BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
GIÁO TRÌNH
KẾ TỐN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NGỒI CƠNG LẬP
NGÀNH/ NGHỀ: KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 609 /QĐ- CĐCNNĐ ngày 01 tháng 8 năm
2018 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
Nam Định, năm 2018
BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
GIÁO TRÌNH
KẾ TỐN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NGỒI CƠNG LẬP
NGÀNH/NGHỀ: KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
(Lƣu hành nội bộ)
CHỦ BIÊN: BÙI THỊ TÌNH
Nam Định, năm 2018
LỜI MỞ ĐẦU
Kế tốn đơn vị sự nghiệp ngồi cơng lập cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế
toántrong các đơn vị sự nghiệp ngồi cơng lập. Thơng qua kiến thức của học giúp ngƣời
học thực hiện đƣợc các nội dung về nghiệp vụ kế toán tại các đơn vị sự nghiệp ngồi
cơng lập. Mơn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Kế toán vốn bằng
tiền , kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, kế toán tài sản cố định, kế toán các khoản
phải thu, kế toán thanh toán … tại các đơn vị sự nghiệp ngồi cơng lập
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên Khoa Kinh tế - Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp
Nam Định tất cả các chuyên ngành khối kinh tế học tập và thực hành kế tốn hành chính
sự nghiệp, nhóm biên soạn khoa kinh tế đã biên soạn cuốn giáo trình “Kế tốn hành chính
sự nghiệp”.
Nội dung trình bày trong giáo trình gồm 8 bài, Bố cục của từng bài đƣợc trình bày
theo nội dung chính:
Mục tiêu của bài
Nội dung
Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã cố gắng tập hợp đầy đủ những nội dung
của mơn học. Tuy nhiên, đây là một mơn học có phạm vi rộng và phức tạp nên không thể
tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô
giáo!
MỤC LỤC
Contents
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................3
MỤC LỤC..................................................................................................................4
BÀI 1: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ NGỒI CƠNG
LẬP ............................................................................................................................9
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐƠN VỊ NGỒI CƠNG LẬP ...................................................9
1.1.1. Khái niệm đơn vị ngồi cơng lập .............................................................9
1.1.2. Đặc điểm của đơn vị ngồi cơng lập........................................................9
1.2. HÀNH LANG PHÁP LÝ KẾ TỐN ĐƠN VỊ NGỒI CƠNG LẬP .........10
1.3. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN ĐƠN VỊ NGỒI CƠNG LẬP ...........10
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................10
1.3.2. Tổ chức thực hiện hệ thống tài khoản kế toán .......................................10
1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .......................................17
1.3.4. Tổ chức áp dụng hình thức kế tốn và hệ thống sổ kế tốn...................17
BÀI 2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU .................21
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN .....................................................................21
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ của kế toán ...............21
2.1.2. Nguyên tắc kế toán.................................................................................21
2.1.3. Kế toán tiền mặt tại quỹ .........................................................................22
2.1.4. Kế toán tiền gửi ngân hàng ....................................................................25
2.1.5. Kế toán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ......................................28
2.1.6. Kế tốn tiền đang chuyển.......................................................................30
2.2. KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU .........................................................31
2.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng ................................................31
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu nội bộ.........................................................35
2.2.3. Kế toán các khoản phải thu khác ...........................................................35
BÀI 3. KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ ........................40
3.1. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ................................................................40
3.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán nguyên vật liệu
..........................................................................................................................40
3.1.2. Phân loại nguyên vật liệu .......................................................................40
3.1.3. Các phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu ............................................41
3.1.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu .............................................................42
3.1.5. Kế toán tổng hợp ngun vật liệu ........................................................44
3.2. KẾ TỐN CƠNG CỤ DỤNG CỤ ...............................................................49
3.2.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, nguyên tắc hạch tốn cơng cụ dụng cụ
..........................................................................................................................49
3.2.3. Các phƣơng pháp phân bổ giá trị cơng cụ dụng cụ ...............................51
3.2.4. Kế tốn tổng hợp cơng cụ dụng cụ ........................................................52
BÀI 4. KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ..................................................................55
4.1. KẾ TOÁN TSCĐ ..........................................................................................55
4.1.1. Đặc điểm TSCĐ, phân loại TSCĐ và nhiệm vụ kế toán TSCĐ ............55
4.1.2. Nguyên tắc kế toán TSCĐ và nguyên giá TSCĐ ..................................58
4.1.3. Kế toán tăng, giảm TSCĐ ......................................................................59
4.1.5. Kế toán hao mịn TSCĐ .........................................................................63
4.2. KẾ TỐN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƢ ......................................................63
4.2.1.Khái niệm, phân loại, nguyên giá, nguyên tắc hạch toán BĐS đầu tƣ ...63
4.2.2. Kế toán bất động sản đầu tƣ...................................................................65
BÀI 5. KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG ...70
5.1. ĐẶC ĐIỂM TIỀN LƢƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG VÀ
NHIỆM VỤ KẾ TỐN .......................................................................................70
5.1.1. Đặc điểm tiền lƣơng, các hình thức tiền lƣơng và quỹ lƣơng ...............70
5.1.2. Đặc điểm các khoản trích theo lƣơng và nguồn hình thành ..................75
5.1.3. Nhiệm vụ kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .................76
5.2. NGUN TẮC KẾ TỐN ..........................................................................76
5.2.1. Nguyên tắc kế toán tiền lƣơng ...............................................................76
Yêu cầu trong tổ chức tiền lƣơng.....................................................................78
5.2.2. Nguyên tắc kế toán các khoản trích theo lƣơng.....................................78
5.3. KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG ....78
5.3.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................78
5.3.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................79
5.3.3. Phƣơng pháp kế tốn..............................................................................80
10) - Trích các khoản theo lƣơng quy định (tính vào chi phí) 23,5% lƣơng
đóng bảo hiểm (BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 1%, CPCĐ 2%) ..............82
- Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lƣơng của ngƣời lao động ....82
- Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định ........................................................82
- Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có) .............................................................82
- Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm .....................................................................82
- Nộp Cơng đồn lên sở lao động ....................................................................82
5.4. KẾ TỐN TRÍCH TRƢỚC TIỀN LƢƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CƠNG
NHÂN SẢN XUẤT .............................................................................................83
5.4.1. Tài khoản sử dụng ..................................................................................83
5.4.2. Phƣơng pháp kế tốn..............................................................................83
BÀI 6. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .84
6.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CHI PHI SẢN XUẤT, GIA THANH SẢN
PHẨM, NHIỆM VỤ KẾ TỐN..........................................................................84
6.1.1. Khái niệm, đặc điểm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm ..................84
6.1.2. Nhiệm vụ kế toán ...................................................................................85
6.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CHI PHI SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM ..................................................................................................................85
6.2.1. Ngun tắc kế tốn chi phí sản xuất ......................................................85
6.2.2. Nguyên tắc kế toán giá thành sản phẩm ................................................85
6.3. KẾ TỐN CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP ...........................86
6.4. KẾ TỐN CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP .......................................87
6.5. KẾ TOAN CHI PHI SẢN XUẤT CHUNG .................................................87
6.6. KẾ TOAN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ...........................................89
6.7. KIỂM KE, ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ......................89
6.7.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì theo chi phí ngun vật liệu trực
tiếp ....................................................................................................................89
6.7.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lƣợng sản phẩm hoàn
thành tƣơng đƣơng ...........................................................................................90
6.8. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................................90
BÀI 7: KẾ TỐN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH ........................................................................................................92
7.1. KHÁI NIỆM VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN ...................................................92
7.1.1. Khái niệm kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ...92
Các phƣơng thức tiêu thụ .................................................................................92
Phương thức bán buôn .......................................................................................92
Phương thức bán lẻ.............................................................................................92
Phương thức bán hàng trả góp ..........................................................................92
Phương thức bán hàng thơng qua đại lý ...........................................................93
Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại ..........................................93
Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng ....................................93
Phương thức tiêu thụ nội bộ ..............................................................................93
7.1.2. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ...93
7.2. NGUN TẮC KẾ TỐN ..........................................................................93
7.2.1. Ngun tắc kế tốn thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm .......................93
7.2.2. Nguyên tắc kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. ...................94
7.3. KẾ TỐN THÀNH PHẨM .........................................................................94
7.3.1. Các phƣơng pháp tính giá xuất kho thành phẩm ...................................94
7.3.2. Kế toán thành phẩm ...............................................................................95
7.4. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM ......................................................97
7.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG ..............................................................101
7.6. KẾ TỐN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP..................................105
7.7. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................106
7.7.1. Kế toán xác định doanh thu thuần và thuế GTGT ...............................106
7.7.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................106
BÀI 8: BÁO CÁO TÀI CHÍNH ............................................................................109
8.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................109
8.1.1. Khái niệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính. ...............................109
8.1.2. Ý nghĩa báo cáo tài chính ....................................................................110
8.2. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN .....................................................................110
8.2.1. Khái niệm, kết cấu và nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán ................110
8.2.2. Nội dung và phƣơng pháp lập bảng cân đối kế toán ...........................114
8.3. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .............................116
8.3.1. Khái niệm và kết cấu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............116
8.4. BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ .......................................................119
8.4.1. Khái niệm và kết cấu báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ................................119
8.4.2. Nội dung và phƣơng pháp lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ..................124
8.5. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................125
8.5.1. Khái niệm và kết cấu thuyết minh báo cáo tài chính ...........................125
8.5.2. Nội dung và phƣơng pháp lập thuyết minh báo cáo tài chính .............125
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................133
BÀI 1: TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ NGỒI CƠNG LẬP
1. Mục tiêu:
Học sinh nắm đƣợc những đặc điểm của đơn vị ngồi cơng lập; hành lang pháp lý
kế tốn đối với đơn vị ngồi cơng lập; trình bày đƣợc đặc điểm tổ chức cơng tác kế
tốn các đơn vị ngồi cơng lập.
2. Nội dung:
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐƠN VỊ NGỒI CƠNG LẬP
1.1.1. Khái niệm đơn vị ngồi cơng lập
Đơn vị sự nghiệp ngồi cơng lập là những tổ chức sự nghiệp mà chúng không nằm trong
khu vực nhà nƣớc, đƣợc thành lập bởi các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân hoặc các
đơn vị liên doanh giữa các tổ chức trong nƣớc với nƣớc ngồi, có tƣ cách pháp nhân,
cung cấp các dịch vụ công và hoạt động theo mơ hình doanh nghiệp.
Theo Điều 2 Nghị định 53/2006/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở
cung ứng dịch vụ ngồi cơng lập ngày 25/05/2006 của Chính Phủ thì : Đơn vị sự nghiệp
ngồi cơng lập là cơ sở do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh
tế, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc cộng đồng dân cƣ thành lập, đầu tƣ xây dựng cơ sở vật
chất, tự bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngồi ngân sách nhà nƣớc và hoạt động
theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Đặc điểm của đơn vị ngồi cơng lập
Căn cứ vào các quy định tại Thông tƣ 91/2006/TT-BTC ngày 02/10/2006 của Bộ tài
chính hƣớng dẫn nghị định số 53/2006/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngồi cơng lập, đơn vị sự nghiệp ngồi cơng
lập có những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, là cơ sở do tổ chức đứng ra thành lập, đƣợc đầu tƣ bằng vốn ngoài ngân sách
nhà nƣớc (vốn của tập thể, tổ chức, cá nhân,…) và quản lý điều hành mọi hoạt động theo
quy định của pháp luật.
Thứ hai, việc tuyển dụng, quản lý lao động của đơn vị sự nghiệp ngồi cơng lập tn
theo các quy định của Bộ Luật lao động.
Thứ ba, Cơ sở ngồi cơng lập đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật, có tƣ cách
pháp nhân, hạch tốn độc lập, có con dấu và tài khoản riêng đƣợc mở tại ngân hàng
thƣơng mại hoặc Kho bạc nhà nƣớc.
Thứ tƣ, Cơ sở ngồi cơng lập đƣợc thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nƣớc
nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục- đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, khoa học –
công nghệ, môi trƣờng (vệ sinh môi trƣờng, cấp, thốt nƣớc và hoạt động mơi trƣờng
khác), xã hội (cơ sở chăm sóc ngƣời già cơ đơn, chăm sóc ngƣời tàn tật, cơ sở cai nghiện
ma túy), dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em.
1.2. HÀNH LANG PHÁP LÝ KẾ TỐN ĐƠN VỊ NGỒI CƠNG LẬP
Nghị định 53/2006/NĐ-CP Về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng
dịch vụ ngồi cơng lập;
Thơng tƣ 91/2006/TT-BTC ngày 02/10/2006 của Bộ tài chính hƣớng dẫn nghị định số
53/2006/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung
ứng dịch vụ ngồi cơng lập.
1.3. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN ĐƠN VỊ NGỒI CƠNG LẬP
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
Tổ chức bộ máy kế toán phải phù hợp với đặc điểm hoạt động, quản lý của đơn vị.
Mỗi một đơn vị đều có những đặc điểm, điều kiện riêng của mình, do đó mỗi một đơn vị
đều có mơ hình cơng tác kế tốn riêng và khơng có mơ hình chung nào cho tất cả các đơn
vị. TCác đơn vị muốn tổ chức tốt cơng tác kế tốn của mình thì phải dựa vào các điều
kiện sẵn có của mình, đó là qui mơ của đơn vị, tính chất hoạt động, trình độ nhân viên kế
tốn, sự phân cấp quản lý trong đơn vị.
1.3.2. Tổ chức thực hiện hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho cơ sở ngồi cơng lập thực hiện theo quy
định tại Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TỐN ÁP DỤNG CHO CƠ SỞ NGỒI
CƠNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 và sửa đổi, bổ sung
theo Thông tư số 140/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính)
Số hiệu TK
1
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
TÊN TÀI KHOẢN
Ghi chú
2
3
4
5
6
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1
2
Tiền mặt
111
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
1113
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền gửi Ngân hàng
112
1121
Tiền Việt Nam
Chi tiết theo từng
ngân hàng
Số hiệu TK
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
TÊN TÀI KHOẢN
1122
Ngoại tệ
1123
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
3
121
Đầu tƣ tài chính ngắn hạn
4
131
Phải thu của khách hàng
5
133
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
6
1331
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của
hàng hóa, dịch vụ
1332
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của
TSCĐ
Ghi chú
Chi tiết theo từng
khách hàng
Phải thu khác
138
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1388
Phải thu khác
Chi tiết theo đối
tƣợng
7
141
Tạm ứng
8
142
Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
9
152
Nguyên liệu, vật liệu
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
10
153
Công cụ, dụng cụ
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
11
154
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
12
155
Thành phẩm
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
13
156
Hàng hóa
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
14
157
Hàng gửi đi bán
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
15
159
Các khoản dự phịng
1591
Dự phịng giảm giá đầu tƣ tài chính
ngắn hạn
Số hiệu TK
Cấp
1
16
Cấp
2
Cấp
3
TÊN TÀI KHOẢN
1592
Dự phịng phải thu khó địi
1593
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Chi dự án
161
1611
Năm trƣớc
1612
Năm nay
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
17
18
Tài sản cố định
211
2111
TSCĐ hữu hình
2112
TSCĐ th tài chính
2113
TSCĐ vơ hình
Hao mịn TSCĐ
214
2141
Hao mịn TSCĐ hữu hình
2142
Hao mịn TSCĐ th tài chính
2143
Hao mịn TSCĐ vơ hình
2147
Hao mịn bất động sản đầu tƣ
19
217
Bất động sản đầu tƣ
20
221
Đầu tƣ tài chính dài hạn
2212
Vốn góp liên doanh
2213
Đầu tƣ vào cơng ty liên kết
2218
Đầu tƣ tài chính dài hạn khác
21
229
Dự phịng giảm giá đầu tƣ tài
chính dài hạn
22
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản dở dang
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
Ghi chú
Số hiệu TK
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
TÊN TÀI KHOẢN
23
242
Chi phí trả trƣớc dài hạn
24
244
Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
Ghi chú
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
25
311
Vay ngắn hạn
26
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
27
331
Phải trả cho ngƣời bán
28
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nƣớc
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
khác
29
334
Phải trả ngƣời lao động
30
335
Chi phí phải trả
31
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí cơng đồn
Chi tiết theo đối
tƣợng
Số hiệu TK
Cấp
1
32
Cấp
2
Cấp
3
TÊN TÀI KHOẢN
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3386
Nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
3387
Doanh thu chƣa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
Vay, nợ dài hạn
341
3411
Vay dài hạn
3412
Nợ dài hạn
3414
Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
33
351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm
34
352
Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
35
Nguồn vốn kinh doanh
411
4111
Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
4118
Vốn khác
36
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
37
418
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
38
421
Lợi nhuận chƣa phân phối
39
40
4211
Lợi nhuận chƣa phân phối năm
trƣớc
4212
Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay
Quỹ khen thƣởng, phúc lợi
431
441
4311
Quỹ khen thƣởng
4312
Quỹ phúc lợi
Nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB
Ghi chú
Số hiệu TK
Cấp
1
41
42
Cấp
2
Cấp
3
TÊN TÀI KHOẢN
Ghi chú
Nguồn kinh phí dự án
461
4611
Năm trƣớc
4612
Năm nay
Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
466
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
42
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
511
5111
Doanh thu bán hàng hóa
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118
Doanh thu khác
43
515
Doanh thu hoạt động tài chính
44
521
Các khoản giảm trừ doanh thu
5211
Chiết khấu thƣơng mại
5212
Hàng bán bị trả lại
5213
Giảm giá hàng bán
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH
DOANH
45
611
Mua hàng
Áp dụng cho PP
kiểm kê định kỳ
46
631
Giá thành sản xuất
Áp dụng cho PP
kiểm kê định kỳ
47
632
Giá vốn hàng bán
48
635
Chi phí tài chính
49
642
Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu TK
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
TÊN TÀI KHOẢN
6421
Chi phí bán hàng
6422
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ghi chú
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
50
Thu nhập khác
711
Chi tiết theo hoạt
động
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
51
811
Chi phí khác
52
821
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
Chi tiết theo hoạt
động
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
53
Xác định kết quả kinh doanh
911
LOẠI TÀI KHOẢN 0
TÀI KHOẢN NGỒI BẢNG
1
001
Tài sản th ngồi
2
002
Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ,
nhận gia cơng
3
003
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký
gửi, ký cƣợc
4
004
Nợ khó địi đã xử lý
5
007
Ngoại tệ các loại
6
008
Dự tốn chi chƣơng trình, dự án
0081
Dự tốn chi chƣơng trình, dự án
0082
Dự tốn chi đầu tƣ XDCB
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
1. Đơn vị căn cứ vào hệ thống tài khoản kế tốn do Bộ Tài chính ban hành hoặc đƣợc Bộ
Tài chính chấp thuận áp dụng cho đơn vị để chi tiết hoá theo các cấp (cấp 2, 3, 4) phù
hợp với kế hoạch, dự toán đã lập và yêu cầu cung cấp thơng tin của kế tốn quản trị trong
đơn vị.
2. Việc chi tiết hoá các cấp tài khoản kế toán dựa trên các yêu cầu sau:
a/ Xuất phát từ u cầu cung cấp thơng tin kế tốn quản trị của từng cấp quản lý.
b/ Các tài khoản có mối quan hệ với nhau cần đảm bảo tính thống nhất về ký hiệu, cấp
độ,…(Ví dụ: TK 15411, 51111, 63211, 91111,...).
c/ Việc chi tiết hố tài khoản khơng đƣợc làm sai lệch nội dung, kết cấu và phƣơng pháp
ghi chép của tài khoản.
.3. Đơn vị đƣợc mở tài khoản kế toán chi tiết theo các cấp trong các trƣờng hợp sau:
a/ Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng công việc; Sản phẩm, mặt hàng, bộ
phận sản xuất, kinh doanh,...
b/ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo từng công việc; Sản phẩm, mặt
hàng, bộ phận sản xuất, kinh doanh,...
c/ Kế toán hàng tồn kho theo từng thứ, loại.
d/ Kế toán các nguồn vốn, các khoản vay, các khoản nợ phải thu, phải trả,...theo chủ thể
và từng loại.
Ngoài ra tuỳ theo yêu cầu cung cấp thơng tin kế tốn quản trị mà doanh nghiệp thiết kế
chi tiết hoá các tài khoản kế tốn cho phù hợp
1.3.4. Tổ chức áp dụng hình thức kế toán và hệ thống sổ kế toán
Hệ thống sổ kế tốn áp dụng cho cơ sở ngồi cơng lập thực hiện theo quy định tại
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau:
1. Bổ sung các sổ sau:
- Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí
(S31- NCL)
- Sổ chi tiết chi dự án
(S32- NCL)
- Sổ theo dõi dự tốn
(S33- NCL)
- Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của kho bạc (S34- NCL)
Mẫu các sổ bổ sung xem Phụ lục số 03.
2. Bỏ các mẫu sổ
Cơ sở ngồi cơng lập không áp dụng 02 mẫu sổ quy định tại Quyết định
48/2006/QĐ-BTC nhƣ sau:
- Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ
(S22-DNN)
- Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu (S21-DNN)
Danh mục sổ kế toán áp dụng cho cơ sở ngồi cơng lập xem Phụ lục số 03.
3. Giải thích phƣơng pháp ghi chép các mẫu sổ bổ sung:
3.1. Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí (Mẫu số S31- NCL)
a) Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh
phí dự án và nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB của cơ sở ngồi cơng lập đƣợc NSNN cấp
kinh phí.
b) Căn cứ và phƣơng pháp ghi sổ:
Sổ này đƣợc theo dõi riêng cho từng loại kinh phí (Kinh phí dự án, kinh phí đầu tƣ
XDCB) theo loại, khoản và nhóm mục hoặc mục.
Mỗi loại kinh phí (Kinh phí dự án, kinh phí đầu tƣ XDCB) phải theo dõi riêng 1
quyển, mỗi nhóm mục hoặc mục đƣợc theo dõi trên một số trang sổ riêng.
Căn cứ để ghi sổ là những chứng từ liên quan đến rút dự toán ngân sách và các
chứng từ khác có liên quan;
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ;
- Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng chứng từ kế toán;
- Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ kế tốn;
- Cột 1: Ghi số kinh phí chƣa sử dụng kỳ trƣớc chuyển sang;
- Cột 2: Ghi số kinh phí thực nhận trong kỳ;
- Cột 3: Ghi số kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này (Cột 3 = Cột 1 + Cột 2);
- Cột 4: Ghi số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ;
- Cột 5: Ghi số kinh phí giảm trong kỳ;
- Cột 6: Ghi số kinh phí cịn lại chƣa sử dụng chuyển kỳ sau, số này đƣợc tính nhƣ
sau: Lấy số kinh phí đƣợc sử dụng kỳ này trừ (-) Số đã sử dụng, trừ (-) Số kinh phí giảm
(Cột 6 = Cột 3 - cột 4 - cột 5).
3.2. Sổ chi tiết chi dự án (Mẫu số S32- NCL)
a) Mục đích: Sổ này dùng để tập hợp tồn bộ chi phí đã sử dụng cho từng chƣơng
trình, dự án nhằm quản lý, kiểm tra tình hình chi tiêu kinh phí chƣơng trình, dự án, kinh
phí đầu tƣ XDCB do NSNN cấp cho cơ sở ngồi cơng lập để thực hiện chƣơng trình mục
tiêu quốc gia và cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo quyết tốn sử dụng kinh phí
chƣơng trình, dự án và kinh phí đầu tƣ XDCB do NSNN cấp cho cơ sở ngồi cơng lập để
thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
b) Căn cứ và phƣơng pháp ghi sổ:
Căn cứ ghi sổ là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán chi
cho dự án. Sổ đƣợc đóng thành quyển và theo dõi riêng từng chƣơng trình, dự án và theo
nội dung chi quản lý dự án, chi thực hiện dự án và theo mục lục NSNN;
- Mỗi loại, khoản mở một số trang, mỗi mục mở riêng một trang;
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ;
- Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ;
- Cột D: Nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ kế toán;
- Cột 1: Tổng số tiền phát sinh bên Nợ TK có liên quan (TK161 “Chi dự án” hoặc
TK 241 “XDCB dở dang”) trên chứng từ;
- Cột 2 đến cột 7: Căn cứ vào nội dung ghi trên chứng từ để ghi vào các tiểu mục
tƣơng ứng;
- Cột 8: Ghi tổng số tiền phát sinh bên Có TK có liên quan (TK161 “Chi dự án” hoặc
TK 241 “XDCB dở dang”) (Các khoản ghi giảm chi - nếu có);
Cuối kỳ: Cộng tổng số phát sinh, số luỹ kế từ đầu năm, luỹ kế từ khi khởi đầu đến
cuối kỳ.
3.3. Sổ theo dõi dự toán (Mẫu số S33- NCL)
a) Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi dự tốn đƣợc giao và việc tiếp nhận dự tốn
của cơ sở ngồi cơng lập đƣợc cấp dự tốn chƣơng trình, dự án để thực hiện chƣơng trình
mục tiêu quốc gia.
b) Căn cứ và phƣơng pháp ghi sổ:
Căn cứ vào Quyết định giao dự toán và Giấy rút dự toán để ghi cho từng loại dự
tốn và theo từng Loại, Khoản, Nhóm mục, Mục. Sổ chia làm 2 phần:
- Phần I: Giao dự tốn
+ Cột A: Ghi tình hình dự tốn, gồm: Số dự tốn năm trƣớc cịn lại chuyển sang;
Số dự tốn giao đầu năm nay và số dự toán giao bổ sung trong năm (Bổ sung vào quý nào
thì ghi vào q đó), Số dự tốn đƣợc sử dụng trong năm (Số dự toán đƣợc sử dụng = Số
dự toán năm trƣớc cịn lại chuyển sang + Dự tốn giao đầu năm + Dự toán giao bổ sung).
+ Cột 1: Ghi tổng số dự toán
+ Cột 2 đến Cột 5: Ghi số dự tốn giao năm nay
Trong đó:
Dự tốn phân bổ cho quý I: Ghi vào Cột 2
Dự toán phân bổ cho quý II: Ghi vào Cột 3
Dự toán phân bổ cho quý III: Ghi vào Cột 4
Dự toán phân bổ cho quý IV: Ghi vào Cột 5
- Phần II: Theo dõi nhận dự toán
+ Cột A: Ghi Mục đã rút của Loại, Khoản, nhóm mục
+ Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ nhận dự toán
+ Cột D: Ghi nội dung rút dự toán
+ Cột 1: Ghi số dự toán đã rút
+ Cột 2: Ghi số dự toán phải nộp khơi phục
+ Cột 3: Ghi số dự tốn bị huỷ
+ Cột 4: Ghi số dự tốn cịn lại
Cuối q cộng số đã nhận trong quý
3.4. Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc (Mẫu số S34- NCL)
a) Mục đích: Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc dùng cho các cơ sở ngồi
cơng lập đƣợc Ngân sách Nhà nƣớc cấp kinh phí chƣơng trình, dự án và kinh phí đầu tƣ
XDCB để thực hiện các chƣơng trình mục tiêu quốc gia để theo dõi tình hình tạm ứng
kinh phí, thanh tốn kinh phí đã tạm ứng và số kinh phí đã tạm ứng nhƣng chƣa thanh
tốn với KBNN.
b) Căn cứ và phƣơng pháp ghi sổ:
- Loại tạm ứng: Ghi rõ thuộc loại kinh phí tạm ứng khi chƣa đƣợc giao dự tốn và
kinh phí tạm ứng khi đã đƣợc giao dự toán (nhƣng chƣa đủ điều kiện thanh tốn);
- Loại kinh phí tạm ứng: Ghi rõ thuộc loại kinh phí chƣơng trình, dự án hay kinh
phí đầu tƣ XDCB;
Căn cứ vào số liệu trên các chứng từ liên quan đến việc nhận tạm ứng của Kho bạc
và giấy đề nghị Kho bạc thanh toán tạm ứng, giấy rút dự toán ngân sách ,... để ghi sổ.
- Cột A, B, C: Ghi ngày tháng ghi sổ, số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán
dùng để ghi sổ;
- Cột D: Diễn giải nội dung ghi trên chứng từ;
- Cột 1: Ghi số kinh phí đã tạm ứng;
- Cột 2: Ghi số kinh phí tạm ứng đã thanh tốn;
- Cột 3: Ghi số kinh phí tạm ứng nộp trả;
- Cột 4: Ghi số kinh phí tạm ứng cịn lại chƣa thanh toán.
BÀI 2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
1. Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu.
- Trình bày đƣợc phƣơng pháp hạch tốn các nghiệp vụ kế toán chủ yếu của vốn
bằng tiền và các khoản phải thu.
- Vận dụng đƣợc các kiến thức về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu vào
làm bài thực hành ứng dụng.
- Hạch toán đƣợc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền và
các khoản phải thu.
- Xác định đƣợc các chứng từ kế toán liên quan đến vốn bằng tiền và các khoản
phải thu.
- Ghi đƣợc sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng.
2. Nội dung:
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ của kế toán
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động, đƣợc biểu hiện dƣới hình thái
tiền tệ, bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, kho bạc hoặc các cơng ty tài chính
và tiền đang chuyển.
Vốn bằng tiền có tính lƣu hoạt (thanh khoản) cao nhất trong các loại tài sản ƣợc
dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
2.1.2. Nguyên tắc kế toán
1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở
Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
2. Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại doanh
nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ tiền của doanh nghiệp.
3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế
độ chứng từ kế toán.
4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
- Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
5. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp
phải đánh giá lại số dƣ ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
2.1.3. Kế toán tiền mặt tại quỹ
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán
ghi nhận doanh thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi trƣờng, kế tốn phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế, các khoản thuế (gián
thu) phải nộp này đƣợc tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế
GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
b) Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh
thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi
giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
2. Khi nhận đƣợc tiền của Ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ
giá bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh tốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
4. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền
mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).
5. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cƣợc, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận
ký quỹ, ký cƣợc của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344.
6. Khi bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận
chênh lệch giữa số tiền thu đƣợc và giá vốn khoản đầu tƣ (đƣợc xác định theo phƣơng
pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khốn kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
7. Khi nhận đƣợc vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
8. Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập
pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
9. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cƣợc, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc
Có TK 111 - Tiền mặt.
10. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tƣ vào công ty con, đầu
tƣ vào công ty liên doanh, liên kết..., ghi:
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 111 - Tiền mặt.
11. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên), mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tƣ XDCB:
- Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, kế tốn phản ánh giá mua khơng bao gồm thuế
GTGT, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
- Nếu thuế GTGT đầu vào khơng đƣợc khấu trừ, kế tốn phản ánh giá mua bao gồm cả
thuế GTGT.
12. Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ), nếu
thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
Nếu thuế GTGT đầu vào khơng đƣợc khấu trừ, kế tốn phản ánh giá mua bao gồm cả
thuế GTGT.
13. Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất,
kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, kế tốn phản ánh chi phí bao gồm cả thuế
GTGT.
14. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 111 - Tiền mặt.
15. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi:
Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 - Tiền mặt.
16. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt.
17. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
18. Kế toán hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ: Thực hiện theo quy định
tại phần hƣớng dẫn TK 171 - Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ.
2.1.4. Kế tốn tiền gửi ngân hàng
1. Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân
hàng, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu thuế
gián thu (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ mơi trƣờng), kế
tốn phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế, các
khoản thuế gián thu phải nộp đƣợc tách riêng theo từng loại thuế ngay khi ghi nhận
doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
b) Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh
thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi
giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
2. Khi nhận đƣợc tiền của Ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ
giá bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
4. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt.
5. Nhận đƣợc tiền ứng trƣớc hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn
cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng