Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung tâm bồi dưỡng chính cấp huyện tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ CÔNG TỤ

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ
CẤP HUYỆN TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Quốc Thành

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN

.
Tôi
.
Thái Nguyên, ngày

tháng 3 năm 2014

Tác giả luận văn


Vũ Cơng Tụ

i

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, Em xin được bày tỏ sự cám ơn sâu sắc tới
Thầy giáo, PGS.TS: Trần Quốc Thành - Đại học sƣ phạm Hà Nội, người
đã tận tình giúp đỡ Em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn Tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Phịng sau Đại
học cùng các Thầy,Cơ giáo và tồn thể cán bộ cơng nhân viên các khoa,
phịng, ban Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giúp đỡ Tôi trong quá trình học
tập, nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo các Huyện ủy, Thị ủy,
Thành ủy và cán bộ, giáo viên Trung tâm bồi dưỡng chính trị trong tỉnh Bắc
Ninh đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Tơi hồn thành luận văn
Tốt nghiệp.
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, bản thân đã có nhiều
nỗ lực cố gắng, nhưng do thời gian và năng lực có hạn, nên luận văn sẽ khơng
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, rất mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý
kiến của các Thầy, Cô cùng bạn bè đồng nghiệp để Tôi có cơ hội rút kinh
nghiệm và hồn thiện luận văn này.

Thái Nguyên, ngày

tháng 3 năm 2014


Tác giả luận văn

Vũ Công Tụ

ii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ ............................ 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.2. Quản lý và quản lý giáo dục....................................................................... 9
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 11
1.3. Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện ................................................ 15
1.3.1. Lý luận chính trị và bồi dưỡng lý luận chính trị ................................... 15
1.3.2. Trung tâm bồi dưỡng chính trị .............................................................. 19
1.4. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm BDCT ........... 23
1.4.1. Khái niệm quản lý phát triển đội ngũ giáo viên .................................... 23
1.4.2. Một số mơ hình quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ........................... 24
iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1.4.3. Các nội dung phát triển đôi ngũ giáo viên ............................................ 27
1.5. Những yếu tốt ảnh hưởng đến công tác quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên ......................................................................................................... 31
1.5.1. Chủ trương, nhu cầu phát triển giáo viên của Đảng và Nhà nước ........ 31
1.5.2. Các cơ chế, chính sách quản lý ............................................................. 32
1.5.3. Điều kiện, môi trường làm việc ............................................................ 32
1.5.4. Công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ...................... 33
1.5.5. Việc sử dụng và đánh giá đội ngũ giáo viên ......................................... 33
1.5.6. Đặc điểm của từng địa phương ............................................................. 34
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG TÂM BDCT CẤP HUYỆN TỈNH
BẮC NINH ............................................................................................ 36
2.1. Khái quát về Trung tâm BDCT cấp huyện tỉnh Bắc Ninh ....................... 36

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và văn hóa của tỉnh ...................... 36
2.1.2. Quá trình phát triển của các Trung tâm BDCT cấp huyện ................... 37
2.1.3. Các thành tựu đã đạt được của TTBDCT cấp huyện ............................ 41
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên của các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp
huyện tỉnh Bắc Ninh những năm qua .............................................................. 44
2.2.1. Về số lượng giáo viên ........................................................................... 44
2.2.2. Về cơ cấu đội ngũ giáo viên .................................................................. 45
2.3. Về chất lượng đội ngũ giáo viên .............................................................. 48
2.3.1. Trình độ đào tạo của giáo viên .............................................................. 48
2.3.2. Về năng lực chuyên môn....................................................................... 50
2.3.3. Về thái độ nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên ...................................... 51
2.4. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của Trung tâm bồi dưỡng
chính trị cấp huyện tỉnh Bắc Ninh .................................................................. 52
2.4.1. Về công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên ............................. 52
2.4.2. Công tác tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ................ 54
2.4.3. Về chế độ đãi ngộ, khuyến khích đối với đội ngũ giáo viên ................ 58
iv

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2.4.4. Một số thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên .......................................................................................................... 60
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 63
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN CỦA
TỈNH BẮC NINH .......................................................................................... 64
3.1. Định hướng phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm BDCT .................... 64
3.2. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................... 65

3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 65
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 65
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 66
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 66
3.3. Các biện pháp cụ thể ................................................................................ 66
3.3.1. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên ................................ 66
3.3.2. Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên phù hợp, hiệu quả .............. 68
3.3.3. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ cho ĐNGV ............... 70
3.3.4. Xây dựng đội ngũ giáo viên đầu đàn và đội ngũ kế cận ....................... 76
3.3.5. Xây dựng môi trường sư phạm thuận lợi cho hoạt động của đội ngũ
giáo viên .......................................................................................................... 78
3.3.6. Bổ sung và hoàn thiện chính sách, chế độ đãi ngộ đối với đội ngũ
giáo viên ......................................................................................................... 79
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 81
3.5. Khảo nghiệm tính tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 81
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 89
1. Kết luận ....................................................................................................... 89
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 95

v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
CBQL


: Cán bộ quản lí

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐHSP

: Đại học sư phạm

ĐN

: Đội ngũ

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

ĐT

: Đào tạo

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo


GV

: Giáo viên

LLCT

: Lý luận chính trị

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

TT

: Trung tâm

TTBDCT : Trung tâm bồi dưỡng chính trị

iv

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trung tâm BDCT cấp
huyện Tỉnh Bắc Ninh .................................................................... 40
Bảng 2.2. Kết quả mở lớp từ 2009 đến 2013 của các Trung tâm bồi dưỡng
chính trị tỉnh Bắc Ninh.................................................................. 42

Bảng 2.3. Tổng số giáo viên của các Trung tâm bồi dưỡng chính trị ............. 44
Bảng 2.4. Thống kê số lượng giáo viên của các Trung tâm BDCT từ
2009-2013 .................................................................................... 44
Bảng 2.5. Về cơ cấu độ tuổi của đội ngũ giáo viên ........................................ 46
Bảng 2.6. Về cơ cấu giới tính của giáo viên ................................................... 47
Bảng 2.7. Thống kê trình độ đào tạo giáo viên từ 2009-2013 ........................ 49
Bảng 2.8. Trình độ đào tạo lý luận chính trị cho giáo viêntừ 2009-2013 ....... 49
Bảng 2.9. Thâm niên giảng dạy bình qn của giáo viên các Trung tâm bồi
dưỡng chính trị thời điểm năm 2013 ............................................ 53
Bảng 2.10. Thống kê số lượng giáo viên được đào tạo hàng năm .................. 55
Bảng 2.11. Bình quân thu nhập của cán bộ - giáo viên Trung tâm BDCT ..... 59
Bảng 3.1. Ý kiến của giáo viên về tính cấp thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp ....................................................................................... 82
Bảng 3.2. Ý kiến của cán bộ quản lý về tính cấp thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp................................................................................. 83

v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1. Quan hệ giữa các chức năng quản lý .............................................. 11
Sơ đồ 1.2: Mơ hình quản lý phát triển theo kiểu hợp tác ................................ 26
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 81

vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô đào tạo bồi dưỡng từ 2009 đến 2013 của Trung tâm bồi
dưỡng chính trị cấp huyện tỉnh Bắc Ninh ....................................... 43
Biểu đồ 2.2: Số lượng giáo viên các Trung tâm BDCT từ năm 2009 - 2013 45
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ giáo viên (%) .................................. 46
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu giới tính của giáo viên .................................................... 48
Biểu đồ 2.5: Trình độ đào tạo giáo viên từ 2009-2013 ................................... 49
Biểu đồ 2.6: Trình độ đào tạo lý luận chính trị cho giáo viên từ 2009-2013.. 50
Biểu đồ 2.7: Trình độ nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ giáo viên (%) ............ 51
Biểu đồ 2.8: Thâm niên giảng dạy bình qn của giáo viên Trung tâm bồi
dưỡng chính trị cấp huyện tỉnh Bắc Ninh ....................................... 54
Biểu đồ 2.9: Số lượng giáo viên được đào tạo hàng năm ............................... 56
Biểu đồ 2.10: Thu nhập bình quân của cán bộ - giáo viên Trung tâm bồi
dưỡng chính trị cấp huyện tỉnh Bắc Ninh ....................................... 59
Biểu đồ 3.1: Tính cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp xây dựng quy
hoạch quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ..................................... 84
Biểu đồ 3.2: Tính cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp tuyển chọn, sử
dụng đội ngũ giáo viên phù hợp, hiệu quả ...................................... 85
Biểu đồ 3.3: Tính cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên ................................................................. 85
Biểu đồ 3.4: Tính cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp xây dựng đội ngũ
giáo viên đầu đàn và đội ngũ kế cận ............................................... 86
Biểu đồ 3.5: Tính cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp Xây dựng môi
trường hoạt động sư phạm thuận lợi .............................................. 86
Biểu đồ 3.6: Tính cấp thiết và mức độ khả thi của biện pháp bổ sung và hồn
thiện chính sách, chế độ đãi ngộ đối với đội ngũ giáo viên............ 87


vii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trải qua hơn 80 năm lãnh đạo cách mạng, Đảng cộng sản việt nam luôn
coi trọng công tác giáo dục, bồi dưỡng lý luận chính trị. Bởi cơng tác giáo dục
bồi dưỡng LLCT có vai trị hết sức quan trọng trong cơng tác xây dựng Đảng.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay,khi nước ta đang đẩy mạnh quá trình hội
nhập quốc tế thì vị trí,vai trị của cơng tác bồi dưỡng LLCT lại càng được coi
trọng hơn. Mặt khác,chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch ngày càng ráo
riết chống phá cách mạng nước ta bằng nhiều thủ đoạn, âm mưu thâm độc qua
chiến lược “Diễn biến hồ bình” nhằm phủ nhận vai trị lãnh đạo của Đảng và
phá hoại cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Nhiều vấn đề mới
nảy sinh cần phải có sự thống nhất trong Đảng,sự đồng thuận trong xã hội.
Trước thực tế trên việc phát triển đội ngũ giáo viên giảng dạy tại các Trung tâm
bồi dưỡng chính trị cấp huyện là rất cần thiết và cấp bách. Nhằm không ngừng
nâng cao bản lĩnh chính trị,trình độ chun nghiệp vụ, am hiểu sâu sắc quan
điểm đường lối,chủ trương,nghị quyết của Đảng và chính sách pháp luật của
nhà nước. Từ đó có cơ sở vững chắc để tuyên truyền, giáo dục, bồi dưỡng cho
đội ngũ cán bộ, đảng viên cấp cơ sở, đáp ứng nhu cầu trong thời kỳ đẩy mạnh
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và chủ động hội nhập quốc
tế. Đây là nhiệm vụ hết sức nặng nề và cao cả,có ý nghĩa chính trị lớn lao của
các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện.
Ngày 03 tháng 6 năm 1995 Ban bí thư Trung ương Đảng khố VII đã ban
hành quyết định số:100-QĐ/TW “về việc tổ chức Trung tâm bồi dưỡng chính
trị cấp huyện”. Từ đó Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện của các Tỉnh

trong cả nước đã lần lượt ra đời, đi vào hoàn thiện mơ hình và từng bước hoạt
động có hiệu quả , đóng góp khơng nhỏ vào sự nghiệp đào tạo, bồi dưỡng cho
đội ngũ cán bộ địa phương và cơ sở. Để khẳng định tầm quan trọng của hệ
thông các Trung tâm bồi dưỡng chính trị đối với cơng tác đào tạo bồi dưỡng
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

đội ngũ cán bộ cơ sở.Ngày 3/9/2008, Ban bí thư Trung ương Đảng khố X đã
ban hành thơng báo kết luận số:181-KL/TW „về đổi mới và nâng cao chất
lượng hoạt động Trường chính trị cấp Tỉnh và Trung tâm bồi dưỡng chính trị
cấp huyện “ về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của trung tâm BDCT cấp
huyện “. Cụ thể hoá các Quyết định số :100-QĐ/TW ngày 3/6/1995 của Ban bí
thư Trung ương và Quy định số 54-QĐ/TW ngày 12/5/1999 của Bộ chính trị,
ngày 12/5/2004 ,Tỉnh uỷ Bắc Ninh đã ra kết luận số :70-KL/TU “về tăng cường
lãnh đạo thực hiện chế độ học tập lý luận chính trị trong Đảng, theo Quy định
số:54 /QĐ/TW ngày 12/5/1999 của bộ chính trị:” đẩy mạnh hoạt động của
trung tâm BDCT cấp Huyện và Ban tuyên giáo Xã, Phường, Thị trấn “.Bắc
Ninh hiện có 8 Trung tâm BDCT cấp Huyện. Nhìn chung đội ngũ cán bộ, giáo
viên của các trung tâm trong tỉnh đều được quan tâm đào tạo, bồi dưỡng về
chun mơn nghiệp vụ, lý luận chính trị. Có phẩm chất đạo đức tốt, hồn thành
nhiệm vụ được giao. Chính vì vậy, cơng tác bồi dưỡng lý luận chính trị, chuyên
môn nghiệp vụ, triển khai nghị quyết của các cấp uỷ Đảng đã đạt được kết quả
tích cực góp phần quan trọng vào việc giữ vững ổn định chính trị, phát triển
kinh tế -xã hội của tỉnh.
Tuy vậy, công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của các trung tâm
BDCT trong tỉnh vẫn còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ và chưa thống nhất,
chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ trong giai đoạn cách mạng mới
hiện nay.

Để làm tốt hơn nữa công tác bồi dưỡng lý luận chính trị, chun mơn
nghiệp vụ cho cán bộ, đảng viên và quần chúng ở địa phương, đáp ứng nhu
cầu của thời kỳ mới thì việc đầu tiên là phải phát triển được một đội sngũ
giáo viên của các Trung tâm có trình độ, có phẩm chất và năng lực hồn
thành tốt nhiệm vụ. Vì các lý do nêu trên, việc lựa chọn đề tài : “Quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp Huyện
Tỉnh Bắc Ninh “ là cần thiết.
2

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đội ngũ giáo viên tại các Trung
tâm BDCT, đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các
Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện của Tỉnh Bắc ninh nhằm đáp ứng yêu
cầu nâng cao trình độ cho cán bộ cấp cơ sở hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên của các Trung tâm bồi dưỡng lý luận
chính trị cấp huyện.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của các Trung tâm bồi
dưỡng lý luận chính trị cấp huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh
4. Giả thuyết khoa học
Công tác phát triển đội ngũ giáo viên của các Trung tâm bồi dưỡng lý luận
chính trị cấp huyện của Tính Bắc Ninh đã được quan tâm và đạt được những
thành tựu đáng kế. Song đứng trước yêu cầu mới, đội ngũ giáo viên này bộc lộ
những bất cập nhất định như vừa thiếu, vừa chưa đồng bộ về cơ cấu. Nếu đề ra

và áp dụng đồng bộ những biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các
Trung tâm bồi dưỡng lý luận chính trị, sẽ nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên này, qua đó có thể nâng cao chất lượng bồi dưỡng của các Trung tâm
BDCT cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên của
Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp Huyện.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ và các biện pháp quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên của các Trung tâm BDCT cấp huyện của Tỉnh BắcNinh.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của các
Trung tâm BDCT cấp huyện của Tỉnh Bắc Ninh đáp ứng u cầu đổi mới cơng
tác đào tạo cán bộ chính trị hiện nay.
3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tìm kiếm các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của
các Trung tâm BDCT cấp huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh trên cơ sở lý luận về phát
triển nguồn nhân lực vận dụng vào thực tế quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
của trung tâm BDCT với tư cách là một cơ sở giáo dục.
Chỉ sử dụng các số liệu về đội ngũ giáo viên của các Trung tâm BDCT
cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh từ 2009 đến nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng các cấp từ Trung ương
đến địa phương; Các văn bản, Chỉ thị ,hướng dẫn của các Ban ,ngành từ Trung
ương đến cấp Huyện, các tài liệu lý luận,các đề tài nghiên cứu khoa học… liên

quan đến công tác bồi dưỡng , đào tạo ,phát triển đội ngũ giáo viên nói chung
và Trung tâm BDCT nhằm đưa ra những cơ sở lý luận về công tác quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên của Trung tâm BDCT cấp huyện Tỉnh Bắc Ninh.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp quan sát: cách thức tổ chức quản lý của lãnh đạo và cán
bộ quản lý các cấp. Quan sát tình hình giảng dạy của giáo viên giỏi, giáo viên
mới vào nghề, giáo viên chuyên trách, giáo viên kiêm chức. Quan sát tình hình
học tập của học viên để nắm rõ thực tế đang diễn ra ở các Trung tâm BDCT.Từ
đề ra các biện pháp thiết thực, hiệu quả.
+ Phương pháp điều tra,khảo sát : Thông qua các phiếu hỏi để đánh giá
thực trạng ĐNGV và các vấn đề về quản lý phát triển ĐNGV của TTBDCT cấp
huyện tỉnh Bắc Ninh. Đồng thời, luận văn cũng sử dụng phiếu hỏi để đánh giá
về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp qua ý kiến của các chuyên gia và
ĐNGV của các Trung tâm BDCT trong tỉnh.
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm : căn cứ số liệu,báo cáo tổng kết,
trao đổi học hỏi kinh nghiệm qua đồng nghiệp và từ thực tiễn công tác.Đánh
giá công tác quản lý phát triển ĐNGV từ đó đề ra các biện pháp phù hợp.
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

+ Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến chuyên gia về đánh gía thực cũng
như tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý phát triển ĐNGV Trung
tâm BDCT cấp huyện tỉnh Bắc Ninh.
7.3. Nhóm các phương pháp hỗ trợ: Xử lý số liệu, lập bảng biểu, thống kê...
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục và danh mục tài liệu
tham khảo. Nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung

tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của các Trung
tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Trung tâm
bồi dưỡng chính trị cấp Huyện của tỉnh Bắc Ninh.

5

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG TÂM BỒI DƢỠNG CHÍNH TRỊ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Lịch sử xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên gắn liền với lịch sử phát
triển của ngành giáo dục Việt Nam. Hơn 70 năm xây dựng và trưởng thành
nước ta đã có một hệ thống giáo dục hoàn chỉnh từ mầm non đến đại học và
cùng với các thành tựu ấy, chúng ta đã có một đội ngũ giáo viên hùng hậu như
ngày nay.
Vấn đề đào tạo, bồi dưỡng giáo viên luôn được Đảng và Nhà nước quan
tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy “khơng có thầy giáo thì khơng có giáo dục”,
“các thầy, cơ giáo có nhiệm vụ nặng nề và vẻ vang là đào tạo cán bộ cho dân
tộc”, nhà nước cần chăm lo đào tạo và bồi dưỡng giáo viên và các “trường sư
phạm phải là trường mô phạm”.
Thực hiện tư tưởng giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh, hơn nửa thế kỷ
qua Nhà nước ta đã có nhiều giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ
giáo viên và tổ chức nghiên cứu về giáo viên, trong đó có giáo viên các Trung
tâm BDCTcấp huyện.

Từ những năm 60 - 70 của thế kỷ trước, nhiều công trình nghiên cứu về
giáo viên và phát triển đội ngũ giáo viên đã được triển khai, tiêu biểu nhất là
những cơng trình nghiên cứu về mơ hình nhân cách giáo viên và người cán bộ
quản lý nhà trường của hệ thống giáo dục quốc dân. Nhiều cơng trình nghiên
cứu về phát triển đội ngũ giáo viên được thực hiện dưới góc độ quản lý giáo
dục. Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề về đào tạo giáo viên theo ngành học,
bậc học đã được tổ chức.
Trong những năm 80 - 90 có các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu của các
tác giả Nguyễn Ngọc Quang, Hà Sĩ Hồ, Trần Bá Hồnh, Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thanh Hồn …
6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Các nhà nghiên cứu giáo dục rất quan tâm đến vấn đề nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên. Trong bài viết “Chất lượng giáo viên” đăng trên Tạp chí Giáo
dục tháng 11 năm 2001 của tác giả Trần Bá Hoành đã đề xuất cách tiếp cận chất
lượng giáo viên từ đặc điểm lao động sư phạm của người giáo viên. Theo ông
chất lượng giáo viên bao gồm hai yếu tố cấu thành đó là phẩm chất và năng lực.
Phẩm chất giáo viên đựơc thể hiện ở thế giới quan, lịng u nghề, u trẻ, đạo
đức và tính gương mẫu. Năng lực của giáo viên thể hiện ở sự nắm vững đặc
điểm tâm, sinh lý các lứa tuổi học sinh, năng lực thiết kế và tổ chức thực hiện kế
hoạch dạy học, năng lực đánh giá học sinh, năng lực giải quyết các tình huống
nảy sinh trong giáo dục. Bốn yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng giáo viên là: đào
tạo, sử dụng và bồi dưỡng giáo viên và năng lực tự học của chính giáo viên.
Trong bài viết “Nghề và nghiệp của người giáo viên” tại hội thảo nâng cao
chất lượng đào tạo toàn quốc lần thứ 2, tác giả Trần Bá Hoành đã nhấn mạnh
đến vấn đề “lý tưởng sư phạm” đó là cái tạo nên động cơ, thôi thúc người giáo

viên sáng tạo và không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ của mình. Từ đó tác
giả đề nghị cần phải quản lý xây dựng tập thể sư phạm theo mơ hình “đồng
thuận” ở đó giáo viên sẻ chia “bí quyết nhà nghề” để lao động sáng tạo và có
hiệu quả.
Trong bài “Chất lượng giáo viên và những chính sách cải thiện chất lượng
giáo viên” đăng trên Tạp chí Phát triển giáo dục số 2 năm 2003, tác giả Nguyễn
Thanh Hồn đã trình bày khái niệm chất lượng giáo viên bằng cách phân tích
kết quả nghiên cứu về chất lượng giáo viên của các nước thành viên OECD.
Tác giả đã đưa ra những đặc điểm và năng lực đặc trưng của một giáo viên có
năng lực qua sự phân tích qua 22 năng lực cụ thể trên góc độ tiếp cận năng lực
giảng dạy và giáo dục. Tác giả cũng đề cập tới những chính sách quản lý cải
thiện và duy trì chất lượng giáo viên ở cấp độ vĩ mơ và vi mơ; từ đó tác giả
nhấn mạnh đến ba vấn đề quyết định đến chất lượng giáo viên là: Bản thân
người giáo viên, nhà trường, mơi trường chính sách bên ngồi.
7

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Trong thời kỳ đổi mới, vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên được
Đảng và Nhà nước ta coi là một trong các giải pháp cho việc phát triển giáo dục
- đào tạo. Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010 - 2020 đã xác định
phải “phát triển đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn
chất lượng”.
Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục giai đoạn 2005-2010” (QĐ số 09/2005QĐ-TTg ngày 11 tháng 01
năm 2005 của Thủ tướng chính phủ).
Trong chương trình đào tạo sau đại học, chuyên ngành quản lý giáo dục,
vấn đề đội ngũ giáo viên cũng được triển khai nghiên cứu và giảng dạy một

cách có hệ thống.
Hiện nay trong các trường đại học sư phạm và đại học giáo dục có nhiều
luận văn tốt nghiệp cao học chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên. Các cơng trình tập trung vào các bậc học phổ thông, các
trường đại học, cao đẳng và khối trung học chuyên nghiệp. Các nghiên cứu cịn
đựơc thực hiện dưới góc độ quy hoạch phát triển ở các địa phương, vùng, miền
và lãnh thổ.
Ta có thể kể đến các cơng trình của các tác giả: Nguyễn Thị Yến (2008)
“Dự báo, quy hoạch, phát triển đội ngũ nhà giáo của huyện Nho Quan, Ninh
bình đến năm 2015”. “Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2005 - 2010” của tác giả Vũ Hồng Hiên.
“Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc” của tác giả Hoàng Ngọc Dũng. “Quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở thuộc phòng Giáo dục huyện Châu Thành, tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2006-2015” … Tuy vậy cho đến nay cịn rất ít đề tài nghiên cứu
về giáo viên Trung tâm BDCT ,và quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của các
Trung tâm BDCT - một bộ phận đặc thù của đội ngũ nhà giáo cần phải được
quan tâm trong quản lý, tổ chức đào tạo, sử dụng và bồi dưỡng.
8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Do vậy, nghiên cứu đề tài này là một đòi hỏi cấp thiết, đang được các cấp
ủy đảng,chính quyền, lãnh đạo Trung tâm BDCT cấp huyện Tỉnh Bắc Ninh
quan tâm, mong đợi.
1.2. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý

Từ khi xuất hiện loài người, con người đã biết quy tụ thành nhóm để tồn
tại và phát triển. Từ lao động giản đơn đến lao động phức tạp, con người đã biết
phân công, hợp tác với nhau trong lao động và sinh hoạt cộng đồng nhằm tạo ra
được năng suất cao hơn, giá trị hơn. Sự phân cơng, hợp tác đó địi hỏi phải có
sự chỉ huy, phối hợp, điều hành, đó chính là quản lý.
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo
(lãnh đạo) và kiểm tra”. Ông khẳng định“Khi con người lao động hiệp tác thì
điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà họ phải hoàn
thành, và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt nên mục tiêu của
tổ chức” [9, tr. 46].
Một số tác giả như Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí cho rằng:
“Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục tiêu đề ra” [12, tr. 3].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng trong cuốn Quản lí hành chính nhà nước
và quản lí ngành giáo dục đào tạo thì “Quản lí là sự tác động có ý thức của chủ
thể quản lí lên đối tượng quản lí nhằm chỉ huy, điều hành, hướng dẫn các quá
trình xã hội và hành vi của cá nhân hướng đến mục đích hoạt động chung và
phù hợp với quy luật khách quan” [39, tr. 40].
Như vậy, với các cách tiếp cận, các quan niệm của các nhà khoa học về
quản lý thì quản lý bao hàm những khía cạnh khác nhau, song mục tiêu cuối
9

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

cùng là để đạt đến chất lượng của sản phẩm bởi quản lý là hoạt động trí tuệ
mang tính sáng tạo bằng những quyết định hợp quy luật và có hiệu quả quản lý

đồng thời phải tuân theo những nguyên tắc nhất định nhằm đạt đến mục tiêu
chung của tổ chức mình.
Từ những khái niệm trên ta có thể rút ra:
- Quản lý phải bao hàm hai yếu tố: chủ thể và khách thể quản lý;
- Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích có kế hoạch và có hệ
thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của nó;
- Quản lý tồn tại với tư cách là một hệ thống. Nó có cấu trúc và vận hành
trong môi trường xác định.(môi trường xã hội và mơi trường tự nhiên).
Quản lý là một hoạt động có tính sáng tạo, gắn liền với q trình phân
cơng, chun mơn hóa lao động. Bản chất của quản lý là sự phối hợp các nỗ lực
của con người thông qua các chức năng quản lý.
1.2.1.2. Chức năng cơ bản của quản lý
1. Chức năng kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa là bước lập kế hoạch, xác định mục tiêu, xác định các bước
đi để đạt được mục tiêu, trong đó bao gồm các công việc như xác định con
đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục tiêu đó.
2. Chức năng tổ chức
Tổ chức là hình thành các mối quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ
phận trong một đơn vị nhằm làm cho đơn vị thực hiện thành công các kế hoạch
và mục tiêu tổng thể. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, người quản lý có thể phối
hợp, điều phối tốt hơn các nguồn lực.
Thành công của một tổ chức phụ thuộc nhiều vào năng lực của người quản
lý sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả cao nhất.
3. Chức năng chỉ đạo
Chỉ đạo là hoạt động dẫn dắt, điều khiển cuả người quản lý đối với các
hoạt động của các thành viên, để điều hành hoạt động của hệ thống thực
10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

hiện đúng kế hoạch và mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình chỉ đạo phải bám
sát các hoạt động, các trạng thái vận hành của hệ thống cho đúng tiến trình,
đúng kế hoạch, kịp thời phát hiện và sửa chữa các sai lệch nảy sinh trong
quá trình hoạt động.
4. Chức năng kiểm tra đánh giá
Kiểm tra là chức năng quản lý, thơng qua đó mọi cá nhân, mọi nhóm hoặc
một tổ chức được theo dõi, giám sát các hoạt động và tiến hành các sửa chữa,
điều chỉnh, uốn nắn nếu cần thiết. Một kết quả hoạt động phải phù hợp với
những chi phí bỏ ra, nếu chưa tương xứng thì phải tiến hành điều chỉnh hoặc tự
điều chỉnh.
Các chức năng của quản lý luôn quan hệ chặt chẽ và bổ sung cho nhau
tạo thành chu trình. Trong chu trình này, yếu tố thơng tin ln có mặt trong
tất cả các khâu, các cơng đoạn, nó vừa là điều kiện, vừa là phương tiện
không thể thiếu được khi thực hiện chức năng quản lý và ra quyết định
quản lý.
Sơ đồ1.1. Quan hệ giữa các chức năng quản lý
Kế hoạch

Tổ chức

Kiêm tra
Đánh giá

Thông tin

thực hiện

Chỉ đạo


1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục
tồn, ng
11

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

c
.
, là hoạt động điều hành,
phối
, văn hóa xã hội.
Theo Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân: “Quản lý giáo dục được hiểu là
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống,
hợp qui luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (Từ
cao cấp nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục , đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu của xã hội”. [29, tr.14].
Theo Trần Kiểm :“Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của
chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên
và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội ) nhằm hình
thành và phát triển toàn diện nhân cách của học sinh theo mục tiêu đào tạo
của nhà trường.”.[28, tr.12 ]
Theo Phạm Minh Hạc:“Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi và trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [22, tr.71]

Một số tác giả đưa ra khái niệm quản lý giáo dục như sau:
- “Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội
nhằm đấy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội
hiện nay ” [31, tr. 8].
- “Quản lý giáo dục là sự điều hành hệ thống Giáo dục quốc dân, các
trường trong hệ thống Giáo dục quốc dân”. [32,tr.35]
12

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Phân tíc

.
Ở cấp vĩ mơ: Quản lí nhà nước về giáo dục là sự điều chỉnh các hoạt động
của hệ thống giáo dục quốc dân bằng quyền lực nhà nước.
- Chủ thể quản lý là bộ máy quản lý giáo dục các cấp.
- Khách thể quản lý là hệ thống giáo dục quốc dân (các trường học, trung
tâm giáo dục, các cơ sở đào tạo và phục vụ đào tạo);
: kết hợp quản lí
theo ngành và theo lãnh thổ và nguyên tắc tập trung, dân chủ.
Ở cấp vi mô: Trường họ

tiêu giáo dục. Quản lý trường học vừa mang bản chất xã hội, vừa mang bản
chất sư phạm.
- Chủ thể quản lý trường học là ban giám hiệ u đứng đầu là hiệu trưởng.
- Đối tượng quản lý là các tổ chức của nhà trường, là tập thể cán bộ, giáo
viên, học sinh và các nguồn lực giáo dục khác.


: cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tài chính,
thơng tin.
Nội dung quản lý nhà trường:
, thông qua việc tổ chức thực hiện mục tiêu, nội
dung giáo dục và bảo đảm các quy chế chun mơn...
13

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

- Quản lí đội
.
.
.
Bản chất của quản lý giáo dục trong nhà trường là q trình tác động có
định hướng của chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình giáo
dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục. Các mối quan hệ này có ảnh hưởng đến
chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng hoạt động của các nhà trường và
toàn bộ hệ thồng giáo dục.
Mục tiêu của quản lý giáo dục trong nhà trường chính là trạng thái mong
muốn trong tương lai đối với hệ thống giáo dục, trường học, hoặc đối với
những thông số chủ yếu của hệ thống giáo dục trong mỗi nhà trường. Những
thông số này được xác định trên cơ sở đáp ứng những mục tiêu tổng thể của sự
phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất nước.
Mục tiêu này gồm: đảm bảo quyền của người học, ngành học, cấp học, lớp
học đúng tiêu chuẩn. Đảm bảo tiêu chí, chất lượng và hiệu quả đào tạo, phát
triển tập thể sư phạm đồng bộ, nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ và đời
sống vật chất, tinh thần. Xây dựng các mối quan hệ phối hợp hiệu quả giữa các
tổ chức với chính quyền để thực hiện thắng lợi các mục tiêu của giáo dục và

đào tạo.
Đối tượng của quản lý giáo dục trong nhà trường là toàn bộ các hoạt
động của cán bộ, giáo viên, học sinh và các tổ chức sư phạm của nhà trường
trong việc thực hiện kế hoạch và chương trình giáo dục và đào tạo nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục đảm bảo chất lượng cao.
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1.3. Trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp huyện
1.3.1. Lý luận chính trị và bồi dưỡng lý luận chính trị
1.3.1.1. Lý luận chính trị
Hiện nay ,trên thế giới đã hình thành 4 cách hiểu khác nhau về chính trị :
1. Nghệ thuật của phép cai trị
2. Những công việc của chung
3. Sự thỏa hiệp và đồng thuận
4. Quyền lực và cách phân phối tài nguyên hay lợi ích
Nếu quan niệm rằng chính trị chỉ là những hoạt động xoay quanh vấn đề
giành,giữ và sử dụng quyền lực nhà nước thì theo Lý luận của chủ nghĩa Marx,
trong xã hội cộng sản tương lai sẽ khơng có chính trị bởi vì lúc đó nhà nước đã
tiêu vong. Nói cách khác, chính trị sẽ dần dần trở nên thừa thãi và mất hẳn
trong xã hội lý tưởng của nhân loại- xã hội cộng sản.
Chính trị theo nghĩa rộng hơn là hoạt động của con người nhằm làm ra,
gìn giữ và điều chỉnh những luật lệ chung mà những luật lệ này tác động trực
tiếp nên cuộc sống của những người góp phần làm ra,gìn giữ và điều chỉnh
những luậtt lệ chung đó. Với cách hiểu như thế này thì dù trong xã hội cộng
sản, chính trị vẫn cịn tồn tại và giữ vai trò hết sức quan trọng đối với từng con
người cũng như toàn xã hội. Trong bất kỳ xã hội nào thì cũng cần những luật lệ
chung để hoạt động nhịp nhàng và khoa học,tránh tình trạng vơ tình hay cố ý

xâm phạm quyền lợi ,lợi ích ,tài sản , sức khỏe hay thậm chí tính mạng của
người khác hay của cộng đồng. Một ví dụ đơn giản, xã hội dù có phát triển đến
đâu thì cũng cần có luật giao thơng để con người có thể lưu thơng một cách trật
tự và hiệu quả. Hay,con người không thể sống trong một xã hội mà tình trạng
an ninh khơng đảm bảo( cướp bóc,khủng bố chẳng hạn ) do thiếu luật lệ. Mặc
dù phần lớn xã hội hiện nay trên thế giới khơng tránh khỏi các hiện tượng cướp
bóc và khủng bố nhưng phải thừa nhận rằng pháp luật đã góp phần ngăn chặn
đáng kể những hành vi bất lương đó.
15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×