SP
- Đất sản xuất
02
m3
Nhóm gián tiếp tạo ra SP
001 - Than cám
002 - Than tuyển phả lại
003 - Dầu Mazut
Lít
Lít
005 - Dầu Diezen
Kg
006 - Mỡ IC
Kg
007 - Củi đốt lị
…..
tấn
Lít
004 - Dầu lạc
1522
tấn
Nguyên vật liệu phụ
……
001 Dây đai
Cuộn
002 Dây bó gạch
Cuộn
003 Chất chống thấm
Kg
….. ………………………….
…..
SV: Nguyễn Văn Thưởng
13/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 1-4: Sổ danh điểm CCDC ở Công ty TNHH Tân Giếng Đáy
Danh điểm
Tên nhãn hiệu, quy cách
Loại Nhóm Thứ
CCDC
153
Giá
Ghi
HT
chú
Cơng cụ, dụng cụ
01
02
…..
ĐVT
……
Thiết bị văn phịng
001 - Máy tính
Bộ
002 - Máy Fax
Cái
003 - Máy In
Cái
004 - Điện thoại
Cái
005 - Bàn ghế
Bộ
Đồ dùng sản xuất
001 - Máy gong
Cái
002 - Máy nhào chộn đất
Cái
003 - Máy mài tay
cái
….. ……………………………… ……….. …..
……
1.1.3 Phương pháp đánh NVL, CCDC:
1.1.3.1 Đánh giá NVL, CCDC nhập kho:
Đánh giá nguyên vật liệu là việc dùng thước đo tiền tệ để tính tốn xác
định giá trị nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo tính
thống nhất và trung thực.
Để đáp ứng nhiệm vụ sản xuất, tại Công ty TNHH Tân Giếng Đáy các
nghiệp vụ nhập, xuất nguyên vật liệu diễn ra thường xuyên, giá của nguyên
vật liệu trong mỗi lần nhập là khác nhau. Việc xác định đúng đắn giá trị
nguyên vật liệu xuất dùng là rất cần thiết. Vì vậy Cơng ty đã sử dụng giá thực
tế để đánh giá nguyên vật liệu và được tiến hành như sau:
SV: Nguyễn Văn Thưởng
14/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
a) Đối với nguyên vật liệu nhập kho: bao gồm cả vật liệu mua ngoài và vật
liệu Công ty tự gia công chế biến.
- Với vật liệu mua ngồi: Cơng ty mua ngun vật liệu với phương thức nhận
tại kho của Công ty.
Gtt
=
Ghđ + Tn + Cm - Ck
Trong đó:
Gtt : Giá thực tế NVL, CCDC nhập kho vào.
Ghđ : Giá mua ghi trên hóa đơn.
Tn
: Thuế GTGT.
Cm : Chi phí thu mua.
Ck
: Chiết khấu thương mại, hoặc giảm giá được hưởng.
- Với vật liệu do Cơng ty tự gia cơng chế biến: thì trị giá thực tế nhập kho vật
liệu là giá thực tế của hiện vật xuất gia cơng chế biến + chi phí nhân cơng và
các chi phí khác.
Gtt = Gnv
+ Cm
Trong đó:
Gnv :
Giá thực tế NVL, CCDC xuất gia công chế biến.
Cm :
chi phí liên quan.
- Đối với phế liệu thu hồi: Giá thực tế của phế liệu thu hồi thường do Giám
đốc Công ty quyết định.
b) Đối với vật liệu xuất kho:
Do giá của nguyên vật liệu trong mỗi lần nhập có sự thay đổi, để phản
ánh theo dõi được chặt chẽ, phù hợp khi xuất kho nguyên vật liệu kế tốn tính
tốn thực tế ngun vật liệu theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền
trước mỗi lần xuất. Theo phương pháp này kế toán tiến hành thực hiện như
sau: Trước mỗi lần xuất kế tốn tính tổng giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ
SV: Nguyễn Văn Thưởng
15/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
(nếu có) và tổng giá trị nguyên vật liệu nhập trong kỳ nhưng trước lần đó rồi
chia ra tổng số lượng nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và số lượng nguyên vật liệu
nhập trong kỳ trước lần xuất đó sẽ được đơn giá bình qn gia quyền. Lấy
đơn giá bình quân gia quyền nhân với số lượng nguyên vật liệu xuất kho lần
đó sẽ được trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất. Nếu lần xuất đó khơng
xuất hết số lượng tồn đầu kỳ và nhập trước lần xuất đó thì số dư cịn lại như
tồn để thực hiện tính đơn giá xuất cho lần sau. Những lần xuất sau tính tương
tự như lần xuất trước. Việc áp dụng phương pháp này cho phép theo dõi được
cả số lượng và giá trị nguyên vật liệu ngay sau mỗi lần xuất kho mà không
phải đợi đến cuối kỳ hạch tốn mới tính giá được. Mặc dù cơng ty tiến hành
hạch tốn theo tháng nhưng cơng ty lại tính đơn giá thực tế bình qn gia
quyền sau mỗi lần xuất để thuận tiện cho công tác kế tốn ngun vật liệu.
Theo phương pháp bình qn gia quyền thì giá thực tế vật liệu xuất kho được
tính như sau:
Giá thực tế NVL
xuất kho
Đơn giá thực tế
bình quân
=
=
Số lượng NVL
xuất kho
Trị giá thực tế NVL
tồn đầu kỳ
Số lượng NVL
tồn đầu kỳ
Đơn giá thực tế
bình quân
x
+
+
Trị giá thực tế NVL
tồn trong kỳ
Số lượng NVL nhập
trong kỳ
Cuối kỳ hạch toán tiến hành cộng giá thực tế của tất cả các vật liệu xuất
kho để xác định giá toàn bộ vật liệu xuất kho trong kỳ. Khi giá cả trên thị
trường biến động q lớn thì cơng ty đánh giá lại giá trị nguyên vật liệu tồn
kho trên cơ sở giá thị trường. Căn cứ vào giá vật liệu đã đánh giá lại để tính
giá xuất kho cho kỳ sau nhưng thường công ty chỉ đánh giá lại vào cuối năm.
SV: Nguyễn Văn Thưởng
16/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2 Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH tân giếng đáy:
1.2.1 Phương thức thu mua:
Do đặc thù sản xuất và sản phẩm chủ yếu của công ty là các sản phẩm
gạch lên ngun vật liệu chính của cơng ty là các loại đất và than chiếm một
số lượng rất lớn và có khối lượng lớn, do đó quy trình và phương thức thu
mua ảnh hưởng rất nhiều đến giá thành nguyên vật liệu. Phương thức thu
mua:
- Căn cứ vào nhu cầu và dự trù nguyên vật liệu để phục vụ sản xuất, bộ phận
sản xuất hoặc các phòng ban có nhu cầu về nguyên vật liệu tiến hành lập giấy
đề nghị mua vật tư. Sau khi giấy đề nghị mua vật tư được phê duyệt bởi các
cấp có thẩm quyền tại công ty, cán bộ thu mua gửi đơn đặt hàng đến các nhà
cung cấp có khả năng để nhận được giấy báo giá. Thơng thường, cơng ty có
nhiều nhà cung cấp cùng một loại nguyên vật liệu, do đó thường có nhiều
giấy báo giá được gửi đến cơng ty.
- Căn cứ vào các giấy báo giá, công ty lập hội đồng duyệt giá để chọn ra mức
phù hợp với yêu cầu của công ty rồi lập biên bản duyệt giá.
- Tiếp theo, công ty tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với nhà cung cấp được
chọn. Trong hợp đồng phải nêu rõ: Tên vật tư, mã hiệu, quy cách, chủng loại,
số lượng, đơn giá, thời gian, địa điểm giao nhận hàng và phương thức thanh
toán, trách nhiệm của mỗi bên.
- Khi nguyên vật liệu vận chuyển về công ty các cán bộ của công ty phải lập
hội đồng kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho.
* Đối với các loại vật tư phát sinh trong tháng hoặc có nhu cầu sử dụng ít thì
bộ phận có nhu cầu sử dụng làm yêu cầu vật tư trình giám đốc hoặc trưởng
bộ phận ký duyệt rồi chuyển qua cho phòng vật tư đi mua về giao cho bộ
phận yêu cầu, hóa đơn chuyển thẳng cho kế tốn vật tư.
SV: Nguyễn Văn Thưởng
17/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.2 Hệ thống kho bãi, bảo quản, tồn chứa:
Sơ đồ 1-1: Hệ thống kho bãi nhà xưởng cơng ty
Nhà
xe
càn
bộ
cơng
nhân
viên
Bãi gạch
thành phẩm
Phịng
BV
Máy đóng gói
Nhà Phơi
Xưởng
cơ
khí
Khu nhà xưởng + Lị nung
Cổng
cơng ty
Phịng
kinh
doanh
Kho
Vật tư 2
Văn
Bãi
gạch
thành
phẩm
2
phịng
cơng
Kho
vật tư
2
ty
Bãi
đất
ngun
liệu
Nhà ăn ca
Khu nhà ở cán bộ CNV
SV: Nguyễn Văn Thưởng
18/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3 Tổ chức quản lý NVL, CCDC tại Công ty TNHH Tân Giếng Đáy:
1.3.1 Chứng từ kế tốn:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc xuất, nhập nguyên vật liệu đều phải được lập
chứng từ kế tốn một cách đầy đủ thống nhất, chính xác theo đúng chế độ ghi
chép ban đầy về vật liệu đã được nhà nước quy định. Hiện tại công ty áp dụng
hệ thống chứng từ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính. Các chứng
từ kế tốn Công ty TNHH Tân Giếng Đáy đang sử dụng để quản lý xuất nhập
kho gồm:
Phiếu nhập kho (mẫu số 01 - VT).
Phiếu xuất kho (mẫu số 02 - VT).
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03- VT)
Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (mẫu số 04 - VT).
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu số 07-VT).
Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hóa (mẫu số 08-VT).
Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu số 08-BH).
Hóa đơn cước phí vận chuyển (mẫu số 03 - BH).
Các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc doanh nghiệp phải lập kịp thời,
đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập và các
chứng từ kế toán về kế toán nguyên vật liệu phải được luân chuyển theo trình
tự, thời gian hợp lý do kế tốn trưởng quy định, người lập chứng từ phải chịu
trách nhiệm về các chứng từ đã lập (về tính hợp lý và hợp pháp) đối với các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
1.3.2 Thủ tục nhập kho:
Tại Cơng ty TNHH Tân Giếng Đáy, nguyên vật liệu nhập kho thường
có giá trị lớn và yêu cầu kỹ thuật cao. Vì vậy, thủ tục nhập kho nguyên vật
SV: Nguyễn Văn Thưởng
19/72
Lớp: KTTH 19.02
Trường ĐHKTQD
Chuyên đề tốt nghiệp
liệu đòi hỏi phải rất cặn kẽ, đảm bảo vật tư mua về đáp ứng đúng yêu cầu đặt
ra của cán bộ kỹ thuật để có được sản phẩm đạt chất lượng. Theo đó, thủ kho,
kế tốn, cán bộ phịng vật tư và các thành viên có liên quan phải thực hiện
đúng các nguyên tắc sau khi làm thủ tục nhập kho nguyên vật liệu:
- Căn cứ vào định mức vật liệu cho từng loại sản phẩm, số lượng sản phẩm
sản xuất, tình hình dự trữ ngun vật liệu thực tế tại Cơng ty, phịng kế hoạch
tiến hành ký kết các hợp đồng kinh tế hoặc giao cho bộ phận vật tư của công
ty đi mua theo kế hoạch đề ra.
- Bên cung cấp sẽ viết hố đơn và giao một liên cho Cơng ty.
- Khi vật liệu về đến kho Công ty, trước khi nhập kho thủ kho báo cáo cho
ban kiểm nghiệm (gồm cán bộ KCS, cán bộ kỹ thuật) để xác định phẩm chất,
chủng loại, quy cách, số lượng vật liệu mua về và lập biên bản kiểm nghiệm.
Nếu vật liệu đảm bảo yêu cầu thì thủ kho kiểm tra số lượng vật liệu mua về và
ghi vào hoá đơn thực nhập.
- Căn cứ vào hoá đơn (theo các hợp đồng kinh tế), biên bản kiểm nghiệm vật
tư, thống kê phòng kinh doanh tiến hành lập phiếu báo nhập kho vật liệu
thành 3 liên và được người phụ trách ký ghi rõ họ tên, trên hai phiếu đều được
ghi rõ ngày của hoá đơn, kho nhập vật liệu, tên vật liệu, quy cách, số lượng
thực hiện, ghi ngày tháng nhập kho, thủ kho cùng người nhập kí tên vào
phiếu.
+ Liên 1: Thủ kho giữ để lên Thẻ kho
+ Liên 2: Phòng vật tư cơ giới giữ
+ Liên 3: Giao phịng Tài chính - Kế toán
- Trường hợp ban kiểm nghiệm số vật liệu mua về khơng đúng u cầu đã
thoả thuận thì tiến hành lập biên bản và ghi rõ vào biên bản kiểm nghiệm. Số
vật liệu này thủ kho không nhập chờ ý kiến giải quyết của lãnh đạo Công ty.
SV: Nguyễn Văn Thưởng
20/72
Lớp: KTTH 19.02