Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH SABECO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.88 KB, 47 trang )


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................
4
DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................................
5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................................
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CƠNG TY SABECO ....... 7
1.1. Sơ lược về SABECO ............................................................................................ 7
1.2. Gía trị cốt lõi ....................................................................................................... 10
1.3. Hoạt động kinh doanh của cơng ty ................................................................... 11
1.4. Mơ hình PEST .................................................................................................... 15
1.5. Mơ hình 5 FORCES ........................................................................................... 18
1.6. Mơ hình SWOT .................................................................................................. 19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CƠNG TY SABECO .......... 23
2.1. Phân tích Doanh thu- Chi phí- Lợi nhuận .........................................................
23
2.1.1. Phân tích doanh thu .........................................................................................
23
2.1.2. Phân tích chi phí ..............................................................................................
25
2.1.3. Phân tích lợi nhuận ..........................................................................................
28
2.2. Phân tích dịng tiền ...............................................................................................
29
2.3. Phân tích khả năng thanh tốn ...........................................................................
30
2.4. Phân tích các chỉ số địn bẩy tài chính ................................................................
32
2.4.1. Hệ số nợ ...........................................................................................................


32
2


2.4.2. Hệ số nợ/ Vốn chủ sở hữu ...............................................................................
33
2.4.3. Hệ số địn bẩy A/E ...........................................................................................
33
2.5. Phân tích hoạt động đầu tư ..................................................................................
33
2.5.1. Đầu tư ngắn hạn ...............................................................................................
33
2.5.2. Đầu tư dài hạn ..................................................................................................
35
2.6. Phân tích khả năng sinh lời .................................................................................
37
2.6.1. Khả năng sinh lợi doanh thu (ROS) ................................................................
39
2.6.2. Khả năng sinh lợi tổng tài sản (ROA) .............................................................
39
2.6.3. Khả năng sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) .......................................................
40
2.6.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời khác ..................................................
40

CHƯƠNG

3:

NHẬN


XÉT



KẾT

LUẬN .................................................................. 43
3.1. Định giá công ty .................................................................................................. 43
3.2. Kết luận chung ................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................
46

3


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và giảng dạy mơn học Phân tích tài chính, em xin trân trọng
gửi lời cảm ơn đến TS. Trịnh Thị Phan Lan, cảm ơn đã đã luôn đồng hành và mang tới
cho chúng em những kiến thức bổ ích về học phần, qua những buổi warm-up, thuyết trình
và những trị chơi quizzz. Đây là một học phần quan trọng giúp sinh viên chúng em có
những kiến thức quý báu để bắt đầu cho hành trình chinh phục tương lai phía trước của
bản thân mình.
Một lần nữa, em xin cảm ơn và gửi tới cô những lời chúc tuyệt vời nhất, chúc cô luôn
luôn vui vẻ, hạnh phúc và thành công trên chặng đường đào tạo những tài năng trong
tương lai.
Trân trọng.

4



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Sơ đồ tổ chức SABECO
Bảng 1.2. Biến động giá cổ phiếu SAB với VN-Index
Bảng 1.3. Khối lượng giao dịch khớp lệnh SAB
Bảng 1.4. Doanh thu thuần và Lợi nhuận sau thuế
Bảng 1.5. Chỉ tiêu tài chính hợp nhất
Bảng 2.1. Phân tích tổng doanh thu
Bảng 2.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảng 2.3. Thu nhập từ hoạt động tài chính
Bảng 2.4. Thống kê tổng chi phí
Bảng 2.5. Gía vốn hàng bán
Bảng 2.6. Tỷ trọng giá vốn trên doanh thu thuần
Bảng 2.7. Chi phí hoạt động tài chính
Bảng 2.8. Chỉ tiêu lợi nhuận
Bảng 2.9. Chỉ tiêu dòng tiền
Bảng 2.10. Chỉ tiêu tài sản cố định
Bảng 2.11. Chỉ tiêu tài sản vơ hình
Bảng 2.12. Chỉ tiêu khả năng sinh lời
Bảng 3.1. Cơ cấu vốn

5


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Phân tích khả năng thanh tốn
Biểu đồ 2.2. Khả năng thanh tồn lãi vay
Biểu đồ 2.3. Hệ số nợ/ VCSH
Biểu đồ 2.4. Số vòng quay hàng tồn kho
Biểu đồ 2.5. Số vòng quay khoản phải thu

Biểu đồ 2.6. Vòng quay khoản phải trả
Biểu đồ 2.7. Vòng quay tổng tài sản
Biểu đồ 2.8. Các chỉ số khả năng sinh lời

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƯỢU - NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN
– SABECO
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CƠNG TY SABECO
1.1.

Sơ lược về SABECO

Trong xu thế hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới hiện nay, chiến lược đúng đắn có
vai trị quyết định trong sự phát triển và lớn mạnh của doanh nghiệp. Với những nỗ lực
phát triển bền bỉ và ổn định, không ngừng nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm
thỏa mãn sự mong đợi của người tiêu dùng, hiện tại – Bia Sài Gòn đang chiếm giữ vị trí
dẫn đầu trong ngành Bia VN và 5 lần liên tục vinh dự được công nhận là Thương hiệu
6


Quốc Gia. Bia Sài Gòn cũng đã tự hào trở thành thành viên thứ 351 tại Học viện Bia
Berlin – một trong những cái nơi của văn hóa bia tồn cầu.
Người tiêu dùng Việt Nam từ lâu đã quen thuộc với thương hiệu Bia Sài Gịn của Tổng
Cơng ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn - SABECO. Năm 2020, SABECO
đã trải qua 145 năm lịch sử nguồn gốc, 43 năm xây dựng và phát triển thương hiệu. Từ
cột mốc 145 năm, dịng chảy vàng óng của Bia đã và sẽ ln được nỗ lực gìn giữ để tiếp
nối dài đến tương lai, luôn tồn tại trong cảm xúc của những người dân Việt tự hào về sản
phẩm Việt .
Với 2 loại bia chai Larue dung tích 610 ml và bia chai 33 dung tích 330 ml thời kỳ đầu
tiếp quản, đến nay, SABECO đã phát triển 10 dòng sản phẩm là bia chai Saigon Lager
450, bia chai Saigon Export, bia chai Saigon Special, bia chai Saigon Lager 355, bia chai

333 Premium, bia chai Lạc Việt, bia lon 333, bia lon Saigon Special, bia lon Saigon
Lager, bia lon Lạc Việt góp mặt đầy đủ trên thương trường.
Trải qua 145 năm hình thành và phát tiển, với bao khó khăn và thách thức, đến nay, dù
trên thị trường đã xuất hiện rất nhiều thương hiệu bia nổi tiếng trên thế giới , nhưng Bia
Sài Gòn và Bia 333 vẫn đang là thương hiệu Việt dẫn đầu thị trường bia Việt Nam và
đang trên đường chinh phục các thị trường khó tính như Đức, Mỹ, Nhật, Hà Lan v..v.
SABECO có vốn điều lệ lên tới 6.412.811.860.000 đồng. Chủ tịch HĐQT công ty hiện
nay là ông Koh Poh Tiong và Ông Neo Gim Siong Bennett – Tổng Giám đốc.

7


Bảng 1.1. Sơ đồ tổ chức SABECO
Hiện nay, chứng khoán SABECO được niêm yết trên sàn HOSE với mã chứng khốn
SAB tính đến ngày 28/09/2021 là 157.50/cổ phiếu (VNĐ). Với những biến động trên thị
trường chứng khoán, cổ phiếu SABECO biến động theo chỉ số VN-Index như biểu đồ bên
dưới và đây vẫn được coi là cổ phiếu tiềm năng tăng trưởng, phù hợp với các chiến lược
đầu tư trong dài hạn đối với các nhà đầu tư.

8


Bảng 1.2. Biến động giá cổ phiếu SAB với VN-Index

Bảng 1.3. Khối lượng giao dịch khớp lệnh SAB
(Nguồn: Báo cáo thường niên SABECO 2020)
1.1.

Tầm nhìn đến năm 2025
Phát triển SABECO thành Tập đồn cơng nghiệp đồ uống hàng đầu của Việt Nam,

có vị thế trong khu vực và quốc tế.
9


1.2.

Sứ mệnh



Góp phần phát triển ngành Đồ uống Việt Nam ngang tầm thế giới.



Đề cao văn hóa ẩm thực của người Việt Nam.



Nâng cao chất lượng cuộc sống thơng qua việc cung cấp các sản phẩm đồ uống
chất lượng cao, an tồn và bổ dưỡng.



Mang lại lợi ích thiết thực cho cổ đông, khách hàng, đối tác, người lao động và xã
hội.



Thỏa mãn và đáp ứng nhu cầu đồ uống theo chuẩn mực an toàn vệ sinh thực phẩm
quốc tế “An tồn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ mơi trường”.




Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước trên cơ sở minh bạch trong kinh
doanh.



Tham gia tích cực các hoạt động cộng đồng.



Đảm bảo phát triển theo hướng hội nhập quốc tế

1.2.


Gía trị cốt lõi
Thương hiệu truyền thống: Sự vượt trội của một thương hiệu truyền thống được
xây dựng và khẳng định qua thời gian. Khách hàng ln được quan tâm phục vụ
và có nhiều sự lựa chọn. Không cầu kỳ, không phô trương, sự gần gũi cùng với
bản lĩnh tạo nên sự khác biệt giúp SABECO có một vị trí đặc biệt trong lịng
khách hàng.



Trách nhiệm xã hội: Sự phát triển gắn với trách nhiệm xã hội là truyền thống của
SABECO. Chúng tôi cung cấp cho xã hội những sản phẩm an tồn và hữu ích, bên
cạnh đó chúng tơi ln mong muốn cùng chia sẻ và gánh vác những trách nhiệm
trong công tác xã hội và bảo vệ môi trường bằng những hành động thiết thực.

10




Hợp tác cùng phát triển: Chúng tôi xây dựng các mối quan hệ hợp tác “cùng có
lợi”, và lấy đó làm cơ sở cho sự phát triển bền vững. Chúng tơi xây dựng những
chính sách phù hợp để những đối tác cùng tham gia và gắn bó lâu dài với
SABECO.  Gắn bó: Đề cao sự gắn bó trong một môi trường làm việc thân thiện,
chia sẻ. Nơi mà mọi người được tạo mọi điều kiện để học tập, sáng tạo và cống
hiến để cùng hưởng niềm vui của thành cơng.



Cải tiến khơng ngừng: Chúng tơi khơng thỏa mãn với những gì đang có mà ln
mơ ước vươn lên, học tập, sáng tạo, và đổi mới để đáp ứng ngày càng tốt hơn
những nhu cầu ngày càng cao và liên tục thay đổi của thị trường. Thường xuyên
học tập, sáng tạo và đổi mới là phong cách của chúng tôi.

1.3.

Hoạt động kinh doanh của cơng ty
Báo cái tài chính năm 2020 của cơng ty SABECO đã dược kiểm tốn độc lập bởi

Công ty TNHH KPMG vào ngày 29/03/2021.

Năm 2020, hoạt động kinh doanh của cơng ty có phần sụt giảm, doanh thu thuần của
công ty là 27.961 tỷ đồng, giảm 26.2% so với nă 2019 và tăng 17.5% so với KH năm

11



2020 của công ty. Lợi nhuận sau thuế là 4.937 tỷ đồng, giảm 8.1% so với năm 2019
và tăng 51.8% so với KH năm 2020. Tổng tài sản công ty lên tới 27.375 tỷ đồng, tăng
1.5% so với năm 2019. Vốn chủ sở hữu là 21.215 tỷ đồng, tăng 5.7% so với năm
2019. Như vậy, mặc dù do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID19 xong tình hình tài chính
của SABECO vẫn giữ được mức ổn định.

Bảng 1.4. Doanh thu thuần và Lợi nhuận sau thuế
(Nguồn: Báo cáo thường niên SABECO 2020)
Sản lượng tiêu thụ năm 2020 thấp hơn năm 2019 do ảnh hưởng của nhiều yếu tố, bao
gồm tin đồn thất thiệt, Covid-19, Nghị định 100 và lũ lụt kéo dài. Trước những khó
khăn và thách thức đó, SABECO đã điều chỉnh chiến lược kinh doanh, chuyển hướng
tập trung sang các kênh tiêu thụ mang về và tăng cường các hoạt động khuyến mại.
Tổng Công ty cũng cho ra mắt hai sản phẩm mới là Bia Lạc Việt và Bia Saigon Chill
và nhận được nhiều phản hồi tích cực từ người tiêu dùng.

12


Lợi nhuận gộp giảm 11% so với cùng kỳ do doanh thu giảm. Tuy nhiên, lợi nhuận gộp
được bù đắp một phần nhờ vào việc tiết giảm chi phí nguyên vật liệu, chi phí bao bì và
chi phí vận chuyển, cũng như quản lý tốt hơn chi phí sản xuất chung.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là 702 tỷ đồng, giảm 33% so với năm 2019 do cùng kỳ
năm trước SABECO trích lập dự phịng cho khoản đầu tư vào công ty liên kết hoạt
động về bất động sản. Chi phí bán hàng là 2.859 tỷ đồng, giảm 4,8% so với cùng kỳ
do hầu như các chai bia đã hết khấu hao. Mặc dù trong năm có nhiều hoạt động tiếp
thị và chương trình khuyến mại hơn nhưng SABECO đã thực hiện các biện pháp tiết
giảm chi phí nhằm giảm thiểu tác động của việc giảm doanh thu.
Tại ngày 31/12/2020, tổng tài sản ghi nhận là 27.375 tỷ đồng, tăng 413 tỷ đồng so với

cùng kỳ Cụ thể, tài sản ngắn hạn tăng nhẹ 348 tỷ đồng, chủ yếu là do tăng tiền gửi có
kỳ hạn trong khi tiền mặt và các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho giảm. Hàng
tồn kho tính tại cuối năm 2019 cao hơn do việc chuẩn bị hàng cho dịp Tết vào tháng
01/2020 trong khi Tết năm nay lại rơi vào tháng 02/2021 cũng như việc quản lý hàng
tồn kho hiệu quả hơn. Tài sản cố định dài hạn giảm 90 tỷ đồng do khấu hao mặc dù
giá trị tài sản cố định ghi nhận tăng tại Nhà máy Bia Sài Gòn – Quảng Ngãi và Nhà
máy
Bia Sài Gòn – Lâm Đồng cho dây chuyền chiết lon và tại Nhà máy Bia Sài Gịn –
Nguyễn Chí Thanh cho hệ thống lọc bia. Các khoản đầu tư dài hạn tăng 188 tỷ đồng
chủ yếu đến từ phần lãi trong các công ty liên doanh và liên kết.

13


Bảng 1.5. Chỉ tiêu tài chính hợp nhất
Tỷ suất ROA và ROE giảm so với cùng kỳ chủ yếu là do lợi nhuận sau thuế năm 2020
thấp hơn.
14


Tổng nợ phải trả là 6.160 tỷ đồng, giảm 726 tỷ đồng so với cùng kỳ, chủ yếu là do sự
khác nhau về thời gian ghi nhận các khoản phải trả thương mại cũng như do giảm
khoản phải trả cho các công ty liên kết. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu giảm từ 0.36
năm 2019 xuống 0.32 năm 2020 trong khi chỉ số thanh toán hiện tại tăng từ 3.15 lên
3.77, qua đó cho thấy độ an tồn về tài chính và tính thanh khoản của SABECO.
1.4.

Mơ hình PEST
 Chính trị


Năm 2020 đánh dấu sự chuyển biến mạnh mẽ trong cải cách một số luật và nghị định liên
quan đến đầu tư, xây dựng, kinh doanh BĐS. Luật xây dựng sửa đổi 2020, Luật Đầu tư
2020 đã được Quốc hội thơng qua tại kỳ họp thứ 9, Chính phủ ban hành nghị định số
25/2020/NĐ-CP, 68/2020/NĐ-CP và 148/2020/NĐ-CP, tạo cơ sở, động lực tốt cho thị
trường bất động sản năm 2021 tiếp tục phát triển ổn định.
Đầu năm 2021, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 13 của Đảng đã diễn ra và thành công
tốt đẹp. Trang mạng Stratfor có trụ sở tại Mỹ đưa ra nhận định Việt Nam đang ở “thế”
thuận lợi để tiếp tục gặt hái thành quả kinh tế và chính trị và Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam sẽ là nhân tố giúp đảm bảo ổn định chính trị
cho Việt Nam.
Dịch bệnh COVID19 bùng phát tại Việt Nam gây ảnh hưởng tiêu cực tới nền kinh tế - xã
hội trong nước đến nay, chính phủ đã theo dõi sát diễn biến thực tế, kịp thời trình cấp có
thẩm quyền ban hành và triển khai thực hiện nhiều giải pháp về thuế, phí, lệ phí và tiền
thuê đất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch COVID-19. Trong
thời gian đã qua của năm 2021, các cơ quan chức năng tiếp tục thực hiện gia hạn thời hạn
nộp thuế, tiền thuê đất cũng như miễn, giảm các khoản thuế, phí và lệ phí với số tiền ước
tính khoảng 118.000 tỷ đồng.

15


 Kinh tế
Năm 2020-2021 là một năm đầy biến động với kinh tế thế giới và Việt Nam.
Theo Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD) trong báo cáo
mới đưa ra cho thấy, đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) tồn cầu có thể suy giảm 30-40%
trong giai đoạn 2020-2021, chủ yếu do sụt giảm hoạt động đầu tư và sáp nhập doanh
nghiệp (M&A) xuyên biên giới. Theo báo cáo của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),
khối lượng thương mại toàn cầu giảm 9,2% trong năm 2020.
Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, kinh tế Việt Nam tiếp tục thể hiện những nỗ lực
phục hồi. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Q3 2020 đạt 2,62% sau khi chỉ đạt 0,39% trong Q2,

so với mức 3,68% trong Q1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2020 đạt 2,91%. Việt Nam
là một trong số ít quốc gia trên thế giới khơng dự báo suy thối kinh tế, nhưng tốc độ tăng
trưởng dự kiến năm 2020 vẫn thấp hơn nhiều so với dự báo trước khủng hoảng là 6-7%.
Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, kinh tế Việt Nam tiếp tục thể hiện những nỗ lực
phục hồi. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Q3 2020 đạt 2,62% sau khi chỉ đạt 0,39% trong Q2,
so với mức 3,68% trong Q1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2020 đạt 2,91%. Việt Nam
là một trong số ít quốc gia trên thế giới khơng dự báo suy thối kinh tế, nhưng tốc độ tăng
trưởng dự kiến năm 2020 vẫn thấp hơn nhiều so với dự báo trước khủng hoảng là 6-7%.
 Văn hóa xã hội
Việt Nam đang chứng kiến sự thay đổi nhanh về cơ cấu dân số và xã hội. Dân số Việt
Nam đã lên đến khoảng 96,5 triệu vào năm 2019 (từ khoảng 60 triệu năm 1986) và dự
kiến sẽ tăng lên 120 triệu dân tới năm 2050.
Năm 2020, có 14,9% dân số từ 15 tuổi trở lên khơng có bằng cấp hoặc chưa bao giờ đến
trường, 20,1% tốt nghiệp tiểu học; 28,5% tốt nghiệp THCS; 17,2% tốt nghiệp THPT;
19,3% có bằng cấp nghề hoặc cao đẳng, đại học trở lên. Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên
chưa bao giờ đến trường hoặc khơng có bằng cấp của nhóm hộ nghèo nhất là 33,3%, gấp
16


5,1 lần so với nhóm hộ giàu nhất; của nữ giới là 18,0%, gấp 1,6 lần so với của nam giới.
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có bằng cao đẳng, đại học và trên đại học cũng có khoảng
cách đáng kể giữa hai nhóm hộ nghèo nhất và nhóm hộ giàu nhất (1,6% so với 28,5%).
Bình qn mỗi năm trong thời kỳ 2016-2020, thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
chung cả nước tăng bình quân 8,2%. TNBQ 1 người 1 tháng năm 2020 ở khu vực thành
thị đạt 5,6 triệu đồng, cao gấp gần 1,6 lần khu vực nông thôn (3,5 triệu đồng).
Như báo cáo được trình bày tại phiên họp thường trực của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
nước Việt Nam, hiện Việt Nam đứng đầu Đông Nam Á, xếp thứ 3 châu Á sau Trung
Quốc và Nhật Bản về sản lượng tiêu thụ bia hàng năm. Vị trí này cho thấy sức hấp dẫn
của thị trường gần 98 triệu dân trong năm 2020 theo báo cáo của Tổng cục Thống kê Việt
Nam, đang thu hút sự tham gia đầu tư của nhiều hãng bia hàng đầu thế giới.


 Công nghệ
Trong xu thế cách mạng công nghiệp 4.0, với sự phát triển vượt bậc của cơng nghệ, trí tuệ
nhân tạo (AI), cơng nghệ chuỗi khối (Blockchain), Internet vạn vật (IoT), mạng 5G, tự
động hóa quy trình bằng robot (RPA)... được đánh giá là những xu hướng công nghệ mới
nhất.
Dự án chuyển đổi số SABECO 4.0 đã chính thức được triển khai vào tháng 06/2020 với
cơng ty tư vấn và quản lý dự án KPMG Việt Nam. SABECO 4.0 ln là một sáng kiến
mang tính chiến lược hướng tới việc tối ưu hóa, tiêu chuẩn hóa và tự động hóa cách thức
làm việc của tất cả các đơn vị trong hệ thống nhằm nâng cao hiệu quả và năng suất, qua
đó khẳng định vị thế hàng đầu của SABECO trên thị trường bia Việt Nam. Dự án này
cũng phù hợp với những khuyến khích của Chính phủ về chuyển đổi số để chuẩn bị cho
nền công nghiệp 4.0 nhằm đảm bảo rằng Việt Nam có thể tận dụng các cơ hội mà chuyển
đổi số mang lại. Trong giai đoạn hiện tại, Tổng Công ty sẽ tập trung chuyển đổi mơ hình
bán hàng và phân phối.
17


1.5.

Mơ hình 5 FORCES
 Nhà cung cấp

Tại ngày 31/12/2020, SABECO có 5 cơng ty con với tỷ lệ sở hữu 100%, 21 công ty con
với tỷ lệ sở hữu trên 50% và 18 công ty liên doanh và liên kết Các công ty con, công ty
liên doanh và liên kết của SABECO hoạt động trong lĩnh vực chính (sản xuất và kinh
doanh bia) và các lĩnh vực liên quan khác (bao bì và cơ khí) đều đạt kết quả kinh doanh
khả quan trong năm 2020, qua đó gia tăng lợi nhuận và nâng cao hiệu quả đầu tư vốn của
Tổng Công ty. Củng cố các phân khúc thị trường trọng điểm, các dịng sản phẩm phổ
thơng và cận cao cấp để tạo đà phát triển các phân khúc sản phẩm cao cấp hơn.

Thường xuyên theo dõi tình hình biến động thị trường đối với các mặt hàng nguyên vật
liệu phục vụ sản xuất để kịp thời xây dựng kế hoạch mua hàng với giá cả và chất lượng
phù hợp nhằm tối ưu hóa chi phí sản xuất.

 Khách hàng
SABECO ln thỏa mãn yêu cầu và nhu cầu của khách hàng trong từng phân khúc thị
trường. Xây dựng chiến lược để đảm bảo doanh số bán hàng thơng qua kích cầu các dự
án bán hàng đến tay người tiêu dùng (như Chương trình khuyến mãi vơ cùng hấp dẫn
“Cùng thắng vàng, cùng lên như rồng” đối với sản phẩm Bia Saigon Lager, “Bia đỏ vận
hên, đời lên như rồng” áp dụng cho sản phẩm Bia Saigon Export).

 Đối thủ cạnh tranh
Sự cạnh tranh tiếp tục diễn ra gay gắt giữa các công ty sản xuất bia nhằm giành thị phần
cao hơn. Năm 2021, SABECO ra mắt nhãn hiệu Bia Saigon Chill thuộc phân khúc cao
cấp với công thức lên men lạnh -2oC, bổ sung mới nhất vào danh mục sản phẩm Bia
18


Saigon, nhằm khẳng định tầm nhìn chiến lược và cho thấy nội lực của một thương hiệu
đã có bề dày 145 năm phát triển - niềm tự hào cho Việt Nam. Ra mắt nhãn hiệu bia phiên
bản đặc biệt - Bia Lạc Việt nhằm khắc họa trọn vẹn truyền thống và giá trị Việt, cũng như
gửi gắm vào đó sự nỗ lực thay đổi và phát triển cho hành trình tương lai.

 Mối đe dọa sản phẩm thay thế
Hầu hết các cơng ty đều có sản phẩm kinh doanh đa dạng nên tạo ra nhiều sản phẩm kinh
doanh để cạnh tranh với các đối thủ.

 Rào cản thâm nhập thị trường
Trong khi Covid-19 gây ra thiệt hại ngắn hạn, thì Luật phịng chống tác hại rượu bia lại
có ảnh hưởng nặng nề trong dài hạn. Nghị định 100 của Chính phủ ban hành ngày

30/12/2019 quy định các hình thức xử phạt nặng hơn khi tham gia điều khiển phương tiện
giao thông dưới ảnh hưởng của bia rượu với bất kỳ nồng độ cồn nào trong máu hoặc hơi
thở. Bên cạnh đó, Nghị định 24 của Chính phủ ban hành ngày 24/02/2020 đưa ra các quy
định khắt khe hơn trước về quảng cáo rượu bia, cụ thể liên quan đến (1) quản lý việc
quảng cáo rượu có độ cồn dưới 15% và bia, (2) hạn chế sử dụng hình ảnh diễn viên uống
rượu bia trong các tác phẩm điện ảnh, sân khấu, truyền hình và (3) thực hiện biện pháp
ngăn ngừa người chưa đủ 18 tuổi tiếp cận, truy cập thông tin và mua rượu bia.

1.6.
S

Mơ hình SWOT
W

O

T

19


1.

SABECO là 1. Lượng nguyên 1. Việt Nam có dân
doanh nghiệp
liệu chủ yếu
số đơng, nhu cầu
có thị phần
phải nhập khẩu
tiêu dùng của

lớn, chiếm
từ nước ngoài
người Việt ngày

2.

khoảng

50-

nên ảnh hưởng

càng

605 thị phần

đến chi phí giá

phần thúc đẩy

lực

bia

thành sản phẩm

lượng tiêu thụ

mạnh


nước giải khát

cũng

của công ty.

dặn

Việt Nam.

phụ thuộc lớn 2. Việt

SABECO

vào đơn vị cung

quốc gia đang

2. Xu hướng tiêu

cấp.

trên đà phát triển

dùng hiện nay

trong việc tạo 2. Quy mô các nhà

kinh tế, thu nhập


có nhiều thay

bản sắc riêng

máy sản xuất

của người dân

đổi, điển hình là

trong các sản

cịn hạn chế, đầu

tăng nhanh là cơ

các sản phẩm

phẩm bia của



hội

bia cao cấp đại

mình, trở

chấp vá. Chưa


SABECO

thành thương

có giải pháp xử

cao chất lượng,

được ưa chuộng

hiệu

truyền



mở rộng thị phần

hơn do thu nhập

thống

được

đúng cách, vẫn

xuất

bình quân của


gây

quốc tế

người dân tăng

qua các hiệp định

trong những

thương mại giữa

năm qua. Người

trong việc đồng

Việt

tiêu dùng cũng

bộ chất lượng

quốc tế.

rượu-

thành

3.


công

người tiêu
dùng

ưa

chuộng.
SABECO luôn
cải tiến yếu tố
đầu vào nguyên
liệu, chất lượng
sản phẩm tốt
nhất mà vẫn
giữ ngun giá

như

mang

tính

nước
ơ

sự

thải
nhiễm


mơi trường.
3. Gặp khó khan

sản

phẩm

việc

phân

sản

xuất

cao

Nam

góp

1. Sự cạnh tranh
của các hãng
bia, rượu nước
ngồi có thương



cho


khẩu

Nam

nâng

ra



do 3. SABECO

bố
thương hiệu lâu
tại
đời, uy tín, gắn

hiệu với tiềm
tài

chính



dày
kinh

nghiệm.

chúng


đang

ngày càng quan
tâm đến sức
khỏe, do đó họ
có xu hướng sử
dụng nhiều hơn
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×