Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giáo án Đạo đức lớp 3 sách Cánh diều (Học kỳ 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.6 KB, 68 trang )

TUẦN 19
ĐẠO ĐỨC
CHỦ ĐỀ 5: TÍCH CỰC HỒN THÀNH NHIỆM VỤ
Bài 06: EM TÍCH CỰC HỒN THÀNH NHIỆM VỤ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện của tích cực hồn thành nhiệm vụ
- Hồn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết một số cách thức để hồn thành nhiệm vụ có chất
lượng, đúng kế hoạch.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tìm hiểu đưa thêm một số cách ứng
xử phù hợp với việc tích cực hồn thành nhiệm vụ.
Đưa ra được nhận xét phù hợp với việc chưa tích cực hồn thành nhiệm vụ đúng
kế hoạch, có chất lượng của các bạn trong tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện tích cực hồn thành nhiệm vụ
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi; tự tìm hiểu
thêm những biểu hiện tích cực hồn thành nhiệm vụ
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Giờ trước các em đã học bài Đạo đức gì?
- HS nêu.
+ GV mời HS kể lại câu chuyện Sự nuối tiếc của


+ 1 HS kể
Hiếu.
+ Điều gì sảy ra khi Hiếu khơng chuẩn bị bài?
+ Theo em, để hồn thành nhiệm vụ, Hiếu cần - Hiếu không làm được bài.
- Hiếu phải dành thời gian
phải làm gì?
+ GV mời HS giới thiệu thêm một số việc mà em chuẩn bị bài cho ngày mai.
- Em làm trực nhật lớp sạch sẽ
đã làm để hồn thành nhiệm vụ.
+ Em đã tích cực hoàn thành nhiệm vụ đúng kế trước khi vào lớp,.....
- HS tự nhận xét.
hoạch, có chất lượng chưa?
- GV nhận xét, tun dương và khuyến khích HS
tích cực hồn thành nhiệm vụ được giao đúng kế HS lắng nghe.
hoạch, có chất lượng.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: HS đưa ra được những nhận xét phù hợp với việc chưa tích cực hồn
thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng của các bạn trong tình huống.
- HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp với việc tích cực hồn thành nhiệm vụ.
Hoạt động 1: Nhận xét việc làm của các bạn - 1 HS nêu yêu cầu.

trong các tình huống sau:
Tình huống 1: Bố đi cơng tác và giao cho Bình - Lần lượt 2 HS đọc 2 tình
tưới nước cho các chậu cây trước sân nhà. Nhưng huống.
chiều nào Bình cũng đi đá bóng cùng bạn và qn
nhiệm vụ bố giao.
Tình huống 2: Hơm nay, tổ của Hùng có nhiệm
vụ làm vệ sinh lớp học. Hùng được phân công
lau bảng và sắp xếp lại các vật dụng trên bàn giáo
viên. Vì khơng nhớ lịch làm vệ sinh của tổ nên
khi Hùng tới lớp thì các bạn đã hồn thành xong
nhiệm vụ
- GV u cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu - Các nhóm thảo luận, trao đổi
và trình bày:
hỏi:
- 2 HS đọc lại TH1, lớp đọc
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống1
thầm.
+ Bình chưa hồn thành nhiệm
- Em có nhận xét gì về việc làm của Bình?
vụ/Bình cần thực hiện nhiệm vụ
của bố giao trước khi đi đá bóng
cùng bạn.
+ Em cần phải ghi lại công việc
- Nếu em là Bình em sẽ làm gì?
bố giao vào một cuốn số nhỏ và


- u cầu HS đọc tình huống 2
- Em có nhận xét gì về việc làm của Hùng?


- Nếu em là Hùng em sẽ làm gì?

- GV mời các nhóm trình bày.

nhớ tưới cây trước khi đi đá
bóng cùng bạn.
+ 1 HS đọc TH2, lớp đọc thầm
+ Hùng chưa hoàn thành nhiệm
vụ tổ đã giao/ Hùng không nhớ
việc tham gia vệ sinh lớp học
mà tổ đã phân công.
+ Hùng nên ghi lại nhiệm vụ mà
tổ phân công và nhớ thực hiện
các cơng việc đó theo kế hoạch.
- Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có)
+ HS nêu: Em thấy vui khi hồn
- Khi hồn thành cơng việc được giao, em thấy thành xong công việc được giao.
thế nào ?
Chốt: Khi được giao nhiệm vụ gì, em nên ghi
chép lại cẩn thận để nhớ và thực hiện các công
việc đã giao theo kế hoạch, có chất lượng.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- 1 HS nêu u cầu.
Tình huống 1: Tối nay trời lạnh, Huy phân vân - 2 HS lần lượt đọc 2 tình
nên chuẩn bị sách vở cho ngày mai hay đi ngủ.
huống.

Tình huống 2: Hiền được sự phân công sưu tầm
thông tin về những anh hùng tuổi trẻ trong lịch sử
Việt Nam. Tuần sau phải nộp bài mà Hiền vẫn
chưa chuẩn bị được gì.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận, trao đổi
- Yêu cầu HS đọc và thảo luận từng tình huống:
và trình bày:
- GV u cầu HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu + Dù trời lạnh Huy cũng nên cố
hỏi:
gắng sắp xếp sách vở chuẩn bị
+ Nếu là Huy em sẽ làm gì?
cho ngày mai trước khi đi ngủ.
+ Em sẽ thu xếp thời gian để
sưu tầm thông tin về những anh
+ Nếu là Hiền em sẽ làm gì để hồn thành nhiệm hùng tuổi trẻ trong lịch sử Việt
vụ đúng kế hoạch, có chất lượng?
Nam trong sách, báo hoặc trên
mạng intơnet, có thể nhờ bố


- GV mời các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.

mẹ , bạn bè hỗ trợ,...
- Các nhóm trình bày:
- Các nhóm khác khác nhận xét,
bổ sung.

- GV nhận xét tuyên dương

- GV nhận xét và khuyến khích HS tích cực hồn
thành nhiệm vụ được giao đúng kế hoạch, có chất
+ HS lắng nghe
lượng.
Chốt: Khi được giao nhiệm vụ gì, em cần cố
gắng, kiên trì hồn thành. Nếu gặp khó khăn, em
có thể tìm kiếm sự hỗ trợ của người thân, bạn bè
để hoàn thành nhiệm vụ đó có chất lượng.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức về việc tích cực hồn thành việc được giao.
+ Vận dụng vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS kể 1 số việc em đã từng hoàn thành - Cùng trao đổi, chia sẻ với cả
hoặc chưa hoàn thành trong thực tế.
lớp.
+ GV và HS cùng trao đổi về nguyên nhân tại sao
em chưa hoàn thành nhiệm vụ đó? Cần làm gì để - HS lắng nghe, nêu ý kiến nhận
xét.
hồn thành nhiệm vụ đó có chất lượng?
+ Khi em hoàn thành nhiệm vụ, em cảm thấy thế
nào ? Mọi người sẽ đánh giá em thế nào ? Khi em
chưa hoàn thành nhiệm vụ, mọi người sẽ đánh giá
em thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 20

ĐẠO ĐỨC
CHỦ ĐỀ 5: EM TÍCH CỰC HỒN THÀNH NHIỆM VỤ
Bài 06: EM TÍCH CỰC HỒN THÀNH NHIỆM VỤ(T3)


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nêu được những hoạt động em đã làm để thể hiện việc tích cực hồn thành
nhiệm vụ của bản thân.
- Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
- Xây dựng được kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện tốt những nhiệm vụ trong tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn được những việc cần làm để
thực hiện đúng nhiệm vụ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm việc, quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết tự giác, tích cực hồn thành nhiệm vụ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Kể các nhiệm vụ của em” - HS lắng nghe luật chơi.

để khởi động bài học.
+ GV giới thiệu trò chơi: HS sẽ tham gia chơi - HS tham gia chơi trò chơi.
bằng cách nối tiếp nêu một nhiệm vụ của mình đã
ở nhà hoặc ở trường, HS nào không nêu được
hoặc nêu lại là thua cuộc. Thời gian chơi khoảng
3-4 phút. Hết thời gian thì trị chơi dừng lại.
- HS lắng nghe, rút kinh
+ GV nhận xét tuyên dương
nghiệm.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được những hoạt động em đã làm để thể hiện việc tích cực hồn thành nhiệm
vụ của bản thân.


+ Nhắc nhở bạn bè tích cực hồn thành nhiệm vụ.
+ Xây dựng được kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kể lại một lần em đã tích cực
hồn thành nhiệm vụ. (Làm việc chung cả lớp)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kể lại một lần đã tích cực hoàn - HS đưa ra được những những
hoạt động em đã làm để thể hiện
thành nhiệm vụ, cách thức thực hiện, kết quả.
việc tích cực hồn thành nhiệm
vụ của bản thân và chia sẻ với
mọi người.
- GV mời HS xung phong chia sẻ.

- 2 -3 HS lên chia sẻ
- GV mời HS khác nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2: Nhắc nhở bạn bè tích cực hồn
thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng.
(làm việc nhóm 2).
- HS nêu yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 2
- GV yêu cầu HS nhắc nhở bạn bè tích cực thực
hiện các nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng
và chia sẻ với bạn bè.
- 2 - 3 nhóm lên chia sẻ.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác khác nhận xét,
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Xây dựng kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ của tuần tiếp theo. (làm cá nhân)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS sử dụng một tấm bìa để ghi lại
các nhiệm vụ phải làm trong từng ngày của tuần
tiếp theo, sắp xếp các nhiệm vụ đó theo thứ tự ưu
tiên, quan trọng thực hiện trước và quyết tâm thực
hiện các nhiệm vụ đó.
- GV mời HS lên chia sẻ.
- GV HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương và yêu cầu HS về ghi

lại những việc phải làm trong ngày, trong tuần
vào cuốn sổ và nộp lại.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc cá nhân

- 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét


- GV chốt nội dung, tuyên dương.
- Hs đọc lời khuyên
- GV mời HS đọc lời khuyên trong SGK(35)
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức về tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
+ Vận dụng vào thực tế để thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức cho HS thi - HS tìm, đọc.
đọc câu thơ, tục ngữ, ca dao nói về việc chăm chỉ, - HS nhận xét
tích cực làm việc, học tập để hồn thành nhiệm vụ
được giao.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tun dương.
- Dặn HS tích cực hồn thành các nhiệm vụ được
giao ở trường, ở nhà.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------

TUẦN 21
ĐẠO ĐỨC
CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
Bài 07: EM KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Biết vì sao phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Góp phần hình thành năng lực phát triển bản thân.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu, phám phá
bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thơng tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sơi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.


- Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu về bản thân để vận dụng vào hoạt
động phù hợp.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Khai thác kinh nghiệm với các chuẩn mực đạo đức để kích thích nhu cầu tìm hiểu,
khám phá tri thức mới.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trị chơi “Đốn người bạn bí mật”.
- HS quan sát tranh.
- Cách chơi: GV
- HS lắng nghe.
miêu tả về những
người bạn bí mật.
Mỗi người bạn bí
mật được miêu tả
về điểm mạnh,
điểm yếu. HS đốn người bạn đó là ai. HS đốn
đúng sẽ nhận được ngơi sao điểm thưởng từ GV.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. Gợi ý câu - HS tham gia trò chơi.
hỏi:
- HS đốn tên bạn bí mật
+ Bạn nữ có giọng hát hay nhưng rụt rè.
+ Bạn nam cá tính, học tốt và có mái tóc hơi
xoăn.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là điểm mạnh, điểm yếu.

- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
(Làm việc chung cả lớp)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát, đọc - cả lớp cùng quan sát tranh và
đọc nội dung câu chuyện qua
thầm câu chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi:


tranh để tìm ra điểm mạnh,
điểm yếu của các bạn trong mỗi
tranh.

+ Các bạn trong mỗi tranh có điểm mạnh, điểm - Điểm mạnh của bạn ở tranh 1,
yếu nào?
3, 4.
- Điểm yếu của bạn ở tranh 2
- GV mời HS khác nhận xét.
- Vậy theo em hiểu điểm mạnh là gì? Điểm yếu là + Điểm mạnh là những điểm
gì?
tốt, điểm hay của bạn, có thể
khiến bạn cảm thấy mạnh hơn
hoặc có thể giúp bạn trở nên ấn
tượng, nổi bật hơn so với người
khác.
+ Điểm yếu là điểm còn thiếu
- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có)
sót, hạn chế và cần được cải
thiện để trở nên tốt hơn.

- HS lắng nghe
Hoạt động 2: Vẽ bức chân dung của em và viết - HS quan sát
ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. (Làm
việc cá nhân)
* Ba điều em có thể làm
tốt nhất.
* Ba điều em cần cố gắng
để làm tốt hơn.
- HS đọc yêu cầu
- GV mời HS đọc yêu cầu của hoạt động.
- GV tổ chức HS vẽ tranh và viết điểm mạnh, yếu - HS vẽ tranh và viết 3 điểm
của bản thân.
mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Mời 3 – 5 HS chia sẻ bức chân dung và những - 3 – 5 HS chia sẻ trước lớp.
điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập


- Mục tiêu:
+ Học sinh biết được vì sao cần phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi. - HS quan sát
(Làm việc nhóm 4)
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- GV gọi HS đọc
câu chuyện. Cả lớp
theo dõi đọc thầm.
- GV mời HS nêu

yêu cầu.
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4, đọc câu
chuyện và trả lời các câu hỏi.
+ Vì sao Rùa vẫn là người chiến thắng trong lần
thi đấu lại?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi:

+ Rùa vẫn là người chiến thắng
trong lần thi đấu lại là nhờ tận
dụng được thế mạnh của mình
là bơi được dưới nước để chọn
đường đua cho phù hợp với thế
+ Vì sao chúng ta cần phải biết điểm mạnh và mạnh của bản thân.
+ Biết được điểm mạnh để phát
điểm yếu của bản thân?
huy và lựa chọn hoạt động phù
hợp. Biết điểm yếu để khắc
- GV mời HS trình bày theo hiểu biết của mình.
phục dần.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- HS trình bày
- GV chốt nội dung, tuyên dương.
- Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
- HS lắng nghe.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS tham gia trò chơi “Giải cứu - HS lắng nghe
rừng xanh”.
Cách chơi: GV chiếu
slide trò chơi, HS nêu
các điểm mạnh, điểm
yếu của các con vật


để giải cứu chúng khỏi tên thợ săn.
Câu 1: Khỏe, nhanh
+ Câu 1: Nêu điểm mạnh của con hổ?
Câu 2: Nhút nhát
+ Câu 2: Nêu điểm yếu của con nai?
Câu 3: Chạy chậm, ì ạch.
+ Câu 3: Nêu điểm yếu của con gấu?
Câu 4: To, khỏe
+ Câu 4: Nêu điểm mạnh của con voi?
- HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 22
ĐẠO ĐỨC
CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN
Bài 07: EM KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- HS thể hiện thái độ đồng tình hay khơng đồng tình với các việc làm nhằm khám
phá điểm mạnh và điểm yếu của người khác.
- Vận dụng việc nêu điểm mạnh và điểm yếu của bản thân trong tình huống cụ
thể.
- Nêu được những hoạt động em có thể tham gia phù hợp với điểm mạnh, điểm
yếu của bản thân.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu, phám phá
bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sơi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu về bản thân để vận dụng vào hoạt
động phù hợp.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video hoạt hình bạn nhỏ nhận - HS xem video và ghi nhớ.
thức về điểm mạnh, điểm yếu.
Link:

- HS chia sẻ.
/>v=26xJ2akT57Y
- HS lắng nghe.
- GV mời HS chia sẻ về điểm mạnh, điểm yếu của
bạn nhỏ trong video.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ HS thể hiện thái độ đồng tình hay khơng đồng tình với các việc làm nhằm khám
phá điểm mạnh và điểm yếu của người khác.
+ HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp với điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Làm việc nhóm)
Em đồng tình hay khơng đồng tình với việc làm
của bạn nào dưới đây? Vì sao?
a. Cơ giáo cần một bạn thay mặt lớp phát biểu
trước toàn trường vào giờ chào cơ. Lan xung
phong vì biết điểm mạnh của mình là khả năng
nói trước đám đơng.
b. Đạt khơng tự tin khi gặp người lạ. Mẹ khuyên
Đạt nên tham gia câu lạc bộ để mạnh dạn hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Đạt từ chối khơng tham gia.

- HS thảo luận nhóm
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, bày tỏ ý


kiến và giải thích vì sao.
- Gọi đại diện nhóm bày tỏ ý kiến và giải thích.

- Mời đại diện nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
TH1: Em và Thành là bạn thân. Trường tổ chức
cuộc thi hát. Thành rủ em tham gia cùng. Tuy
nhiên, em nghĩ hát lại chính là điểm yếu của
mình.
TH2: Trường em tổ chức Hội khỏe Phù Đổng.
Các bạn động viên em tham gia môn cờ vua,
nhưng em lại đá cầu rất tốt.
Em sẽ ứng xử như thế nào trong những tình
huống trên?
- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung tình huống.
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm đơi, đọc kĩ tình
huống, đưa ra cách ứng xử phù hợp.
- Gọi 2 – 4 HS đưa ra cách ứng xử cho từng tình
huống trên.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt cách ứng xử phù hợp:
1. HS có thể luyện tập thêm cho đến khi tiến bộ sẽ
tham gia cùng bạn hoặc có thể giúp bạn phụ họa

cho tiết mục.
2. HS lựa chọn thi đấu đá cầu theo thế mạnh và sẽ

- Đại diện nhóm bày tỏ ý kiến
và giải thích.
a. Đồng tình với hành động của
bạn Lan ở tình huống a vì bạn
Lan biết điểm mạnh của mình là
nói trước đám đơng nên xung
phong phát biểu trước tồn
trường.
b. Khơng đồng tình với hành
động của bạn Đạt ở tình huống
b vì bạn Đạt không tham gia
câu lạc bộ để khắc phục việc
chưa tự tin của mình.
- Đại diện nhóm nhận xét.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- HS quan sát

- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm.
- 2 – 4 HS chia sẻ cách ứng xử
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm.


cổ vũ các bạn tham gia thi cờ vua.
3. Vận dụng.

- Mục tiêu:
+ Vận dụng việc nêu điểm mạnh và điểm yếu của bản thân trong tình huống cụ thể.
+ Nêu được những hoạt động em có thể tham gia phù hợp với điểm mạnh và điểm
yếu của bản thân.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Đóng vai phóng viên nhí phỏng - HS quan sát
vấn điểm mạnh và điểm yếu của em và của bạn.
(Làm việc nhóm đơi)
* Gợi ý:
- Điểm mạnh của bạn
là gì?
- Đâu là điều bạn cần
- HS đọc
cố gắng?
- HS thảo luận nhóm đơi, sắm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm đơi, sắm vai vai theo gợi ý.
- Một số cặp đơi trình bày.
theo gợi ý trong SGK.
- GV mời một số cặp đơi lên sắm vai trình bày
trước lớp. Có thể đổi vai giữa 2 bạn HS cho nhau. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Chia sẻ với bạn những hoạt động - HS quan sát
em có thể tham gia phù hợp với điểm mạnh và
điểm yếu của em. (Làm việc cá nhân)
- HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS ghi lại những điểm mạnh và
điểm yếu của bản thân lên một tấm bìa màu và
suy nghĩ về những hoạt động HS có thể tham gia

với điểm mạnh và cách khắc phục điểm yếu đang
có của bản thân.
- HS hồn thiện tấm bìa
- GV cho thời gian HS hồn thiện tấm bìa màu
- 2,3 HS chia sẻ trước lớp.
theo yêu cầu.
- GV mời 2 – 3 HS xung phong trình bày sản
- HS khác nhận xét.
phẩm.
- HS lắng nghe
- Gọi HS nhận xét.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
- GV nhận xét, tuyên dương.


- Gọi HS đọc “Lời khuyên” trong SGK trang 39.

- HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 23
ĐẠO ĐỨC
CHỦ ĐỀ : KHÁM PHÁ BẢN THÂN
Bài 8: EM HOÀN THIỆN BẢN THÂN (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Thực hiện được một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản

thân.
- Rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết đánh giá bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết quan sát, kể chuyện theo tranh và
trả lời câu hỏi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Giúp khơi gợi cảm xúc đạo đức, khai thác kinh nghiệm với các chuẩn mực đạo
đức để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia cuộc thi Tài năng - HS lắng nghe.
tỏa sáng.
- HS chia nhóm theo sự phân
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
cơng của GV.

- GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm cử một đại - HS theo dõi.
diện thể hiện tài năng của bản thân (múa, hát,...)
trong 30 giây. Phần thi của nhóm nào được nhiều
bình chọn nhất sẽ thắng cuộc.
- HS chơi trị chơi.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- HS thực hiện.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS theo dõi.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu và cách khắc phục điểm yếu.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời
câu hỏi.
- HS theo dõi.
- GV giới thiệu tranh có kèm bóng nói.

- HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, kể lại câu + Điểm mạnh của Cao Bá Quát


chuyện Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi:
là văn hay, viết đơn lí lẽ rõ ràng,
+ Theo em, đâu là điểm mạnh, điểm yếu của Cao biết giúp đỡ mọi người nhưng
Bá Quát?
Cao Bá Quát có điểm yếu là viết
chữ quá xấu.
+ Cao Bá Quát đã khắc phục
điểm yếu bằng cách chăm chỉ

+ Cao Bá Quát đã khắc phục điểm yếu của bản
luyện tập viết chữ ngày đêm
thân bằng cách nào?
không ngừng.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, chỉnh sửa, bổ sung
(nếu có).
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ HS nêu được cách tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
+ HS kể thêm được cách khác để tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của mình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết một số cách để tự
đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của bản thân
như:
+ Tự suy nghĩ và liệt kê điểm mạnh, điểm yếu.
- HS trình bày.
+ Tích cực tham gia các hoạt động.
+ Viết nhật kí rèn luyện.
+ Lắng nghe ý kiến từ người thân, thầy cô, bạn bè
+ Tự rèn luyện bản thân.


- Gọi 1 số HS chia sẻ thêm một số cách để tự + Lắng nghe chuyên gia tâm lí...

đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- HS nêu quan điểm.
- HS theo dõi.
- Em chọn cách nào trong những cách trên để tự
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của mình?
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức.
+ Vận dụng bài học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
- HS lắng nghe, thảo luận nhóm
2 bạn ngồi cạnh nhau tự đánh giá điểm mạnh, đôi.
điểm yếu của nhau và nêu một số cách để khắc
phục điểm yếu cho bạn.
- HS chia sẻ trước lớp.
- GV mời một số cặp chia sẻ trước lớp.
- HS theo dõi.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------TUẦN 24
ĐẠO ĐỨC
CHỦ ĐỀ 6: EM KHÁM PHÁ BẢN THÂN
Bài 08: EM HOÀN THIỆN BẢN THÂN (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nhận xét được việc rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu
của các bạn.
- Nêu được cách ứng xử phù hợp nhằm rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc
phục điểm yếu của bản thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết quan sát các tình huống để tự học tập, rèn luyện
phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân.


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích tình huống, đưa ra cách
xử lí phù hợp, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi quan
sát tranh, tìm hiểu vẻ đẹp và sự phát triển của đất nước.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS cùng nêu và trao đổi về các cách để - HS nêu các cách để tự đánh
tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của mình.
giá điểm mạnh, điểm yếu của
- GV Nhận xét, tuyên dương.
mình.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Đưa ra được nhận xét về việc rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục
điểm yếu của các bạn.
+ Đưa ra được cách ứng xử phù hợp nhằm rèn luyện để phát huy điểm mạnh và
khắc phục điểm yếu của bản thân.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đọc tình huống và trả lời câu hỏi
(Làm việc theo tổ)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 3 tổ. Mỗi tổ thảo - Các tổ tiến hành thảo luận, đưa
luận một tình huống và đưa ra nhận xét đối với ra nhận xét.


các bạn Vũ, Quyên, và Ký trong các tình huống:
- GV mời các nhóm trình bày.
+ Tình huống 1: Thấy giọng của mình q nhỏ,
nghe lại khơng hay nên Vũ rất ít nói, ngại phát
biểu ý kiến. Vũ hỏi Hồng làm sao có hể nói to,
rõ ràng. Hồng khun Vũ nên luyện giọng hằng

ngày bằng cách đọc to truyện, thơ,...
+ Tình huống 2: Sau khi đạt được giải Nhất trong
cuộc thi chạy Hội khỏe Phù Đổng cấp trường,
Quyên đã không cịn giữ thói quaen chạy bộ mỗi
sáng. Khi mẹ hỏi, Quyên bảo: “Cả trường không
ai là đối thủ của con thì cần gì phải tập ạ!”.
+ Tình huống 3: Quân rủ Ký đến nhờ cơ giáo góp
ý lựa chọn tiết mục văn nghệ phù hợp với điểm
mạnh, điểm yếu của mỗi người. Ký cho rằng điểm
mạnh, điểm yếu phải do mình tự nhận ra, khơng
cần hỏi người khác.

- GV mời nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có)

- Đại diện các nhóm trình bày
(Dự đốn:
+ Bạn Vũ khơng nên ngại phát
biểu ý kiến và ít nói vì giọng
bạn nhỏ và chưa hay. Bạn Vũ
nên luyện giọng nhiều hơn bằng
cách đọc to truyện và thơ như
bạn Hồng khun.
+ Bạn Qun khơng nên chủ
quan về thành tích đã có, nên
giữ thói quen luyện tập mỗi
ngày để duy trì và nâng cao
thành tích của bản thân.
+ Điểm mạnh, điểm yếu có
nhiều cách để nhận ra. Ngồi

việc bản thân tự nhận ra, cịn có
thể thơng qua việc tích cực
tham gia các hoạt động, lắng
nghe ý kiến từ người thân, thầy
cơ và bạn bè,...
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm.

Hoạt động 2: Xử lý tình huống (Làm việc cá
nhân).
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nêu từng tình huống, yêu cầu HS đọc kỹ - HS đọc kỹ, suy nghĩ trả lời các
tình huống và trả lời các câu hỏi.
câu hỏi ở mỗi tình huống.
- GV mời một số HS trình bày.
- Một số HS trình bày:
(Dự đốn:
* Tình huống 1: Nhóm em sẽ diễn kịch vào tuần + HS mạnh dạn nhận vai phù
sau và cần thảo luận để phân công nhiệm vụ hợp với điểm mạnh của mình.
trong nhóm. Nhóm trường chọn hình thức bốc Với vai diễn là điểm yếu, nếu có
thăm ngẫu nhiên để phân vai.
thời gian HS sẽ cố gắng tập
luyện để khắc phục điểm yếu
? sẽ ứng xử như thế nào khi:
Em
dần dần và nhận vai. Nếu thời




×