Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................4
1.1. Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất............................................4
1.1.1. Khái niệm................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm, vị trí và vai trị của ngun vật liệu.......................................4
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu........................................................................5
1.1.4. Đánh giá nguyên vật liệu.........................................................................7
1.1.5. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán NVL....................................11
1.2. Cơng tác tổ chức kế tốn NVL.................................................................13
1.2.1. Chứng từ và hệ thống sổ sách sử dụng..................................................13
1.2.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................14
1.2.3. Phương pháp kế toán.............................................................................16
1.2.4.Kế toán tổng hợp NVL...........................................................................20
1.2.5. Kế toán dự phịng giảm giá hàng tồn kho.............................................25
1.3. Hình thức sổ kế tốn áp dụng trong cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp sản
xuất..................................................................................................................28
1.3.1. Hình thức Nhật ký chung......................................................................28
1.3.2. Hình thức Nhật ký chứng từ..................................................................29
1.3.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ....................................................................30
1.3.4. Hình thức Nhật ký sổ cái.......................................................................30
1.3.5. Hình thức Kế tốn trên máy..................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ SẢN PHẨM AN TOÀN
VIỆT NAM.....................................................................................................33
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
2.1. Tổng quan về hoạt động của công ty TNHH thiết bị và sản phẩm an tồn
Việt Nam.........................................................................................................33
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty.....................................33
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý Cơng ty............................................................39
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn.......................................................................41
2.2. Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH thiết bị và sản
phẩm an toàn Việt Nam...................................................................................43
2.2.1. Đặc điểm và phân loại ngun vật liệu tại cơng ty...............................43
2.2.2. Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu.............................................................45
2.2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vt liu.........................................................62
2.2.4. Hạch toán kiểm kê nguyên vật liệu tại c«ng ty.................71
2.2.5. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho.............................................73
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ SẢN
PHẨM AN TOÀN VIỆT NAM....................................................................78
3.1. Định hướng phát triển của công ty trong tương lai..................................78
3.1.1. Định hướng trong tương lai...................................................................78
3.1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả công tác k toỏn ti Cụng ty................79
3.1.3. Nguyên tắc và yêu cầu cđa viƯc hoµn thiƯn...................80
3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn NVL tại Cơng ty TNHH
Thiết bị và Sn phm an ton Vit Nam.........................................................81
3.2.1. Mở thêm tài khoản chi tiết nguyên vật liệu và xây
dựng sổ danh điểm nguyên vật liệu..............................................81
3.1. Mu số danh điểm Nguyên vật liệu...........................................83
3.2.2. Để phục vụ tốt hơn cho quá trình sản xuất, công ty
nên xây dựng li định mức dự trữ nguyên vật liệu..................83
3.2.3. Thực hiện công tác phõn tích tình hình quản lý và sử
dụng NVL......................................................................................................84
Lờ Th Thanh Nhn
Lp LTH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
3.2.4. Tăng cường kiểm sốt chi phí........................................................85
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
3.2.5. Tiến hành lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho....................................85
3.2. Bảng trích lập d phũng gim giỏ hng tn kho......................................86
3.2.6. Phơng pháp tính giá hàng tồn kho..........................................86
3.2.7. M rng din tớch kho vt tư hàng hóa.................................................86
3.2.8. Cơng nghệ thơng tin:.............................................................................87
3.2.9. Cần bổ sung thêm nhân viên kế toán kho và giám sát kho...................87
3.2.10. Phát triển nguồn nhân lực....................................................................87
3.3. Kiến nghị với cơ quan chức năng và ban lãnh đạo của công ty...............88
3.3.1. Kiến nghị với cơ quan chức năng..........................................................88
3.3.2. Kiến nghị với ban lãnh đạo Công ty......................................................89
KẾT LUẬN....................................................................................................91
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ song song..................18
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển............................................................................................19
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi sổ số dư..........20
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường
xuyên...............................................................................................................22
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL Theo phương pháp kiểm kê định kỳ. .24
Sơ đồ 1.6. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký chung.................28
Sơ đồ 1.7. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký- Chứng từ............29
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ................30
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký sổ cái...................31
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy..........................31
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất mũ bảo hiểm..........................................38
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................39
Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty...................................41
Sơ đồ 2.4.Trình tự kế tốn chi tiết NVL trên máy vi tính...............................49
BẢNG
Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010, 2011....................36
Bảng 2.2. Trích giao diện phần mềm xử lý kế tốn........................................63
Bảng 2.3. Trích nghiệp vụ xử lý nhập vật tư mua ngồi.................................63
Bảng 2.4. Trích nghiệp vụ xử lý nhập kho vật tư............................................64
Bảng 2.5. Trích nghiệp vụ xuất dùng vật tư....................................................66
Bảng 2.6. Trích nghiệp vụ xuất kho vật tư......................................................67
Bảng 2.7. Kiểm kê vật tư hàng hóa.................................................................73
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
BIỂU
Biểu số 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng...........................................................51
Biểu số 2.2. Phiếu kiểm tra chất lượng NVL đầu vào nhập kho.....................52
Biểu số 2.3. Phiếu nhập kho........................................................................53
Biểu số 2.4. Phiếu yêu cầu xuất vật tư.........................................................55
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho NVL........................................................................57
Biểu 2.6: Mẫu thẻ kho.....................................................................................59
Biểu 2.7: Mẫu Sổ chi tiết NVL.......................................................................61
Biểu 2.8: Mẫu sổ nhật ký mua hàng................................................................65
Biểu số 2.9: Mẫu sổ tổng hợp xuất, nhập, tồn.................................................68
Biểu 2.10: Mẫu Sổ nhật ký chung...................................................................69
Biểu 2.11. Sổ cái.............................................................................................70
Biểu 2.12. Biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa..................................................72
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những biến động của kinh tế thế giới trong thời gian qua đang tác động
tiêu cực đến Việt Nam.Điển hình những năm gần đây, đặc biệt là năm 2011,
tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam đang chậm lại, mức độ lạm phát
tăng cao, đồng tiền mất giá so với nhiều nước trong khu vực
Năm 2011 cũng là một năm đầy sóng gió đối với doanh nghiệp Việt
Nam nói riêng.Năng lực sản xuất kinh doanh của hàng loạt doanh nghiệp bị
suy yếu nghiêm trọng, khả năng tiếp cận vốn bị suy giảm do lãi suất tín dụng
trở nên đắt đỏ và nguồn vốn khan hiếm.Ước tính, khoảng trên dưới 50 000
doanh nghiệp đã lâm vào cảnh phá sản.Chính vì vậy để có thể tồn tại và phát
triển trong hồn cảnh khó khăn, cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường,
các doanh nghiệp cần phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản
xuất từ lúc bỏ vốn ra đến khi thu vốn về để đảm bảo thu nhập cho doanh
nghiệp, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước, cải thiện đời sống cho
cán bộ công nhân viên và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Vì vậy, các doanh
nghiệp cần phải hồn thiện các bước trong chu trình nhanh chóng, hiệu quả
đảm bảo đầu ra là cao nhất với giá cả và chất lượng sản phẩm có sức hút
mạnh mẽ tới nhu cầu tiêu dùng, chú ý tới yếu tố đầu vào sao cho hợp lý.
Điều kiện để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thường
xun liên tục thì cần phải có ba yếu tố cơ bản và chủ chốt sau: Đối tượng sản
xuất, tư liệu sản xuất và lao động. Trong đó, đối tượng sản xuất là nguyên vật
liệu đầu vào đồng thời nó là cơ sở nền tảng tạo nên hình thái vật chất của sản
phẩm, chi phí nguyên vật liệu đầu vào đối với các doanh nghiệp sản xuất
thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm. Do vậy, hạch toán và quản lý tốt nguyên vật liệu là yêu cầu cấp thiết
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
đối với doanh nghiệp. Thêm vào đó, phải đảm bảo cả ba yếu tố của cơng tác
hạch tốn: chính xác, kịp thời, tồn diện.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá cả là yếu tố sống cịn bởi thị trường
ln có sự cạnh tranh khốc liệt.Nó quyết định tới lợi nhuận doanh nghiệp thu
được trong tương lai.Mặt khác, chỉ cần có một sự biến động nhỏ về chi phí thì
giá thành sẽ thay đổi một cách đáng kể.Việc hạch tốn đầy đủ chính xác có
tác dụng hết sức quan trọng tới việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Chính vì vậy, cần phải có giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác
hạch tốn kế tốn ngun vật liệu, quản lý chặt chẽ để khơng có sự thất thốt
vật tư một cách lãng phí, tận dụng triệt để và sử dụng tiết kiệm nhằm giảm chi
phí, giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để làm rõ tầm quan trọng và tính cấp thiết của cơng tác hạch tốn kế
tốn ngun vật liệu, em đã tìm hiểu thực tế tại cơng ty TNHH thiết bị và sản
phẩm an tồn Việt Nam (Công ty mũ bảo hiểm Protec).
Sau một thời gian em thực tập tại phịng kế tốn của cơng ty mũ bảo
hiểm Protec, em nhận thấy kế toán nguyên vật liệu tại cơng ty giữ vai trị lớn
và có một số vấn đề cần nghiên cứu và quan tâm.Do vậy, dựa trên phương
pháp luận đã học, sự hướng dẫn của cơ Hồng Thị Hồng Vân và thời gian tìm
hiểu thực tế tại công ty, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phịng kế
tốn và ban lãnh đạo cơng ty.Em đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế
tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Thiết bị và Sản phẩm an tồn
Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thơng qua khóa luận tốt nghiệp, em muốn hệ thống lại lý luận về kế toán
nguyên vật liệu và nghiên cứu thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Cơng ty
TNHH Thiết bị và Sản phẩm an tồn Việt Nam.Dựa trên những phân tích và
đánh giá về kết quả đạt được của cơng ty, từ đó đưa ra giải pháp hồn thiện
cơng tác hạch tốn kế tốn ngun vật liệu tại Công ty.
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán nguyên vật liệu, với sản phẩm
truyền thống của công ty: Mũ Saga M
Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán nguyên vật liệu trong tháng
04/2012
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng các phương pháp: Duy vật biện chứng, phân tích,
thống kê, so sánh, sử dụng hệ thống sơ đồ, bảng biểu trình bày các vấn đề lý
luận và thực tiễn.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu, kết luận khóa luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty
TNHH Thiết bị và sản phẩm an toàn Việt Nam
Chương 3: Một giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun
vật liệu tại công ty TNHH thiết bị và sản phẩm an toàn Việt Nam
Do hạn chế về thời gian thực tập và sự hiểu biết có hạn, cơng tác kế tốn
NVL rất phức tạp nên khoa luận này mới chỉ đi vào tìm hiểu một số vấn đề
chủ yếu và khơng tránh được những thiếu sót. Vì vậy, em mong được sự đóng
góp ý kiến của thầy cơ giáo và các cơ chú, anh chị trong phịng Tài chính - Kế
tốn Cụng ty TNHH Thiết bị và Sản phẩm an toàn Việt Nam để đề tài được
hồn thiện hơn.
Em xin ch©n thành cảm ơn!
Lờ Th Thanh Nhn
Lp LTH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Khái niệm
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động có
ích tác động vào nó. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động nhưng không phải
bất cứ một đối tượng lao động nào cũng là nguyên vật liệu mà chỉ trong điều
kiện đối tượng lao động mà do lao động làm ra thì mới hình thành nguyên vật
liệu.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, ngun vật liệu đầu vào là khơng thể
thiếu, bởi nó là yếu tố đầu tiên tạo nên sản phẩm.Chính vì vậy, khái niệm về
nguyên vật liệu trong doanh nghiệp rất quan trọng, đây là yếu tố nền tảng để
nghiên cứu các phần tiếp theo.
1.1.2. Đặc điểm, vị trí và vai trò của nguyên vật liệu
1.1.2.1. Đặc điểm
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là
yếu tố đầu tiên cấu thành sản phẩm.Vì vậy nó có những đặc điểm sau:
- Trong q trình sản xuất, Nguyên vật liệu tham gia vào một chu trình
sản xuất kinh doanh, vật liệu bị tiêu hao hồn tồn , biến đổi hình thái vật chất
so với ban đầu và chuyển hóa tồn bộ già trị vào chi phí sản xuất trong kỳ.
-Trong chi phí sản xuất và già thành của thành phẩm thì NVL chiếm tỷ
trọng lớn nhất. Do vậy việc quản lý sử dụng NVL là không thể thiếu ở tất cả
các khâu và ở mọi doanh nghiệp.
-Trong công tác dự trữ, NVL là tài sản lưu động của doanh nghiệp, để
hoạt động sản xuất diễn ra thường xuyên liên tục hoặc đẩy nhanh tốc độ luân
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
chuyển vốn kinh doanh cần theo dõi chặt chẽ lượng tồn NVL để có kế hoạch
bổ sung khi thiếu hoặc dừng nhập khi thấy đủ, tránh để động vốn ở NVL gây
lãng phí.
1.1.2.2. Vai trị
NVL có vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.Bởi thứ nhất, trong tồn bộ chi phí sản xuất thì chi phí NVL
chiếm chủ yếu, chỉ cần có một thay đổi nhỏ về chi phí nguyên vật liệu đầu
vào sẽ ảnh hưởng lớn đến già thành của thành phẩm.Thứ hai, chất lượng của
sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng của NVL.Thứ ba, kế hoạch sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải dựa trên việc cung cấp NVL.Mặt khác
trong hoàn cảnh nền kinh tế hiện nay, có thể tồn tại và đứng vững được chỉ
bằng cách hạ giá thành sản phẩm và khơng ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần phải có những biện pháp hiệu quả để
quản lý NVL ở tất cả các khâu: Thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng từ đó
nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, xét về vốn thì nguyên vật liệu là thành phần quan trọng của
vốn lưu động trong doanh nghiệp đặc biệt là vốn dự trữ.Để nâng cao hiệu quả
sử dụng đồng vốn cần phải tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động và điều đó
khơng thể tách rời việc dự trữ và sử dụng hợp lý nguyên vật liệu một cách tiết
kiệm.
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu
Ở bất kì doanh nghiệp nào, việc sắp xếp các loại vật tư thành từng nhóm,
từng loại và từng thứ vật tư theo những tiêu thức nhất định là rất cần thiết.
Việc phân loại này nhằm:
+ Tổ chức các tài khoản để phản ánh chính xác sự biến động của nguyên
vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh và thể hiện rõ nội dung kinh tế,
vai trò, chức năng của từng loại NVL từ đó có những phương hướng sử dụng
và quản lý vật liệu một cách hợp lý nhất.
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
+ Đánh giá đúng giá trị của NVL theo từng nguồn nhập, kiểm soát chặt
chẽ hơn.
+ Phân chia trách nhiệm quản lý, tổ chức hạch tốn chi tiết tới từng loại
vật liệu giúp tính giá thành chính xác.
1.1.3.1.Phân loại NVL theo yêu cầu quản lý
- Nguyên vật liệu chính: Là những NVL khi tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của NVL
được chuyển vào giá trị sản phẩm mới.
- Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để tăng
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản
lý sản xuất , bao gói sản phẩm…Các loại vật liệu này khơng cấu thành nên
thực thể sản phẩm.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong q
trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuấ, phương tiện vận
tải, cơng tác quản lý…Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn, thể khí,
như : xăng, dầu, khí gas, than…
-Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy
móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ dụng cụ…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật tư được sử dụng cho
công việc xây dựng cơ bản.Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết
bị cần lắp và những thiết bị không cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu
dung để lắp đặt cho cơng trình xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: Là loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các
loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như phế liệu, vật liệu thu hồi do
thanh lý TSCĐ…
1.1.3.2. Phân loại NVL theo nguồn gốc
- NVL mua ngoài: Là những NVL nhập từ các nhà cung cấp
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
- NVL tự chế biến, gia cơng: Là những NVL có thể sản xuất ngay tại
Doanh nghiệp, hoặc sơ chế một phần rồi mang gia cơng.
1.1.3.3. Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng, NVL chia thành:
- NVL trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh: Là những NVL sử dụng
cho sản xuất sản phẩm
- NVL dùng cho công tác quản lý: Là những NVL được sử dụng cho việc
quản lý của doanh nghiệp như dùng cho bán hàng…
- NVL dùng cho các mục đích khác
1.1.4. Đánh giá nguyên vật liệu
Sau khi phân loại cụ thể từng loại NVL, công việc tiếp theo là đánh giá
giá trị của NVL.Việc đánh giá này giúp tính chi phí sản xuất và giá thành
được chính xác.
1.1.4.1. Nguyên tắc đánh giá NVL
Đánh giá nguyên vật liệu là thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của
nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định đảm bảo yêu cầu trung thực
khách quan.
Theo chuẩn mực Việt Nam số 02 về “Hàng tồn kho”, kế toán nhập - xuất
- tồn kho nguyên vật liệu phải phản ánh theo giá gốc (giá thực tế), có nghĩa là
khi nhập kho phải tính tốn và phản ánh theo giá thực tế, khi xuất kho cũng
phải xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp quy định. Song do đặc
điểm của nguyên vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ thường xuyên biến động
trong quá trình sản xuất kinh doanh và yêu cầu của công tác quản trị nguyên
vật liệu phục vụ kịp thời cho việc cung cấp hàng ngày, tình hình biến động và
số hiện có của nguyên vật liệu nên trong cơng tác kế tốn quản trị ngun vật
liệu cịn có thể đánh giá theo giá hạch toán tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của
từng doanh nghiệp. Song dù đánh giá theo giá hạch toán, kế toán vẫn phải
đảm bảo việc phản ánh tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu trên các tài
khoản, sổ kế toán tổng hợp theo giá thực tế.
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
1.1.4.2. Các phương pháp đánh giá nhập kho NVL
Có 2 phương pháp, cụ thể là:
* Theo giá vốn thực tế
- Đối với nguyên vật liệu mua ngồi:
Giá thực
tế nhập
=
kho
Giá
mua
+
Chi phí
mua
Thuế nhập
+
khẩu
+
( nếu có)
Thuế
VAT
-
Các khoản
giảm trừ
- Đối với nguyên vật liệu tự gia công chế biến:
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thành sản
xuất NVL
- Đối với nguyên vật liệu th ngồi gia cơng chế biến:
Giá thực tế
nhập kho
Chi phí
=
NVL
+
Chi phí gia
cơng
+
Chi phí vận
chuyển
- Đối với ngun vật liệu nhận đóng góp từ đơn vị, tổ chức, cá nhân
tham gia liên doanh:
Giá trị
thực tế
=
Giá thỏa thuận do các
bên xác định
+
Chi phí tiếp
nhận(nếu có)
- Phế liệu thu hồi nhập kho: Giá trị thực tế nhập kho là giá ước tính thực
tế có thể sử dụng được hay giá trị thu hồi tối thiểu.
* Theo giá hạch toán
Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng phục vụ cho
cơng tác hạch tốn chi tiết NVL.Cách đánh giá này áp dụng với những doanh
nghiệp chủ yếu mua NVL mà thường xuyên có sự biến động về giá cả, khối
lượng và chủng loại. Khi sử dụng giá hạch tốn việc xuất kho hàng ngày được
tính theo giá hạch tốn, cuối kỳ kế tốn vẫn phải tính ra giá thực tế để ghi sổ
kế toán tổng hợp.
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
Cơng thức tính:
Trước hết cần tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của NVL biến
động trong kỳ:
H=
Giá trị thực tế của NVL + Giá trị thực tế của NVL nhập trong
tồn đầu kỳ
kỳ
Giá trị hạch toán của NVL + Giá trị hạch tốn của NVL nhập
tồn đầu kỳ
trong kỳ
Tính giá của NVL xuất kho trong kỳ:
Giá trị thực
tế của NVL
Hệ số giữa giá thực tế
Trị giá hạch toán xuất
=
xuất trong kỳ
của NVL luân chuyển
+
và giá hạch toán trong
kỳ
trong kỳ
1.1.4.3. Phương pháp tính giá trị NVL xuất kho
Bao gồm 4 phương pháp, cụ thể như sau:
Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo
giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
tính theo kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của
doanh nghiệp.
Cơng thức: Giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn
giá thực tế bình quân của NVL.
Giá tị thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
Đơn giá NVL thực tế bình quân =
Số lượng NVL tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính tốn, giảm thiểu cơng việc hàng ngày của kế
tốn, chỉ cần tính tốn một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Cơng việc kế tốn dồn vào cuối kỳ làm ảnh hưởng đến tiến
độ của các phần hành khác.Chưa đáp ứng được thơng tin kế tốn ngay tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ.
Tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước:
Theo phương pháp này, trị giá hàng xuất kho được tính theo giá của lơ
hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho
được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ
còn tồn kho.Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được
mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
Ưu điểm: Tính được ngay giá trị vốn HTK xuất cho từng lần xuất hàng,
nên đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo
cũng như cho quản lý. Trị giá HTK sẽ tương đối sát với giá thị trường.Chỉ
tiêu HTK trên báo cáo sẽ có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: Tuy nhiên làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với
những khoản chi phí hiện tại. Đồng thời, nếu số lượng chủng loại mặt hang
nhiều, có nhập xuất lien tục sẽ làm cho chi phí cho việc hạch tốn và khối
lượng tăng lên rất nhiều.
Tính theo phương pháp nhập sau, xuất trước:
Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ
hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá
của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.Phương pháp này áp
dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì
được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua
hoặc sản xuất trước đó.
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
Ưu điểm: với phương pháp này chi phí của lần mua gần nhất sẽ tương
đối sát với trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ
đảm bảo được yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán
Nhược điểm: Tuy nhiên, trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể
khơng sát với giá thị trường của hàng thay thế.
Tính theo giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập
kho của lô nguyên vật liệu xuất kho để tính.Phương pháp này được áp dụng
đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện
được.
Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù
hợp với doanh thu thực tế. Giá HTK được phản ánh đúng theo giá trị thự tế
của nó.
Nhược điểm: Áp dụng phương pháp này địi hỏi những điều kiện khắt
khe, chỉ có những doanh nghiệp sản xuất nào có ít mặt hang, HTK có giá trị
lớn, mặt hang ổn định và loại hàng tồn kho phải nhận diện được thì mới có
thể sử dụng phương pháp này.
Để có thể đi sâu vào nghiên cứu về cơng tác hạch tốn kế tốn NVL từ
đó tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả, trước hết ta cần nắm được khái
niệm của kế toán NVL.
Khái Niệm:
Kế toán NVL là việc ghi chép, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến tình hình thu mua, dự trữ, sử dụng, nhập xuất NVL…
1.1.5. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán NVL
1.1.5.1. Yêu cầu quản lý:
Nền kinh tế quốc dân ngày càng phát triển khối lượng sản xuất cơng
nghiệp địi hỏi ngày càng nhiều chủng loại nguyên vật liệu.Đối với nước ta,
nguyên vật liệu trong nước còn chưa đáp ứng được cho nhu cầu sản xuất, một
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
số loại nguyên vật liệu cịn phải nhập của nước ngồi.Do đó, việc quản lý
nguyên vật liệu phải hết sức tiết kiệm, chống lãng phí, đúng quy trình cơng
nghệ nhằm tạo ra sản phẩm tốt và có hiệu quả.
Muốn quản lý tốt nguyên vật liệu ta phải quản lý tốt trên các khâu: Thu
mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng.
* Ở khâu thu mua: Phải tổ chức quản lý quá trình thu mua nguyên vật
liệu sao cho đủ về số lượng, đúng chủng loại, tốt về chất lượng, giá cả hợp lý,
nhằm hạ thấp chi phí nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, góp phần quan trọng
trong việc hạ giá thành sản phẩm.
* Ở khâu bảo quản: Phải bảo đảm theo đúng chế độ quy định tổ chức hệ
thống kho hợp lý, để ngun vật liệu khơng thất thốt, hư hỏng kém phẩm
chất, ảnh hưởng đến chất liệu sản phẩm.
* Ở khâu dự trữ: Phải tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được tiến
hành liên tục, cần quan tâm quản lý tốt khâu dự trữ.Phải dự trữ nguyên vật
liệu đúng mức tối đa, tối thiểu để không gây ứ đọng hoặc gây gián đoạn trong
sản xuất.
* Ở khâu sử dụng: Do chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn
trong chi phí sản xuất vì vậy cần sử dụng ngun vật liệu đúng mức tiêu hao,
đúng chủng loại, phát huy cao nhất hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, nâng
cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản
phẩm.
Do đó, cơng tác quản lý ngun vật liệu là rất quan trọng nhưng trên
thực tế có những doanh nghiệp vẫn để thất thoát một lượng nguyên vật liệu
khá lớn do không quản lý tốt nguyên vật liệu ở các khâu, không xác định mức
tiêu hao hoặc có xu hướng thực hiện khơng đúng.Chính vì thế cho nên luôn
luôn phải cải tiến công tác quản lý nguyên vật liệu cho phù hợp với thực tế.
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
1.1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán NVL:
Muốn nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý NVL, kế toán NVL cần
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các
loại vật tư cả về giá trị và hiện vật; tính tốn chính xác giá gốc (hoặc giá thành
thực tế) của từng loại, từng thứ vật tư nhập, xuất, tồn kho; đảm bảo cung cấp
đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý vật tư của doanh
nghiệp.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoach mua, dự trữ và sử dụng
từng loại vật tư đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Cơng tác tổ chức kế tốn NVL
1.2.1. Chứng từ và hệ thống sổ sách sử dụng
1.2.1.1.Chứng từ sử dụng
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên quan đến
việc nhập xuất nguyên vật liệu phải được lập chứng từ kế tốn một cách kịp
thời, đầy đủ, chính xác theo đúng chế độ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu
đã được Nhà nước ban hành theo Quyết định 15 /2006 QĐ-BTC ngày
20/3/2006 và các văn bản khác của Bộ Tài chính.
Chứng từ dùng để hạch tốn vật liệu là cơ sở để ghi chép vào thẻ kho và
các sổ kế toán liên quan đồng thời là căn cứ để kiểm tra tình hình biến động
của nguyên vật liệu. Chứng từ được lập trên cơ sở kiểm nhận nguyên vật liệu
hoặc là kiểm nhận kết hợp với đối chiếu (tuỳ theo nguồn nhập) và trên cơ sở
xuất kho nguyên vật liệu. Nội dung của chứng từ phải phản ánh được những
chỉ tiêu cơ bản như tên, quy cách của nguyên vật liệu, số lượng nguyên vật
liệu nhập hoặc xuất, vì lý do nhập hoặc xuất kho.
Theo chế độ hiện hành kế toán nguyên vật liệu sử dụng các chứng từ
sau:
- Phiếu nhập kho nguyên vật liệu (Mẫu 01-VT).
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M
Khóa luận tốt nghiệp
Học viện ngân hàng
- Phiếu xuất kho vật tư (Mẫu 02-VT).
- Phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT).
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hóa (Mẫu 08-VT).
- Hóa đơn (GTGT) (Mẫu 01-GTGT).
- Hóa đơn cước vận chuyển (Mẫu 03-BH).
Ngồi các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà
nước các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hướng dẫn
như: Phiếu xuất nguyên vật liệu theo hạn mức (Mẫu 04-VT); biên bản kiểm
nghiệm nguyên vật liệu (Mẫu 05-VT); Phiếu báo nguyên vật liệu còn lại cuối
kỳ (Mẫu 07-VT) và các chứng từ khác tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ
thể của từng doanh nghiệp.
1.2.1.2. Hệ thống sổ sách sử dụng
Trong doanh nghiệp sản xuất, hệ thống sổ kế toán bao gồm:
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số dư
- Bảng kê xuất, nhập, tồn
- Bảng tổng hợp xuất, nhập, tồn
- Sổ kế toán tổng hợp vật tư
1.2.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 152: “Nguyên liệu, vật liệu”
Tài khoản này dùng để phán ánh giá trị hiện có và tình hình biến động về
các loại nguyên, vật liệu của doanh nghiệp theo giá trị vốn thực tế (Có thể mở
chi tiết cho từng loại, nhóm thứ vật liệu).
Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng loại doanh nghiệp TK 152 có thể mở
các tài khoản cấp 2 chi tiết như sau:
Tài khoản 1521: Nguyên vật liệu chính
Lê Thị Thanh Nhàn
Lớp LTĐH 6M