BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
GIÁO TRÌNH
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
& DỊCH VỤ
NGÀNH/ NGHỀ:
KẾ TOÁN
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 609 /QĐ- CĐCNNĐ ngày 01 tháng 8 năm
2018 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định
Nam Định, năm 2018
BỘ CƠNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH
GIÁO TRÌNH
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
& DỊCH VỤ
NGÀNH/ NGHỀ:
KẾ TOÁN
KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Lƣu hành nội bộ)
CHỦ BIÊN: PHẠM THỊ THU TUYẾT
Nam Định, năm 2018
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán doanh nghiệp thƣơng mại và dịch vụ là một bộ phận quan trọng của hệ
thống kế tốn đƣợc hình thành và phát triển thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị
trƣờng có cạnh tranh hiện nay. Có chức năng cung cấp và xử lý thông tin về hoạt động
sản xuất kinh doanh một cách cụ thể. Là tài liệu cần thiết đối với cán bộ tài chính kế
tốn đang thực tế làm việc tại doanh nghiệp. Học phần Kế toán doanh nghiệp thƣơng
mại và dịch vụ trang bị cho sinh viên những kiến thức về kế toán trong doanh nghiệp
thƣơng mại (hoạt động mua, bán hàng hoá, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu) và
doanh nghiệp dịch vụ (hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải, ho động kinh doanh du
lịch, buồng).
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên Khoa Kinh tế - Trƣờng Cao đẳng Công
nghiệp Nam Định tất cả các chuyên ngành khối kinh tế học tập và thực hành Kế toán
doanh nghiệp thƣơng mại và dịch vụ, nhóm biên soạn khoa kinh tế đã biên soạn cuốn
giáo trình “Kế tốn doanh nghiệp thƣơng mại và dịch vụ”.
Nội dung trình bày trong giáo trình gồm 7 bài, cụ thể nhƣ sau:
Bài 1. Kế toán hoạt động mua hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Bài 2. Kế toán hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Bài 3: Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Bài 4: Kế toán hàng tồn kho
Bài 5: Kế tốn chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Bài 6: Kế tốn chi phí sản xuất, giá thành hoạt động kinh doanh dịch vụ
Bài 7: Kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
Bố cục của từng bài đƣợc trình bày theo nội dung chính:
Mục tiêu của bài
Nội dung
Câu hỏi ôn tập, bài tập ứng dụng
Trong quá trình biên soạn, tập thể tác giả đã cố gắng tập hợp đầy đủ những nội
dung của môn học. Tuy nhiên, đây là một mơn học có phạm vi rộng và phức tạp nên
không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các
thầy các cô!
Nam Định, ngày tháng năm 2018
1
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu
1
Mục lục
2
Bài 1. Kế toán hoạt động mua hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
4
1.1. Đặc điểm, nhiệm vụ kế toán trong doanh nghiệp thƣơng mại
4
1.2. Các phƣơng thức mua hàng và thời điểm ghi nhận hàng mua
5
1.3. Kế toán hoạt động mua hàng tại DN hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp KKTX
1.3.1 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
6
1.3.2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp
8
1.4. Kế toán hoạt động mua hàng tại DN hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp KKĐK
9
1.4.1. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
9
1.4.2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp
10
1.5. Thực hành
10
Bài 2. Kế toán hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
13
2.1 Các phƣơng thức bán hàng, thời điểm ghi nhận hàng bán và cách tính trị
giá vốn của hàng hoá xuất bán
13
2.2. Kế toán hoạt động bán hàng tại DN hạch toán hàng tồn kho theo PP
KKTX
14
2.2.1 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
14
2.2.2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp
20
2.3. Kế toán hoạt động bán hàng tại DN hạch toán hàng tồn kho theo PP
KKĐK
20
2.3.1 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
20
2.3.2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp
21
2.4. Thực hành
21
Bài 3: Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
24
3.1 Kế toán nhập khẩu hàng hoá
24
3.1.1. Đặc điểm hoạt động nhập khẩu hàng hoá
24
3.1.2. Kế toán nhập khẩu trực tiếp
25
3.1.3. Kế toán nập khẩu uỷ thác
26
3.2. Kế toán xuất khẩu hàng hoá
28
3.2.1. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu hàng hoá
28
6
2
3.2.2. Kế toán xuất khẩu trực tiếp
29
3.2.3. Kế toán xuất khẩu uỷ thác
30
3.3. Thực hành
31
Bài 4: Kế toán hàng tồn kho
33
4.1. Khái niệm, nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho
33
4.1.1. Khái niệm
33
4.1.2. Nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho
33
4.2. Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho
33
4.2.1. Giá thực tế nhập kho
33
4.2.2. Giá trị thực tế xuất kho
33
4.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho
35
4.3.1. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên
35
4.3.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
37
4.4. Kế toán chi tiết hàng tồn kho
37
4.4.1. Phƣơng pháp thẻ song song
38
4.4.2. Phƣơng pháp sổ số dƣ
39
4.4.3. Phƣơng pháp sổ đối chiếu ln chuyển
40
4.5. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho
41
4.5.1. Các quy định trong quản lý và hạch toán giảm giá hàng tồn kho
41
4.5.2. Phƣơng pháp kế tốn
42
4.6. Thực hành
43
Bài 5: Kế tốn chi phí và xác định kết quả kinh doanh
45
5.1. Kế tốn chi phí bán hàng
45
5.1.1. Khái niệm, nội dung các khoản chi phí bán hàng
45
5.1.2. Phƣơng pháp kế tốn chi phí bán hàng
45
5.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
47
5.2.1. Khái niệm, nội dung các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
47
5.2.2. Phƣơng pháp kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
48
5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
40
5.3.1. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh
49
5.3.2. Kế toán xác định kết quả của doanh nghiệp
50
5.4. Thực hành
50
Bài 6: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành hoạt động kinh doanh dịch vụ
53
3
6.1. Đặc điểm, nhiệm vụ kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ
53
6.2. Kế tốn chi phí sản xuất sản phẩm dịch vụ
53
6.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
54
6.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
54
6.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
55
6.2.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất trong dịch vụ
56
6.3. Tính giá thành sản phẩm dịch vụ
56
6.3.1. Đối tƣợng, kỳ tính giá thành sản phẩm dịch vụ
56
6.3.2. Các phƣơng pháp tính giá thành
57
6.4. Thực hành
58
Bài 7: Kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
60
7.1. Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ
60
7.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
60
7.2.1. Nội dung kết quả kinh doanh dịch vụ
60
7.2.2. Phƣơng pháp kế toán
62
7.3. Thực hành
62
4
BÀI 1: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG TRONG DN
THƢƠNG MẠI
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc đặc điểm, nhiệm vụ kế toán trong doanh nghiệp thƣơng mại.
- Nắm đƣợc các phƣơng thức mua hàng và thời điểm ghi nhận hàng mua.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và kiểm kê
định kỳ.
1.1 Đặc điểm, nhiệm vụ kế toán trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.1.Đặc điểm kinh doanh thƣơng mại
* Khái niệm :
Thƣơng mại là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động thƣơng mại
là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của thƣơng nhân làm phát sinh
quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hoặc giữa thƣơng nhân với các bên
có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thƣợng mại và các
hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách
kinh tế xã hội
* Kinh doanh thương mại có một số đặc điểm sau :
- Đặc điểm hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thƣơng mại là lƣu
chuyển hàng hoá. Lƣu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động gồm các quá
trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá
- Đặc điểm về hàng hoá : hàng hoá trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ,
sản phẩm có hình thái vật chất hơặc khơng có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua
về (hoặc hình thành từ các nguồn khác) với mục đích để bán. Hàng hố trong kinh
doanh thƣơng mại đƣợc hình thành chủ yếu do mua ngồi. Ngồi ra hàng hóa cịn có
thể đƣợc hình thành do nhận góp vốn liên doanh, do thu nhập liên doanh, do thu hồi
nợ.
- Đặc điểm về phƣơng thức lƣu chuyển hàng hoá : lƣu chuyển hàng hoá trong doanh
nghiệp thƣơng mại có thể theo một trong hai phƣơng thức là bán buôn và bán lẻ
+ Bán buôn là bán cho các tổ chức trung gian vơi số lƣợng nhiều để tiếp tục q
trình lƣu chuyển hàng hố
+ Bán lẻ là việc bán thẳng cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng với số lƣợng ít
- Đặc điểm về sự vận của hàng hoá : sự vận động của hàng hoá trong doanh nghiệp
thƣơng mại không giống nhau, tuỳ thuộc nguồn hàng hay nghành hàng. Do đó chi phí
thu mua và thời gian lƣu chuyển hàng hố cũng khơng giống nhau giữa các loại hàng.
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán trong Doanh nghiệp thƣơng mại
- Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng tài sản,
vật tƣ tiền vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua
đó tính tốn chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kì
5
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính, kỉ luật thu nộp, thanh toán, phát hiện kịp thời các hành vi tham ơ lãng phí tài
sản, tiền vốn của nhà nƣớc, tập thể.
- Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, trung thực và hữu ích phục vụ việc điều hành
quản lý doanh nghiệp
1.2. Các phƣơng thức mua hàng và thời điểm ghi nhận hàng mua
a. Khái niệm
Mua hàng là khâu khởi đầu của hoạt động thƣơng mại là quá trình vốn của doanh
nghiệp đƣợc chuyển từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hóa. Doanh nghiệp nắm
đƣợc sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền tệ hoặc phải có trách nhiệm
thanh tốn tiền hàng.
b. Các phương thức mua hàng
- Mua theo phƣơng thức nhận hàng: căn cứ vào hợp đồng kí kết đơn vị cử cán bộ
nghiệp vụ đến nhận hàng tại đơn vị cung cấp hoặc trực tiếp đi thu mua hàng hóa của
ngƣời sản xuất, sau đó chịu trách nhiệm chuyển hàng hóa về doanh nghiệp.
- Mua hàng theo phƣơng thức gửi hàng: căn cứ vào hợp đồng kí kết bên bán gửi hàng
đến cho doanh nghiệp tại kho hoặc tại địa điểm doanh nghiệp quy định trƣớc.
c. Thời điểm ghi chép hàng mua
c1. Phạm vi xác định hàng mua
HH Đƣợc coi là hàng mua khi đồng thời thỏa mãn 3 điều kiện:
- Phải thông qua 1 phƣơng thức mua bán và thanh toán theo 1 thể thức nhát định
- Hàng mua phải đúng mục đích: để bán hoặc gia cơng chế biến để bán
- Đơn vị phải đƣợc quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền tệ
HH Không đƣợc coi là hàng mua trong các trƣờng hợp sau:
- Hàng mua về đƣợc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp
- Hàng mua về để sửa chữa lớn hoặc xây dựng cơ bản
- Hàng nhận bán đại lý kí gửi
- Hàng hao hụt tổn thất trong q trình mua theo hợp đồng bên bán phải chịu
- Trƣờng hợp ngoại lệ đƣợc coi là hàng mua: hàng hóa hao hụt tổn thất trong quá trình
mua theo hợp đồng bên mua phải chịu
c2. Thời điểm xác định hàng mua
- Là thời điểm chuyển tiền sở hữu, thời điểm này xác định phụ thuộc vào phƣơng thức
mua hàng
+ Nếu mua theo phƣơng thức nhận hàng thì là thời điểm chuyển tiền sở hữu đi, cán bộ
nghiệp vụ nhận hàng hóa kí xác nhận vào chứng từ đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận
thanh toán
+ Nếu mua theo phƣơng thức gửi hàng thì là thời điểm chuyển tiền sở hữu đi, đơn vị
nhận đƣợc hàng hóa do bên bán chuyển đến, kí xác nhận vào chứng từ đã thanh toán
tiền hàng hoặc kí chấp nhận thanh tốn
Phương thức xác định giá thực tế hàng mua
6
* Phải tuân thủ nguyên tắc giá gốc
- Đối với hàng hóa mua ngồi
Giá thực tế hàng mua = Giá thanh toán với người bán + Thuế nhập khẩu, TTĐB+ Chi
phí phát sinh khi mua - Chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
- Thuế GTGT của hàng mua có tính vào giá thực tế của hàng hóa hay khơng phụ
thuộc vào hàng mua dung cho hoạt động kinh doanh dùng cho hoạt động kinh doanh
thuộc đối tượng chịu thuế hay không chịu thuế GTGT và doanh nghiệp tính thuế theo
phương pháp khấu trừ hay trực tiếp
- Trường hợp hàng mua về có bao bì đi cùng hàng hóa có tính giá riêng thì trị giá bao
bì phải được bóc tách và theo dõi riêng trên TK 1532
- Trường hợp hàng mua về chưa bán ngay mà phải qua gia cơng chế biến thì tồn bộ
chi phí trong q trình gia cơng chế biến sẽ được tính vào giá thực tế của hàng hóa
nhập kho
Giá thực tế hàng hóa = Giá hàng hóa xuất gia cơng chế biến + chi phí gia cơng chế
biến
1.3. Kế tốn hoạt động mua hàng tại DN hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp KKTX.
1.3.1. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
a. Hạch tốn ban đầu
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Bảng kê mua hàng
- Biên bản kiểm nhận hàng hóa
- Các chứng từ thanh tốn nhƣ phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán
b. Tài khoản sử dụng
TK: 151,156,131,331
c. Phƣơng pháp kế toán
* Kế toán mua hàng theo phƣơng thức nhận hàng
- Khi mua hàng về nhập kho
Nợ TK 156: Giá mua hàng hoá
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh tốn
- Nếu phát sinh chi phí trong q trình mua
Nợ TK 1562: Chi phí thu mua
Nợ TK 133: thuế GTGT
Có TK 111, 112,331
* Kế toán mua hàng theo phƣơng thức gửi hàng
- Hàng và chứng từ cùng về ( hạch toán tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp trên)
- Hàng về trƣớc chứng từ về sau.
+ Doanh nghiệp làm thủ tục nhập kho, kế tốn ghi sổ hàng tồn kho theo giá tạm
tính
7
Nợ TK 156:
giá tạm tính
Có TK 111,112,331
+ Khi nhận đƣợc chứng từ xác nhận đƣợc giá chính thức
phản ánh thuế GTGT
Nợ TK 133
theo hố đơn
Có TK 111,112,331
Xử lý chênh lệch:
Nợ TK 156
chênh lệch tăng
Có TK 111,112,331
Hoặc
Nợ TK 111,112,331
chênh lệch giảm
Có TK 156
- Chứng từ về trƣớc hàng về sau
+ Kế tốn phản ánh
Nợ TK151:
Nợ TK133:
Có TK111,112,331
+ Khi hàng về nhập kho
Nợ TK156
Có TK151
Chú ý: Khi nhận đƣợc chứng từ nhƣng chƣa có hàng thì kế tốn chỉ lƣu chứng từ vào
hồ sơ, hàng đang đi đƣờng nếu trên đƣờng về thì kế tốn sử lý nhƣ TH1, nếu cuối
tháng hàng chƣa về thì kế tốn mới phản ánh vào 151.
* Kế tốn các trƣờng hợp phát sinh trong q trình mua:
TH1: Chiết khấu thƣơng mại mua hàng
- Phát sinh ngay lúc mua thì khoản chiết khấu này đã đƣợc trừ trực tiếp vào giá mua
của hàng hố nên khơng đƣợc thể hiện trên sổ kế toán.
- Phát sinh sau lúc mua kế toán ghi giảm giá thực tế của hàng mua.
Nợ TK 111, 112, 331: giảm cơng nợ
Có Tk 156,157, 632, 151, 1381: giảm hàng(CKTM)
Có Tk 133: giảm VAT
TH2: Giảm giá hàng mua.
Nợ Tk 111, 112, 331
Có Tk 156, 151
Có Tk 133
TH3: Kế toán hàng mua bị trả lại
Nợ TK 111,112,331
Có TK156,151
Có TK133
TH4: Chiết khấu thanh tốn hàng mua: phát sinh trong tƣờng hợp doanh nghiệp thanh
toán tiền trƣớc thời hạn cho khách
8
Nợ TK 111,112,331
Chiết khấu thanh tốn
Có TK 515
TH5: Kế tốn hàng thiếu trong quá trình mua
- Hàng thiếu chƣa xác định nguyên nhân
Nợ TK 156: trị giá thực nhập
Nợ TK 1381: hàng thiếu
Nợ TK 133: VAT
Có TK 111,112,331
- Khi xác định đƣợc nguyên nhân
+ Do bên bán gửi thiếu
Nếu gửi bổ sung
Nợ TK 156
Có TK 1381
Nếu bên bán khơng có hàng gửi bổ sung.
Nợ TK 111,112,331
Có TK 1381
Có TK 133
+ Do cán bộ phải bồi thƣờng
Bồi thƣờng theo giá hạch tốn
Nợ TK 111,112,1388,334
Có TK 1381
Có TK 133
Bồi thƣờng theo giá phạt
Nợ TK 111,112,334,1388
Có TK 1381
Có TK 711: chênh lệch
+ Nếu doanh nghiệp chịu
Nợ TK 1562: hao hụt trong định mức
Nợ TK 632: hao hụt ngồi định mức
Có TK 1381
TH6: Kế tốn hàng thừa trong q trình mua
- Nếu khong nhập kho bảo quản riêng chờ xử lý
Nợ TK 002: trị giá hàng
- Nếu hàng thừa chƣa rõ nguyên nhân nhập kho chờ xử lý
Nợ TK 165
trị giá hàng thừa chƣa
Có TK 3381
chƣa rõ nguyên nhân
- Khi xác định nguyên nhân hàng chờ xử lý
+ Bên bán gia thừa
Doanh nghiệp trả lại hàng thừa
Có TK 002
Nợ Tk 3381
9
Có TK 156
Doanh ngiệp mua
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
đồng thời ghi:Có TK 002
Nợ TK 3381
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
+ Nguyên nhân khách quan
Nợ TK 3381
Có TK 711: thu nhập khác
Có TK 1562: chi phí th mua
1.3.2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Hạch tốn tƣơng tự nhƣ ở doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ
nhƣng thuế GTGT đầu vào không đƣợc phản ánh trên TK 133 mà phản ánh vào giá
của hàng hoá: TK 151,156
1.4. Kế toán hoạt động mua hàng tại DN hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ.
1.4.1. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
a. Hạch toán ban đầu
(Tƣơng tự nhƣ 2.12.1)
b. TK sử dụng
TK611: “Mua hàng”
TK cấp 2:
TK6111: Mua NVL
TK6112: Mua hàng hố
c. Trình tự hạch toán
- Đầu kỳ
+ Kết chuyển trị giá hàng hố tồn kho đầu kỳ
Nợ TK 611
Có TK 156
+ Kết chuyển trị giá hàng mua đang đi đƣờng
Nợ TK 611
Có TK 151
+ Kết chuyển trị giá hàng gửi bán chƣa tiêu thụ đầu kỳ
Nợ TK 611
Có TK 157
- Trong kỳ
+ Khi mua hàng
10
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
+ Khi phát sinh chi phí
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
+ Khi phát sinh chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua, hàng mua bị trả lại
Nợ TK 111,112,331
Có TK 611
Có Tk 133
+ Khi phát sinh chiết khấu thanh tốn
Nợ TK 111,112,331
Có TK 515
+ Khi phát sinh hàng thiếu trong thu mua
Nợ TK 611
Có TK 3381
- Cuối kỳ
+ Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 156
Có TK611
+ Kết chuyển trị giá hàng mua đang đi đƣờng cuối kỳ
Nợ TK 151
Có TK 611
+ Kết chuyển trị giá hàng gửi đi bán chƣa tiêu thụ cuối kỳ
Nợ TK 157
Có TK 611
1.4.2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp
Hạch tốn tƣơng tự nhƣ ở doanh nghiệp tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ
nhƣng thuế GTGT đầu vào không đƣợc phản ánh trên TK 133 mà phản ánh vào giá
của hàng hoá: TK 611
1.5. Thực hành
Bài 1:
Tại DNTM X hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, trong tháng 1 năm N có tài liệu sau: (ĐVT:
1.000đ)
A. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản.
TK 156: 2.640.000
TK 133: 12.000
TK 151: 280.000
11
TK 331: 160.000
B. Trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 02/01 mua một lô hàng theo HĐGTGTGT số 1: Giá mua chƣa thuế 260.000,
thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chƣa thanh toán. Số hàng trên DN chuyển về
nhạp kho đủ(PNK số 1). Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng 2.530
(Hoá đơn đặc thù, thuế suất thuế GTGT 10%).
2. Ngày 4/1 nhận đƣợc hàng mua đang đi đƣờng kỳ trƣớc, theo HĐGTGT trị giá chƣa
thuế 280.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Biên bản kiểm nhận thiếu một số hàng trị giá
chƣa thuế 5.400 chƣa rõ nguyên nhân, đơn vị nhập kho theo số thực nhận.
3. Ngày 6/1 mua một lô hàng theo HĐGTGT số 2: Giá mua chƣa thuế 300.000, thuế
suất thuế GTGT 10%, tiền chƣa thanh toán. Số hàng trên DN đã nhập kho đủ.
4. Ngày 7/1 (Phiếu chi số 1) xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua hàng ngày 2/1,
chiết khấu đựợc hƣởng do trả sớm 1%.
5. Ngày 8/1 mua một lô hàng theo HĐ GTGT số 3: Giá mua chƣa thuế 280.000, thuế
suất thuế GTGT 10%, tiền chƣa thanh toán. Số hàng trên chuyển về nhập kho, biên
bản kiểm nhận hàng không đúng hợp đồng trị giá chƣa thuế 7.200, DN từ chối trả lại
và đã nhập kho số hàng đúng hợp đồng (PNK số 4). Số hàng trả lại đang bảo quản hộ.
6. Ngày 10/1 nhận đƣợc giấy báo nợ số 181 chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng
ngày 6/1, chiết khấu đƣợc hƣởng do trả sớm 1%.
7. Ngày 12/1mua một lô hàng theo HĐGTGT số 5: Giá mua chƣa thuế 320.000, thuế
suất thuế GTGT 10%, tiền chƣa thanh toán. Số hàng mua đã xử lý:
- Gửi bán 1/2 lô hàng trên theo giá bán chƣa thuế 176.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Chuyển về nhập kho 1/2 lơ hàng cịn lại, trị giá hàng hố thực nhập kho 156.000
(PNK số 5), số hàng thiêu chƣa rõ nguyên nhân.
8. Ngày 25/1 nhận bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên thu mua.
- Mua hàng hoá về nhập kho, giá mua chƣa thuế 120.000, chiết khấu thƣơng mại đƣợc
hƣởng 1%, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Chi phí vận chuyển theo hố đơn 3.300 (loại hố đơn đặc thù số 7), thuế suất thuế
GTGT của dịch vụ vận chuyển 10%.
9. Ngày 30/1 nhận đƣợc giấy báo nợ số 190 vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền
mua hàng ngày 8/1, chiết khấu đƣợc hƣởng do trả sớm 1%.
Yêu cầu: Lập định khoản các NVKTPS.
Bài 2:
Tại DNTM Y hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xun, tính
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Tróng tháng 2 có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh sau:
1. Ngày 6/2 hoá đơn số 1 mua 1.100 chiếc hàng A, đơn giá 40.000đ/chiếc, chiết khấu
thƣơng mại đƣợc hƣởng 3%, tiền chƣa thanh toán. Hàng về nhập kho đủ (PNK số 1).
Chi phí vận chuyển thanh tốn bằng tiền tạm ứng 2.600.000đ
12
2. Ngày 8/2 mua một lơ hàng hố đơn số 2, giá mua 230.000.000đ đã thanh toán bằng
séc (GBN số 60). Hàng kiểm nhận nhập kho thiếu một số hàng trị giá 4.200.000đ, xác
định ngay do hao hụt trong định mức 1.200.000đ. Còn lại do cán bộ nghiệp vụ, xử lý
yêu cầu bồi thƣờng theo giá mua.
3. Ngày 12/2 hoá đơn số 3 mua 600 đ/v hàng B đơn giá 420.000đ/ đơn vị. Tiền chƣa
thanh toán. Hàng về nhập kho phát hiện thừa 20 đơn vị, xđ ngay do bên bán chuyển
thừa, đã nhập kho theo số trên hoá đơn (PNK số 3). Số hàng thừa bảo quản hộ bên bán.
4. Ngày 13/2 nhận giấy báo nợ của ngân hàng chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng
ngày 6/2, chiết khấu đƣợc hƣởng do trả sớm 2%.
5. Ngày 14/2 nhận đƣợc 500 đơn vị hàng C do bên bán chuyển đến chƣa có hố đơn,
đơn vị nhập kho theo giá tạm tính 200.000/đơn vị (PNK số 4)
6. Ngày 15/2 báo cáo thanh toán tạm ứng.
- Giá trị hàng mua nhập kho: 126.000.000đ (PNK số 5)
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ: 2.400.000đ
7. Ngày 17/2 mua một lơ hàng theo hố đơn số 8, trị giá hàng hoá 270.000.000đ. Tiền
hàng đã thanh toán bằng séc (GBN số 100). Số hàng mua xử lý nhƣ sau:
- Gửi bán thẳng 1/3 lô hàng với giá bán theo thặng số thƣơng mại 12%.
- Số còn lại chuyển về nhập kho phát hiện thiếu một số hàng hoá trị giá 2.400.000 đ
chƣa rõ nguyên nhân. Đơn vị đã nhập kho theo số thực nhận (PNK số 6)
8. Ngày 20/2 nhận đƣợc hoá đơn số 10 do bên bán chuyển đến của số hàng nhận ngày
14/2 đơn giá 190.000/đơn vị. Đơn vị đã thanh toán bằng ngân phiếu.
9. Ngày 26/2 mua một lơ hàng hố đơn số 15 trị giá 320.000.000đ chƣa thanh toán. Số
hàng trên xử lý nhƣ sau.
- Chuyển cho cơ sở đại lý 1/4, thặng số bán 15%, hoa hồng đại lý 5%, thuế suất thuế
GTGT của dịch vụ đại lý 10%.
- Số còn lại chuyển về nhập kho thiếu 2.400.000đ chƣa rõ nguyên nhân (PNK số 7)
10. Ngày 28/2 xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua hàng ngày 26/2, biết chiết khấu
thƣơng mại đƣợc hƣởng 2%, chiết khấu đƣợc hƣởng do trả sớm 1%.
11. Nhận đƣợc hàng mua kỳ trƣớc, theo HĐ GTGT trị giá hàng hoá chƣa thuế
140.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Trị giá hàng hoá thực nhập kho
142.000.000đ (PNK số 8), hàng thừa chƣa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Lập định khoản các NVKTPS
13
BÀI 2
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TRONG DN THƢƠNH
MẠI
Mục tiêu:
- Nêu đƣợc các phƣơng thức bán hàng, thời điểm ghi nhận hàng bán và cách
tính trị giá vốn của hàng hoá xuất bán.
- Phƣơng pháp hạch toán kế toán hoạt động bán hàng tại DN hạch toán hàng tồn
kho theo phƣơng phƣơng KKTX và theo phƣơng pháp KKĐK.
2.1.Các phƣơng thức bán hàng, thời điểm ghi nhận hàng bán, cách tính trị giá
vốn của hàng xuất bán
a. Khái niệm
- Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh thƣơng mại, là quy trinh
vốn của doanh nghiệp đƣợc chuyển từ hình thái hàng hố sang hình thái tiền tệ, doanh
nghiệp nắm đƣợc quyền sở hữu về tiền tệ hoặc đƣợc quyền đòi tiền và mất quyền sở
hữu về hàng hố.
b. Các phương thức bán hàng
* Bán bn:
- Bán bn qua kho là phƣơng thức bán bn mà hàng hố đƣợc xuất ra từ kho
của doanh nghiệp đƣợc thực hiện bởi hai hình thức.
14
+ Bán bn qua kho theo hình thức nhận hàng
+ Bán bn qua kho theo hình thức gửi hàng
- Bán bn chuyển thẳng: là hình thức bán bn hàng hố đƣợc chuyển thẳng từ
dơn vị cung cấp tới cho khách hàng của doanh nghiệp.
+ Bán bn chuyển thẳng theo hình thức nhận hàng
+ Bán bn chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng
* Bán lẻ:
- Bán lẻ thu tiền tập chung
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp
- Bán lẻ theo phƣơng thức bán trả góp
* Bán đại lý:
d. Thời điểm ghi nhận hàng bán.
Theo quy định hện hành, đƣợc coi là hàng bán phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Hàng hố phải thơng qua q trình mua bán và thanh toán theo một phƣơng
thức nhất định.
- Hàng hoá phải đƣợc chuyển quyền sở hữu từ bên bán sang bên mua và ngƣời
bán đã thu đƣợc tiền hoặc một loại hàng hố khác hoặc đƣợc quyền địi tiền ngƣời
mua.
- Hàng hố bán ra phải thuộc diện kinh doanh.
* Các trƣờng hợp sau đƣợc coi là hàng bán:
- Hàng hoá xuất bán cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp có tổ chức kế toán
riêng
- Hàng hoá dùng để trao đổi lấy hàng hố khác khơng tƣơng tự về bản chất và
giá trị.
- Doanh nghiệp xuất hàng hố của mình để tiêu dùng nội bộ
- Hàng hoá doanh nghiệp mua về và xuất ra làm hàng mẫu
- Hàng hoá xuất để biếu tặng trả lƣơng, trả thƣởng cho cán bộ công nhân viên,
chia lãi cho bên góp vốn, đối tác lên doanh.
d. Cách tính trị giá vốn của hàng xuất bán
- Giá bán là giá trị hợp lý của hàng hoá
Giá bán = Giá mua *(1 + % thặng số thƣơng mại)
Giá bán
Giá mua =
1+ % thặng số TM
- Giá xuất kho: Xác định phụ thuộc vào phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho
đƣợc áp dụng trong doanh nghiệp.
Phƣơng pháp thực tế đích danh
Phƣơng pháp bình qn gia quyền.
Nhập trƣớc - xuất trƣớc
Nhập sau - xuất trƣớc
15
2.2. Kế toán hoạt động bán hàng tại DN hạch tốn hàng tồn kho theo PP KKTX
2.2.1 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
a. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hợp đồng kinh tế
- Chứng từ thanh tốn: phiếu thu, giấy báo có
b. Tài khoản sử dụng
TK 157: Hàng gửi đi bán
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 131: Phải thu khách hàng
c. Phƣơng pháp kế tốn
c1. Kế tốn nghiệp vụ bán bn
Kế tốn bán bn theo hình thức nhận hàng
Khi hồn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng với ngƣời mua, ngƣời mua đã nhận
hàng thì hàng bán đƣợc tiêu thụ.
- Phản ánh giá vốn háng bán:
Nợ TK632:
Có TK156:
- Nếu mua sau đó bán thẳng (bán giao tay 3)
Nợ TK 632: Giá mua
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán
- Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 111,112,331: Tổng giá hàng hố
Có TK511: Giá bán chƣa thuế GTGT
Có TK3331: Thuế GTGT đầu vào
. Kế tốn bán hàng theo hình thức gửi bán
* Khi gửi hàng bên mua
- Xuất kho:
Nợ TK157:
Có TK156:
- Mua sau đó gửi bán:
Nợ TK157: Giá mua chƣa thuế GTGT
Nợ TK133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK111,112,331: Tổng giá thanh tốn
* Chi phí phát sinh trong q trinh gửi bán:
- Nếu DN chịu
16
Nợ TK641: Chi phí
Nợ TK133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK111,112,331: Tổng giá thanh tốn
- Chi hộ bên mua
Nợ TK1388
Có TK11,112,331
* Tại điểm giao nhận hàng hoá
- Nếu bên mua chấp nhận mua hàng
+ Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK111,112,131:
Có TK511:
Có TK3331:
+ Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK632:
Có TK156
+ Thu hồi chi phí chi hộ
Nợ TK111,112,131
Có TK1388
- Nếu bên mua khơng chấp nhận mua nơ hàng
+ Chuyển về nhập kho:
Nợ TK156
Có TK157
+ Nếu phát sinh chi phí vận chuyển hàng về
Nợ TK641
Nợ TK133
Có TK111,112,331
+ Nếu có chi phí chi hộ
Nợ TK 641
Nợ TK133
Có Tk1388
. Kế tốn các TH phát sinh trong q trình bán
Chiết khấu thương mại hàng bán
* Phát sinh ngay lúc bán hàng:
- TH1: Chiết khấu thƣơng mại trừ trƣớc khi lập hố đơn, khoản chiết khấu này
khơng đƣợc thể hiện trên số kế toán của doanh nghiệp
- TH2: Thể hiện trên hoá đơn:doanh thu đƣợc ghi theo giá bán chƣa trừ chiết
khấu, chiết khâú thƣơng mại, phản ánh trên tài khoản 521, thuế VAT đƣợc tính trên
giá đã trừ chiết khấu.
Nợ TK131,111,112
Nợ TK521
Có TK511
17
Có TK3331
* Phát sinh sau lúc bán hàng
Nợ TK521
Nợ TK3331
Có TK111,112,131
.Giảm giá hàng bán
Phát sinh tronh trƣờng hợp hàng đã kem phẩm chất so với quy định trong hợp
đồng. bên mua yêu cầu giảm giá và đơn vị chấp nhận.
Nợ TK532
Nợ TK3331
Có TK111,112,131
Kế tốn hàng bán bị trả lại
Hàng bị trả lại khi chƣa ghi nhận doanh thu. nếu hàng chƣa chuyển về thì kế
tốn theo dõi chi tiết trên tài khoản157
- Khi chuyển hàng bị trả lại về nhập kho
Nợ TK156
Có TK632
- Chi phí phát sinh trong q trình vận chuyển hàng bị trả lại về nhập kho
Nợ TK641
Nợ TK133
Có TK111,112,331
- Hàng bị trả lại khi đã ghi nhận doanh thu
Nợ TK531
Nợ TK3331
Có TK111,112,131
- Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK156
Nợ TK 157
Có TK632
- Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK511
Có TK531
Có TK521
Có TK532
Chiết khấu thanh tốn
Nợ TK 635
Có TK111,112,131
Kế tốn hàng thiếu trong q trình bán
* Nếu kế tốn đã ghi nhận doanh thu của tồn bộ lô hàng
- TH1: DN gửi bổ xung hàng thiếu cho ngƣời mua. Thí kế tốn khơng phải hạch
tốn
18
- TH2: DN không gửi bổ xung số hàng thiếu
+ Phản ánh doanh thu số hàng thiếu trên tài khoản 531
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
+ Kết chuyển giá vốn hàng thiếu
Nợ TK 156
Nợ TK 1381
Có TK 632
* Khi chƣa ghi nhận doanh thu
- Nếu doanh nghiệp gửi bổ xung số hàng thiếu thì kế tốn phản ánh doanh thu
và giá vốn dựa theo hoá đơn
- Nếu doanh nghiệp gửi bán bổ sung số hàng thiếu thi kế toán phản ánh doanh
thu và giá vốn theo số hàng thực bán
Nợ TK 156
Nợ TK 1381
Có TK 157
Kế tốn hàng thừa trong quá trình bán
* TH1: Nếu ngƣời mua mua số hàng thừa thì kế tốn sẽ phản ánh doanh thu và giá vốn
của hàng thừa
* TH2: Nếu ngƣời mua không mua số hàng thừa
Nợ TK 157
Có TK 156
Có TK 3381
C2. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ
* Chứng từ sử dụng:
- Hạch toán ban đầu nghiệp vụ bán lẻ đƣợc thực hiện bởi mậu dịch viên và nhân
viên thu ngân. cuối mỗi ca hoặc cuối ngày mậu dich viên phải lập bảng kê bán lẻ hàng
hoá. Giá ghi trên bản kê là giá đã có thuế GTGT. Bảng kê bán lẻ phải lập cho những
mặt hàng có cùng mức thuế suất.
- Nhân viên thu ngân hoặc mậu dịch viên phải lập giấy nộp tiền, và giấy nộp
tiền phải đƣợc lập trƣớc khi nộp bản kê bán lẻ nếu trách nhiệm này thuộc về MDV
* TK sử dụng: 156,151,131,157
* Trình tự hạch toán
- Phản ánh doanh thu
+ TH MDV nộp đủ tiền
Nợ TK 111,112
Có TK 511
Có TK 3331
+ TH MDV nộp thiếu tiền
Nợ TK 111,113
19
Nợ TK 1388
Có TK 511
Có TK 3331
+ TH MDV nộp thừa tiền
Nợ TK 111,113
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 711
- Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 156
C3. Kế tốn nghiệp vụ đại lý
Kế toán tại đơn vị giao đại lý
* Khi giao hàng cho bên nhận đại lý
- Xuất kho
Nợ TK 157
Có TK156
- Mua sau đó gửi đại lý
Nợ TK 157
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
- Phát sinh chi phí
+ Bên giao chịu
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
+ Bên nhận chịu
Nợ TK 1388
Chi phí bao gồm cả thuế
Có TK 111, 112, 331
* Khi nhận đƣợc thông báo cơ sở đại lý đã bán đƣợc hàng, đơn vị xác định số hàng
tiêu thụ giao cho đại lý
- Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 157
- Hoa hồng đại lý
Nợ TK 641
Nợ TK 133
20
Có TK 131
- Thu hồi chi phí thu hộ
Nợ TK 131
Có TK 1388
* Khi đại lý thanh tốn tiền
- Nếu cơ sở đại lý trả tiền không trừ tiền hoa hồng
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
- Nếu bên nhận đại lý gửi chứng từ và thanh toán tiền (trừ ngay hoa hồng)
Nợ TK 111, 112 :số tiền thực thu
Nợ TK 641 : Hoa hồng
Nợ TK 133: VAT hoa hồng
Có TK 511 :doanh thu
Có TK 3331 :VAT đầu ra
* Khi đơn vị nhận đại lý không bán đƣợc hàng chuyển hàng trả lại DN nhập kho
Nợ TK 156
Có TK 157
Tại đơn vị nhận đại lý
* Khi nhận hàng đại lý về
Nợ TK 003 : Gía bán (chƣa có thuế hoặc có thuế)
* Khi bán đƣợc hàng
- Thu tiền hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 331 :(bên giao)
- Giảm hàng đại lý
Có TK 003
- Tính hoa hồng đƣợc hƣởng
Nợ TK 331
Có TK 5113
Có TK 3331
- Nếu đơn vị trừ ngay tiền hoa hồng khi bán đƣợc hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 5113
Có TK 3331
Có TK 331
* Khi thanh tốn tiền cho bên giao
Nợ TK 331 :(bên giao)
Có TK 111,112
* Trả lại khi khơng bán đƣợc hàng
Có TK 003
. Kế tốn bán hàng trả góp
21
- Khi bán hàng trả góp
Nợ TK 111: số tiền thu đƣợc lần đàu
Nợ TK 131: số tiền còn phải thu
Có TK 511: Giá bán trả ngay chƣa thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT theo giá trả tiền ngay
Có TK 3387: chênh lệch
- Kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 156
- Định kỳ khi thu nợ
+ Tiền thu đƣợc:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
+ Đồng thời phân bổ lãi trả góp vào doanh thu tài chính
Nợ TK 3387
Có TK 515
2.2.2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp
Hạch tốn tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ,
thuế GTGT đầu ra không đƣợc hạch tốn trên TK 3331 mà đƣợc tính vào doanh thu
bán hàng.
2.3. Kế toán hoạt động bán hàng tại DN hạch toán hàng tồn kho theo PP kiểm kê
định kỳ
2.3.1 Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
a. Kế tốn bán hàng và xác định doanh thu thuần
a1. Kế toán bán hàng.
- Khi bán hàng kế toán chỉ phản ánh doanh thu cịn bút tốn phản ánh trị giá vốn
khơng đƣợc thực hiện đồng thời nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên mà chỉ phản
ánh một lần vào thời điểm cuối kỳ sau khi đã xác định đƣợc số tồn kho cuối kỳ
- Khi bán hàng kế toán phản ánh doanh thu
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
- Phản ánh giá vốn thực hiện kết chuyển vào cuối kỳ
Nợ TK 632
Có TK 611
a2. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần
- Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu sang TK 511
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
22
Nợ TK 511
Có TK 911
b. Kế tốn trị giá mua hàng thực tế của hàng đã tiêu thụ
- Để xác định chính xác trị giá hàng bán ra cuối kỳ
- Cuối kỳ kế tốn phải tính tốn phân bổ chi phí mua hàng cho hàng tồn kho
cuối kỳ. Trên cơ sở đó tính chi phí phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ
Chi phí
mua hàng
hàng
phân bổ cho =
cuối
hàng tồn
kho cuối kỳ
Chi phí phân bổ
hàng tồn kho đầu kì
+
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
Trị giá
*
Trị giá hàng tồn kho +
đầu kỳ
Trị giá hàng tồn kho
phát sinh trong kỳ
tồn kho
kỳ
2.3.2. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp
Hạch tốn tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp DN tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ,
thuế GTGT đầu ra không đƣợc hạch tốn trên TK 3331 mà đƣợc tính vào doanh thu
bán hàng.
2.4. Thực hành
Bài 1:
Tại doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, trong tháng 3 phát sinh một số
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau.
1. Ngày 01/3 xuất kho bán một lô hàng giá xuất kho 50.000.000đ (PXK 70) hóa
đơn GTGT 101:
Giá bán chƣa có thuế: 60.000.000đ
Thuế GTGT 10%
6.000.000đ
Tổng giá thanh tốn: 66.000.000đ
Tiền hàng đã thu bằng tiền gửi ngân hàng (GBC số 20)
2. Ngày 05/3 nhận đƣợc giấy báo có của công ty A cho biết đã nhận đƣợc lô hàng
gửi bán theo HĐ GTGT số 95 của kì trƣớc, giá bán chƣa có thuế:132.000.000đ, thuế
suất thuế GTGT 10%, giá thực tế của lô hàng 120.000.000đ.
3. Ngày 10/3 xuất kho bán một lơ hàng, giá xuất kho: 70.000.000đ (PXK 72).
Theo hóa đơn GTGT: giá bán chƣa có thuế: 80.000.000đ, thuế GTGT 10%, chiết khấu
23