CHƯƠNG 3: BẢNG KẾT QUẢ
Ả Ấ
HOẠT ĐỘNG S
Ả
N XU
Ấ
T
KINH DOANH
KINH
DOANH
Nội
Dung
Chương
3
Nội
Dung
Chương
3
T
hành phần
của
báo cáo kếtquả
hoạt động
T
hành
phần
của
báo
cáo
kết
quả
hoạt
động
kinh doanh
N
guyên tắc ghi nhận doanh thu
N
guyên
tắc
ghi
nhận
doanh
thu
Nguyên tắc ghi nhận chi phí.
Xử lý và phân tích các khoản mục không
thường xuyên (nonrecuring items)
Xác định và điều chỉnh thu nhập trên cổ phần
Thành PhầnCủaBáoCáo
KQHĐSXKD
•Doanh thu (revenues, sales, turnover): Là tổng giá trị các lợiíchkinhtế
dh
hiệ
th
đ
t
kỳ
kế
tá
hát
ih
từ
á
h t
độ
ả
d
oan
h
n
ghiệ
p
th
u
đ
ược
t
ron
g
kỳ
kế
t
o
á
n,
phát
s
i
n
h
từ
c
á
c
h
oạ
t
độ
n
g
s
ả
n
xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phầnlàmtăng vốn
chủ sở hữu, không bao gồmvốn góp củacổđông hoặcchủ sở hữu.
•
Doanh
thu
trừ
đi
các
khoản
giảm
trừ
(
chiết
khấu
thương
mại
giảm
giá
Doanh
thu
trừ
đi
các
khoản
giảm
trừ
(
chiết
khấu
thương
mại
,
giảm
giá
hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại…)đượcgọi là doanh thu thuần(net
revenue).
•Thu nhậ
p
khác
(g
ains an
d
losses
)
b
ao
gồ
m các khoảnthut
ừ
các hoạt
p
(g
)
g
độn
g
xả
y
r
a
khôn
g
thườn
g
xu
y
ên, n
g
oài các hoạt độn
g
tạor
a
doanh thu,
ví dụ:Thuvề thanh lý TSCĐ,nhượng bán TSCĐ,thutiềnphạt khách
hàng do vi phạmhợp đồng…
•
Chi
phí
(expenses)
:
Là
tổng
giá
trị
các
khoản
làm
giảm
lợi
ích
kinh
tế
•
Chi
phí
(expenses)
:
Là
tổng
giá
trị
các
khoản
làm
giảm
lợi
ích
kinh
tế
trong kỳ kế toán dướihìnhthứccáckhoảntiền chi ra, các khoảnkhấutrừ
tài sảnhoặc phát sinh các khoảnnợ dẫn đếnlàmgiảmvốnchủ sở hữu,
không bao gồmkhoản phân phốichocổđông hoặcchủ sở hữu. Chi phí
ồ
ố
ế
b
ao
gồ
m:
g
iá v
ố
nhàn
g
b
án, chi
p
hí hoạt độn
g
,lãiva
y
và thu
ế
.
Thành
Phần
Của
Báo
Cáo
KQHĐSXKD
Thành
Phần
Của
Báo
Cáo
KQHĐSXKD
• Lợi nhuậngộp (gross profit) bằng doanh thu trừ các chi
phí
trực
tiếp
để
sản
xuất
ra
sản
phẩm
hay
cung
cấp
dịch
vụ
phí
trực
tiếp
để
sản
xuất
ra
sản
phẩm
hay
cung
cấp
dịch
vụ
(giá vốn hàng bán).
• Lợinhuậntừ HĐSXKD (operating profit) bằng lợi nhuận
ộ
ừ
đi
hi
hí
h
độ
(hi
hí
ả
lý
hi
hí
bá
gộ
ptr
ừ
đi
c
hi
phí
h
oạt
độ
n
g
(
c
hi
phí
qu
ả
n
lý
,c
hi
phí
bá
n
hàng)
• L
ợ
i nhu
ậ
nròn
g
(
net income
,
earnin
g
s
,
b
ottom line
)
bằ
n
g
ế
ợ
ậ
g
(
,
g,
)
g
lợi nhuậnt
ừ
HĐSXKD- chi
p
hí lãi va
y
-thu
ế
• Lợiíchcủacổđông thiểusố (minority interest) : Phầnthu
nhập
thuần
của
công
ty
con
thuộc
về
cổ
đông
thiểu
số
(
không
nhập
thuần
của
công
ty
con
thuộc
về
cổ
đông
thiểu
số
(
không
thuộcsở hữu công ty mẹ). Phầnnàyđượcloạitrừ khỏithu
nhậpcủa công ty mẹ.
•
Hình
thức
của
báo
cáo
KQHĐSXKD
:
(BCTC
của
PVT)
•
Hình
thức
của
báo
cáo
KQHĐSXKD
:
(BCTC
của
PVT)
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Doanh
thu
và
thu
nhập
khác
(Income
revenue
Doanh
thu
và
thu
nhập
khác
(Income
revenue
và gains)-IFRS) đượcghinhận trong báo cáo
kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
khi
thu
được
lợi
kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
khi
thu
được
lợi
ích kinh tế trong tương lai có liên quan tớisự gia
tă
n
g
về
tà
i
sả
nh
oặc
g
i
ả
m
bớt
n
ợ
p
h
ả
i
t
r
ả
và
g
i
á
tă g
về
tà
sả
oặc
g ả
bớt
ợ
p ả
t ả
và
gá
trị gia tăng đóphảixácđịnh đượcmột cách đáng
tin c
ậy
(
VA S
)
.
ậy
(
)
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
VAS, IASB The U.S securities and
Exchange
Commission (SEC)
Đi
ề
u
ki
ệ
n
ghi
nh
ậ
n
doanh
thu
(VAS)
Exchange
Commission
(SEC)
•
Doanh nghiệp đã chuyểngiaophầnlớnrủi
ro và lợiíchgắnliềnvới quyềnsở hữusản
phẩm
hoặc
hàng
hóa
cho
người
mua
(
hàng
•Có bằng chứng cho thấycó
cam kếtgiữangườibánvà
ời
Đi
ề
u
ki
ệ
n
ghi
nh
ậ
n
doanh
thu
(VAS)
phẩm
hoặc
hàng
hóa
cho
người
mua
(
hàng
hóa)
•Doanh nghiệp không còn nắmgiữ quyền
quản
lý
hàng
hóa
như
người
sở
hữu
hàng
hóa
ngư
ời
mua
•Hàng hóa đã đượcgiaohay
dịch vụđã đượccungcấp(Ví
dụ
:
Hàng
hóa
đã
được
gửi
quản
lý
hàng
hóa
như
người
sở
hữu
hàng
hóa
hoặc quyềnkiểm soát hàng hóa (hàng hóa)
•
Doanh thu đượcxácđịnh tương đốichắc
chắn
;
dụ
:
Hàng
hóa
đã
được
gửi
nhưng rủirovàquyềnsở hữu
chưa chuyển cho người mua)
•
Giá
cả
đã
được
xác
định
hoặc
chắn
;
•Doanh nghiệp đãthuđượchoặcsẽ thu được
lợi ích kinh tế
•
Xác
định
được
chi
phí
liên
quan
•
Giá
cả
đã
được
xác
định
hoặc
có thể xác định được
•Người bán chắcchắnmột
cách
hợp
lý
về
khả
năng
thu
•
Xác
định
được
chi
phí
liên
quan
•Xác định đượcphần công việc đã hoàn thành
vào ngày lậpBảng Cân đốikế toán (dịch vụ).
cách
hợp
lý
về
khả
năng
thu
đượctiềnhàng
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
A, Ghi nhận doanh thu đốivớihợp đồng dài hạn
Điềukiện VAS (TT 161/2007-BTC) IFRS và GAAP
Kếtquả Thanh toán theo tiến độ Phầntrămkhốilượng thựchiện
thựchiện
được ước
tính một
kế hoạch
Doanh thu và chi phí
đượcghinhậntương ứng
ầ
(Percentage of completion method.
Tạimỗikỳ kế toán, công ty ướctính
phầntrămkhốilượng công việccủahợp
ồ
cách đáng
tin cậy
với
p
h
ầ
ncôngviệc đã
hoàn thành được nhà thầu
xác định vào ngày lậpBáo
á
tài
hí h
à
khô
đ
ồ
ng đượcthựchiệnvàghinhậntỷ lệ
phầntrămtương ứng trên tổng doanh thu
củahợp đồng. Chi phí và lợi nhuận được
hi
hậ
hà
kỳ
khi
ô
iệ
đượ
c
á
o
tài
c
hí
n
h
m
à
khô
ng
phụ thuộc vào hóa đơn
thanhtoántheotiến độ kế
hoạch
đã
lập
hay
chưa
và
g
hi
n
hậ
n
hà
ng
kỳ
khi
c
ô
ng v
iệ
c
đượ
c
thựchiện.
-Phần công việc hoàn thành làm cơ sở
ghi
nhận
doanh
thu
được
xác
định
bằng
hoạch
đã
lập
hay
chưa
và
số tiền ghi trên hóa đơnlà
bao nhiêu.
ghi
nhận
doanh
thu
được
xác
định
bằng
tổng chi phí phát sinh đến ngày báo
cáo/tổng chi phí dự kiếncủahợp đồng.
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Điềukiện VAS (TT 161/2007-BTC) IFRS,GAAP
K
ế
t
q
uả th
ự
c Thanh toán theo
g
iá tr
ị
kh
ố
ilư
ợ
n
g
th
ự
chi
ệ
n
q
ự
hiện được ước
tính một cách
đáng tin cậy
và
được
g
ị
ợ g
ự
ệ
•Doanh thu và chi phí được ghi nhận tương ứng
với phần công việc đã hoàn thành được khách
hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn
đãlập
và
được
khách hàng
xác nhận
đã
lập
.
•Phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng làm
cơ sở xác định doanh thu có thể được xác định
bằng.
-Tỷ lệ phầntrăm (%) giữa chi phí thựctếđã phát
sinh củaphần công việc đã hoàn thành tạimột
thời điểmsovớitổng chi phí dự toán củahợp
đồng
đồng
.
-Đánh giá phần công việc đã hoàn thành
-Tỷ lệ phầntrăm (%) giữakhốilượng xây lắp đã
hoàn thành so vớitổng khốilượng xây lắpphải
ồ
hoàn thành củahợp đ
ồ
ng.
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Điềukiện VAS (TT 161/2007-
BTC)
IFRS GAAP
Khi kết
quả của
hợp đồng
-Doanh thu chỉđược
ghi nhậntương ứng
với chi phí thựctế
ồ
-Doanh thu được
ghi nhậntương ứng
vớichiphíđãphát
ồ
-Ghi nhận doanh thu
khi hợp đồng hoàn
thành (Completed
xây dựng
không thể
ước tính
đ
ột
củahợp đ
ồ
ng xây
dựng đã phát sinh mà
việc được hoàn trả là
t
đối
hắ
hắ
sinh củahợp đ
ồ
ng
và việc hoàn trả là
tương đốichắcchắn
Chi
hí
đ
hi
contract method)
-Doanh thu, chi phí
và lợi nhuậnchỉ
đ
hi
hậ
khi
đ
ượcm
ột
cách đáng
tin cậy
t
ương
đối
c
hắ
cc
hắ
n;
-Các chi phí củahợp
đồng chỉđượcghi
nhận
là
chi
phí
trong
-
Chi
phí
đ
ượcg
hi
nhậnlàchiphíđã
phát sinh
-
Lợi
nhuận
không
đ
ượcg
hi
n
hậ
n
khi
hợp đồng hoàn
thành.
-
Nếu
dự
kiến
phát
nhận
là
chi
phí
trong
kỳ khi các khoảnchi
phí này đã phát sinh.
-
Lợi
nhuận
không
đượcghinhận đến
khi hợp đồng hoàn
thành
-
Nếu
dự
kiến
phát
sinh lỗ, khoảnlỗ
phải được ghi nhận
n
g
a
y
l
ập
tức
gy
ập
N
g
u
y
ên T
ắ
cGhiNhận Doanh Thu
gy
Ví dụ: Tập đoàn xây dựng AAA có hợp đồng đóng tàu trị
g
iá 1.000 USD
,
vớitổn
g
chi
p
hí ướctínhm
ộ
t cách tin c
ậy
g
,
g
p
ộ
ậy
là 800 USD. Chi phí phát sinh từng kỳ như trong bảng dưới
đây. Hãy xác định lợi nhuận ròng củadự án này từng năm
ới
h
há
hi
hậ
dh
th
d
tê
khối
l
v
ới
ph
ương
phá
pg
hi
n
hậ
n
d
oan
h
th
u
d
ựa
t
r
ê
n
khối
l
ượng
thựchiện (percentage of completion) và ghi nhận doanh
thu khi h
ợp
đồn
g
hoàn thành.
ợp
g
Năm 2005 2006 2007 Tổng
Chi phí phát sinh 400 300 100 800
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Ghi nh
ậ
ndoanhthud
ự
a trên khốilươn
g
côn
g
vi
ệ
c
2005 2006 2007 Tổng
Doanh thu 500 375 125 1000
ậ
ự
g
g
ệ
Chi phí 400 300 100 800
Lợi nhuận ròng 100 75 25 200
Tỷ
lệ
hầ
t ă
Chi
hí
hát
ih
t
kỳ
/
Tổ
Chi
hí
Tỷ
lệ
phầ
n
t
r
ă
m=
Chi
phí
phát
s
i
n
h
t
rong
kỳ
/
Tổ
ng
Chi
phí
Ghi nhậndoanhthukhihợp đồng hoàn thành: Trong năm
2005
,
2006
,
côn
g
t
y
khôn
g
g
hi nh
ậ
n doanh thu và chi
p
hí.
N
ăm 2007
,
,
g
y
g
g
ậ
p
công ty ghi nhận doanh thu là 1000, chi phí là 800 và lợinhuậnròng
200.
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Doanh thu bán hàng trả góp: Tiềnhàngđược thanh toán nhiều
lầ
lầ
n
– Nếukhả năng thu tiềnlàchắcchắn, doanh thu đượcghi
nhậntạithời điểmbánhàng(sử dụng các điềukiện ghi
hậ
dh
th
h
á
i
dị h
bá
hà
thô
th ờ
)
n
hậ
n
d
oan
h
th
un
hư
c
á
cg
i
ao
dị
c
h
bá
n
hà
ng
thô
ng
th
ư
ờ
ng
)
– Nếukhả năng thu tiền không đượcxácđịnh chắcchắnmột
cách hợp lý, sử dụng phương pháp ghi nhận doanh thu từng
hầ
(i t ll t
th d)
lợi
h ậ
đượ
hi
hậ
khi
th
phầ
n
(i
ns
t
a
ll
men
t
me
th
o
d)
:
lợi
n
h
u
ậ
n
đượ
cg
hi
n
hậ
n
khi
thu
tiền. Lợi nhuậnbằng tiền thu trong kỳ nhân vớitỷ lệ phần
trămtổng lợi nhuậndự kiến/doanh thu
Nếu
khả
năng
thu
tiến
rất
không
chắc
chắn
sử
dụng
–
Nếu
khả
năng
thu
tiến
rất
không
chắc
chắn
,
sử
dụng
phương pháp chi phí phụchồi (cost recovery method), lợi
nhuận được ghi nhậnchỉ khi tiền thu vượt chi phí phát sinh.
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Ví
dụ
:
Công
ty
B
bán
mảnh
đất
trị
giá
1
000
Ví
dụ
:
Công
ty
B
bán
mảnh
đất
trị
giá
1
.
000
USD. Giá gốc là 800 USD. Tiền đượcthutheo
tiến
độ
như
trong
bảng
dưới
đây
Hãy
xác
định
tiến
độ
như
trong
bảng
dưới
đây
.
Hãy
xác
định
lợi nhuậncủa công ty B sử dụng phương pháp
ghi
nhận
doanh
thu
từng
phần
và
phương
pháp
ghi
nhận
doanh
thu
từng
phần
và
phương
pháp
chi phí phụchồi.
Nă
2005
2006
2007
Tổ
Nă
m
2005
2006
2007
Tổ
ng
Tiền thu 400 400 200 1000
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Doanh
Thu
Trả
lời
:
Trả
lời
:
• %lợi nhuậndự kiến/doanh thu=200/1000=20%
•
Phương
pháp
ghi
nhận
doanh
thu
từng
phần
:
Công
ty
Phương
pháp
ghi
nhận
doanh
thu
từng
phần
:
Công
ty
Bghinhậnlợinhuậnnăm 2005, 2006 mỗinăm là 80$
(
400*20%
),
năm 2007
,
l
ợ
i nhu
ậ
n là 40$
(
200*20%
)
(
),
,
ợ
ậ
(
)
• Phương pháp chi phí phụchồi: công ty B ghi nhậnlợi
nhuận 200$ vào năm 2007.
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Chi
Phí
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Chi
Phí
• Chi phí sảnxuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi
hậ
Bá
á
kế
ả
h
độ
ki h
dh
khi
n
hậ
n trong
Bá
oc
á
o
kế
tqu
ả
h
oạt
độ
ng
ki
n
h
d
oan
h
khi
các khoản chi phí này làm giảmbớtlợi ích kinh tế
trong
tương
lai
có
liên
quan
đến
việc
giảm
bớt
tài
sản
trong
tương
lai
có
liên
quan
đến
việc
giảm
bớt
tài
sản
hoặctăng nợ phảitrả và chi phí này phảixácđịnh
đư
ợ
cm
ộ
t cách đán
g
tin c
ậy
.
ợ
ộ
g
ậy
• Các chi phí đượcghinhận trong Báo cáo kếtquả hoạt
độn
g
kinh doanh
p
hảituânthủ n
g
u
y
ên t
ắ
c
p
hù hợ
p
g
p
gy
p
p
giữa doanh thu và chi phí.
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Chi
Phí
Nguyên
Tắc
Ghi
Nhận
Chi
Phí
•
Khi
lợi
ích
kinh
tế
dự
kiến
thu
được
trong
nhiều
kỳ
•
Khi
lợi
ích
kinh
tế
dự
kiến
thu
được
trong
nhiều
kỳ
kế toán có liên quan đến doanh thu và thu nhậpkhác
được
xác
định
một
cách
gián
tiếp
thì
các
chi
phí
liên
được
xác
định
một
cách
gián
tiếp
thì
các
chi
phí
liên
quan đượcghinhậntrongBáocáokếtquả hoạt động
kinh doanh trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc
theo tỷ lệ.
•Mộtkhoản chi phí được ghi nhận ngay vào báo cáo
kết
ả
h t
độ
ki h
dh
t
kỳ
khi
hi
hí
đó
kết
qu
ả
h
oạ
t
độ
ng
ki
n
h
d
oan
h
t
rong
kỳ
khi
c
hi
phí
đó
không đem lạilợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
Các
Khoản
Mục
Không
Thường
Xuyên
Các
Khoản
Mục
Không
Thường
Xuyên
•Hoạt động không tiếptục (discontinued
i)
là
á
h
độ
à
ô
đã
ế
operat
i
ons
)
:
là
c
á
c
h
oạt
độ
ng m
à
c
ô
ng ty
đã
quy
ế
t
định từ bỏ.
•
Thu
nhập
lỗ
(
sau
thuế
)
từ
các
nghiệp
vụ
kinh
•
Thu
nhập
,
lỗ
(
sau
thuế
)
từ
các
nghiệp
vụ
kinh
doanh không còn tiếpdiễn đượchoặctoántáchbiệt
khỏi thu nh
ập
t
ừ
các ho
ạ
t đ
ộ
n
g
ti
ếp
t
ụ
ccủacôn
g
t
y
.
ập
ạ
ộ g
p
ụ
g
y
•Thu nhậptừ hoạt động không tiếptục không ảnh
hưởng đếnlợinhuậncủa công ty nhưng có thể cung
ấ
ề
ề
c
ấ
p thông tin v
ề
dòng ti
ề
n trong tương lai
Các
Khoản
Mục
Không
Thường
Xuyên
Các
Khoản
Mục
Không
Thường
Xuyên
• Khoảnmục không thường xuyên (unusual or
infrequent items): là các khoảnmục không xảyra
thương xuyên hoặcvề cơ bảnlàbấtthường nhưng
không
phải
cả
hai
Ví
dụ
:
thu
nhập
từ
việc
bán
tài
không
phải
cả
hai
.
Ví
dụ
:
thu
nhập
từ
việc
bán
tài
sảnhoặcmộtphầncôngty,cáckhoản điểuchỉnh,
xóa nợ, điềuchỉnh giảm giá tài sản…
• Thu nhậptrướcthuế củakhoảnmục không thường
xuyên được tính vào thu nhậptừ các hoạt động liên
tục
tục
.
• Chuyên viên phân tích phảilưuý gì
Các KhoảnMục Không
Thường xuyên
• Khoảnm
ụ
c
b
ấtthườn
g
(
extraodinar
y
items
)
:
ồ
ề
ụ
g
(
y
)
GAAP, là các s
ự
kiệnthỏamãnđ
ồ
ng thời2đi
ều
kiện, không thường xuyên xảyravàbấtthường
như
thiệt
hại
do
thiên
tai
thiệt
hại
do
bị
tước
đoạt
như
thiệt
hại
do
thiên
tai
,
thiệt
hại
do
bị
tước
đoạt
tài sản…
• GAAP: Thu nhậ
p
(
sau thuế
)
t
ừ
khoảnmục
b
ất
p
(
)
thường đượctrình
b
ày tách
b
iệt, sau thu nhậpt
ừ
hoạt động liên tụctrênbảng KQHĐSXKD
•
IFRS
VA S
không
cho
phép
trình
bày
tách
biệt
•
IFRS
,
VA S
không
cho
phép
trình
bày
tách
biệt
khỏi thu nhậptừ hoạt động liên tục
• Chu
y
ên viên
p
hân tích nên lưu
ý
g
ì?
y
p
ý
g
Thu
Nhập
Trên
Cổ
Phần
Thu
Nhập
Trên
Cổ
Phần
Thu nhậptrêncổ phầncơ bản (EPS cơ bản)
•Khốilượng cổ phiếu đang lưuhànhbìnhquânlàsố lượng cổ phiếu
lưu hành trong nămtínhtheotỷ trọng thờigiancổ phiếu đượclưu
hành
hành
.
Ví dụ: Công ty Johnson có lợi nhuận ròng là 10.000 USD, trả cổ tức
ưu đãi 1.000 USD và trả cổ tứcchocổđông phổ thông 1.750 USD.
Và
đầ
ă
ố
l
ổ
hiế
đ
l
hà h
ủ
ô
t
là
Và
o
đầ
un
ă
m, s
ố
l
ượng c
ổ
phiế
u
đ
ang
l
ư
u
hà
n
h
c
ủ
ac
ô
ng
t
y
là
10.000. Ngày 01/07, công ty phát hành thêm 2.000 cổ phiếumới.
Hãy tính EPS cơ bảncủa công ty Johnson.
Thu
Nhập
Trên
Cổ
Phần
Thu
Nhập
Trên
Cổ
Phần
Trả
lời
:
Trả
lời
:
Số lượng cổ phiếulưu hành bình quân=
10 000*(12/12)+2000*(6/12)=11 000 CP
10
.
000*(12/12)+2000*(6/12)=11
.
000
CP
EPS cơ bản =(10.000-1.000)/11.000=0,82$
Thu
Nhập
Trên
Cổ
Phần
Thu
Nhập
Trên
Cổ
Phần
Ảnh
hưởng
của
chia
tách
cổ
phiếu
và
trả
cổ
tức
bằng
Ảnh
hưởng
của
chia
tách
cổ
phiếu
và
trả
cổ
tức
bằng
cổ phiếu.
–
Trả c
ổ
tức
bằ
n
g
c
ổ
p
hi
ế
ulàvi
ệ
c
p
hân
p
h
ố
ithêmc
ổ
g
p
ệ
p
p
phiếuchomỗicổđông tương ứng vớisố lượng cổ
phiếumàhọ nắmgiữ.
– Chia tách cổ phiếulàviệcchiatáchmộtcổ phiếu
cũ thành nhiềucổ phiếumới.
Thu
Nhập
Trên
Mỗi
Cổ
Phần
Thu
Nhập
Trên
Mỗi
Cổ
Phần
Ví dụ: Trong năm ngoái, công ty A có lợi nhuận ròng là 100.000
USD
trả
cổ
tức
ưu
đãi
50
000
$
và
trả
cổ
tức
phổ
thông
30
000
$
USD
,
trả
cổ
tức
ưu
đãi
50
.
000
$
và
trả
cổ
tức
phổ
thông
30
.
000
$
.
Thông tin về cổ phiếuphổ thông của công ty A được trình bày ở
bảng sau. Hãy tính số lượng cổ phiếu đang lưuhànhbìnhquânvà
EPS cơ bảncủa công ty A.
Thờigian Sự kiệnSố lượng
01/01 Số lượng CP lưuhànhđầunăm 10.000
01/04 Phát hành thêm cổ phiếu 4.000
01/07
Trả
cổ
tức
bằng
cổ
phiếu
tỷ
lệ
10%
01/07
Trả
cổ
tức
bằng
cổ
phiếu
,
tỷ
lệ
10%
01/09 Mua lạicổ phiếuquỹ 3.000
Thu
Nhập
Trên
Mỗi
Cổ
Phần
Thu
Nhập
Trên
Mỗi
Cổ
Phần
Trả
lời
:
Trả
lời
:
• Điềuchỉnh số lượng cổ phiếulưu hành sau khi chia
cổ tức
b
ằn
g
cổ
p
hiếu
g
p
01/01
Số
lượng
cổ
phiếu
lưu
hành
11 000
01/01
Số
lượng
cổ
phiếu
lưu
hành
điềuchỉnh
11
.
000
01/04 Số lượng cổ phiếu phát hành 4.400
thêm điềuchỉnh
01/09 Số cổ phiếuquỹđiềuchỉnh 3.000
Thu Nh
ập
Trên MỗiC
ổ
Ph
ầ
n
ập
•
Số
lượng
cổ
phiếu
bình
quân
=
Số
lượng
cổ
phiếu
bình
quân
11.000*12/12+4.400*9/12-3000*4/12=13.300 CP
•
EPS
cơ
bản
=(100 000
50 000)/13 300=3 76$
•
EPS
cơ
bản
=(100
.
000
-
50
.
000)/13
.
300=3
.
76$