Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Tiết 22: Quan hệ từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 33 trang )



- Đại từ xưng hơ là gì?
Đại từ xưng hơ là từ được người nói dùng để tự
chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi,
chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó,…
- Khi xưng hơ chúng ta cần chú ý điều gì?
Khi xưng hơ, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể
hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe
và người được nhắc tới.
Khi nói và viết chúng ta vẫn thường sử dụng
các từ dùng để nối các từ ngữ hoặc các câu với
nhau gọi là quan hệ từ. Vậy quan hệ từ là gì? Tác
dụng của quan hệ từ như thế nào? Chúng ta sẽ
tìm hiểu trong bài học hôm nay.


Luyện từ và câu
Tiết 22: Quan hệ từ



Luyện từ và câu
Tiết 22: Quan hệ từ

I. Nhận xét:
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm
gì?
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các lồi chim dạo lên
những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi


mới.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như
hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.


a. Rừng say ngây và ấm nóng.

Em hãy nêu tác dụng của từ in
đậm trong câu trên?
Từ và nối say ngây với ấm
nóng (quan hệ liên hợp)


Chim họa mi

Chim họa mi hót

b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi
giục các loài chim dạo lên
những khúc nhạc tưng bừng,
ca ngợi núi sông đang đổi mới.

Em hãy nêu tác dụng của từ in
đậm trong câu trên?
Từ của nối Tiếng hót dìu dặt
với Họa Mi (quan hệ sở hữu)


Hoa mai


Hoa đào

c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào.
Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Em hãy nêu tác dụng của từ in đậm trong câu trên?
Từ như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh)


Hoa mai

Hoa đào

c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào.
Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Em hãy nêu tác dụng của từ in đậm trong câu trên?
Từ nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản)


Luyện từ và câu
Tiết 22: Quan hệ từ

I. Nhận xét:
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm
gì?
Ví dụ
a) Rừng say ngây và ấm nóng.

Kết luận
Những từ in đậm trong các ví dụ
b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi trên được dùng để nối các từ

giục các loại chim dạo lên những trong một câu hoặc nối các câu
khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi với nhau nhằm giúp người đọc,
người nghe hiểu rõ mối quan hệ
sông đang đổi mới.
giữa các từ trong câu hoặc quan
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa
hệ về ý nghĩa các câu. Các từ ấy
thớt, không đơm đặc như hoa
được gọi là quan hệ từ.
đào. Nhưng cành mai uyển
chuyể hơn cành đào.


Luyện từ và câu
Tiết 22: Quan hệ từ

I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây:
(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu
hiện bằng những cặp từ nào?
a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngồi ban công nhà Thu thật nhỏ bé
nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.


a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày
càng thưa vắng bóng chim.
câu trên

hệhệgiữa
ở mỗi
CặpTrong
từ Nếu…thì
biểu quan
thị quan
điều các
kiện,ýgiả
thiếtcâu
– kếtđược
quả biểu
thị bằng cặp từ nào?


b) Tuy mảnh vườn ngồi ban cơng nhà Thu thật nhỏ bé
nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Trong câu trên quan hệ giữa các ý ở mỗi câu được biểu
Cặp từ Tuy…nhưng biểu thị quan hệ tương phản
thị bằng cặp từ nào?


Luyện từ và câu
Tiết 22: Quan hệ từ

I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây:
(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim ;
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng
những cặp từ nào?


a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày
càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngồi ban cơng nhà Thu thật nhỏ bé
nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Kết luận: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với
nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp
quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về
nghĩa giữa các bộ phận câu.


Luyện từ và câu
Tiết 22: Quan hệ từ

II. Ghi nhớ:
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối
quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với,
hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan
hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì…nên…; do…nên…; nhờ…mà… (biểu thị quan hệ nguyên nhân
– kết quả)
- Nếu…thì…; hễ…thì… (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều
kiện – kết quả).
- Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những…mà…; khơng chỉ…mà… (biểu thị quan hệ tăng
tiến)
Hãy lấy ví dụ minh họa về một cặp quan hệ từ trong phần ghi nhớ?


Luyện từ và câu

Tiết 22: Quan hệ từ

Luyện tập:
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa
Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá,
nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ
giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long


Luyện từ và câu
Tiết 22: Quan hệ từ

Luyện tập:
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
Câu

Quan hệ từ và tác dụng

a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều Từ và nối Chim, Mây, Nước với
cho rằng tiếng hót kì diệu của
Hoa
Họa Mi đã làm cho tất cả bừng

tỉnh giấc.


Luyện từ và câu
Tiết 22: Quan hệ từ

III. Luyện tập:
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
Câu

Quan hệ từ và tác dụng

a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều Từ của nối tiếng hót kì diệu với
cho rằng tiếng hót kì diệu của
Họa Mi
Họa Mi đã làm cho tất cả bừng
tỉnh giấc.


Luyện từ và câu
Tiết 22: Quan hệ từ

III. Luyện tập:
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
Câu
b) Những hạt mưa to và nặng
bắt đầu rơi xuống như ai ném
đá, nghe rào rào.


Quan hệ từ và tác dụng
Từ và nối to với nặng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×