Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH sáng nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 72 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP ................................. 10
1.1.

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Cơng ty TNHH Sáng Nghiệp ..................................... 2

1.1.1.

Lịch sử hình thành ................................................................................................................. 2

1.1.2.

Qúa trình phát triển ............................................................................................................... 2

1.1.3.

Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới..................................................... 3

1.2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Sáng Nghiệp ............................................................ 4

1.2.1.

Sơ đồ tổ chức......................................................................................................................... 4

1.2.2.

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................................... 4

1.3.



Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ..................................................................................................... 7

1.3.1.

Đặc điểm chung về cơng tác kế toán ..................................................................................... 7

1.3.2.

Cơ cấu bộ máy kế toán .......................................................................................................... 7

1.3.3.

Sơ đồ chức năng và nhiệm vụ ............................................................................................... 8

1.3.4.

Chế độ kế toán đang áp dụng ................................................................................................ 9

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP ........................................................................................................... 11
2.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu ................................................................................................. 11
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu ................................................................................. 11
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu .......................................................................................................... 12
2.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu ............................................................................................... 13
2.1.4. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................................... 13
2.1.5. Sơ đồ tài khoản 152................................................................................................................... 14
2.2. Khái quát chung về công cụ dụng cụ ............................................................................................... 17
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của công cụ dụng cụ ............................................................................ 17
2.2.2. Phân loại công cụ dụng cụ ........................................................................................................ 18

2.2.3. Yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ ............................................................................................. 18
2.2.4. Tài khoản sử dụng ..................................................................................................................... 18
2.2.5. Sơ đồ tài khoản 153................................................................................................................... 19
2.3. Tính giá nhập, xuất kho của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.................................................... 21
v


2.3.1. Tính giá nhập kho của nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ ..................................................... 21
2.3.2. Tính giá xuất kho của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ...................................................... 22
2.4. Chứng từ sổ sách sử dụng ................................................................................................................ 23
2.5. Phương pháp theo dõi hạch tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ ............................................ 26
2.5.1. Phương pháp thẻ song song....................................................................................................... 26
2.5.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ..................................................................................... 28
2.5.3. Phương pháp sổ số dư ............................................................................................................... 30
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG
CỤ TẠI CƠNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP ............................................................................................. 33
3.1. Tình hình chung về ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Sáng Nghiệp ............................................ 33
3.1.1. Quy trình nhập và xuất kho nguyên vật liệu thực tế ở Công ty TNHH Sáng Nghiệp ............... 33
3.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu thực tế tại Công ty ........................................................................... 34
3.1.3. Tài khoản sử dụng thực tế tại Công ty ...................................................................................... 35
3.1.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Cơng ty .................................................................................... 35
3.2. Tình hình chung về công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Sáng Nghiệp ........................................... 40
3.2.1. Quy trình nhập và xuất kho cơng cụ dụng cụ thực tế ở Công ty TNHH Sáng Nghiệp ............. 40
3.2.2. Đặc điểm công cụ dụng cụ thực tế tại Công ty ......................................................................... 41
3.2.3. Tài khoản sử dụng thực tế tại Công ty ...................................................................................... 41
3.2.4. Nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Cơng ty .................................................................................... 42
3.3. Phân tích tình hình ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ qua các năm ............................................. 46
CHƯƠNG 4 NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP .................................................................................................... 47
4.1. Ưu điểm............................................................................................................................................ 48

4.2. Khuyết điểm ..................................................................................................................................... 49
4.3. Đề xuất, giải pháp, kiến nghị .......................................................................................................... 50
KẾT LUẬN ................................................................................................................................................. 51

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ

: Ban giám đốc

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

CCDC

: Công cụ dụng cụ

DN

: Doanh nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng

NVL


: Nguyên vật liệu

TK

: Tài khoản

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Sáng Nghiệp .................................. 4
Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Sáng Nghiệp ..................... 8
Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ trình tự ghi sổ “Nhật ký – Sổ cái” của Công ty TNHH Sáng Nghiệp ... 10
Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên .... 15
Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............. 17
Sơ đồ 2. 3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 153 theo phương pháp kê khai thường xuyên ....... 20
Sơ đồ 2. 4 Sơ đồ hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ....................................... 21
Sơ đồ 2. 5 Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song ..................... 28
Sơ đồ 2. 6 Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.... 30
Sơ đồ 2. 7 Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi sổ số dư ............................ 32
Sơ đồ 3. 1 Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ nhập kho NVL ...................................... 34
Sơ đồ 3. 2 Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ nhập kho CCDC .................................... 41

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Phiếu đề nghị nhập kho..................................................................................... 24
Bảng 2. 2 Phiếu đề nghị xuất kho ..................................................................................... 25
Bảng 2. 3 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) ........................................... 27

Bảng 2. 4 Sổ đối chiếu luân chuyển .................................................................................. 29
Bảng 3. 1 Sổ cái tài khoản 152 .......................................................................................... 39
Bảng 3. 2 Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản xuất nguyên vật liệu ......................................... 40
Bảng 3. 3 Sổ cái tài khoản 153 .......................................................................................... 44
Bảng 3. 4 Bảng phân bổ công cụ dụng cụ ......................................................................... 45
Bảng 3. 5 Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản xuất nguyên vật liệu ......................................... 46

ix


TÀI LIỆU THAM KHẢO
➢ Tài liệu tiếng việt
1. Tham khảo ḷt kế tốn theo thơng tư 133 chuẩn mực số 02
2. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM (2016), slide giảng dạy bộ mơn Kế tốn tài
chính A1, Giảng viên Nguyễn Thị Hoàng Anh.
3. Hoàng Thị Ngọc Thúy (2016) “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Xây dựng
Dân dụng Hà Nội”.
4. Các báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 của Công ty TNHH Sáng Nghiệp
-

Bảng cân đối kế tốn

-

Sổ cái ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ (2019)

-

Bảng phân bổ công cụ dụng cụ (2019)


-

Bảng chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (2019)

➢ Các trang web tham khảo
Trang web ketoanthienung.vn
Trang web luatvietnam.vn
Trang web thuvienphapluat.vn
Trang web slideshare.net

x


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP
1.1.

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Cơng ty TNHH Sáng Nghiệp

1.1.1. Lịch sử hình thành
Tên Cơng ty: Công ty TNHH Sáng Nghiệp
Địa chỉ: 247/5 khu phố 7, P. Tân Tiến đường Phan Trung, tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
MST: 3600999565
Năm thành lập : 2008
Giám đốc: Nguyễn Văn Dương
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
Số lượng nhân công: từ 15 – 60 người
Công ty TNHH Sáng Nghiệp chuyên thi công thiết kế kiến trúc đã trải qua hơn
10 năm phát triển và xây dựng tính từ thời điểm từ năm 2008 cho đến nay. Công ty đã
và đang dần chiếm được vị thế của mình trong lĩnh vực tư vấn và xây dựng ở khu vực
tỉnh Đồng Nai. Với một hành trình phát triển khơng ngừng nghỉ trong hơn 10 năm cơng

ty đã gặt hái được nhiều thành tích đáng kể.
Trong suốt quá trình từ ngày thành lập đến nay thì khơng thể kể hết được những
khó khăn chồng chất mà cả tập thể cán bộ công nhân viên đã phải cùng nhau vượt qua
những ngày tháng mới khởi nghiệp. Để đến nay công ty đã gặt hái được thành cơng,
khẳng định được uy tín, thương hiệu của mình trong lĩnh vực tư vấn thi công và xây
dựng. Để có thể tồn tại trên thị trường với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt cũng như
đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng như đóng góp vào sự phát
triển của đất nước.
1.1.2. Qúa trình phát triển
Hơn 10 năm hoạt động cũng chính là một quá trình cơng ty đã khơng ngừng
hoàn thiện bộ máy quản lí, lực lượng lao động. Đến thời điểm hiện tại công ty đã tập
hợp đầy đủ kiến trúc sư, cử nhân kinh tế, các kỹ sư giám sát từng công trình, kỹ sư cấp
thốt nước… họ đều là những người đã có nhiều đóng góp trong tất cả các lĩnh vực xây
dựng dân dụng và công nghiệp, thủy lợi, cấp thốt nước,…Bên cạnh đó chúng tơi cịn
tự hào với đội ngũ cán bộ kỹ sư giám sát, chuyên viên thiết kế, cơng nhân viên… đều
là những lao động có kiến thức vô cùng chuyên sâu và giàu kinh nghiệm. Với nhiều
năm thi cơng bao nhiêu cơng trình lớn nhỏ trong cả tỉnh thành. Trong một bối cảnh nền
kinh tế đang khó khăn và bị ảnh hưởng bởi covid-19, nhiều doanh nghiệp đã phải giải
thể hoặc hoạt động trì trệ. Thì đây lại chính là sự kiện đánh dấu được sự phát triển vượt
2


bậc, khẳng định được uy tín và thương hiệu của công ty trên thị trường tỉnh Đồng Nai
và trong tương lai sẽ còn vươn xa hướng tới thị trường toàn quốc.
Trong khoảng thời gian gần đây, vì được sự quan tâm của các cấp chính quyền
địa phương cũng như sự tin tưởng của các Chủ đầu tư. Chúng tôi đã huy động được
một lực lượng sức trẻ với nhiều sự sáng tạo, đam mê tìm tịi học hỏi trong cơng việc.
Để có thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng cũng như hồn thành tốt các hợp đồng mà
cơng ty đã ký kết với châm ngôn: “Đúng tiến độ - Chuẩn chất lượng”. Nhờ đó cơng
ty đã có thêm nhiều cơ hội để khẳng định được vị thế của mình. Khơng ngừng phát

triển, vươn cao, xây dựng hình ảnh cơng ty uy tín hàng đầu. Góp phần vào việc phát
triển chung nền kinh tế và các hoạt động xã hội của tỉnh Đồng Nai. Đây cũng chính là
một động lực vô cùng to lớn để ban Lãnh đạo, công nhân viên công ty tiếp tục vươn
lên và gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong thời gian sắp tới.
Công ty TNHH Sáng Nghiệp hiện có các phịng ban như kiến trúc thiết kế (bao
gồm nhà cửa điện nước), phòng kỹ sư giám sát cơng trình (áp dụng các phần mềm tối
ưu nhất vào trong cơng việc), phịng nhân sự, phịng kế tốn…Sau khoảng thời gian
hình thành và phát triển Công ty đã đi vào quy chế hoạt động nghiệm ngặt. Nhằm thể
hiện được sự uy tín và chuyên nghiệp. Xứng đáng là một địa chỉ đáng tin cây cho mọi
chủ đầu tư trong và ngoài tỉnh Đồng Nai.
1.1.3. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới
➢ Thuận lợi: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì Công ty luôn được sự quan
tâm chỉ đạo của Bộ xây dựng đã tạo điều kiện cho Công ty thực hiện các dự án.
Giám đốc, ban lãnh đạo và các phịng ban trong cơng ty ln làm việc có trách
nhiệm, hết sức linh hoạt và nhạy bén, nắm bắt được xu hướng thị trường, có
đường lối chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn. Cụ thể là việc sử dụng lao
động đúng đắn phù hợp với chức năng của từng người để họ phát huy được hết
khả năng của mình.
➢ Thách thức: Trong q trình làm việc đơi lúc cũng có những mẫu thuẫn giữa
các phịng ban do khơng hiểu ý dẫn đến kết quả trong công việc không được
như mong muốn. Bên cạnh đó nguồn thu của Cơng ty bị chậm trễ nên vốn lưu
động cũng đang gặp khó khăn, chưa làm chủ được nguồn tài chính. Thêm vào
đó là sự thất thoát từ những nguyên vật liệu phụ chưa có sự kiểm sốt chặt chẽ
và khơng có kho chứa nguyên vật liệu. Nên khó tránh khỏi được sự mất mát
khơng đáng có.
➢ Phương hướng phát triển: Cơng ty hiện đang triển khai các ứng dụng phần
mềm tin học vào trong ngành xây dựng. Tiếp tục triển khai các dự án Nhà nước
giai đoạn 2020-2022. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành về xây
dựng. Phối hợp với các đơn vị xây dựng khác để hoàn thành cơng trình đang xây
dựng. Xây dựng các cơng trình phục vụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng trong

3


đó sẽ chú trọng thẩm định thiết kế và thẩm định về kinh tế kỹ thuật các dự án
đầu tư về sản xuất vật liệu Xây dựng. Tư vấn và thiết kế các cơng trình xây
dựng, thiết kế nhà ở từ Nam ra Bắc.
1.2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Sáng Nghiệp

1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 1. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Sáng Nghiệp

Nguồn từ Công ty TNHH Sáng Nghiệp
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
➢ Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH Sáng Nghiệp.
Bao gồm việc phụ trách và chịu mọi trách nhiệm trước Tổng công ty và Pháp
luật về tất cả hoạt động điều hành của Công ty. Giám đốc sẽ trực tiếp phụ trách
các lĩnh vực cơ bản như: Lập kế hoạch dài hạn, ngắn hạn, chiến lược kinh doanh
của Công ty trong thời gian tới. Điều khiển các cơng trình xây dựng từ xa, lên
kế hoạch cụ thể để các cơng trình đi đúng tiến độ theo hợp đồng đã ký kết. Chịu
trách nhiệm ký kết hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư, các nhà cung cấp. Quy mô
phương thức đầu tư phát triển thị trường. Công tác tài chính – kế tốn, tổ chức –
nhân sự.
➢ Phó Giám Đốc chịu trách nhiệm trước Giám Đốc Cơng ty và Pháp luật về tất cả
các lĩnh vực công tác được ủy quyền. Thay mặt cho Giám đốc Công ty trực tiếp
4


phụ trách về các lĩnh vực như: Tổ chức vận chuyển tiếp nhận nguyên vật liệu

theo đúng kế hoạch, bàn giao ký kết các biên bản nghiệm thu, kiểm tra chất
lượng cơng trình, giám sát cơng trình đi đúng tiến độ, giám sát kênh phân phối,
công tác tiền lương, bảo hiểm, bảo hộ lao động và tài sản, kiểm tra danh sách
thanh toán hàng tuần, ký kết các hợp đồng kinh tế theo ủy quyền của Giám đốc
công ty, thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc phân công, điều hành mọi
hoạt động hằng ngày của Công ty theo ủy quyền của Giám đốc và khi Giám đốc
đi công tác.
➢ Phịng hành chính nhân sự
Chức năng: Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân lực, duy trì và quản lí
nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, thơng tin dịch vụ nhân sự.
Nhiệm vụ: Phối hợp với các phịng ban của Cơng ty lập kế hoạch đào tạo nguồn nhân
lực. Theo dõi nguồn nhân lực tồn Cơng ty, đưa ra bảng mô tả công việc chuẩn cho
từng vị trí tuyển dụng nhân viên. Lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự. Tham vấn và giám
sát các quá trình tuyển dụng. Thiết lập những chính sách phù hợp để thu hút người tài
cho Cơng ty. Kết hợp với các phịng ban để tuyển dụng những vị trí cịn thiếu. Phân
chia chức danh, quyết định mức lương cho từng nhân viên.
➢ Phịng kế tốn – tài chính
Chức năng: Hoạch định chiến lược tài chính của doanh nghiệp, cơng tác kế tốn, tài
chính, kiểm tra, giám sát, chấm cơng, đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
Nhiệm vụ chủ yếu:
-

-

Hoạch định chiến lược tài chính của doanh nghiệp: Hoạch định nguồn vốn được
tài trợ. Hoạch định các chiến lược đầu tư tài chính hiệu quả.
Cơng tác kế tốn: Theo dõi thời gian nghiệm thu của từng giai đoạn trong mỗi
cơng trình để nhập doanh thu cho Công ty. Thực hiện các nghiệp vụ kế toán
phát sinh tại doanh nghiệp. Lập các chứng từ xuất – nhập kho căn cứ vào chứng
từ ghi sổ đã theo dõi. Cập nhật được đầy đủ, chính xác, kịp thời về thu – chi –

tồn quỹ vào sổ quỹ để báo cáo khi cần với Giám đốc. Cuối ngày vào bảng và kê
chi tiết các hóa đơn mua hàng và tính phần tổng giá trị hàng hóa, thuế GTGT
trong ngày. Kiểm tra đối chiếu số liệu kế tốn trên excel với số liệu kho và cơng
nợ.
Cơng tác tài chính: Thiết kế, xây dựng phân tích tài chính. Lập kế hoạch tài
chính, vốn ngắn hạn, vốn dài hạn cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Cân đối công nợ, vốn và đề xuất ra các giải pháp huy động vốn nhằm
cân đối dòng tiền thu chi hàng năm của Công ty để phù hợp với các quy định
hiện hành. Lập ủy nhiệm chi, séc nộp tiền, rút tiền vào tài khoản. Căn cứ vào
các chứng từ ghi sổ theo dõi được luồng tiền cuối tháng đối chiếu với ngân hàng

5


và với sổ phụ ngân hàng cũng như quản lí tiền mặt tại ngân hàng. Tổng hợp số
liệu mua nguyên vật liệu trong ngày báo cáo cho Giám đốc.
- Kiểm tra, giám sát, chấm công: Căn cứ vào các quy định của doanh nghiệp mà
kế toán sẽ soạn thảo ra các hợp đồng lao động cũng như quản lí các hợp đồng
lao động. Xây dựng bảng chấm cơng chính xác và trung thực.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp: Kiểm soát số liệu từ các kế toán
viên và tổng hợp lại sao cho hợp lí và vẫn tuân thủ theo đúng quy định. Tham
mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính, doanh thu, lợi nḥn và tạo hướng
phát triển có lợi cho Cơng ty.
➢ Phịng thiết kế
Chức năng: Lập dự án thiết kế, chỉ đạo bản thiết kế, giám sát thiết kế
Nhiệm vụ: Đảm bảo cho cơng trình được diễn ra đúng ý tưởng cũng như thời gian tiến
độ trong hợp đồng. Lên kế hoạch thực hiện đúng các dự án thiết kế. Làm việc, trao đổi
với các bên liên quan, cùng nêu lên ý tưởng với nhà đầu tư để hoàn thành bản vẽ hoàn
chỉnh. Hỗ trợ, tư vấn cho ban giám đốc về dự án sẽ thiết kế trong tương lai. Giải thích
với khách hàng về những vấn đề liên quan đến bản vẽ thiết kế. Lập báo cáo, số liệu,

chuẩn bị bản phác thảo trình lên giám đốc, thực hiện việc thuyết trình cũng như tóm tắt
chiến lược. Chịu trách nhiệm hoàn toàn với mọi vấn đề xảy ra trong mảng thiết kế.
Đảm bảo là mang lại lợi ích cho doanh nghiệp cũng như giúp doanh nghiệp phát triển
đi lên.
➢ Phòng kỹ sư
Chức năng: Giám sát cơng trình thiết bị, máy móc. Phối hợp hoạt động với các phòng
ban để theo dõi số lượng, chất lượng vật tư. Đánh giá định mức nguyên vật liệu cần
cho mỗi cơng trình.
Nhiệm vụ:Lên kế hoạch, lập các danh mục các phương án kỹ thuật hỗ trợ cho các
phòng ban trong việc định giá sản phẩm. Kiểm soát được khối lượng, đánh giá kỹ
thuật, chất lượng của cơng trình. Đưa ra được các giải pháp cải tiến, nâng cấp chất
lượng, tối ưu chi phí dựa trên nguyên lí tiêu hao năng lượng, vật liệu sản xuất. Làm hồ
sơ lưu trữ các dữ liệu về kỹ thuật, đăng kí, đăng kiểm chất lượng cơng trình đang thi
cơng. Chịu trách nhiệm báo cáo với ban Giám đốc về số lượng, chất lượng nguyên liệu
vật tư nhập – xuất trước và sau khi thi cơng. Giải quyết và xử lí các sự cố rủi ro phát
sinh trong quá trình thực hiện thi cơng (nếu có). Lưu giữ các hồ sơ thiết kế để đảm bảo
công tác trong việc bảo mật dữ liệu phần kỹ thuật có liên quan tới các cơng trình và dự
án của cơng ty.

6


➢ Đội trưởng
Chức năng: Giám sát cơng trình đi theo đúng tiến độ. Kiểm tra vật tư, phiếu nhận hàng.
Báo số lượng vật tư chính, phụ cần dùng trong ngày. Chịu sự hướng dẫn của kỹ sư và
Ban giám đốc.
Nhiệm vụ: Giám sát cơng trình, thái độ làm việc của cơng nhân, điều tiết lao động để
tránh lãng phí nhân công. Kiểm đủ số lượng, chất lượng vật tư khi nhà cung cấp vận
chuyển tới. Mỗi tuần mang phiếu nhận hàng, hóa đơn (nếu có), bảng chấm cơng về
phịng kế tốn để kế tốn có thể nắm bắt được tình hình vật tư, nhân cơng ngồi cơng

trình cũng như thanh tốn lương, hạch tốn đầy đủ, kịp thời, chính xác.
1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

1.3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn
Phịng Kế tốn – Tài chính được đặt dưới sự lãnh đạo của Ban giám đốc Cơng ty, có
trách nhiệm là tổ chức và thực hiện; kiểm tra toàn bộ cơng tác kế tốn được thống kê
trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Bên cạnh đó tổ chức các thông tin kinh tế, hướng
dẫn chỉ đạo, kiểm tra các bộ phận trong Công ty, thực hiện đầy đủ; chính xác sự ghi
chép ban đầu và chế độ hạch tốn, chế độ quản lí, kinh tế và tài chính.
Để bộ máy kế tốn – tài chính của Cơng ty hoạt động thực sự có hiệu quả thì cả phòng
ban phải đề ra mục tiêu về chất lượng, biện pháp đã thực hiện trong năm 2019 như sau:
-

-

Thứ nhất: Xây dựng kế hoạch tư vấn, thi công theo từng mục đích với một độ
chính xác cao. Phối hợp cùng các bộ phận khác trong cơng ty để có thể lên kế
hoạch từ đầu năm.
Thứ hai: Xây dựng kế hoạch thu – chi trong năm sao cho hợp lí và tiết kiệm
được chi phí nhất. Thiết lập tổ chức bộ máy kế toán sổ, tài khoản kế toán linh
hoạt để cơng việc được nhanh gọn và chính xác.

1.3.2. Cơ cấu bộ máy kế tốn
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung. Các nghiệp
vụ kế tốn chính khi phát sinh được tập trung ở phịng kế tốn của Cơng ty. Tại đây kế
tốn viên sẽ thực hiện tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ các phương
pháp thu thập, xử lí các thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lược ghi chép ban
đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lí tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính.

Cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thơng tin bao qt toàn cảnh về
tình hình tài chính của Cơng ty. Từ đó tham mưu cho Giám đốc để đề ra biện pháp phù
hợp với các quy định đường lối phát triển của Công ty.

7


Sơ đồ 1. 2 Sơ đồ chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Sáng Nghiệp

1.3.3. Sơ đồ chức năng và nhiệm vụ
Tại phịng kế tốn của cơng ty sẽ gồm có hai kế tốn viên đảm nhiệm hết các
cơng việc của kế tốn nội bộ và một kế toán thuế. Nhưng họ cũng sẽ thực hiện đầy đủ
các chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán.
Trưởng phịng kế tốn: được coi như là kế tốn tổng hợp, có mối liên hệ trực tiếp với
các kế tốn viên, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế toán trưởng sẽ là người liên hệ
chặt chẽ với Ban giám đốc về các chính sách Kế tốn – Tài chính của Cơng ty. Ký
duyệt các tài liệu kế tốn, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương. Đồng
thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong trong bộ máy quản lí cùng phối hợp và
thực hiện những việc chun mơn có liên quan tới bộ phận chức năng.
Các kế tốn thành phần sẽ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về
các nghiệp vụ của Kế toán trưởng, trực tiếp trao đổi với nhau về các vấn đề có liên
quan đến nghiệp vụ cũng như là các chế độ kế tốn, chính sách tài chính của Nhà nước.
Kế tốn tiền lương và BHXH: hạch tốn và tính tốn tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, các khoản khấu trừ vào lương, các khoản trợ cấp, các
khoản thu nhập cho các bộ, công nhân viên trong Công ty. Hàng tuần căn cứ vào bảng
chấm công của các đội trưởng giám sát trực tiếp tại cơng trình để tổng hợp số liệu bảng
thanh tốn lương của Cơng ty và phân bổ cho hợp lí.
Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm: có nhiệm vụ là tổng hợp tài liệu từ các phần hành kế toán khác nhau để theo dõi
trên các bảng kê, bảng phân bổ hợp lí để làm cơ sở dữ liệu cho việc tính chi phí cũng

như giá thành sản phẩm. Song song đó kế tốn cũng theo dõi cả phần cơng cụ dụng cụ .
8


Hàng tháng sẽ nhận báo cáo từ các đội trưởng ở mỗi cơng trình, căn cứ vào bảng phân
bổ, bảng tổng hợp chi phí sản xuất để thống kê vào bảng kê. Và tính giá thành sản
phẩm theo phương pháp hệ số.
Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm trong việc thanh tốn mọi khoản chi và tình
hình thanh tốn với khách hàng cộng thêm cả phần nợ phải trả của Cơng ty. Sau khi đã
kiểm tra được tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ gốc. Kế toán thanh toán sẽ phải viết
phiếu thu,chi (đối với tiền mặt), ủy nhiệm chi, séc…(đối với tiền gửi ngân hàng). Hàng
tháng phải lập bảng kê tổng hợp séc và sổ chi tiết để đối chiếu với sổ quỹ, sổ phụ ngân
hàng, lập kế hoạch về tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có quan hệ giao dịch. Quản lí các
tài khoản 111,112 và các tài khoản chi tiết của nó. Đồng thời là theo dõi các khoản phải
thu, phải trả trong Công ty và giữa công ty với khách hàng…phụ trách các tài khoản
như 131, 136, 141, 331, 333, 336.
Quản lý quỹ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào phiếu thu, chi tiền mặt để xuất hoặc nhập
quỹ tiền mặt, ghi sổ phần thu chi. Sau đó sẽ tổng hợp lại và đối chiếu với các chứng từ
có liên quan.
Kế tốn vật tư, duyệt lương và theo dõi các đại lý: Làm nhiệm vụ hạch tốn chi tiết
ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phương pháp chính là ghi thẻ song song. Cuối
tháng kế toán vật tư sẽ lập bảng tổng hợp các số liệu lập bảng kê theo dõi xuất nhập tồn
và nộp báo cáo cho kế tốn tính giá thành. Phụ trách tài khoản 152, 153.
Khi có yêu cầu của bộ phận kế toán nguyên vật liệu các bộ phận chức năng khác sẽ tiến
hành kiểm kê lại số vật tư cịn ở cơng trình, đối chiếu với sổ kế tốn. Nếu có xảy ra sự
thiếu hụt thì sẽ phải tìm ngun nhân và biện pháp xử lí được ghi trong biên bản kiểm
kê. Thêm vào đó cịn phải chịu trách nhiệm cuối cùng ở q trình tính lương và các
khoản trích theo lương. Căn cứ vào đó để tập hợp lên bảng phân bổ tiền lương và cũng
theo dõi tình hình tiêu thụ của đại lý cơng ty.
1.3.4. Chế độ kế toán đang áp dụng

- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng
hiện nay là chế độ kế tốn theo thơng tư 133 áp dụng đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ thuộc mọi lĩnh vực. Mọi thành phần kinh tế theo pháp
luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước,
doanh nghiệp cho Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại
chúng, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký sổ cái và công ty chỉ sử dụng excel
- Hình thức sổ kế tốn được áp dụng: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán
tổng hợp là “ Nhật ký – Sổ cái”.
9


Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ trình tự ghi sổ “Nhật ký – Sổ cái” của Công ty TNHH Sáng Nghiệp

Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của Công ty bao gồm tài sản cố
định hữu hình và vơ hình. Tài sản cố định được tính theo nguyên giá và khấu hao lũy
kế. Phần khấu hao tài sản cố định được doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao
theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp áp dụng tính thuế: Phương pháp khấu trừ
Nguyên tắc ghi nhân các khoản tiền và tương đương tiền: Trong tất cả các năm nghiệp
vụ phát sinh băng ngoại tệ sẽ được chuyển sang VND thực tế tại ngày đúng ngày phát
sinh theo tỷ giá của Ngân hàng thương mại cổ phần HD Việt Nam.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá hàng tồn
kho và xuất kho được tính theo phương pháp tính theo giá đích danh. Bên cạnh đó hàng
tồn kho được hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xun.
Ngun tắc tính thuế:
-


Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%

-

Thuế GTGT hàng nội địa: 5%-10%
10


-

Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước được
tính trên Thu nhập chịu thuế.

-

Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.

Tóm tắt chương 1
Qua phần thông tin cơ bản về lịch sử hình thành cũng như sơ đồ chức năng
nhiệm vụ của từng phịng ban, các hình thức, chế độ kế tốn sử dụng. Chúng ta cũng đã
phần nào hình dung được nguyên lí hoạt động của doanh nghiệp. Sau đây chúng ta sẽ
tìm hiểu sâu hơn về cơ sở lí ḷn của kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ và các
phần hạch toán được phát sinh về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ngay tại Công ty
TNHH Sáng Nghiệp.

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH SÁNG NGHIỆP
2.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu
➢ Khái niệm

Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua
ngồi hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
11


➢ Đặc điểm
Nguyên vật liệu là những tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho, là
cơ sở cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm. Nguyên vật liệu chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào quá trình sản xuất, dưới
tác động của lao động, nguyên vật liệu bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi hình
thái vật chất ban đầu để tạo thành hình thái vật chất của sản phẩm. Trong các
doanh nghiệp sản xuất, trị giá nguyên vật liệu thường sẽ chiếm một tỷ trọng cao
trong tổng tài sản lưu động và tổng chi phí sản xuất.
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu
Trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu - công cụ dụng cụ bao gồm rất nhiều
loại khác nhau, đặc biệt là trong ngành xây dựng cơ bản với nội dung kinh tế và tính
năng lý hố học khác nhau. Để có thể quản lý chặt chẽ và tổ chức hạch toán chi tiết tới
từng loại vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho kế hoạch quản trị … cần thiết phải tiến
hành phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ.
Trước hết đối với vật liệu, căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò của chúng trong
q trình thi cơng xây lắp, căn cứ vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp thì nguyên vật
liệu được chia thành các loại sau:
-

-

-

-


Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản
phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh
nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch
vụ... không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu
chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục q
trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.
Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất, khơng
cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính
làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản
phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình
thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu cơng nghệ, kỹ tḥt, bảo quản đóng gói; phục
vụ cho q trình lao động.
Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình
thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, cơng cụ, dụng cụ sản xuất...
12


-

Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử
dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm
cả thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt
vào cơng trình xây dựng cơ bản.

2.1.3. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu

Đối với các doanh nghiệp sản xuất, xây dựng thì việc để quản lí NVL một cách
hiệu quả và hợp lí là địi hỏi sự cấp bách. Hiện nay thì NVL khơng cịn khan hiếm và
cũng không cần phải dự trữ nhiều như trước nhưng vấn đề đặt ra ở đây là phải cung cấp
đầy đủ cũng như kịp thời cho cơng trình. Để đảm bảo cho quá trình xây lắp, sản xuất
được diễn ra một cách suôn sẻ đồng thời là sử dụng nguồn vốn tiết kiệm nhất để không
gây ra sự ứ đọng vốn trong kinh doanh.
Chính vì những lý do đó kế tốn NVL phải quản lí NVL dựa trên các khía cạnh
như: Quản lí thu mua sao cho hợp lí với giá cả cũng như tránh được tình trạng thất
thoát; Thực hiện bảo quản NVL tại kho đúng cách và theo chế độ quy định cho từng
loại NVL tránh lãng phí; Thêm vào đó đặc tính của NVL là chỉ tham gia vào một quá
trình sản xuất và bị tiêu hao trong toàn bộ q trình đó. Hơn nữa là chúng thường
xuyên bị biến động nên các DN cần phải xây dựng cho mình định mức tồn kho để đảm
bảo được nhu cầu sản xuất.
2.1.4. Tài khoản sử dụng
Kế toán nguyên vật liệu hiện đang sử dụng tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu
có kết cấu như sau:
NỢ
152
-Trị giá thực tế của nguyên liệu,
vật liệu nhập kho do mua ngồi,
tự chế, th gia cơng, chế biến,
nhận góp vốn hoặc từ các nguồn
khác.
-Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa
phát hiện khi kiểm kê
-Kết chuyển trị giá thực tế của
nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối
kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế
tốn hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kì).



-Trị giá thực tế của nguyên vật
liệu, vật liệu xuất kho dùng vào
sản xuất, kinh doanh để bán,
th ngồi gia cơng chế biến
hoặc đưa đi góp vốn.
-Trị giá nguyên liệu, vật liệu trả
lại người bán hoặc được giảm
giá hàng mua.
-Chiếu khấu thương mại được
hưởng khi mua nguyên liệu, vật
liệu.
-Trị giá nguyên liệu, vật liệu
hao hụt, mất mát phát hiện khi
kiểm kê
13


-Kết chuyển trị giá thực tế của
nguyên liệu, vật liệu tồn kho
đầu kỳ (trường hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định
kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu,
vật liệu tồn kho cuối kỳ.
2.1.5. Sơ đồ tài khoản 152
Trong một doanh nghiệp chỉ được áp dụng một trong hai phương pháp kế toán

hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ.
Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ
vào đặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại vật tư, hàng hóa và yêu cầu quản lý để có
sự vận dụng thích hợp và phải được thực hiện nhất quán trong niên độ kế toán. Các
phương pháp kế toán hàng tồn kho bao gồm:
Phương pháp kê khai thường xuyên
-

-

Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình
hình nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế tốn. Trong trường hợp áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên, các tài khoản kế toán hàng tồn kho được
dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng
hóa. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế tốn có thể được xác định ở bất kỳ
thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh, đối
chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế
phải luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế tốn. Nếu có chênh lệch phải truy
tìm ngun nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường
xuyên thường áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây lắp...)
và các doanh nghiệp thương mại kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như
máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao...

14


Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên

15



Phương pháp kiểm kê định kỳ
-

Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả
kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ kế
tốn tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất trong kỳ theo
cơng thức:

Trị giá hàng
Trị giá hàng
xuất kho trong = tồn kho đầu +
kỳ
kỳ

-

-

-

Tổng trị giá hàng
nhập kho trong kỳ

Trị giá hàng
tồn kho cuối
kỳ

Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tư, hàng hóa (nhập

kho, xuất kho) khơng theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn
kho. Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi, phản
ánh trên Tài khoản 611 “Mua hàng”.
Cơng tác kiểm kê vật tư, hàng hóa được tiến hành cuối mỗi kỳ kế toán để xác
định trị giá vật tư, hàng hóa tồn kho thực tế, trị giá vật tư, hàng hóa xuất kho
trong kỳ (tiêu dùng cho sản xuất hoặc xuất bán) làm căn cứ ghi sổ kế toán của
Tài khoản 611 “Mua hàng”. Như vậy, khi áp dụng phương pháp kiểm kê định
kỳ, các tài khoản kế toán hàng tồn kho chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán (để kết
chuyển số dư đầu kỳ) và cuối kỳ kế toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn
kho cuối kỳ).
Phương pháp kiểm kê định kỳ thường áp dụng ở các doanh nghiệp có nhiều
chủng loại hàng hóa, vật tư với quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp,
hàng hóa, vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên (cửa hàng bán lẻ...).
Phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho có ưu điểm là đơn giản, giảm nhẹ
khối lượng công việc hạch tốn. Nhưng độ chính xác về giá trị vật tư, hàng hóa
xuất dùng, xuất bán bị ảnh hưởng của chất lượng công tác quản lý tại kho, quầy,
bến bãi.

16


Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ

2.2. Khái quát chung về công cụ dụng cụ
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của công cụ dụng cụ
➢ Khái niệm
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động khơng có đủ các tiêu chuẩn về giá
trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ.
➢ Đặc điểm
- Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng

nhóm, từng thứ cơng cụ, dụng cụ. Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất,
kinh doanh, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi
tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất.
- Đối với cơng cụ, dụng cụ có giá trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc
biệt.
17


-

Đối với các cơng cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh
doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp cơng cụ, dụng cụ, bao bì ln chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng
hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ kế
tốn thì được ghi nhận vào Tài khoản 242 “Chi phí trả trước” và phân bổ dần
vào giá vốn hàng bán hoặc chi phí sản xuất kinh doanh theo từng bộ phận sử
dụng.

2.2.2. Phân loại công cụ dụng cụ
Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu khơng đủ tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
-

-

Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây
lắp;
Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong q trình
bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao
mịn để trừ dần giá trị của bao bì;

Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ;
Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,...

2.2.3. Yêu cầu quản lý cơng cụ dụng cụ
Hiện có q nhiều thứ, nhiều loại CCDC ở trong kho hay đang được dùng ở các
bộ phận phân xưởng, nếu không được theo dõi quản lí chặt chẽ sẽ gây thất thốt, lãng
phí. CCDC dùng cho việc sản xuất kinh doanh, cho thuê… phải được theo dõi cả về
hiện vật cũng như giá trị trên sổ sách kế toán chi tiết theo đối tượng sử dụng.
Để tổ chức tốt được việc quản lí CCDC thì cần phải có nơi chứa, bảo quản dụng
cụ cần thiết để có thể cân đo đong đếm được chính xác. Xây dựng mức dự trữ cho từng
loại CCDC trong kho cho cả mức tối đa và tối thiểu để đảm bảo cho việc sản xuất.
Tránh tình trạng thiếu thừa CCDC trong các khâu thu mua và dự trữ.
2.2.4. Tài khoản sử dụng
Kế tốn cơng cụ dụng cụ hiện đang sử dụng tài khoản 153 – Cơng cụ, dụng cụ
có kết cấu như sau:
NỢ
153
- Trị giá thực tế của công cụ,
dụng cụ nhập kho do mua ngoài,
tự chế, thuê ngoài gia cơng chế
biến,
nhận
góp
vốn;


- Trị giá thực tế của cơng cụ,
dụng cụ xuất kho sử dụng cho
sản xuất, kinh doanh, cho thuê

hoặc
góp
vốn;
18


- Trị giá công cụ, dụng cụ cho
thuê
nhập
lại
kho;
- Trị giá thực tế của công cụ,
dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm
kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của
công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ
(trường hợp doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).

- Chiết khấu thương mại được
hưởng khi mua công cụ, dụng
cụ;
- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại
cho người bán hoặc được người
bán
giảm
giá;
- Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu
phát hiện khi kiểm kê;

- Kết chuyển trị giá thực tế của
công cụ, dụng cụ tồn kho đầu
kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế
của công cụ, dụng cụ tồn kho
cuối kỳ.
2.2.5. Sơ đồ tài khoản 153
Tương tự với ngun vật liệu cơng cụ, dụng cụ cũng có hai phương pháp hạch
tốn chính đó là phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 153 theo phương pháp kê khai thường xuyên

19


Sơ đồ 2. 3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 153 theo phương pháp kê khai thường xuyên

20


×